Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tu bai toan den chuong trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o viªn: Ng« ThÞ Thïy Trêng THCS Kú B¸ TP Th¸i B×nh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Em hãy lấy một vài ví dụ về bài toán mà em đã được học ở trong các môn học ? Ví dụ 1: Tính tổng 100 số tự nhiên từ 1 đến 100 Ví dụ 2: Tính tổng 2 số a và b Ví dụ 3: Tính diện tích của tam giác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). 1,Bài toán và xác định bài toán. Ví dụ 1: Tính tổng 100 số tự nhiên từ 1. a,Bài toán. đến 100 ? Ngoài các ví dụ ở trên mà bạn đã lấy ở Ví dụ 2: Tính tổng 2 số a và b môn Toán ra em có thể lấy thêm ví dụ ở Ví dụ 3: Tính diện tích của tam giác các môn học khác hay các bài toán thực Ví dụ 4: Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn tế. ? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết bài giao thông trong giờ cao điểm Ví dụ 5: Nấu một món ăn toán là gì? Để giải quyết một bài toán cụ thể người ta cần xác định bài toán. b,Xác định bài toán ? Theo em muốn xác định một bài toán cụ thể người ta cần xác định điều gì?. Bµi to¸n lµ mét c«ng viÖc hay mét nhiÖm vô cÇn ph¶i gi¶i quyÕt Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ: Điều kiện cho trước Kết quả thu được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). 1,Bài toán và xác định bài toán a,Bài toán b,Xác định bài toán Muốn giải một bài toán thì việc xác định bài toán là rất quan trọng. Ví dụ 1: Tính tổng 100 số tự nhiên từ 1 đến 100. ?Hãy xác định bài toán trong ví dụ1. Điều kiện cho trước. Các số tự nhiên từ 1 đến 100̀. Kết quả thu được. Tổng100 sốTN từ 1 đến 100̀. ? Để xác định bài toán này ta cần phải xác định điều gì?.  Xác định bài toán là bớc đầu tiên và là bớc rất quan träng trong viÖc gi¶i bµi to¸n..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). ? Hãy xác định bài toán trong các ví dụ sau đây: Ví dụ 2: Tính tổng 2 số a và b. N1. Ví dụ 3: Tính diện tích của tam giác N2 Ví dụ 4: Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông trong giờ cao điểm N3 Ví dụ 5: Nấu một món ăn. N4. Hoạt động nhóm!.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1) Ví dụ 2. Ví dụ 3. ĐK cho trước. số a và b 2. ĐK cho trước. Cạnh đáy và đường cao t/ư với cạnh đó. KQ thu được. Tổng a và b. KQ thu được. Diện tích tam giác. Ví dụ 4. Ví dụ 5. ĐK cho trước. Vị trí điểm nghẽn giao thông và các con đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. ĐK cho trước. Các thực phẩm hiện có. KQ thu được. Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. KQ thu được. Một món ăn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). M¸y tÝnh cã thÓ tù gi¶i c¸c bµi to¸n kh«ng?. Cần có sự chỉ dẫn của con người máy tính mới thực hiện được các công việc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). 2,Quá trình giải bài toán trên máy tính Thế nào là giải bài toán trên máy tính ? Máy tính không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán .Lời giải của một bài toán cụ thể phải là tư duy sáng tạo của con người và kết quả tư duy đó là thuật toán. Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán đợc gọi là thuật toán. ? Vậy thuật toán là gì ? Thuật toán chính là các bước để giải một bài toán ,còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ lập trình cụ thể do vậy ta cần diễn đạt thuật toán dưới dạng chương trình để cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1). Quan sát hình sau:. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước 1. Xác định bài toán. • Xác định ĐK đã cho trước (INPUT). • KQ tìm được (OUTPUT) • Tìm cách giải bài toán. 2. Mô tả thuật toán. 3. Viết chương trình. • Diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện • Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình. Để giải một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, song mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1) Ví dụ 2. Ví dụ 3. ĐK cho trước (INPUT). KQ thu được (OUTPUT). 2 số a và b. Tổng a và b. ĐK cho trước (INPUT). KQ thu được (OUTPUT). Cạnh đáy và đường cao t/ư với cạnh đó. Diện tích tam giác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TiÕt 23 – Bµi 5: tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH (TiÕt 1).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 1 Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của bài toán sau: a, Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ b, Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.. ĐÁP ÁN a, INPUT: t = 3 giờ, vận tốc =60km/h OUTPUT: Quãng đường ô tô đi được. b, INPUT: a>0, b>0 OUTPUT: Các USC của 2 số a và b.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> •Bài tập 2 Hãy đánh dấu x vào ô lựa chọn?. Nội dung a, Việc thực hiện cả 3 bước khi giải toán trên máy tính là cần thiết, nhất là với những bài toán phức tạp b,Xác định bài toán là xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. Đúng x x. c, Với mỗi một bài toán cụ thể, chỉ có một thuật toán duy nhất để giải bài toán đó. d, Dãy hữu hạn các thao tác để giải một bài toán gọi là thuật toán.. Sai. x x.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hãy chọn các mệnh đề mà em cho là đúng A) B) C) D). Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết , nhất là với những bài toán phức tạp Xác định bài toán là xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Với mỗi bài toán cụ thể ,chỉ có một thuật toán duy nhất để giải một bài toán đó Dãy hữu hạn các thao tác để giải một bài toán gọi là thuật toán. ĐúngĐúng- Kích Kích vào vào vịvị trí trí bất bất kì kì Your Your answer: answer:. saiisaii- Kích Kích ào ào vịvị trí trí bất bất kì kì. You did this You did not not answer answer this You answered this correctly! You answered this correctly! The correct question answer completely Thebạn correct question answer completely is: phải trả lời các bạn phải trả lờiis: các câu câu hỏi hỏi trước trước khi khi bắt bắt đầu đầu. Chấp nhận. Xoá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Củng cố Your Score {score}. Max Score {max-score}. Number of Quiz {total-attempts} Attempts. Question Question Feedback/Review Feedback/Review Information Information Will Will Appear Appear Here Here Continue. Review Quiz.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4 Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: a,Xác định số học sinh trong lớp mang họ Trần b.Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước c.Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. Đáp án: a.INPUT : Danh sách họ của HS trong lớp OUTPUT:Số HS có họ Trần b. INPUT : Dãy n số OUTPUT:Tổng của các phần tử lớn hơn 0 c. INPUT : Dãy n số. OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Học thuộc bài 2. Lµm bµi tËp 5.1, 5.2, 5.3 /SBT tr 40,41 3. Đọc trước phần 3,4 của bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> G×ê häc kÕt thóc! KÝnh Chóc c¸c thÇy c« gi¸o m¹nh khoÎ. Hạnh phúc thành đạt! Chóc C¸c em häc sinh!. Ch¨m ngoan häc giái. HÑn gÆp l¹i!.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×