Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý chuyến bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.88 KB, 17 trang )

de tai : Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý chuyến bay
CHƯƠNG I ............................................................................................................ 3
Tổ chức và hoạt động ............................................................................................ 3
của Trung Tâm Hiệp Đồng Chỉ Huy Điều Hành Bay .............................................. 3
I.1 Sơ lược .......................................................................................................... 3
I.2 Chức năng ..................................................................................................... 3
I.3 Nhiệm vụ ....................................................................................................... 3
I.4 Giám đốc và bộ máy giúp việc ...................................................................... 5
I.4.1 Giám đốc ............................................................................................... 5
I.4.2 Phó Giám đốc ........................................................................................ 5
I.4.3 Trung tâm có các cơ quan giúp việc và trực tiếp sản xuất như sau ........ 5
CHƯƠNG II ........................................................................................................... 8
Hiện trạng trang thiết bị trung tâm .......................................................................... 8
Hiệp đồng chỉ huy điều hành bay ............................................................................ 8
II.1. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN VIỄN THÔNG ........................................... 8
II.1.1. Hệ thống Tổng đài: .................................................................................. 8
II.1.3. Hệ thống trạm vệ tinh mặt đất ................................................................. 8
II.1.4. Hệ thống cáp thông tin ............................................................................ 8
II.1.5. Hệ thống thông tin cáp quang ................................................................... 9
II.1.6. Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu GNSS ............................................ 9
II.1.7. Hệ thống thu thông tin số liệu khí tượng WAFS ...................................... 9
II.1.8. Thiết bị ghi âm ...................................................................................... 10
II.1.9. Hệ thống đồng hồ thời gian chuẩn (GPS) .............................................. 10
II.1.10. Thiết bị đo lường ................................................................................. 10
II.1.10.1. Máy đo kiểm tra acquy HIOKI 3550 ............................................. 10
II.1.10.2. Máy đo điện trở tiếp đất MEGGER-DET3T ................................. 11
II.1.10.3. Máy dò và kiểm tra lỗi cáp MEGGER-TDR2000/2 ....................... 11
II.2. CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........................................... 11
II.2.1. Hệ thống truyền điện văn tự động AMSS .............................................. 11
II.2.2. Hệ thống số liệu điều hành bay .............................................................. 12
II.2.3. Hệ thống số liệu khí tượng/ thiết bị khí tượng ....................................... 12


II.2.3.1.Máy HKGL server ........................................................................... 12
II.2.3.2.Máy Điền đồ. ................................................................................... 12
II.2.3.3. Đầu cuối Radar thời tiết: ................................................................. 13
II.2.3.4. Máy MET ....................................................................................... 13
II.2.3.5. Máy WAFS .................................................................................... 13
II.2.3.6. Máy Internet ................................................................................... 13
II.2.4. Mạng máy tính Ban Tài chính – Kế toán ............................................... 13
II.2.5. Đầu cuối số liệu Rađa ............................................................................ 13
II.2.6. Mạng máy tính NOTAM ....................................................................... 13
1
II.2.7. Máy tính văn phòng (Trang bị cho các ban) ........................................... 13
II.2.8. Các máy tính điều khiển thiết bị có nối mạng. ....................................... 14
II.3. CÁC HỆ THỐNG NGUỒN VÀ ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG KỸ THUẬT .. 14
II.3.1. Hệ thống điện lưới (Tại TT HĐ-CH-ĐHB và trạm VT Đầu đông). ........ 14
II.3.1.1. Hệ thống điện lưới tại khu vực TT HĐ-CH –ĐHB .......................... 14
II.3.1.2. Hệ thống điện lưới trạm viễn thông Đầu đông ................................ 14
II.3.2. Hệ thống máy phát điện (Tại TT HĐ-CH-ĐHB và trạm VT Đầu đông) . 14
II.3.2.1. Hệ thống máy phát điện dự phòng Tại Trung tâm HĐ-CH-ĐHB. ... 14
II.3.2.2. Hệ thống máy phát điện dự phòng tại Trạm VT Đầu đông. .............. 15
II.3.3. Hệ thống UPS (Bao gồm UPS tổng và UPS đơn chiếc) ........................ 15
II.3.3.1.Hệ thống UPS tổng 40KVA. ............................................................ 15
II.3.3.2. Hệ thống UPS đơn chiếc. ................................................................ 15
II.3.4. Hệ thống điều hòa. ................................................................................ 16
II.3.5. Hệ thống chống sét (Rtđ <10Ω). ............................................................ 16
II.3.6. Hệ thống tiếp đất thiết bị (R tđtb< 4 Ω) ................................................. 16
II.3.7. Hệ thống báo cháy, báo khói. ................................................................ 16
II.3.7.1. Đầu báo cháy khói tự động AMPAC60 .......................................... 17
II.3.7.2. Đầu báo cháy của hãng NOHMI ..................................................... 17
2
CHƯƠNG I

Tổ chức và hoạt động
của Trung Tâm Hiệp Đồng Chỉ Huy Điều Hành Bay
I.1 Sơ lược
Trung tâm Hiệp Đồng chỉ huy điều hành bay (sau đây gọi tắt là Trung Tâm)
là đơn vị thành viên thuộc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam được thành
lập theo Quyết định số 780/1998/QĐ-CHK ngày 5 tháng 6 năm 1998 của Cục
trưởng Cục Hàng Không Việt Nam.
Trung tâm là một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán phụ thuộc vào Trung tâm
Quản lý bay dân dụng Việt Nam, được phân công chuyên môn hóa trong dây
chuyền công nghệ cung cấp dịch vụ không lưu và các dịch vụ khác của Trung taam
Quản lý bay dân dụng Việt Nam. Trung tâm có mối quan hệ ràng buộc về trách
nhiệm và nghĩa vụ, lợi ích kinh tế và tài chính với các đơn vị thành viên khác trong
Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam.
I.2 Chức năng
Trung tâm thực hiện chức năng phối hợp, hiệp đồng với các Trung tâm
Quản lý bay khu vực, các cơ quan chức năng trong và ngoài ngành hàng không
trong việc giám sát điều hành và kiểm soát các hoạt động bay dân dụng trong nước,
quốc tế trong các vùng thông báo bay (FIR) Hà Nội và Hồ Chí Minh an toàn, điều
hòa và hiệu quả; tham gia quản lý, bảo vệ vùng trời chủ quyền quốc gia.
I.3 Nhiệm vụ
+ Tổ chức thực hiện công tác phối hợp, hiệp đồng điều hành bay với các
Trung tâm quản lý bay khu vực, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài
ngành Hàng không, cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết trợ giúp
3
lãnh đạo trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động bay hàng ngày
trên vùng trời, hành lang bay, sân bay của Hàng không dân dụng Việt Nam.
+ Quản lý, khai thác phép bay, lập, đăng ký kế hoạch bay hàng ngày, hàng
tháng, hàng quý, theo mùa và thông báo tới các ddaauf mối có liên quan, hiệp đồng
phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch bay. Căn cứ Quy chế cấp phép bay của
Chính phủ và Quy định của Cục Hàng không dâ dụng Việt Nam, thực hiện việc

cấp phép bay cho các huyến bay cứu thương, huấn luyện, chuyển sân... và làm thủ
tục xin phép bay chuyên cơ theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc Trung tâm Quản lý
bay Dân dụng Việt Nam. Tham gia vào quá trình quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn
vùng trời chủ quyền quốc gia.
+ Giám sát diễn biến các hoạt động bay; xử lý kiẹp thời theo thẩm quyền
các trường hợp khác thường. Thông báo, báo động kịp thời khi xảy ra tình huống
khẩn nguy; tham gia phối hợp điều hành với Uỷ ban tìm kiếm cứu nạn hàng không,
các cơ quan khác có liên quan trong công tác tìm kiếm cứu nạn tầu bay.
+ Quản lý, khai thác, đảm bảo kỹ thuật các trang thiết bị được giao; phối
hợp triển khai công tác giám sát tình hình hoạt động của các hệ thống thiết bị kỹ
thuật chuyên ngành Quản lý bay, đảm bảo thông tin liên lạc chính xác kịp thời tới
các đầu mối liên quan; đưa ra các khuyến cáo về kỹ thuật công nghệ phục vụ công
tác quản lý điều hành bay và đảm bảo kỹ thuật.
+ Thu thập tin tức có ảnh hưởng đên hoạt động bay, xử lý, phổ biến phát
hành dưới dạng NOTAM tới các đầu mối liên quan trong nước, các phòng NOF
của các nước và các cơ quan Hàng không dân dụng quốc tế khác. Thu nhận
NOTAM quốc tế phổ biến dến các cơ quan không lưu, không báo tại sân có liên
quan để phục vụ cho họat động bay an toàn.
+ Thu thập số liệu khí tượng, lập bản đồ dự báo diễn biến của hệ thống thời
tiết, cảnh báo thời tiết nguy hiểm; cung cấp các thông tin khí tượng- thuỷ văn cần
thiết phục vụ công tác điều hành bay và cho công tác phòng chống lụt bão của
4
Trung tâm QLB dân dụng Việt Nam và của Cục HKĐVN; thực hiện chức năng là
một cơ sở dữ liệu khí tưọng của HKĐ Việt Nam.
+ Thống kê tổng hợp các kết quả hoạt động bay, theo dõi, xác định địa chỉ
các hãng khai thác, phối hợp cùng cơ quan tài chính trong công tác thu tiền điều
hành của Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam.
+ Quản lý và sử dụng tài sản, đất đai, cơ sơ hạ tầng và các nguồn lực khác
được giao. Lập kế hoạch đảm bảo hoạt động cung cấp dịch vụ hàng năm trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

+ Tận dụng nguồn lực, năng lực kỹ thuật hiện có, tổ chức các hoạt động
kinh doanh khác khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
I.4 Giám đốc và bộ máy giúp việc
I.4.1 Giám đốc
+ Giám đốc Trung tâm Hiệp đồng chỉ huy điều hành bay do Tổng Giám
Đốc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam đề nghị Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiễm, khen thưởng và kỷ luật; quy trình bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật được tiến hành theo Quy chế phân cấp
quản lý cán bộ của Thường vụ Đảng ủy Cục Hàng không Việt Nam.
+ Giám đốc là đại diện pháp nhân của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám đốc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam, trước pháp luật, trước
tập thể người lao động về kết quả hoạt động của Trung tâm.
I.4.2 Phó Giám đốc
+ Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động cụ thể của Trung tâm theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
I.4.3 Trung tâm có các cơ quan giúp việc và trực tiếp sản xuất như sau
+ Văn phòng.
5
+ Ban tổ chức cán bộ - Lao động.
+ Ban kế hoạch.
+ Ban Tài chính.
+ Ban điều hành bay.
+ Ban hiệp đồng thông báo bay.
+ Ban canh phòng thời tiết.
+ Ban khai thác kỹ thuật.
+ Ban kỹ thuật.
+ Ban không báo.
6

×