Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Quý II năm 2008 CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.34 KB, 11 trang )

CễNG TY C PHN ALPHANAM
a ch: Khu Cụng nghip Ph Ni A, Trng Trc, Vn Lõm, Hng Yờn
BO CO TI CHNH HP NHT
Cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 30 thỏng 06 nm 2008
Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh hp nht (tip theo)



Bn thuyt minh ny l mt b phn hp thnh v phi c c cựng vi bỏo cỏo ti chớnh hp nht

5
BN THUYT MINH BO CO TI CHNH HP NHT
Quý II nm 2008


I. C IM HOT NG CA DOANH NGHIP
1. Hỡnh thc s hu vn : Cụng ty c phn
2. Lnh vc kinh doanh : sn xut, xõy lp v thng mi
3. Ngnh ngh kinh doanh :
- Sn xut thit b in v vt liu in;
- Sn xut t, bng in;
-
Sn xut thit b v mỏy c khớ, thy lc;
- Sn xut cỏc sn phm c khớ chuyờn dựng;
- Xõy lp cỏc cụng trỡnh in n 35 KV;
- Buụn bỏn t liu sn xut, t liu tiờu dựng;
- i lý mua, bỏn cỏc loi hng húa;
- Cho thuờ mt bng nh xng;
- Sn xut, lp t thang mỏy;
- Sn xut cỏc sn phm nha Composite;
- Sn xut v kinh doanh cỏc lo


i sn v vt liu xõy dng

4. c im hot ng ca doanh nghip trong nm ti chớnh
Trong quý, Công ty đã góp vốn thêm vào Công ty C phn đầu t và phát triển hạ tầng vinaconex
Alphanam và chiếm 75% vốn điều lệ của Công ty đó. Vì vậy Công ty CP đầu t và PT hạ tầng
Vinaconex Alphanam đang là công ty liên kết sẽ chuyển thành công ty con kể từ ngày 01 tháng
04 năm 2008.

5. Cụng ty con, Cụng ty liờn kt
Cụng ty C phn Alphanam cú 05 Cụng ty con c hp nht vo Bỏo cỏo ti chớnh v 01 cụng
ty liờn kt c hp nht vo bỏo cỏo ti chớnh theo phng phỏp vn ch s hu.
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2008
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)



Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất

6
5.1 Danh sách các Công ty con được hợp nhất Báo cáo tài chính của Công ty mẹ:
Quyền biểu quyết
Tên Công ty con Địa chỉ
Tỷ lệ sở
hữu tại
ngày
30/06/08
Tại ngày

30/06/08
Tại ngày
31/03/08
Công ty Cổ phần
Alphanam Cơ điện
79, Mai Hắc Đế, Hai Bà
Trưng, Hà Nội
91% 91% 65%
Công ty Cổ phần
Alphanam Sài Gòn
Số 2, Đường D52, P.12, Tân
Bình, TP Hồ Chí Minh
92% 92% 92%
Công ty Cổ phần
Alphanam MT
Đường số 2, Khu Công
nghiệp Hòa Khánh, Đà Nẵng
82% 82% 90%
Công ty liên doanh
Fuji – Alpha
Khu Công nghiệp Phố Nối,
Văn Lâm , Hưng Yên
76,56% 76,56% 76,56%
C«ng ty CP ®Çu t− vµ
PT h¹ tÇng
vinaconex Alphanam
Sè 2 §¹i cæ ViÖt- Hai Bµ
Tr−ng- Hµ Néi
75% 75% 75%


5.2 Danh sách Công ty liên kết được phản ánh trong Báo cáo tài chính theo phương pháp vốn
chủ sở hữu
Quyền biểu quyết
Tên Công ty liên kết Địa chỉ
Tại ngày
30/06/08
Tại ngày
31/03/08
Công ty Cổ phần Sao Đỏ
Đà Nẵng
Phạm Văn Đồng, Phước Mỹ, Sơn
Trà, TP Đà Nẵng
30% 30%


II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.

2.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND)
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam .

2.

Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2008
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)



Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất

7
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài
chính hợp nhất kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và tình
hình lưu chuyển tiền tệ theo nguyên tắc và các thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các
nước khác ngoài Việt Nam.

3.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập căn cứ vào Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và Báo cáo tài
chính của các Công ty con, các công ty liên kết.

1.1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Bảng cân đối kế toán của Công ty

mẹ và các Công ty con theo từng khoản mục tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
theo nguyên tắc:
• Đối với các khoản mục của Bảng cân đối kế toán không phải điề
u chỉnh thì được cộng trực
tiếp để xác định khoản mục tương đương của của Bảng cân đối kế toán hợp nhất;
• Đối với các khoản mục phải điều chỉnh được thực hiện điều chỉnh sau đó mới cộng để hợp
nhất các khoản mục này và trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Các chỉ tiêu đã được
điều chỉnh liên quan đến Bảng cân đối kế toán hợp nhất, gồm:
+
Các khoản đầu tư của Công ty mẹ vào các Công ty con.
+
Lợi ích của cổ đông thiểu số.
+
Các khoản phải thu phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn;
+
Các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh;
+
Các khoản vốn góp liên doanh, liên kết điều chỉnh theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất:
Báo kết quả kinh doanh hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty mẹ và của các Công ty con trong tập đoàn theo từng khoản mục bằng
cách cộng các khoản mục tương đương theo nguyên tắc:
• Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiế
p để xác định khoản mục
tương đương của Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
• Đối với những khoản mục phải điều chỉnh được thực hiện điều chỉnh sau đó mới cộng để hợp
nhất và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Các chỉ tiêu đã được điều
chỉnh liên quan đến hợp nhất Báo cáo kế
t quả hoạt động kinh doanh, gồm:

+
Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi, lỗ nội bộ tập đoàn;
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2008
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)



Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất

8
+
Lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh;
+
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết;
+
Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;
+
Thuế thu nhập doanh nghiệp


1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
công ty mẹ và các công ty con theo theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương
đương trên các báo cáo này và loại trừ các khoản thu chi nội bộ trong cùng tập đoàn.

2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và

các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua,
dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc
chuyển đổi.

3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền. Riêng đối với thiết bị
điều khiển thang máy, vật tư linh kiện chính nhập khẩu hay mua trong nước phục vụ lắp ráp
thang máy áp dụng phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Tại thời điểm
30/06/2008 không có hàng tồn kho cần ph
ải trích lập dự phòng.

4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn,
chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ
quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:
• Đối v
ới nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2008
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)



Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất

9
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
• Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự
kiến mức tổn thất để lập dự phòng

5. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định
bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm
đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ
được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng l
ợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là
chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính phù hợp với hướ
ng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 6 - 25

Máy móc và thiết bị 3 - 7
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 - 8
Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 5
Tài sản cố định khác 5 - 6


6. Tài sản cố định thuê tài chính
Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu tài sản thuộc về người đi thuê. Tài sản cố định thuê tài chính được thể hiện theo nguyên giá
trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính là giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý
của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu c
ủa hợp đồng thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
cho việc thuê tài sản là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong hợp
đồng. Trong trường hợp không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê thì sử
dụng lãi suất ti
ền vay tại thời điểm khởi đầu việc thuê tài sản.
Tài sản cố định thuê tài chính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Trong trường hợp không chắc chắn Công ty sẽ có quyền sở hữu tài sản khi hết
hạn hợp đồng thuê thì tài sản cố định sẽ được khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời gian
thuê và thời gian hữu dụ
ng ước tính. Số năm khấu hao của xe ô tô thuê tài chính là từ 04 đến 06
năm.

7. Tài sản cố định vô hình

×