Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.2 KB, 10 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ tài chính 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm 2008
(Thể hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại trừ trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)



9

I. Đặc điểm hoạt động của Công ty

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (chuyển đổi từ Công ty TNHH Kỹ
nghệ Gỗ Trường Thành thành lập từ năm 2000) là một Công ty cổ phần được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000078 ngày 18 tháng 08 năm 2003 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dươ
ng cấp và đã đăng ký thay đổi lần thứ 1 vào ngày 10 tháng
02 năm 2004, lần thứ 2 vào ngày 12 tháng 04 năm 2007, thay đổi lần thứ 3 vào ngày 03
tháng 10 năm 2007, thay đổi lần thứ 4 vào ngày 16 tháng 11 năm 2007.

Văn phòng và nhà xưởng Công ty được đặt tại DT 743 xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An,
tỉnh Bình Dương.

Ngành nghề hoạt động

- Sản xuất đồ mộc, ván trang trí nội thất;
- Mua bán các sản phẩm mộc;
- Mua bán phụ tùng, phụ
kiện ngành chế biến gỗ;
- Mua bán, gia công các sản phẩm nông, lâm, thủy, hải sản;


- Đại lý ký gởi hàng hóa;
- Vận tải hàng hóa đường bộ;
- Mua bán phân bón.

Công ty và các công ty con (đến thời điểm 30.06.2008)


Công ty cổ phần tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành (công ty mẹ) :
Địa chỉ : DT 743 xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.


Công ty cổ phần Trường Thành :
- Địa chỉ : Km 86, quốc lộ 14, xã Earal, huyện Eahleo, tỉnh Đăk Lăk.
- Tỷ lệ lợi ích/ Quyền biểu quyết của công ty mẹ : 70%


Công ty cổ phần chế biến gỗ Trường Thành :
- Địa chỉ : Km 83, quốc lộ 14, xã Earal, huyện Eahleo, tỉnh Đăk Lăk.
- Tỷ lệ lợi ích/ Quyền biểu quyết của công ty mẹ : 70%

II. Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng

Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.

Đơn vị tiền tệ được sử
dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).

III. Cơ sở lập các báo cáo tài chính hợp nhất


Chế độ kế toán

Sổ kế toán được ghi chép theo chế độ kế toán Việt Nam và được soạn thảo trên cơ sở quy
ước theo giá nguyên thủy.
Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ tài chính 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm 2008
(Thể hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại trừ trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)



10

Các báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ
thống kế toán Việt Nam và được soạn thảo trên cơ sở quy ước theo giá gốc.

IV. Tóm lược các chính sách kế toán quan trọng

Chuyển đổi ngoại tệ

Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm tiền tệ hạch toán để lập các báo cáo tài chính hợp
nhất. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ
được chuyển thành đồng Việt Nam
theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh. Chênh lệch do việc chuyển đổi ngoại tệ được ghi nhận
vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Vào ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất, tiền và công nợ bằng ngoại tệ được quy đổi sang
đồng Việt Nam theo tỷ giá tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Chênh lệch do việc chuyển đổi
này được ghi nhận vào kết quả hoạt độ

ng kinh doanh.

Hàng tồn kho

Phương pháp kê khai thường xuyên được sử dụng để xác định số lượng hàng tồn kho cuối
kỳ và giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền.

Giá thành thành phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung. Giá thành được quyết toán theo từng đơn hàng.

Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị ghi trên hóa đơn trừ dự phòng nợ phải thu khó
đòi cho các khoản phải thu được dự tính là không thể thu hồi được.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu từ việc bán hàng được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi phần lớn các
rủi ro đã được chuyển cho người mua.

Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng. Những chi phí cải tiế
n và làm mới chủ yếu được
ghi vào tài sản cố định, những chi phí bảo trì và sửa chữa được ghi vào chi phí của kỳ hiện
hành.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính phù hợp với các quy định của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày

12/12/2003 của Bộ Tài chính ban hành về “Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố
định”.

Riêng đối với một số máy móc sản xuất sản phẩm mộc như máy cưa, máy phay, máy bào …
và lò sấy tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Trường Thành được áp dụng phương pháp khấu
hao theo sản lượng sản xuất.
Quyền sử dụng đất

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ tài chính 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm 2008
(Thể hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại trừ trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)



11
Quyền sử dụng đất liên quan đến phần đất tại tỉnh Đăk Lăk mà Công ty cổ phần Trường
Thành sử dụng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thời hạn, phần đất tại Bình
Dương mà Công ty cổ phần tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành sử dụng theo các Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau và hết hạn trong khoả
ng thời gian từ 20 năm đến
49 năm và phần đất tại tỉnh Đăk Lăk mà Công ty cổ phần chế biến gỗ Trường Thành sử
dụng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian 50 năm. Do đó, giá trị quyền
sử dụng đất tại tỉnh Đăk Lăk không được khấu hao. Nguyên giá của quyền sử dụng đất tại
tỉnh Bình Dương c
ủa Công ty cổ phần tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành và tại Đăk Lăk
của Công ty cổ phần chế biến gỗ Trường Thành được khấu hao theo phương pháp tuyến tính
theo thời gian của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Các khoản đầu tư

Các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá mua thực tế. Dự phòng được lập cho việc giảm giá
tr
ị mang tính chất lâu dài của các khoản đầu tư có thể chuyển nhượng được trên thị trường.

Chi phí vay

Chi phí vay bao gồm lãi suất và các chi phí liên quan khác và được ghi nhận vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh ngoại trừ chi phí đi vay để mua sắm tài sản cố định
trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thì được ghi nhận vào nguyên giá của tài sản đó.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”)

Công ty cổ phần tập đoàn kỹ
nghệ gỗ Trường Thành được hưởng mức thuế suất ưu đãi là
20%. Công ty được miễn thuế TNDN trong 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và
được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 04 năm tiếp theo.

Công ty cổ phần Trường Thành được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu
đãi là 10% trong 15 năm. Công ty được miễn thuế TNDN trong 04 năm đầu k
ể từ khi có thu
nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

Công ty cổ phần chế biến gỗ Trường Thành được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp ưu đãi là 10% trong 15 năm. Công ty được miễn thuế TNDN trong 04 năm đầu kể từ
khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 09 nă
m tiếp
theo.


Ba Công ty được chuyển khoản lỗ của bất kỳ năm tính thuế nào sang năm tính thuế tiếp theo
và được bù khoản lỗ đó bằng lợi nhuận của những năm tiếp theo, nhưng không được quá 5
năm.

Số liệu đầu kỳ và số liệu so sánh
Số liệu đầu kỳ được dựa vào số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất được lập bởi Công ty
TNHH Kiể
m toán và Tư vấn Tài Chính Kế Toán (AFC).

Một vài số liệu được sắp xếp lại cho phù hợp với việc trình bày báo cáo của kỳ tài chính
hiện hành.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ tài chính 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm 2008
(Thể hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại trừ trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)


12

1. Tiền

30/06/2008


Tiền mặt tồn quỹ


971.544.033
Tiền gởi ngân hàng – VND

6.588.492.394
Tiền gởi ngân hàng – USD

1.840.333.604
Tiền đang chuyển

151.968.686


Cộng
9.552.338.717

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

30/06/2008

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 37.268.372.200 (a)
Cho vay ngắn hạn 62.201.242.380 (b)

Cộng 101.469.614.580

(a) Đây là giá trị cổ phiếu của các công ty niêm yết Công ty nắm giữ vào ngày 30/06/2008.

(b) Đây là khoản cho các đơn vị bên ngoài (chủ yếu là Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường
Thành vay để mua nguyên liệu dự trữ) và cán bộ công nhân viên Công ty vay với lãi
suất cao hơn lãi suất cao hơn lãi suất hiện hành của ngân hàng được trả bởi Công ty và
trong khoảng thời gian từ 1 tháng đến 6 tháng.

Ghi chú:
Theo công văn của HOSE số 1161/SGDHCM-NY ngày 03/06/2008 yêu cầu các công ty niêm
yết thực hiện theo Khoản 4 Mục I của Thông tư số 13/2006/TT-BTC. Tuy nhiên, theo Thông
tư 13/2006/TT-BTC thì các công ty niêm yết không bắt buộc thực hiện trích lập dự phòng
đầu tư tài chính ngắn hạn vào giữa niên độ. Để tránh việc phải thực hiện trích lập và hoàn
nhập dự phòng nhiều lần Hội Đồng Quản Trị công ty chúng tôi quyết định sẽ thực hiện vào
cuối năm tài chính. Hộ
i đồng quản trị công ty chúng tôi cũng cam kết thực hiện nghiêm túc
và đầy đủ các quy định của pháp luật cũng như các yêu cầu của UBCKNN và HOSE.

3. Các khoản phải thu
30/06/2008

Các khoản phải thu thương mại 38.002.121.643 (a)
Trả trước cho người bán 17.867.328.058
Các khoản phải thu khác 49.509.314.687 (b)

Cộng 105.378.764.388

(a) Các khoản phải thu thương mại chủ yếu là khoản phải thu khách hàng nước ngoài theo
các hợp đồng xuất khẩu sản phẩm.

(b) Các khoản phải thu khác chủ yếu là các khoản phải thu các công ty trong Tập đoàn
Trường Thành.
4. Hàng tồn kho
30/06/2008

Hàng mua đi đường 25.056.376.389
Nguyên liệu gỗ các loại (*) 456.505.710.249
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ tài chính 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm 2008
(Thể hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại trừ trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)



13
Vật liệu phụ 18.059.245.674
Công cụ dụng cụ 2.157.840.312
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (**) 237.524.003.744
Thành phẩm 37.758.582.566
Hàng hóa 11.789.939.893
Hàng gửi đi bán 4.360.747.811


Cộng 793.212.446.638

(*): Chi phí nguyên liệu gỗ chiếm trung bình khoảng 55%-60% trên doanh thu. Ngoài ra,
vòng quay vốn mua nguyên liệu gỗ chỉ khoảng 1 vòng / năm (1 tháng đặt hàng, 1-2 tháng
nhà cung cấp chuẩn bị hàng, 1 – 1,5 tháng vận chuyển, 1 tháng xẻ, 2 tháng sấy AD, 1 tháng
sấy KD, 1-2 tháng sản xuất…). Vì vậy, Công ty phải dự trữ số nguyên liệu có trị giá ít nhất
bằng 50% doanh thu trong kỳ 12 tháng tiếp theo.
(**): Do các công đoạn sản xuất chính kéo dài từ 1 – 2 tháng, và các khách hàng đặt hàng
vào nhiều thời điểm khác nhau, trên chuyền sản xuất luôn có rất nhiề
u đơn hàng cùng một
lúc tại nhiều công đoạn và của nhiều khách hàng.

5. Tài sản ngắn hạn khác
30/06/2008


Tài sản thiếu chờ xử lý 67.240.918
Tạm ứng công nhân viên 13.168.130.707
Ký quỹ mở L/C nhập khẩu 3.611.143.595
Tài khoản tiền gửi bảo đảm cho khoản vay 35.370.000.000
Khác -


Cộng 52.216.515.220

6. Tài sản cố định hữu hình


Nhà cửa
vật kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Dụng cụ
quản lý
Cộng

Nguyên giá

Số dư 01/04/2008 60.834.412.123 52.699.377.288 6.263.180.769 1.725.898.685 121.522.868.865
- Tăng trong kỳ
24.547.504 4.010.483.058 14.642.000 68.140.755 4.117.813.317
- Thanh lý
1.372.393.096 1.372.393.096
Số dư 30/06/2008

60.858.959.627 58.082.253.442 6.277.822.769 1.794.039.440 124.268.289.086
Khấu hao lũy kế
Số dư 01/04/2008 9.019.746.731 10.780.013.517 1.060.718.250 700.001.066 21.560.479.564
- Khấu hao trong kỳ
1.215.114.465 1.190.961.446 160.729.289 79.999.203 2.646.804.403
- Thanh lý
543.263.903 543.263.903
Số dư 30/06/2008
10.234.861.196 11.427.711.060 1.221.447.539 780.000.269 23.664.020.064

Giá trị còn lại
Vào 01/04/2008
51.814.665.392 41.919.363.771 5.202.462.519 1.025.897.619 99.962.389.301
Vào 30/06/2008
50.624.098.431 46.654.542.382 5.056.375.230 1.014.039.171 100.604.269.022


×