Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giáo trình Thực hành điện cơ bản (Nghề: Vận hành nhà máy thủy điện) - Trường Cao Đẳng Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 74 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
MƠĐUN: THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN
NGHỀ ĐÀO TẠO: VHNM THỦY ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

LƢU HÀNH NỘI BỘ
Năm 2017

-1-


LỜI GIỚI THIỆU
Thực hành điện cơ bản là mô đun ứng dụng các kiến thức đã học ở các môn:
đo lường, khí cụ điện, máy điện, điều khiển động cơ, được vận dụng để sửa chữa,
bảo dưỡng thiết bị điện.Modul cung cấp các kiến thức cơ bản về tháo lắp, sửa chữa
các khí cụ điện, máy điện, các sơ đồ nguyên lý và lắp ráp mạch điện cơ bản...Ngoài
ra giáo trình cũng đề cập đến một số phương pháp sử dụng các loại đồng hồ đo.
Bài giảng Thực hành điện cơ bản gồm 4 bài:
1. Lắp đặt, sửa chữa, cung cấp điện
2. Tháo lắp, sửa chữa khí cụ điện hạ thế
3. Tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa máy điện
4. Các mạch điện cơ bản
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã có rất nhiều cố gắng song khó tránh khỏi
những sai sót, nhầm lẫn và khiếm khuyết. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của
Quý đồng nghiệp và các bạn Học sinh - Sinh viên trong toàn Trường để bài giảng
ngày càng hoàn thiện hơn.

-2-




MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu

2

Bài 1: Lắp đặt, sửa chữa, cung cấp điện

5

1. Sử dụng dụng cụ, đồ nghề

6

1.1. Kìm điện.

6

1.2. Tuốc nơ vít.

6

1.3. Bút thử điện hạ thế.

7

1.4. Thang và dây an toàn.


8

1.5. Máy khoan cầm tay.

11

1.6. Hộp dụng cụ, đồ nghề cơ khí.

13

2. Sử dụng các loại đồng hồ vạn năng

13

2.1. Đồng hồ chỉ thị bằng kim

13

2.2. Đồng hồ chỉ thị bằng số

18

3. Sử dụng các loại đồng hồ ampe kìm

20

3.1. Đồng hồ chỉ thị bằng kim

20


3.2. Đồng hồ chỉ thị bằng số

21

4. Sử dụng các loại đồng hồ Mêgômmét.

23

4.1. Đồng hồ chỉ thị bằng kim

23

4.2. Đồng hồ chỉ thị bằng số

23

5. Sử dụng đồng hồ Têrô mét

25

5.1. Đồng hồ chỉ thị bằng kim

25

5.2. Đồng hồ chỉ thị bằng số

27

6. Các phương pháp nối dây dẫn


28

6.1. Gọt cách điện và làm sạch phần cầu nối.

28

6.2. Phương pháp nối.

28

6.3. Quy trình thực hiện.

29

6.4. u cầu kỹ thuật an tồn.

31

7. Nối cáp và dây dẫn trần có tiết diện lớn

31

7.1. Phương pháp nối cáp.

31

7.2. Phương pháp nối dây dẫn trần.

33


8. Phương pháp hàn thiếc mối nối

35

8.1. Các loại mỏ hàn và ứng dụng của nó.

35

8.2.Vật liệu hàn.

36

8.3. Quy trình thực hiện.

-3-

37


8.4. Yêu cầu kỹ thuật an toàn.

37

Bài 2: Tháo lắp, sửa chữa khí cụ điện hạ thế

38

1. Tháo lắp sửa chữa cầu dao, áttômat, công tắc xoay

38


2. Tháo lắp sửa chữa khởi động từ - nút ấn.

41

Bài 3: Tháo lắp, bảo dƣỡng, sửa chữa máy điện
1.

Tháo lắp sửa chữa máy điện 1 chiều

44
44

2. Tháo lắp sửa chữa máy điện xoay chiều 3 pha

50

3. Xác định cực tính cho động cơ 3 pha bằng nguồn xoay chiều

54

4. Xác định cực tính cho động cơ 3 pha bằng nguồn 1 chiều

55

5. Các bước tiến hành kiểm tra động cơ điện

56

Bài 4: Các mạch điện cơ bản


58

1. Mắc mạch khởi động từ đơn điều khiển động cơ xoay chiều 3 pha
quay theo 1chiều

58

2. Mắc mạch khởi động từ kép điều khiển động cơ xoay chiều 3 pha
quay theo hai chiều thuận, ngược

63

3. Mắc mạch công tơ 1 pha đo điện năng trực tiếp

67

4. Mắc mạch công tơ 3 pha đo điện năng trực tiếp

69

5. Mắc mạch công tơ 3 pha đo điện năng gián tiếp

71

-4-


TẬP BÀI GIẢNG MODUN: THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN
Tên modul: Thực hành điện cơ bản

Mã modul: MĐ 25
Thời gian thực hiện modul: 60 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 43 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MODUL:
- Vị trí: Modul này học sau các môn học cơ sở và học sau mơn học Khí cụ điện, đo
lường điện, máy điện.
- Tính chất: Thực hành điện cơ bản là modul ứng dụng các kiến thức đã học ở các
môn: đo lường, khí cụ điện, máy điện, điều khiển động cơ, được vận dụng để sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị điện.
II. MỤC TIÊU MODUL:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các cơng việc tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa các loại khí cụ điện,
máy điện.
2. Kỹ năng:
- Tháo lắp, gia công được chi tiết thay thế, lắp ráp thành hạo các sơ đồ điện cơ bản;
- Thực hiện được các thao, động tác, sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề, dụng cụ
đo và kiểm tra.
3. Năng tự chủ và trách nhiệm:
- Nghiêm túc, chủ động trong học tập. Ứng dụng các kiến thức đã học vào thực
tế.

-5-


BÀI 1: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA, CUNG CẤP ĐIỆN
1. SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ
1.1. KÌM ĐIỆN
Kìm điện là một dụng cụ cắt không thể thiếu trong công việc sửa chữa, được
làm từ vật liệu chất lượng cao và chế tạo chính xác cho tuổi thọ làm việc lâu dài.
Lưỡi cắt của kìm phải chính xác cho cả dây mềm và dây cứng để cắt triệt để các sợi

dây đồng mỏng tại đầu lưỡi cắt. Lưỡi cắt được tôi cao tần tăng độ cứng (độ cứng có
thể đạt tới 62HRC). Kiểu đầu nhỏ gọn có thể sử dụng trong khơng gian hẹp. Được
chế tạo bằng thép mạ vanadi, được rèn và tơi dầu.

Hình 1.1: Hình ảnh một số loại kìm điện
1.2 TUỐC NƠ VÍT
Có nhiều loại tuốc nơ vít, song sử dụng chủ yếu là loại 2 cạnh và loại 4 cạnh.
Tuốc nơ vít đóng 4 cạnh tay cầm cao su được thiết kế phù hợp với mục đích sử
dụng cho việc tháo lắp vít và mục đích sửa dụng đa năng khi cần đóng để
Tháo các vít bị kẹt hay khó tháo.

Hình 1.2: Hình ảnh một số loại tuốc nơ vít
Tuốc nơ vít có đầy đủ các kích thước chiều dài từ 220mm đến 305mm.Đầu
tuốc nơ vít được gia công nhiệt luyện và tôi ủ đảm bảo sản phẩm khơng tt đầu khi
vặn vít, bu lơng. Đầu vít đóng được chế tạo đảm bảo khi đóng khơng tt tay cầm
vít. Tay cầm cao su tạo cảm giác thoải mái, chắc chắn khi thao tác. Đầu vặn vít thiết
kế với các kích thước phù hợp với tất cả các loại vít và bu lơng thơng dụng hiện nay
từ kích thước nhỏ nhất từ #1 đến #4.
1.3. BÚT THỬ ĐIỆN HẠ THẾ
Bút thử điện là dụng cụ thông dụng để kiểm tra nhanh thiết bị có bị rị điện,
hoặc phích cắm trong nhà có điện hay khơng (Hình 1.3).
-6-


Hình 1.3: Hình ảnh một số loại tuốc nơ vít
Thiết bị này rẻ tiền và có cấu tạo bên trong gồm một đầu kim loại, một lị xo,
bóng nê-ơn và một điện trở nối tiếp với bóng đèn này.

Hình 1.4: Cấu tạo của bút thử điện hạ thế
Khi dùng, ta đặt một đầu bút vào mạch cần đo, ngón tay ta đặt tiếp xúc với

phần đỉnh kim loại phía trên đầu bút. Nếu mạch có điện, bóng đèn nê-on trên bút sẽ
sáng lên.

Hình 1.5: Cách sử dụng bút thử điện hạ thế
Bút thử điện sử dụng hiệu ứng điện dung ký sinh trên cơ thể người (body stray
capacitance) để có thể hoạt động được. Khi đầu bút được đặt lên vật mang điện,
dòng điện sẽ đi qua điện trở, qua bóng đèn và qua dung kháng của cơ thể người để
hình thành mạch kín, làm cho bóng đèn sáng lên. Thơng thường, dịng điện này rất
nhỏ nên khơng đủ để gây giật chết người.
Nhưng nếu trường hợp bóng đèn bên trong hoặc điện trở bị chạm (do nước lọt
vào bên trong bút), có thể gây giật.
Khi sử dụng bút để kiểm tra đường dây điện xoay chiều trong nhà bạn, đèn
trên bút sẽ sáng khi đặt bút vào 1 trong 2 chấu cắm (nếu đó là “dây nóng”), chấu
cịn lại đèn sẽ khơng sáng vì đó là chấu trung tín (còn gọi là “dây nguội”). Do bút
-7-


thử điện sử dụng điện dung ký sinh trên cơ thể người để làm vật dẫn điện nên bút sẽ
không thể sử dụng để kiểm tra điện áp một chiều DC.
1.4. THANG VÀ DÂY AN TOÀN.
1.4.1 Sử dụng thang an toàn.
Hơn một nửa số tai nạn xảy ra là do thang bị trượt trên nền kê hoặc phần tựa.
Vì vậy, thang phải được kê đặt trên nền chắc. Không được chèn thêm vào một bên
chân thang vì lý do nền khơng phẳng. Trong trưịng hợp này, nếu có thể hãy san
bằng nền hoặc chôn chặt chân thang. Nếu nền đất xốp hãy sử đụng thêm ván để kê.
Không được kê thang hoặc để toàn bộ trọng lượng thang dồn vào bậc dưới cùng, chỉ
được dùng các bậc trên và hai hành lang thang làm các điểm gia cố.
Phần đầu thang phải tựa vào bề mặt chắc chắn có khả năng chịu tải tốt, nếu
khơng thì phải có gối đỡ thang. Nên giằng hoặc buộc chặt đầu thang hoặc có người
giữ thang , nếu khơng làm được như vậy thì phải buộc chặt chân thang vào các cột

chơn vào lịng đất hoặc sử dụng các bao cát . Trong trường hợp khơng thể giằng
buộc được và khơng có gối đỡ thì bắt buộc phải có người giữ chân thang khi người
khác đang làm việc bên trên (chỉ áp dụng với các loại thang có chiều dài dưới 5m).
Người giữ phải nắm mỗi tay vào một bậc thang và tỳ một chân lên bậc thấp nhất.
Cần sử dụng các ván kê để chống trơn trượt.
- Đảm bảo thang không chạm vào đường dây tải điện bên trên
- Các loại thang gỗ có các bậc được chằng gia cố để tăng cứng vững bằng kim
loại thì nên để phía dây chằng xuống dưới, khơng thịi lên trên các bậc thang. Phần
vượt lên so với các điểm tựa đầu thang hay là so vói bậc thang cao nhất tối thiểu là
lm. Nếu không phải lắp thanh vịn chắc chắn để đề phòng mất thăng bằng khi ra vào
đỉnh thang.
- Không dùng thang quá ngắn so vói u cầu; khơng được kê thang bằng gạch,
các thùng gỗ hoặc thùng dầu để tăng tẩm với của thang.
- Góc kê thang an tồn vào khoảng 75° so với phương nằm ngang, tức là thang
làm thành cạnh huyền một tam giác vng có cạnh đáy là 1m, cịn cạnh góc vng
kia 4m.
- Quay mặt về phía thang khi trèo lên hoặc xuống.
- Phải có đủ khoảng khơng ở phía sau các bậc thang để đặt chân thoải mái.
- Với các thang nối, chiều dài mối nối ít nhất là 2 bậc nếu tổng chiều dài là 5 m,
và ít nhất 3 bậc với tổng chiều dài lón hơn 5m .
- Thử nâng cao và hạ thấp chiều cao thang nối, đảm bảo các móc hoặc khóa nối
chắc chắn trước khi trèo lên.
- Lau sạch bùn đất hay dầu nhớt dính vào đế giày, dép trước khi trèo lên thang.
- Nếu có thể, nên cho dụng cụ vào túi áo, quần hoặc các túi đeo trên ngườiđể
bám được vào thang bằng cả hai tay.
- Không mang theo vật liệu khi lên xuống thang; nên dùng tời để kéo.
-8-


- Nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn là do mất cân bằng và vdi q xa, vìvậy

khơng nên cố gắng vói ra ngồi tầm với mà nên di chuyển vị trí của thang.

Hình 1.6: Sử dụng thang an toàn
Những điểm cần nhớ
- Trước khi trèo lên thang, phải chắc chắn rằng thang đã được tựa chắc cả
đầu và chân. Không cầm theo dụng cụ hay vật liệu khi lên xuống.
- Chùi sạch đế giày, dép trước khi trèo lên thang.
- Đảm bảo thang đủ độ dài cho việc lắp đặt, sửa chữa.
Những chú ý khi dùng thang
- Khi sử dụng thang cần tuân theo những nguyên tắc sau để sử dụng thang an
toàn: Thường xuyên kiểm tra thang trước khi sử dụng. Những thang khơng đảm bảo
an tồn phải được loại bỏ. Kiểm tra nứt, gãy, vênh ở các thang gỗ, hư hỏng kết cấu
ở các thang kim loại. Kiểm tra những bậc bị lỏng, thiếu hoặc mọt.
- Thang đứng cần có độ mở rộng ở trên bề mặt đất ít nhất là một mét.
- Thang phải đúng quy cách để làm việc. Không dùng thang quá ngắn so với
yêu cầu mà phải đảm bảo độ dài của thang thuận tiện cho thực hiện công việc.
- Không để những thang chưa sử dụng trên mặt đất để đề phòng hư hỏng do
thời tiết, nước và những nhân tố ảnh hưởng khác. Nên cất giữ thang trên các giá có
mái che và nằm cách khỏi mặt đất. Thang dài trên 6m cần có ít nhất 3 gối đỡ chống
uốn võng.
- Thang phải được bảo quản trong điều kiện tốt. Thang gỗ cần được cất giữ
ở nơi thống gió, khơng có khơng khí nóng hoặc ẩm. Nên cất giữ thang trên các giá
có mái che và nằm cách khỏi mặt đất. Khơng treo thang bằng móc vào cạnh hoặc
bậc thang vì thang có thể bục. Bảo quản thang gỗ bằng véc ni hay các chất bảo quản
khác. Thang nhôm cũng cần có lớp bảo vệ bề mặt chống các chất ăn mịn như a xít
hoặc các chất khác.
- Khơng treo thang bằng cách móc vào cạnh hoặc bậc thang vì thang có thể
bục.
1.4.2 Sử dụng dây an tồn.
* Cơng dụng của dây an toàn:

-9-


- Bảo đảm tính mạng con người
- Khi làm việc ở trên cao, dây an toàn là một phương pháp giúp bảo hộ tính mạng
và tạo cảm giác yên tâm cho người lao động.
- Thoải mái khi sử dụng
- Thể hiện tính chuyên nghiệp: Sử dụng sản phẩm này thể hiện sự chun nghiệp
của mơi trường lao động.

Hình 1.7: Sử dụng dây an toàn khi làm việc trên cao
* Trƣớc khi sử dụng cần kiểm tra những vấn đề sau:
- Kiểm tra móc treo: đây là vật dụng quan trọng nhất của dây đeo. Mỗi khi
sử dụng cần kiểm tra xem móc treo có bị sờn, đứt khơng. Có thể kiểm tra độ nảy
của lò xo, chốt hãm thao tác có dễ khơng.
- Kiểm tra khả năng chịu lực của dây: cần kiểm tra khả năng chịu lực tĩnh và
động của dây đai an toàn khi làm việc trên cao. Với dây ở trạng thái tĩnh, treo vật
nặng khoảng 250 kg trong 5 phút để kiểm tra khả năng chịu lực. Sau đó treo vật
nặng khoảng 75kg vào dây thả rơi khoảng 3 lần nếu tình trạng dây vẫn bình thường
thì dây vẫn sử dụng tốt.

Hình 1.8: Hình ảnh dây an tồn
- Kiểm tra vị trí treo dây: khi treo dây cần chọn nơi chắc chắn, thơng thống,
khơng có vật cản phía dưới để tránh bị thương khi rơi xuống. Tuy nhiên khi sử dụng
dây đai an toàn làm việc trên cao từ độ cao 6m trở lên cần có sự giám sát của
chun viên có kinh nghiệm. Ngồi ra trong q trình treo dây đai an tồn khi làm

- 10 -



việc trên cao cần quan sát để tìm cách bố trí vị trí treo dây hợp lý, tăng hiệu quả sử
dụng dây đai.
- Kiểm tra các khóa kết nối: trước khi sử dụng dây đai an toàn khi làm việc
trên cao nên kiểm tra các khóa kết nối, khóa cài có hỏng hóc, méo mó hay khơng.
* 4 bước cơ bản khi sử dụng dây đeo an toàn đúng cách, đó là:
Bƣớc 1: Cần cầm dây tại vị trí D-ring và giữ cho các quai khơng bị xoắn, sau
đó tiến hành kiểm tra sơ lược dây đai.
Bƣớc 2: Luồn cánh tay qua dây và cố định quai lên vai. Sau đó kiểm tra xem
các quai đã được giữ thẳng hay chưa và không bị kéo vào giữa cơ thể. Cần phải cân
chỉnh các quai vai sao cho quai phụ xương chậu phải nằm giữa mông.
Bƣớc 3: Tiến hành điều chỉnh đến quai chân vào khóa cho vừa khít đảm bảo
khoảng trống còn lại giữa đùi và quai chân bằng một lòng bàn tay.
Bƣớc 4: Thực hiện thao tác gắn các quai ngực vào khóa sao cho nằm cách
vai khoảng từ 20 cm đến 25 cm. Sau đó, tiếp tục thay đổi vị trí quai ngực sao cho
quai vai có thể thẳng đứng và cuộn dây thừa gom lại. Nếu muốn khít hơn hay nới
lỏng ở chỗ nào thì thực hiện kéo mạnh phần dây thừa tại vị trí tương ứng nhằm đảm
bảo dây đai vừa khít vào thân người.

Hình 1.8:Bốn bước sử dụng dây đai an toàn đúng cách
1.5. MÁY KHOAN CẦM TAY
Máy khoan cầm tay như một công cụ hỗ trợ đắc lực trong nhiều cơng việc
như bắt vít, tạo lỗ khoan bê tông, hay trong cả những chi tiết nghệ thuật điêu khắc.
1.5.1. Cấu tạo:

Hình 1.9: Cấu tạo của máy khoan cầm tay
- 11 -


1-Thân máy bao gồm tay cầm


2-Nguồn điện cấp cho máy

3-Bộ khởi động máy bao gồm điều chỉnh điện áp và chiều quay của động cơ.
4-Giá đỡ chổi than và chổi than
5-Rô to của động cơ (phần động cơ quay).
6-Stato của động cơ (phần động cơ đứng yên)
7-Quạt gió làm mát
8-Bánh răng truyền động.
9-Trục khoan
10-Đầu kẹp mũi khoan gắn trên trục khoan của máy khoan cầm tay.
11-Vòng bi trục động cơ.
1.5.2. Nguyên lý hoạt động của máy khoan cầm tay
Máy khoan cầm tay hoạt động khá giống các dụng cụ điện cầm tay khác.
Trình tự hoạt động như sau:

- Khi bắt đầu khởi động máy, đầu tiên phải khởi động nguồn cấp điện
cho máy trước sau đó điều chỉnh điện áp.
- Khi đó nguồn điện sẽ tạo ra dịng điện một chiều đi đến chổi than làm
cho động cơ quay.
- Khi động cơ quay sẽ truyền chuyển động qua bộ truyền động làm cho
trục gắn với mũi khoan quay theo, khi đó máy khoan cầm tay sẽ thực hiện thao tác
khoan của mình. Đồng thời khi động cơ quay cũng sẽ làm quay quạt gió có tác dụng
làm mát động cơ của máy khoan cầm tay trong suốt quá trình hoạt động.

- 12 -


1.6. HỘP DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ CƠ KHÍ
Hộp dụng cụ là vật dụng tiện ích cần thiết mà bất kỳ người thợ nào cũng cần
phải có để tháo lắp, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện… một cách

nhanh chóng và tiện lợi.

Hình 1.11: Hình ảnh hộp dụng cụ, đồ nghề
Gồm nhiều món đồ nghề: cờ lê, kìm các loại, búa, tua vít các loại, kéo,
thước, dao dọc giấy, thước kéo, băng dính điện…
Các dụng cụ được làm từ chất liệu thép cao cấp, bền đẹp và không gỉ.
Tay cầm của các dụng cụ được bọc nhựa cách điện, cách nhiệt, êm tay.
Dụng cụ cơ khí là dụng cụ dùng để đo đạc, kiểm tra các thông số chế tạo
nhằm đảm bảo độ tin cậy, an toàn khi sử dụng của các chi tiết và máy móc cơ khí.
Các thống số cần kiểm tra như: Kích thước, khe hở, độ sâu, độ cao, tính đồng nhất
của vật liệu chế tạo chi tiết cơ khí, khả năng dẫn điện, khả năng chịu lực nén, kéo,
xoắn, đo chân không, đo áp suất, đo nhiệt độ...Tùy theo các loại máy móc và chi tiết
cơ khí được ứng dụng ở các mơi trường khác nhau, sẽ đòi hỏi dụng cụ đo cơ khí
chun dùng có tính chính xác khác nhau để đảm bảo được độ an tồn khi máy móc
cơ khí hoạt động.

Hình 1.12: Hình ảnh một số thước đo cơ khí

2. SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
2.1. ĐỒNG HỒ CHỈ THỊ BẰNG KIM
2.1.1 Chức năng, cấu tạo:
- Chức năng: Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được
với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là:
- 13 -


+ Đo điện trở đến hàng K  .
+ Điện áp xoay chiều, một chiều đến 1000 V.
+Dòng điện một chiều đến vài trăm mA.
Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự

phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở
kháng thấp khoảng 20K/Vol, do vậy khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị
sụt áp.
- Cấu tạo:

8

100

50

30

20
10

200

5

1K



150
0

200

50


DCV-A
ACV


0
250
50

0
10
6

3

4

OFF
OUT PUT

1000
250
50
DCV
10

0

10
1


2.5
2.5
25
DCmA

_

5

1000
250 ACV
50

250

x1

x10K
x1K
x100

x10

7

2

+
7


COM

Hình 1.13: Kết cấu mặt ngồi của VOM
1.Núm xoay.
5. Nút chỉnh 0 (Adj).
2. Các thang đo.
6. Kim đo.
3.Các vạch số (vạch đọc). 7. Lỗ cắm que đo.
4.Vít chỉnh kim.
8. Gương phản chiếu.

2.1.2 Cách sử dụng:
a. Đo điện trở:
Bước 1: Cắm que đo đúng vị trí: đỏ (+); đen (–).
Bước 2: Chuyển núm xoay vể thang đo phù hợp (một trong các thang đo điện
trở ).
Bước 3: Chập 2 que đo và điều chỉnh núm (Adj) cho kim chỉ đúng số 0 trên
vạch ().
- 14 -


Bước 4: Tiến hành đo: chấm 2 que đo vào 2 đầu điện trở cần đo.
0

0

Điều chỉnh




RX

Chập 2 que đo
ĐO

Hình 1.14: Đo điện trở
Bước 5: Đọc trị số: trị số đo điện trở sẽ được đọc trên vạch (trên mặt số) theo
biểu thức sau:

Số đo = Số chỉ x Thang đo
VD1: Núm xoay đặt ở thang x10; đọc được 26 thì giá trị điện trở đo được là:
Số đo = 26 x10 = 260 .
VD2: Núm xoay đặt ở thang x10K; đọc được 100 thì giá trị điện trở đo được là:
Số đo =100 x10K =1000 K =1M.
* Chú ý:
- Mạch đo phải ở trạng thái khơng có điện.
- Điện trở cần đo phải được cắt ra khỏi mạch.
- Không được chạm tay vào que đo.
- Đặt ở thang đo nhỏ, thấy kim đồng hồ khơng lên thì chưa vội kết luận
điện trở bị hỏng mà phải chuyển sang thang đo lớn hơn để kiểm tra. Tương tự khi
đặt ở thang đo lớn, thấy kim đồng hồ chỉ 0 thì phải chuyển sang thang lớn hơn.
b. Đo điện áp xoay chiều:
- Bước 1: Chuyển núm xoay vể thang đo phù hợp (một trong các thang ở khu
vực ACV; màu đỏ).
- Bước 2: Tiến hành đo: Chấm 2 que đo vào 2 điểm cần đo.
- Bước 3: Đọc trị số: Số đo sẽ được đọc ở các vạch còn lại trên mặt số (trừ
vạch ) theo biểu thức như sau:

Số đo = Số chỉ x ( Thang đo / Vạch đo)

Ví dụ: Đặt ở thang 1000V – AC; đọc trên vạch 10 thấy kim đồng hồ chỉ 804
V thì số đo là:
Số đo  4 *

1000
 400V
10

- 15 -


* Chú ý:
- Thang đo phải lớn hơn giá trị cần đo. Tốt nhất là giá trị cần đo khoảng
70% giá trị thang đo.
- Phải cẩn thận tránh va quẹt que đo gây ngắn mạch và bị điện giật
c. Đo điện áp một chiều:
Tiến hành tương tự như phần b, nhưng núm xoay phải đặt ở khu vực DC.V
và chấm que đo phải đúng cực tính như hình 5.3.
+

0

_
-

DCV

+

Hình 1.15: Đo điện áp một chiều.

d. Đo dòng điện một chiều:
- Bước 1: Chuyển núm xoay về khu vực DC mA.
- Bước 2: Tiến hành đo: Cắt mạch, nối tiếp que đo vào 2 điểm cần đo. (
Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì đồng
hồ khơng đo được dịng điện này).
- Bước 3: Đọc trị số, tương tự như phần b, đơn vị tính là mA hoặc A nếu
để ở thang 50 A.
+

0

_
_

+

D
C
m
A điện một chiều.
Hình 1.16: Đo dịng

e. Các chức năng khác của thang đo điện trở
- Đo thông mạch, hở mạch.

 X1

 X1

Không đứt (thông mạch)

- 16 -

Mạch bị đứt (hở mạch)


- Kiểm tra chạm vỏ.

 X10K

 X10K

Chạm vỏ nặng

Tốt (không chạm)

Hình 1.18: Kiểm tra chạm vỏ.
- Kiểm tra, xác định cực tính điơt.
ĐEN

ĐỎ

ĐEN

-  X1
+
+

ĐỎ
Û


_ X1 +

Hình 1.19: Kiểm tra, xác định cực tính điơt
+ Sau 2 lần đo (đảo đầu điôt - thuận nghịch): 1 lần kim quay mạnh, 1 lần kim
khơng quay là điơt cịn tốt
+ Ứng với lần kim quay mạnh: que (-); màu đen nối với cực nào thì cực đó là
Anode (dương cực của điơt). Do khi đó điơt được phân cực thuận và que (-) được
nối với nguồn (+) bên trong của máy đo.
- Kiểm tra tụ điện:



Û-

Û
+

Û
QUAY MẠNH



GIẢM DẦN



Û
+
ỔN ĐINH


Hình 1.20: Kiểm tra tụ điện.
=> Thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện trên thì tụ điện cịn tốt.
2.1.3 Các u cầu trƣớc khi thực hiện phép đo:
- Xác định loại đại lượng cần đo: Áp DC; Áp AC; Dòng DC; Điện Trở R….
- Ước lượng trị số tối đa có thể có.
- Chọn tầm đo có trị số lớn hơn trị số ước lượng.(Giá trị ghi trên tầm đo là
trị số tối đa có thể đo được. Vì vậy tuyệt đối khơng được đo trị số vượt quá tầm đo.
- 17 -

Û
-

Û
+


Nếu trị số đo thực tế quá nhỏ so với giới hạn của tầm đo thì kim lệch rất ít và kết
quả đo khó đọc; khi đó ta chọn tầm đo thấp hơn sao cho kim chỉ thị lệch khoảng 2/3
mặt chỉ thị để kết quả đo đọc được dễ dàng).
- Xác định phương pháp đo.
2.2. ĐỒNG HỒ CHỈ THỊ SỐ.
2.2.1: Cơng dụng
Đồng hồ số Digital có một số ưu điểm so với đồng hồ chỉ thị kim, đó là độ
chính xác cao hơn, trở kháng của đồng hồ cao hơn do đó khơng gây sụt áp khi đo
vào dịng điện yếu, đo được tần số điện xoay chiều, tuy nhiên đồng hồ này có một
số nhược điểm là chạy bằng mạch điện tử lên hay hỏng, khó nhìn kết quả trong
trường hợp cần đo nhanh, không đo được độ phóng nạp của tụ.

Hình 1.21: Đồng hồ vạn năng chỉ thị số


2.2.2. Cách sử dụng :
a. Đo điện áp một chiều ( hoặc xoay chiều )

- 18 -


Hình 1.22: Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC

- Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm " VΩ mA" que đen vào lỗ cắm "COM"
Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp
xoay chiều.
- Xoay chuyển mạch về vị trí "V" hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ
điện áp, nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.
- Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)
b. Đo dòng điện DC (AC)
- Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo
dòng lớn.
- Xoay chuyển mạch về vị trí "A"
- Bấm nút DC/AC để chọn đo dịng một chiều DC hay xoay chiều AC
- Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo
- Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
c. Đo điện trở
- Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
- Xoay chuyển mạch về vị trí đo " Ω ", nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn
thang đo cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
- Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
- Đọc giá trị trên màn hình.
- Chức năng đo điện trở cịn có thể đo sự thơng mạch, giả sử đo một đoạn
dây dẫn bằng thang đo trở, nếu thơng mạch thì đồng hồ phát ra tiến kêu

d. Đo tần số
- Xoay chuyển mạch về vị trí "FREQ" hoặc " Hz"
- Để thang đo như khi đo điện áp .
- Đặt que đo vào các điểm cần đo
- Đọc trị số trên màn hình.
e. Đo Logic
- 19 -


- Đo Logic là đo vào các mạch số ( Digital) hoặc đo các chân lện của vi xử
lý, đo Logic thực chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu "1" hay khơng có điện "0",
cách đo như sau:
- Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC"
- Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass
- Màn hình chỉ "▲" là báo mức logic ở mức cao, chỉ "▼" là báo logic ở
mức thấp
f. Đo các chức năng khác
Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như : đo diode,
đo tụ điện, đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta nên dùng đồng hồ
chỉ thị số sẽ cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn.
* Thực hành sử dụng đồng hồ vạn năng chỉ thị kim và chỉ thị số:
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư:
STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng


1

Đồng hồ vạn năng chỉ thị kim
VOM

Cái

5

2

Đồng hồ vạn năng chỉ thị số

Cái

5

3

Các loại linh kiện điện tử: tụ
điện, điện trở, diode, transistor,
SCR…

Con

5

4

Nguồn điện áp 1 chiều, xoay

chiều

Bộ

2

5

Pin con thỏ 1.5V

Chiếc

2

Ghi chú

Mỗi loại 5
con

- Thực hiện đầy đủ các bước đo trên.
- Viết báo cáo và nộp lại.

3. SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ AMPE KÌM.
3.1. ĐỒNG HỒ CHỈ THỊ BẰNG KIM.
Ampe kìm là bộ biến đổi dịng điện có lõi sắt mà hình dáng bên ngồi giống
như một cái kìm. Nếu người ta kẹp am-pe kìm vào dây dẫn điện, thì dây dẫn điện có
tác dụng như cuộn sơ cấp của bộ biến dòng. Với Ampe kìm người ta có thể đo
cường độ dịng điện mà khơng cần ngắt dây dẫn ra.

Hình 1.23: Hình ảnh đồng hồ Ampe kìm chỉ thị bằng kim

- 20 -


3.1.1. Cơng dụng, cấu tạo:
Chức năng chính của Am-pe kìm là đo dòng điện xoay chiều (đến vài trăm A),
thường dùng để đo dòng điện trên đường dây, dòng điện qua các máy móc đang làm
việc.
Ngồi ra trên Am-pe kìm cịn có các thang đo ACV, DCV và thang đo điện trở.
7

5

3

4

6

OFF
1

ACA


8

ACV

DCV
A V 


2

Hình 1.24: Kết cấu ngồi của Ampe kìm
1.Gọng kìm;
2. Chốt mở gọng kìm;
3. Núm xoay;
4. Nút khóa kim;
5. Nút điều chỉnh 0; 6. Kim chỉ thị ;
7. Các vạch đọc;
8. Lổ cắm que đo

3.1.2. Cách sử dụng:
a. Đo dòng điện xoay chiều:
- Bước 1: Chuyển núm xoay sang khu vực ACA.
- Bước 2: Ấn mở gọng kìm, kẹp đường dây cần đo vào giữa (chỉ cần kẹp một
dây pha hoặc dây trung tính).
- Bước 3: Đọc trị số: tương tự máy đo VOM.
b. Đo các đại lượng cịn lại:
Hồn tồn giống như máy đo VOM.
* Chú ý:
- Khi đo chỉ cần kẹp một dây.
- Không sử dụng que đo để đo ACA.
- Phải cẩn thận tránh nhầm lẫn các thang đo khác với thang đo ACA.
3.2. ĐỒNG HỒ CHỈ THỊ BẰNG SỐ.
3.2.1. Công dụng :
Ampe kìm chỉ thị bằng số là thiết bị đo điện hiện đại, ứng dụng kỹ thuật số,
có khả năng đo hầu hết các thơng số điện năng, cho kết quả chính xác nhanh

- 21 -



chóng. Là thiết bị đo điện chuyên dụng để đo dịng điện với dải đo rộng từ 100mA
đến 2000A .

Hình 1.25: Hình ảnh đồng hồ Ampe kìm chỉ thị bằng kim

- Chức năng ampe kìm: đo dịng và áp xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ
(chọn thêm đầu đo nhiệt), kiểm tra dẫn điện
- Có chức năng kiểm tra méo dạng sóng, đo giá trị đỉnh sóng.
Slow/Peak/C.F/RMS/Record mode/Auto-off/Conduction.
+ Ưu điểm: gọn nhẹ, sử dụng thuận tiện, an toàn. Thường dùng để đo dòng
điện trên đường dây, dòng điện chạy qua các máy móc đang vận hành mà khơng
cần cắt mạch.
+ Nhược điểm: chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài.
3.2.2. Cách sử dụng:
a. Đo dịng điện xoay chiều
- Xoay cơng tắc chuyển chế độ đo RANGE SWITCH về vị trí có ký hiệu
200A hoặc 600A
- Kẹp đầu ampe kìm vào dây dẫn cần đo.
- Điều chỉnh cho dây dẫn vào giữa đầu kẹp( càng vào giữa càng tốt).
- Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
Chú ý : Khi đo dòng điện chỉ kẹp vào 1 dây dẫn (dây pha hoặc dây trung tính).
b. Đo điện áp xoay chiều
- Xoay công tắc chuyển chế độ đo RANGE SWITCH về vị trí có ký hiệu
250V hoặc 1000V
- Cắm que đo màu đen vào lỗ cắm đen, que đỏ vào lỗ cắm màu đỏ
- Nối que đo vào mạch điện, giá trị của phép đo được hiển thị trên màn hình.
c. Đo điện trở , thông mạch:
- Chuyển công tắc RANGE SWITCH về vị trí “200Ω” (Đảm bảo rằng biểu

tượng “O.L” cũng được hiển thị, khi nối tắt que đo giá trị “0”
- 22 -


được hiển thị).
- Nối que đo vào 2 đầu của vật cần đo. Giá trị đo được hiển thị trên màn hình.(
có tiếng kêu Bip khi giá trị điện trở < 30 Ω
* Thực hành sử dụng đồng ampe kìm chỉ thị kim và chỉ thị số:
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư:
STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Đồng hồ ampe kìm chỉ thị kim

Cái

5

2

Đồng hồ ampe kìm chỉ thị số

Cái


5

3

Động cơ KĐB 3 pha Roto lồng
sóc

Con

5

4

Bóng đèn sợi

Cái

3

5

Nguồn điện áp xoay chiều

Bộ

2

6


Điện trở

Con

10

Ghi chú

Mỗi loại 5
con

- Thực hiện đầy đủ các bước đo trên.
- Viết báo cáo và nộp lại.

4. SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ MÊGƠM MET.
Mê gơm mét là dụng cụ để đo điện trở cao, thường dùng để đo điện trở cách
điện của máy điện, khí cụ điện và đường dây.
4.1. CẤU TẠO:
- Cấu tạo: (Hình 1.26) Gồm tỷ số kế từ điện và manhêtô kiểu tay quay dùng
làm nguồn để đo.
Phần động gồm có 2 khung dây (1) và (2) đặt lệch nhau 900 quấn ngược
chiều nhau, khơng có lị xo đối kháng. Khe hở giữa nam châm và lõi thép không
đều nhằm tạo nên một từ trường không đều.
Nguồn điện cung cấp cho 2 cuộn dây là một máy phát điện một chiều quay tay có
điện áp từ (500  1000)V
Điện trở cần đo RX được mắc nối tiếp với cuộn dây (1)
Điện trở phụ RP được mắc nối tiếp với cuộn dây (2)

- 23 -



M

M1

M2

N

I2

S
1

I1

2

RP

RX
+

-

Hình 1.26: Mêgơmét kiểu từ điện

* Chú ý:

- Vì khơng có lị xo cân bằng nên khi khơng đo kim sẽ ở một vị trí bất kỳ trên mặt số

- Không nên chạm vào 2 đầu ra của dây để tránh bị điện giật khi quay.
4.2. CÁCH SỬ DỤNG :
3

2

Quay đến khi kim khơng cịn
dao động

M

M
4
Quay nhanh, đều tay

1

Hình 1.27: Kết cấu ngồi của Mêgơmet
1. Cọc nối que đo.
2. Kim đo.
3. Vạch số.
4. Tay quay manhêtô.
Cách sử dụng: một que kẹp vào phần dẫn điện, que còn lại kẹp vào phần
cách điện (võ máy). Quay manhêtô nhanh, đều tay đến khi kim ổn định khơng cịn
dao động thì đọc trị số.
Chú ý: - Phải quay manhêtô thật đều tay.
- Khi chưa sử dụng kim của megometter nằm ở vị trí bất kỳ trên mằt số.
* Thực hành sử dụng đồng Megomet đo điện trở cách điện:
- 24 -



- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư:
Tên thiết bị

STT

Đơn vị

Số lượng

1

Đồng hồ Megomet

Cái

5

2

Đồng hồ vạn năng VOM

Cái

5

3

Động cơ KĐB 3 pha Roto lồng
sóc


Cái

2

Ghi chú

- Thực hiện đầy đủ các bước đo trên.
- Viết báo cáo và nộp lại.

5. SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ TÊROMET:
5.1. TERO MET CHỈ THỊ BẰNG KIM:
Terômet là dụng cụ chuyên dùng để đo điện trở nối đất.
5.1.1. Cấu tạo:

 Mặt thang đo đồng hồ

 Que đo M7095

 Đèn chỉ thị OK

 Cọc đất bổ trợ M8032

 Núm thử
 Chỗ điều chỉnh kim đo về 0.

 Que đo cho phương pháp đo đơn giản
M7127

 Công tắc chuyển các thang đo.


 Kẹp cá sấu an toàn 7127

 Các cực nối để đo

 Thanh thử

- 25 -


×