Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở vùng trũng huyện phú xuyên hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.98 MB, 130 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

NGUYỄN TRỌNG VĨNH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ðẤT NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HĨA Ở VÙNG TRŨNG HUYỆN PHÚ XUYÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ NGUYÊN HẢI

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng để
bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã


được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Vĩnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn, tơi ñã nhận ñược nhiều sự giúp
ñỡ, ñóng góp của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và quý báu của thầy
giáo PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải, của các thầy cô giáo trong Khoa Tài ngun
và Mơi trường, Viện đào tạo Sau ðại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên và Mơi
trường huyện Phú Xun, Phịng Tài chính-kế hoạch, Phịng Thống kê
huyện Phú Xuyên, Ủy ban nhân dân các xã và bà con nơng dân vùng trũng
huyện Phú Xun đã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, người thân đã động viên tơi trong
q trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010


Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Vĩnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục các từ viết tắt

vii

Danh mục bảng

viii

Danh mục hình


x

1.

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích nghiên cứu

2

1.3

Ý nghĩa khoa học của ñề tài

2

2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU


3

2.1

ðất nông nghiệp và những nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp

3

2.2

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam

7

2.3

Sản xuất hàng hóa và hiệu quả của sản xuất hàng hóa trong sản
xuất nơng nghiệp

10

2.4

Sử dụng đất nơng nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững

20

2.5


Thực trạng và ñịnh hướng phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng
hóa huyện Phú Xun

27

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

29

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

29

3.2

Nội dung nghiên cứu

29

3.3

Phương pháp nghiên cứu

30

4


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

33

4.1

Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Phú Xuyên

33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv


4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

33

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

41

4.2

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cho sản xuất hàng hóa
ở vùng thấp trũng trên địa bàn huyện Phú Xuyên


51

4.2.1

ðánh giá về ñiều kiện tự nhiên ở tiểu vùng thấp trũng của huyện

51

4.2.2

ðánh giá về ñiều kiện kinh tế - xã hội

53

4.2.3

ðánh giá về thị trường tiêu thụ các sản phẩm nơng nghiệp

54

4.3

Tình hình sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa ở vùng
thấp trũng của huyện Phú Xuyên

54

4.3.1


Sản phẩm từ nhóm cây lương thực

55

4.3.2

Sản phẩm từ nhóm cây cơng nghiệp

57

4.3.3

Sản phẩm từ chăn ni gia súc, gia cầm

59

4.4.4

Các sản phẩm từ nuôi trồng thủy sản

61

4.4

Một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp đặc trưng trên ñịa bàn
các xã vùng thấp trũng huyện Phú Xuyên

4.5

64


ðánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa tại vùng có ñịa bàn thấp trũng
huyện Phú Xuyên

67

4.5.1

ðánh giá hiệu quả kinh tế

67

4.5.2

ðánh giá hiệu quả xã hội

73

4.5.3

ðánh giá hiệu quả môi trường

74

4.6

ðịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất

4.6.1


hàng hóa của huyện Phú Xun đến năm 2020

79

Quan ñiểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp

79

4.6.2. ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v

80


4.6.3. ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa của
huyện Phú Xun đến năm 2020
4.7

81

Một số giải pháp cho phát triển sản xuất hàng hóa ở vùng trũng
huyện Phú Xuyên

83

4.7.1


Giải pháp về vốn

83

4.7.2

Giải pháp ứng dụng khoa học cơng nghệ

84

4.7.3

Giải pháp về sử dụng đất hợp lý

84

4.7.4

Giải pháp về môi trường

85

4.7.5

Giải pháp về thị trường

86

5


KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

88

5.1

Kết luận

88

5.2

ðề nghị

89

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi

90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FAO

: Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới

GDP


: Tổng thu nhập quốc nội

GTSX

: Giá trị sản xuất

LUT

: Loại hình sử dụng đất (Land use Type)

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

USD

: ðô la Mỹ

VA

: Giá trị gia tăng (Value Added)

VAC

: Vườn ao chuồng.

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới.


ðVT

: ðơn vị tính

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii


DANH MỤC BẢNG
STT
2.1

Tên bảng

Trang

Các loại hình sử dụng đất trong vùng nơng lâm nghiệp
(Young, 1976)

5

2.2

Các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng ñất

6

2.3

Hiện trạng và biến ñộng sử dụng các loại đất thuộc nhóm đất
nơng nghiệp tồn quốc trong giai đoạn 2005 - 2009


9

2.4

Hiện trạng đất nơng nghiệp ñược phân bố ở 8 vùng ñịa lý kinh tế

10

2.5

Dự báo dân số năm 2010 toàn quốc và các vùng

22

2.6

Dự báo sử dụng nhóm đât nơng nghiêp tồn quốc ñến năm 2010

23

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất huyện Phú Xuyên năm 2010

37

4.2

Một số chỉ tiêu về dân số huyện Phú Xuyên giai ñoạn 2000-2009


41

4.3

Phân bố lao ñộng trong huyện giai ñoạn 2000- 2009

42

4.4

Tình hình nguồn lao ñộng, chất lượng nguồn lao động 2000-2009

43

4.5

Kết quả sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và xây dựng
(tính theo giá cố định năm1994)

45

4.6

Một số chỉ tiêu kinh tế ngành nông nghiệp

46

4.7


Một số chỉ tiêu chủ yếu ngành chăn nuôi và thủy sản huyện Phú
Xuyên

4.8

Các xã trên ñịa bàn nghiên cứu vùng thấp trũng phía Tây huyện
Phú Xun

4.9

53

Sản lượng và năng suất lúa bình quân 5 năm tại các xã vùng
trũng của huyện Phú Xun

4.10

48

56

Tổng hợp tình hình sản xuất cây đậu tương ở các xã vùng trũng
huyện Phú Xuyên

58

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ viii


4.11


Tổng hợp tình hình chăn ni trâu bị ở các xã vùng trũng huyện
Phú Xun

4.12

Tổng hợp tình hình chăn ni, sản lượng lợn thịt vùng trũng
huyện Phú Xuyên

4.13

68

Loại hình sử dụng đất ni cá rơ đồng của gia đình ơng Vũ Văn
ðồn xã ðại Thắng (1ha)

4.18

66

Bảng tổng hợp hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp trên địa bàn thấp trũng

4.17

63

Một số loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đặc trưng tại
vùng điều tra


4.16

61

Tổng hợp diện tích và sản lượng cá ở các xã ở vùng trũng huyện
Phú Xun

4.15

60

Tình hình chăn ni gia cầm ở các xã vùng trũng huyện Phú
Xun

4.14

59

71

Loại hình sử dụng đất ni ba ba của gia đình ơng Nguyễn
Văn ðại ở Chun Mỹ (diện tích ni 1 ha, thời gian thu
hoạch sau 2 năm)

4.19

Mức độ đầu tư phân bón của một số loại cây trồng tại vùng thấp
trũng huyện Phú Xuyên

4.20

4.21

72
75

Tổng hợp hiệu quả sử dụng ñất bền vững của các LUT tại vùng
trũng huyện Phú Xuyên

78

ðề xuất quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 2020

85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ix


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1

Cơ cấu sử dụng đất huyện Phú Xuyên năm 2010

36


4.2

Cơ cấu lao ñộng huyện Phú Xuyên 2000, 2009

42

4.3

Cơ cấu kinh tế huyện Phú Xuyên 2000, 2009

44

4.4

LUT chuyên cá xã ðại Thắng

64

4.5

Trang trại lợn tại xã Tân Dân

76

4.6

Trang trại gà tại xã Văn Hoàng

77


4.7

Lúa xuân năm 2009 tại xã Quang Trung

77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ x


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt,
do vậy việc sử dụng ñất ñai có hiệu quả và bền vững là vấn đề đặt ra khơng chỉ
cho tồn xã hội mà cịn cho từng ñịa phương. Sau hơn 20 năm ñổi mới, nền kinh
tế Việt Nam ñã chuyển ñổi từ nền sản xuất tự cung tự cấp sang nền sản xuất
hàng hóa theo cơ chế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh những
thành tựu to lớn đạt được thì nền nơng nghiệp nước ta vẫn đang phải đối mặt với
hàng loạt các vấn ñề như: Sản xuất nhỏ, manh mún, cơng nghệ lạc hậu, năng
suất, chất lượng cịn thấp, khả năng hợp tác liên kết, cạnh tranh trên thị trường
và sự chuyển dịch cơ cấu cịn yếu. Trong điều kiện dân số tăng nhanh, diện tích
đất đai để sản xuất nơng nghiệp có hạn và ngày càng bị thu hẹp do sức ép của
q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hoá, mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp là hết sức cần thiết, nhằm tạo ra những giá trị về kinh tế, ñồng thời
tạo ñà cho phát triển nông nghiệp vững mạnh.
Từ năm 2008 sau khi tỉnh Hà Tây hợp nhất với thành phố Hà Nội một
diện tích khơng nhỏ đất nơng nghiệp đã được chuyển sang đất phi nơng nghiệp.
Vấn đề cần thiết đặt ra là phải xác định được hướng sử dụng đất nơng nghiệp
hiệu quả và bền vững của từng vùng mới sát nhập theo hướng sản xuất hàng hóa
là vấn đề hết sức cần thiết.
Phú Xun là một huyện có địa hình thấp trũng, nằm cách trung tâm thu

đơ Hà Nội 35km về phía Nam. Sản xuất truyền thống ở đây chủ yếu là 2 vụ lúa,
một phần diện tích đất cao có thể trồng một số loại rau, màu (ngơ, lạc, ñỗ tương,
khoai lang, rau các loại...). Những diện tích thấp trũng chủ yếu được sử dụng để
ni trồng thủy sản kết hợp với chăn nuôi thủy cầm. Trong những năm gần đây
những loại hình sản xuất nơng nghiệp hàng hóa và kinh tế trang trại bắt đầu

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1


ñược hình thành trên những vùng ñất canh tác khác nhau của huyện ñã mang lại
hiệu quả kinh tế cao ñáp ứng tốt các nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp cho thủ
đơ Hà Nội phát triển trong tương lai.
Tuy nhiên phần lớn các loại hình sản xuất tại Phú Xun phần lớn cịn
mang tính tự phát theo phương thức sản xuất còn nhỏ lẻ, chưa tương xứng với
tiềm năng đất đai của huyện. Bên cạnh đó, Phú Xun cịn hạn chế trong cơng
tác xây dựng những định hướng quy hoạch, thiếu thơng tin về sản xuất hàng hóa
và thị trường nên cần thiết phải nghiên cứu tìm hiểu và ñánh giá hiệu quả của
một số loại hình sử dụng ñất sản xuất theo các ñịnh hướng trên. Xuất phát từ
tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu, tơi ñã lựa chọn ñề tài ‫״‬ðánh giá hiệu
quả một số loại hình sử đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở
vùng trũng huyện Phú Xuyên - Thành phố Hà Nội‫ ״‬cho luận văn Thạc sĩ của
mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp hướng
sản xuất hàng hóa, phù hợp với điều kiện sản xuất nơng nghiệp ở vùng trũng
huyện Phú Xuyên
- ðịnh hướng và ñề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sản xuất
nơng nghiệp có triển vọng và bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa cho phát
triển kinh tế nơng hộ ở huyện.
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Góp phần bổ sung lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa có hiệu quả ở vùng thấp trũng thuộc đồng bằng sơng Hồng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. ðất nông nghiệp và những ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1. ðất nơng nghiệp và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
ðất đai là tài ngun thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi q trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất có
tầm quan trọng khác nhau. C.Mác ñã nhấn mạnh “Lao ñộng là cha của cải vật
chất, cịn đất là mẹ” [4]. Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất
quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật” [10], Luật ñất ñai 2003 khẳng ñịnh
“ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc
phịng”[15]. C.Mác đã viết: “ðất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu
nhất của sản xuất nông nghiệp”, “ðiều kiện không thể thiếu ñược của sự tồn tại
và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” [4]. Trong phạm vi
nghiên cứu về sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao
gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng
nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất [25].
Trong phạm vi sử dụng, “đất đai” được nhìn nhận là một yếu tố sinh thái
(FAO,1976). ðất ñai bao gồm các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt
trái đất có ảnh hưởng đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất, đất đai bao gồm:
- Khí hậu.
- Dáng đất/địa mạo, địa hình.
- ðất ( thổ nhưỡng).

- Thủy văn.
- Thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3


- Cỏ dại trên ñồng ruộng.
- ðộng vật tự nhiên.
- Những biến ñổi của ñất do hoạt ñộng con người.
Như vậy đất đai là khái niệm rộng, nó bao gồm những yếu tố quyết định
và có tác động rất lớn ñối với ñời sống xã hội và sản xuất của con người. Theo
nghĩa đó, “ðất đai là một vùng lãnh thổ cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất
cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ở bên trên và phía dưới bề mặt,
chúng bao gồm đầy đủ các yếu tố liên quan đến khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng,
địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống
sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết
quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại ” [4].
Theo mục ñích sử dụng, ñất ñai ñược chia ra theo các mục đích: đất nơng
nghiệp, đất phi nơng nghiệp và các mục đích khác như bảo tồn, nghiên cứu...
ðất nơng nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng để nghiên cứu thí nghiệm về nơng
nghiệp.
Trong sản xuất nơng nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc
biệt, với những ñặc ñiểm:
- ðất ñai ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong quá
trình sản xuất.
- ðất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế, nếu biết sử dụng hợp lý,
sức sản xuất của ñất ñai ngày càng tăng lên. ðiều này ñòi hỏi việc sử dụng ñất phải
ñứng trên quan ñiểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt ñộng có ý

nghĩa của con người.
- ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt địa
cầu [26].

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4


Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng cho q trình phát triển của
xã hội lồi người và sự phát triển của mọi nền văn minh. Vì vậy, sử dụng đất
hợp lý, có hiệu quả là một trong những ñiều kiện quan trọng nhất cho nền phát
triển kinh tế nhanh và bền vững.
* Loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
Trong sản xuất nơng nghiệp, loại hình sử dụng đất (Land Use Type –
LUT) là hình ảnh mơ tả thực trạng sử dụng ñất của một vùng ñất với những
phương thức quản lí sản xuất ở các điều kiện kinh tế - xã hội và kĩ thuật xác
ñịnh. Hiểu theo nghĩa rộng, loại hình sử dụng đất được phân chia ra thành các
loại hình sử dụng đất chính (Major Land Use Type), loại hình sử dụng đất (Land
Use Type) và kiểu sử dụng đất, trong đó:
Bảng 2.1. Các loại hình sử dụng đất trong vùng nơng lâm nghiệp
(Young, 1976)
1

Cây hàng năm

2

Cây lâu năm

3


Lúa nước

4

Các cây trồng cần tưới

5

Trồng cỏ đại trà

6

Trồng cơ thâm canh

7

Rừng thương mại

8

Rừng cơng cộng

9

Rừng bảo vệ mơi trường

10

Rừng giải trí


11

Du lịch (giải trí)

12

Bảo vệ ñộng vật hoang dã

13

Bảo vệ nước

14

Xây dựng ñường xá

Canh tác nhờ nước mưa
Canh tác có tưới
Lâm nghiệp

Những loại sử dụng ñất khác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5


Loại hình sử dụng đất: là loại hình đặc thù của sử dụng đất được mơ tả
theo các thuộc tính tính chất của chúng theo các thuộc tính gồm: quy trình sản
xuất, các đặc tính về quản lí đất đai như sức kéo trong làm ñất, ñầu tư vật tư kĩ
thuật.. và các đặc tính về kinh tế kỹ thuật như ñịnh hướng thị trường, vốn thâm
canh, lao ñộng, vấn ñề sở hữu ñất ñai.

Bảng 2.2. Các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất
Loại hình sử
dụng đất chính

Loại hình sử dụng đất
1. Chun lúa

Nơng nghiệp
được tưới

2. Lúa + Cây trồng cạn
ñược tưới
3. Chuyên cây trồng cạn
ñược tưới

Các kiểu sử dụng ñât
(hệ thống cây trồng)
1.1. Hai vụ lúa
1.2. Một vụ lúa
2.1. Lúa + Lúa + ðậu tương
2.2. Lúa + ðậu tương + Rau
2.3. Lúa + Tỏi + Hành
3.1. ðậu tương + Ngô
3.2. Lạc + Ngô
3.3. Rau + ðậu tương

2.1.2. Ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp
ðất đai là nguồn tài nguyên có hạn, trong khi nhu cầu của con người về
các lương thực, thực phẩm ngày càng tăng do q trình tăng dân số và diện
tích đất nơng nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do u cầu phát triển của xã

hội của các mục đích sử dụng khác. Vì vậy, mục tiêu sử dụng đất trên cơ sở
cân nhắc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so sánh
về ñiều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những
nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài
ngun đất đai.
- ðất nơng nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý có nghĩa là tồn bộ
diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật ni phù hợp với ñặc ñiểm của từng loại ñất nhằm nâng cao năng suất cây
trồng, vật ni đồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6


- ðất nơng nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. ðây là kết quả của
việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất ñai, việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng đất thơng
qua tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu
tư, hệ số sử dụng ñất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất… Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất phải thực hiện tốt, ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách
kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an tồn về lượng thực, thực phẩm, tăng
cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
- ðất nông nghiệp cần phải ñược quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất
đai phải được bảo tồn khơng chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn
cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất ñai gắn liền với điều kiện sinh thái, mơi
trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất nơng lâm nghiệp phải gắn liền với
việc bảo vệ mơi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt ñể và có hiệu quả, ñảm bảo cho q trình
sản xuất được liên tục thì việc tn thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia.
2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam

2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Nơng nghiệp là ngành kinh tế lâu đời, ngành cung cấp những vật phẩm
nuôi sống con người, nguồn nguyên liệu cho phát triển cơng nghiệp và góp phần
bảo tồn mơi trường sinh thái trên trái đất. Trong nơng nghiệp, đất ñai là tư liệu sản
xuất chủ yếu, quyết ñịnh tính ña dạng, quy mô và hiệu quả của sản phẩm nơng
nghiệp. Thực tế hiện nay, đất đai dành cho sản xuất nông nghiệp ngày càng trở
nên hạn chế do sự gia tăng nhanh về dân số, địi hỏi về xây dựng các cơng trình
giao thơng, nhà máy cơng nghiệp, trung tâm thương mại, văn hóa, ngày càng
tăng. Thậm chí diện tích đất rừng đã bị chặt phá đi rất nhiều để thay vào đó là
những diện tích đất trống, đồi trọc là những nguy cơ thối hóa nghiêm trọng về

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7


mơi trường, sinh thái như xói mịn, rửa trơi, sa mạc hóa, hoang mạc hóa. Những
vùng ven biển nguy cơ mặn, phèn hóa đang ngày càng phát triển mở rộng.
Hiện tại khoảng 1,5 tỷ ha ñất ñang ñược sử dụng cho mục đích sản xuất
nơng nghiệp trong khi tiềm năng ñất nông nghiệp của hành tinh chúng ta ñược xác
ñịnh khoảng 3 - 5 tỷ ha. Trong lịch sử tiến hóa của nhân loại, con người đã làm
thối hóa khoảng 1,4 tỷ ha đất và hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha đất nơng
nghiệp bị loại bỏ do xói mịn và thối hóa. Với năng suất trung bình hiện nay để
thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm nơng nghiệp cần phải có 0,40 ha đất canh tác trên
đầu người. Như vậy, hàng năm trên thế giới phải khai thác để đưa vào sản xuất
nơng nghiệp khoảng 30 triệu ha. Trong thực tế, ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của con người về sản phẩm nông nghiệp cần phải ñi theo hai hướng: (1) Thâm canh
tăng vụ, tăng năng suất cây trồng, (2) Mở rộng diện tích đất nơng nghiệp. Dù đi
theo hướng nào cũng phải tiến hành ñiều tra, nghiên cứu ñất ñai ñể nắm vững số
lượng và chất lượng ñất ñai, bao gồm: ñiều tra lập bản ñồ ñất, ñánh giá hiện trạng
sử dụng ñất, ñánh giá phân hạng ñất và quy hoạch sử dụng ñất hợp lý (Dent.D,
1986, 1987, 1992, Dugan.J, 1990; FAO, 1976, 1983, 1985, 1992). Trong khoảng

30 năm trở lại ñây, tổ chức FAO ñã tập trung những hoạt ñộng nghiên cứu về ñất
ñai, những hoạt ñộng này nhằm vào 4 hướng chủ yếu: (1) Lập bản ñồ tài nguyên
ñất; (2) ðánh giá ñất ñai; (3) Nghiên cứu hiệu suất tiềm năng ñất ñai; (4) Sử dụng,
quản lý và bảo vệ ñất. Công tác nghiên cứu chuyên ñề về ñất và sử dụng ñất ñã
ñược triển khai từ ñầu thế kỷ 20 ñến nay cùng với cơng tác lập bản đồ đất. Trong
đó cơng tác đánh giá hiệu quả sử dụng đất đặc biệt được chú trọng [13].
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên: 33.121.159ha. Tính đến năm
2009, đất nơng nghiệp: 25.127.299,93ha, chiếm 76% tổng diện tích đất tự nhiên,
bình qn 0,30 ha/đầu người và 0,68 ha/lao động nơng nghiệp. Trong đó đất
được dùng cho sản xuất nơng nghiệp: 25.127.299,93ha, chiếm khoảng 38,20%
diện tích đất nơng nghiệp (đất trồng cây hàng năm: 6.282.384,11ha bằng 25%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8


diện tích đất nơng nghiệp, đất trồng cây lâu năm: 3.316.293,32ha bằng 13,20%
diện tích đất nơng nghiệp); diện tích đất lâm nghiệp: 14.757.817,85ha, chiếm
58,73% diện tích đất nơng nghiệp (diện tích đất rừng sản xuất: 6.578.174,76ha
bằng 26,18% diện tích đất nơng nghiệp, diện tích đất rừng phịng hộ
6.124.908,89ha bằng 24,38% diện tích đất nơng nghiệp, diện tích đất rừng đặc
dụng: 2.054.734,20ha bằng 8,18% diện tích đất nơng nghiệp), diện tích mặt
nước ni trồng thủy sản: 738.439,00ha, chiếm 2,94% diện tích đất nơng
nghiệp, cịn lại là đất nơng nghiệp khác và đất làm muối chiếm 0,13% diện tích
đất nơng nghiệp [3]. Trong nửa thập kỷ qua, dân số Việt Nam tăng 3,20 lần, với
tốc độ tăng bình qn là 2%, dân số hiện nay hơn 86 triệu người.
Bảng 2.3. Hiện trạng và biến động sử dụng các loại đất thuộc nhóm đất
nơng nghiệp tồn quốc trong giai đoạn 2005 - 2009
Năm 2005
STT


Chỉ tiêu

Năm 2009


Diện tích (ha)

cấu
(%)

Diện tích
(ha)

So sánh

cấu
(%)

diện tích
2000 -2009

Tổng diện tích đất tự nhiên

33.121.159,00

100

33.105.135,97


100

-16.023,03

1

ðất nơng nghiệp

24.583.779,34

74,00

25.127.299,93

76,00

543.520,59

1.1

ðất sản xuất nơng nghiệp

9.412.184,12

38,29

9.598.677,43

38,20


186.493,31

1.1.1

ðất trồng cây hàng năm

6.358.115,91

25,86

6.282.384,11

25,00

-75.731,79

4.151.808,63

16,89

4.089.059,11

16,27

-62.749,52

50.583,95

0,21


58.756,83

0,23

8.172,89

1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác

2.155.723,33

8,77

2.134.568,17

8,50

-21.155,17

1.1.2

ðất trồng cây lâu năm

3.054.068,21

12,42

3.316.293,32

13,20


262.225,11

1.2

ðất lâm nghiệp

14.437.353,32

58,73

14.757.817,85

58,73

320.464,53

1.2.1

ðất rừng sản xuất

5.386.921,56

21,91

6.578.174,76

26,18

1.191.253,20


1.2.2

ðất rừng phịng hộ

6.990.037,24

28,43

6.124.908,89

24,38

-865.128,35

1.2.3

ðất rừng đặc dụng

2.060.394,52

8,38

2.054.734,20

8,18

-5.660,32

1.3


ðất ni trồng thuỷ sản

701.643,12

2,85

738.439,87

2,94

36.796,75

1.4

ðất làm muối

14.048,95

0,06

14.122,34

0,06

73,39

1.5

ðất nông nghiệp khác


18.549,83

0,08

18.242,44

0,07

-307,39

1.1.1.1 ðất trồng lúa
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào mục đích chăn ni

Nguồn: Tổng Cục Quản lý đất ñai (2009).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9


Việc phân bổ đất nơng nghiệp khơng đồng đều giữa các vùng: vùng ðồng
bằng sơng Cửu Long có diện tích ñất rộng lớn, trong khi các vùng ðồng bằng
Bắc Bộ, Trung Bộ và Duyên hải miền Trung ñất ñai rất hạn hẹp.
Bảng 2.4. Hiện trạng đất nơng nghiệp được phân bố ở 8 vùng ñịa lý kinh tế
Tỷ lệ so với tổng
Vùng

Tồn quốc

Diện tích
(ha)


Tỷ lệ so với tổng

diện tích đất nơng diện tích đất nơng
nghiêp cả nước

nghiêp của vùng

(%)

(%)

25.127.299,93

100

74,94

Tây Bắc

2.273.934,00

9,16

60,58

ðơng Bắc

4,547.847,00

18,32


71,03

962.557,00

3,88

64,08

Bắc Trung Bộ

3.970.702,00

16,00

77,02

Duyên hải Nam Trung Bộ

2.990.129,00

12,05

67,40

Tây Nguyên

4.672.837,00

18,82


85,49

ðông Nam Bộ

1.960.223,00

7,90

83,03

ðồng bằng sông Cửu Long

3.444.331,00

13,88

84,83

ðồng bằng Bắc Bộ

Nguồn: Tổng Cục Quản lý đất đai (2009).
2.3. Sản xuất hàng hóa và hiệu quả của sản xuất hàng hóa trong sản xuất
nơng nghiệp
2.3.1. Bản chất của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hố là quy luật khách quan của mọi hình thái kinh tế xã
hội, nó phản ánh trình độ phát triển sản xuất của xã hội đó [39]. Theo V.I
Lênin thì nguồn gốc của sản xuất hàng hố là sự phân cơng lao động xã hội
[43]. Vì thế phân cơng lao động xã hội càng sâu sắc thì sản xuất hàng hố
càng phát triển.

Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức sản xuất trong đó sản phẩm làm ra
khơng phải để đáp ứng nhu cầu của người trực tiếp sản xuất mà ñáp ứng nhu cầu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10


xã hội thơng qua trao đổi mua bán.
ðể sản xuất hàng hố ra đời và tồn tại cần có hai ñiều kiện:
ðiều kiện thứ nhất là phải có sự phân cơng lao động xã hội, tức là có sự
chun mơn hố sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác. Sự phân công lao ñộng cũng làm cho năng suất lao ñộng tăng lên,
sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều và trao ñổi sản phẩm ngày càng phổ biến..
ðây là tiền ñề cơ sở cho sản xuất hàng hoá.
ðiều kiện thứ hai là phải có sự tách biệt tương đối giữa những người sản
xuất về mặt kinh tế, tức là những người sản xuất trở thành những chủ thể sản xuất,
ñộc lập nhất ñịnh do ñó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu do họ chi phối.
Do sản xuất hàng hoá dựa trên sự phân cơng lao động xã hội, chun mơn
hố sản xuất nên nó khai thác được những lợi thế tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của
từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng ñịa phương. ðồng thời, sản
xuất hàng hố cũng tác động trở lại làm cho phân cơng lao động xã hội, chun
mơn hóa sản xuất ngày càng tăng, mối quan hệ giữa các ngành, các vùng ngày
càng trở nên mở rộng, sâu sắc. Từ đó, làm cho năng suất lao động tăng lên
nhanh chóng, nhu cầu của xã hội được đáp ứng đầy đủ hơn.
Tóm lại, trong khi sản xuất tự cung tự cấp bị giới hạn bởi như cầu và
nguồn lực cá nhân, gia đình, quy mơ sản xuất nhỏ, khơng tạo được động lực thúc
đẩy sản xuất phát triển thì sản xuất hàng hóa lại tạo được động lực sản xuất phát
triển, làm cho sản xuất phù hợp với nhu cầu, gúp phần nâng cao ñời sống vật
chất, tinh thần của mỗi cá nhân và tồn xã hội.
2.3.2. Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
2.3.2.1. Sự cần thiết xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố

Phát triển sản xuất hàng hóa trong sản xuất nơng nghiệp là địi hỏi khách
quan của quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay. Như thế nào
là sản xuất hàng hóa trong nơng nghiệp:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11


- ðối với hộ nơng dân, những sản phẩm được đưa bán ra ngồi thì gọi là
sản phẩm hàng hố [10].
- ðối với hệ thống trồng trọt, nếu mức hàng hố sản xuất được bán ra thị
trường dưới 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt thương mại hoá một phần, nếu
trên 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt thương mại hoá (sản xuất theo hướng
hàng hoá) [1].
- Hàng hố là sản phẩm của lao động dùng để bán và trao đổi [13]. Sản
xuất hàng hố là sản xuất ra sản phẩm ñem bán ñể thu về giá trị của nó trong đó
có phần giá trị thặng dư để tái sản xuất và mở rộng quy mô [10].
Sản xuất hàng hóa trong sản xuất nơng nghiệp đó là lĩnh vực sản xuất
nơng nghiệp được chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp,
gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình
chế biến sản phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp hàng hóa có nguồn đầu vào sản
xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc,
lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm
đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị
trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi... Sản xuất hàng hóa nơng
nghiệp là q trình phát triển tất yếu bởi xét về mặt cơ bản, sản xuất hàng hóa
trong lĩnh vực nơng nghiệp chứa đựng những yếu tố sau đây:
- Thúc đẩy nhanh q trình phân cơng lao động trong nơng nghiệp.
- Kích thích q trình đổi mới cơng nghệ trong sản xuất.

- Tạo tiền ñề vật chất khách quan biến ñổi tận gốc rễ bộ mặt kinh tế - xã
hội ở nơng thơn.
Sản xuất hàng hóa nơng nghiệp là nền sản xuất có cơ cấu sản xuất hợp lý,
được hình thành trên cơ sở khai thác tối đa thế mạnh sản xuất nông nghiệp từng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 12


vùng. Vì thế nó là nền nơng nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, sản lượng ổn định
và có chất lượng cao.
ðưa nơng nghiệp sang phát triển hàng hố là q trình lâu dài và đầy
những khó khăn phức tạp, cần phải gắn liền với việc hình thành các vùng sản xuất
tập trung chuyên canh và thâm canh ngày càng cao và phải gắn nông nghiệp với
lâm nghiệp, ngư nghiệp, cơng nghiệp chế biến và được thực hiện thơng qua việc
phân cơng lại lao động, xã hội hố sản xuất, ứng dụng các công nghệ tiến bộ mới
vào sản xuất.
ðể phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa quy mơ lớn và hiện ñại trong bối
cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng, thì sản xuất nơng nghiệp nước ta buộc phải thỏa
mãn các nhu cầu cao và khắt khe của thị trường, đó là:
- Sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh
thực phẩm cho người tiêu dùng với giá cả cạnh tranh;
- ðảm bảo khối lượng lớn nông sản cung ứng theo lịch trình thời gian
nghiêm ngặt, phù hợp với nhu cầu của công nghiệp chế biến và thị trường
tiêu thụ;
- Tổ chức kênh phân phối hợp lý, tiết kiệm và sẵn sàng ñáp ứng nhu cầu
của thị trường, của khách hàng. ðiều này tạo thành chuỗi ngành hàng từ “trang
trại (nông hộ) ñến nơi tiêu thụ”. Trong ñó, nhiều chủ thể cùng tham gia thực hiện
và phân chia giá trị gia tăng ñược tạo ra trong mỗi chuỗi ngành hàng, từ các nhà
cung ứng nguồn lực đầu vào, nhà nơng, đến thương lái, nhà chế biến, bảo quản,
nhà buôn bán sỉ, bán lẻ và cuối cùng là người tiêu dùng. Các chủ thể này phải liên

kết với nhau vì lợi ích của mình và tơn trọng lợi ích của các chủ thể khác trong
chuỗi ngành hàng.
Sản xuất hàng hoá phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố kinh tế xã hội, tự nhiên,
môi trường, do đó khả năng rủi ro trong sản xuất là khơng thể tránh khỏi. Mặt
khác chúng ta chưa hình thành một nền nơng nghiệp hàng hố theo đúng nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 13


cũng như chưa có cơng nghệ để giải quyết vấn đề này. Chuyển sang nền nơng
nghiệp sản xuất hàng hố là sự tiến hố hợp quy luật, đó là q trình chuyển
nơng nghiệp truyền thống, manh mún, lạc hậu thành nền nơng nghiệp hiện đại.
Sản xuất hàng hố là quy luật khách quan của mọi hình thái kinh tế xã hội, nó
phản ánh trình độ phát triển sản xuất của xã hội đó. Nền sản xuất hàng hố có
đặc trưng là dựa trên cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, trình độ khoa học kỹ thuật,
trình độ văn hố của người lao động cao. ðó là nền sản xuất nơng nghiệp có cơ
cấu sản xuất hợp lý, được hình thành trên cơ sở khai thác tối ña thế mạnh sản
xuất nơng nghiệp từng vùng. Vì thế nó là nền nơng nghiệp có hiệu quả kinh tế
cao, khối lượng hàng hố nhiều, với nhiều chủng loại phong phú và có chất
lượng cao.
Từ những vấn ñề trên cho thấy: xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng
hố là hướng đi đúng, là sự vận ñộng phát triển phù hợp quy luật. Vì vậy, tìm
kiếm thị trường và những giải pháp sản xuất và đầu tư hợp lý để sản xuất nơng
nghiệp theo hướng hàng hố có hiệu quả cao, ổn định là điều kiện tiên quyết cho
sự thành cơng của mơ hình sản xuất này.
2.3.3.2. Một số định hướng phát triển nền nơng nghiệp, phát triển sản xuất hàng
hóa ở Việt Nam
Những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành một số chính sách về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp. Theo đó, trong 10 năm
tới, những ngành sản xuất hàng hóa quan trọng của nơng nghiệp nước ta cần

phát triển theo định hướng sau:
- Về sản xuất lương thực: Lúa gạo là ngành sản xuất có thế mạnh, sản
lượng ổn định khoảng 33 triệu tấn/năm. Cây màu lương thực chủ yếu là ngô, cần
phát triển ñạt mức 5 - 6 triệu tấn/năm ñủ nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.
- Về cây công nghiệp ngắn ngày: Phát triển mạnh cây có dầu (lạc, đậu
tương, vừng, hướng dương…) ñể cung cấp dầu ăn, các loại cây có sợi (dâu tằm,

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 14


bông…) gắn với ngành ươm tơ, dệt lụa.
- Những cây cơng nghiệp lâu năm truyền thống có giá trị kinh tế cao, tập
trung phát triển cà phê, chè; sản lượng cà phê trong tương lai giữ mức khoảng
600.000 tấn/năm. Phát triển mạnh cây điều ở miền trung, diện tích cây cao su.
Bên cạnh đó phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến các sản phẩm mủ từ cao su, gỗ
cao su.
- Về rau, hoa quả và cây cảnh, ngoài các loại rau truyền thống, phát triển
các loại rau cao cấp mới như: Các loại đậu rau, ngơ rau, măng, nấm ăn, nấm
dược liệu… là những loại rau có giá trị dinh dưỡng cao, có thị trường tiêu thụ,
tiếp tục phát triển các loại cây ăn quả có khả năng xuất khẩu: vải, nhãn, dứa,
thanh long … gắn với công nghiệp chế biến.
- Về lâm nghiệp: ngồi việc bảo vệ, khoanh ni, tái sinh, trồng rừng
phòng hộ, cần phát triển rừng sản xuất. Cụ thể là phát triển các loại tre trúc, keo
thơng, các loại bạch đàn… làm ngun liệu cho phát triển ngành giấy. Tiếp tục
phát triển các ngành sản xuất gỗ ván nhân tạo gồm ván ghép thành, ván dăm,
ván sợi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ, thủ công mỹ nghệ…Phát triển
các loại quế hồi… các loại cây quý hiếm như giáng hương, sao, lim, lát, pơmu,
tếch… các loại cây ñặc sản, cây lấy gỗ ñể làm nguyên liệu để chế biến sản phẩm
thủ cơng mỹ nghệ.
- Về chăn ni: Phát triển đàn lợn phù hợp với nhu cầu thị trường tiêu

dùng trong nước, một số vùng chăn ni lợn chất lượng cao để xuất khẩu. Phát
triển đàn bò sữa, nâng cao chất lượng và năng suất sữa. Phát triển đàn gia cầm
chủ yếu là chăn ni gà, vịt, ngan.
- Về thuỷ sản: Cùng với việc phát triển ñánh bắt xa bờ, tập trung ñầu tư phát
triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản. Tôm là ngành chủ lực trong nuôi trồng
thuỷ sản, gồm tôm nước lợ và tôm nước ngọt. ðồng thời phát triển mạnh nuôi các
loại cá nước ngọt, nước lợ, nước mặn và các loại ñặc sản khác [14].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 15


×