Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện việt yên tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.69 MB, 127 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------- ---------

LÊ VĂN THIỆP

ðÁNH GIÁ HIỆU QỦA SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP TRƯỚC VÀ
SAU KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH “DỒN ðIỀN ðỔI THỬA”
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðÀO CHÂU THU

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
hoàn toàn trung thực cũng như chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Văn Thiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN

ðể hồn thành đề tài này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận
được sự giúp ñỡ, ñộng viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và
người thân.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS ðào Châu Thu nguyên
giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, ñang là hội viên hội khoa học ñất Việt Nam người đã ln theo sát và tận
tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo trong Viện ñào tạo
Sau ðại học, Khoa Tài nguyên và Mơi trường, Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã ln giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Giang,
Uỷ ban nhân dân huyện Việt n, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, Phịng Thống kê huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang cùng cán bộ, xã viên và nhân dân tại 3 xã Nghĩa Trung, Bích Sơn,
Quảng Minh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn !
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lê Văn Thiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu đồ

ix


Danh mục ảnh

x

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích của đề tài:

2

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

3

2.1


Chính sách quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam

3

2.2

Quan hệ đất đai trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam

2.3

Những kinh nghiệm về tích tụ và tập trung ruộng ñất của một số
nước trên thế giới.

2.4

10
13

Chuyển ñổi ruộng đất khắc phục tình trạng phân tán, manh mún
ruộng đất trong sản xuất nơng nghiệp

17

2.5

Tích tụ ruộng đất và chuyển ñổi ruộng ñất ở Việt Nam.

21


2.6

Cơ sở thực tiễn của việc dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp.

26

3

PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

28

3.1

Phạm vi nghiên cứu:

28

3.2

Nội dung nghiên cứu:

28

3.3

ðịa ñiểm nghiên cứu:

29


3.4

Phương pháp nghiên cứu:

30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

35

4.1

Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện.

35

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

35

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội


43

4.2

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên ñịa bàn huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang

49

4.2.1

Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn huyện Việt Yên

49

4.3

Tình hình thực hiện Chính sách “Dồn điền đổi thửa” đất nơng
nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên

4.3.1

Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Việt n

4.3.2

59


Kết quả thực hiện Chính sách “Dồn điền đổi thửa” đất nơng
nghiệp theo Chỉ thị 06 CT/TU ở huyện Việt n

4.3.4

57

Tổ chức thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Việt n

4.3.3

57

62

Thực trạng, kết quả thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa tại các
xã nghiên cứu đại diện

64

4.3.5

Kết quả phỏng vấn nơng hộ tại 3 xã nghiên cứu ñại diện

66

4.4

Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

sau dồn ñiền ñổi thửa

4.4.1

Dồn ñiền ñổi thửa ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất

4.4.2

70

Dồn ñiền ñổi thửa tạo tâm lý ổn ñịnh cho người nơng dân trong
đầu tư sản xuất

4.5

70

Dồn điền đổi thửa đã tạo ra lãnh thổ hợp lý cho quá trình tổ chức
sản xuất nơng nghiệp

4.4.3

70

Những tác động cơ bản của Chính sách "Dồn điền đổi thửa" trên

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv

71



ñịa bàn huyện Việt Yên
4.5.1

Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” ñất nông nghiệp làm tăng hiệu
lực trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai

4.5.2

4.5.5. ðánh giá và nhận xét về mơ hình kinh tế trang trại

95
97

Những khó khăn và thách thức mới sau khi thực hiện công tác
dồn ñiền ñổi thửa trên ñịa bàn huyện Việt Yên

4.6

84

Tác ñộng của Chính sách "Dồn điền đổi thửa" đến sự tăng thu
nhập của các loại hộ nông dân

4.5.7

81

ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trước và sau khi thực hiện

Chính sách "Dồn điền đổi thửa" đất nơng nghiệp

4.5.6

72

Tác động của Chính sách "Dồn điền đổi thửa" đất nơng nghiệp
đến cơ cấu thu nhập và đa dạng hố cây trồng, vật ni

4.5.4

71

Chính sách “Dồn điền đổi thửa” đã tác động làm thay ñổi hệ
thống ñồng ruộng

4.5.3

71

99

ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp trên địa bàn huyện Việt n

100

4.6.1

Giải pháp về chính sách


100

4.6.2

Giải pháp kỹ thuật chuyển dịch cơ cấu sản xuất

102

4.6.3

Tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai

102

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

104

5.1

Kết luận

104

5.2

Kiến nghị


106

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v

107


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải



Chuyển ñổi

CD

Chuyên dùng

CNH - HðH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

DððT

Dồn điền đổi thửa


NN

Nơng nghiệp

HTX

Hợp tác xã

KD

Kinh doanh

QSDð

Quyền sử dụng ñất

SDð

Sử dụng ñất

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

UBND

Uỷ ban nhân dân

SN


Sự nghiệp

SX

Sản xuất

BCHTƯ

Ban chấp hành trương ương

DððT

Dồn ñiền ñổi thửa

HTXSXNN

Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


DANH MỤC BẢNG
STT
2.1

Tên bảng

Trang


Tình hình tích tụ ruộng đất của các trang trại ở một số nước
Âu, Mỹ

14

2.2

Tình hình tích tụ ruộng ñất ở một số nước châu Á

15

2.3

Mức ñộ manh mún ruộng ñất của các vùng ở Việt Nam

23

4.1

Một số chỉ tiêu chế độ nhiệt trong năm

36

4.2

Diện tích các loại ñất

39

4.3


Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 của huyện Việt n

53

4.4

Diện tích, cơ cấu đất sản xuất nơng nghiệp năm 2009

54

4.5

Kết quả thực hiện dồn ñiền ñổi thửa ở huyện Việt Yên

63

4.6

Thực trạng ruộng ñất trước và sau khi thực hiện dồn ñiền ñổi
thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

65

4.7

Phản ứng của hộ nông dân ñối với công tác dồn điền đổi thửa

67


4.8

Diện tích đất cơng ích trước và sau dồn ñiền ñổi thửa tại các xã
nghiên cứu đại diện

4.9

73

Giá thầu đất cơng ích trước và sau dồn ñiền ñổi thửa tại các xã
nghiên cứu ñại diện

74

4.10 Bình qn diện tích đất nơng nghiệp/ khẩu trước và sau dồn
ñiền ñổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

75

4.11 Diện tích đất trồng lúa bình qn/ khẩu trước và sau dồn ñiền
ñổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

77

4.12 Diện tích đất giao thơng, thuỷ lợi nội đồng trước và sau dồn
ñiền ñổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

79

4.13 Sự thay ñổi của cơ cấu thu nhập của hộ nơng dân trước và sau

dồn điền đổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii

82


4.14 Tổng hợp tình hình thực hiện chuyển đổi mơ hình canh tác sau
dồn điền đổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

83

4.15 So sánh hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp trên một
ha/năm tại các xã nghiên cứu ñại diện trên ñịa bàn huyện Việt
Yên

86

4.16 So sánh hiệu quả kinh tế bình quân trên một sào ñất 2 vụ lúa
trước và sau dồn ñiền ñổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

88

4.17 Hiệu quả kinh tế bình qn của mơ hình Lúa - cá tính trên một
sào/năm tại các xã nghiên cứu ñại diện

90

4.18 Hiệu quả kinh tế của mơ hình chun thả cá


92

4.19 So sánh hiệu quả kinh tế của các mơ hình sử dụng ñất trước và
sau dồn ñiền ñổi thửa
4.20 Số lượng trang trại tại các xã nghiên cứu ñại diện

93
96

4.21 Mức thu nhập bình quân của các loại hộ trước và sau dồn ñiền
ñổi thửa ở các xã nghiên cứu ñại diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii

97


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

4.1

Cơ cấu diện tích các loại ñất năm 2009 của huyện Việt Yên

4.2


So sánh giá thầu đất cơng ích bình qn trước và sau dồn ñiền

54

ñổi thửa tại các xã nghiên cứu ñại diện

75

4.3

So sánh hiệu quả kinh tế của các mơ hình sử dụng ñất

93

4.4

So sánh thu nhập giữa các loại hộ trước và sau dồn ñiền ñổi thửa
tại các xã nghiên cứu ñại diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix

98


DANH MỤC ẢNH
STT
4.1

Tên ảnh


Trang

Hiện trạng ruộng ñất sau dồn ñiền ñổi thửa tại huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang

4.2

Hệ thống giao thơng nội đồng sau dồn điền đổi thửa tại xã Bích
Sơn, huyện Việt n

4.3

69
80

Hệ thống thuỷ lợi nội đồng sau dồn điền đổi thửa tại xã Quảng
Minh, huyện Việt n

81

4.5

Mơ hình lúa - cá tại xã Bích Sơn, huyện Việt n

91

4.6

Mơ hình chun cá tại xã Nghĩa Trung, huyện Việt n


95

4.7

Mơ hình cá - cây ăn quả tại xã Quảng Minh, huyện Việt Yên

98

4.8

Một số chân ruộng bậc thang, chiêm trũng vẫn cịn manh mún
trên địa bàn huyện Việt n, tỉnh Bắc Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... x

100


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988, nền kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn của cả nước nói chung và tỉnh Bắc Giang nói riêng đã có
nhiều sự thay đổi mạnh mẽ. Thực hiện Luật ðất ñai năm 1993 và Nghị định
64/CP của Chính phủ về giao đất nơng nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử
ñụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài, ñã tạo ñiều kiện
và ñộng lực mới thúc ñẩy sự phát triển sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên, sau
q trình phân chia ruộng đất cho hộ nơng dân đã phát sinh một số hạn chế,
điển hình là tình trạng manh mún ruộng ñất ñã làm ảnh hưởng ñến hiệu quả
sản xuất, hạn chế khả năng ñổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, ứng dụng các quy trình kỹ thuật đồng nhất cho một loại hình sử dụng

đất. Ngồi ra, tình trạng manh mún ruộng đất cịn gây rất nhiều khó khăn
trong cơng tác quy hoạch, quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai và ñặc
biệt vấn đề thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp của ñịa phương.
Nhận thức ñược những ảnh hưởng bất lợi của tình trạng manh mún
ruộng đất trong sản xuất nơng nghiệp, Chính phủ ta đã ban hành Chỉ thị số
10/1998/CT- TTg ngày 20 tháng 02 năm 1998 và Chỉ thị số 18/1999/CT- TTg
ngày 01 tháng 07 năm 1999, nhằm khuyến khích nơng dân và Chính quyền
địa phương các cấp thực hiện chuyển ñổi ruộng ñất từ thửa ruộng nhỏ thành
thửa ruộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho q trình sản xuất nơng nghiệp.
Thực hiện các Chỉ thị của Chính phủ, nhiều địa phương trong cả nước đã tiến
hành cơng tác chuyển ñổi ruộng ñất với sự tham gia tự nguyện của hộ nơng
dân và sự chỉ đạo sát sao của Chính quyền các cấp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của sản xuất, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang ñã tiến hành triển khai “Dồn ñiền ñổi thửa” từ năm 2004 theo tinh thần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ban Thường vụ tỉnh uỷ
Bắc Giang. ðây là việc làm rất cần thiết và cấp bách trong quá trình phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tiến trình
dồn điền đổi thửa cũng đã thành cơng ở nhiều nơi, tình trạng manh mún ruộng
đất bước đầu đã được khắc phục, tuy nhiên cũng có một số nơi trong tỉnh, tiến
trình này đã khơng thành cơng hoặc mức độ thành cơng cũng khác nhau.
Vậy thực trạng của cơng tác dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp ở huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ñã diễn ra như thế nào? ðã ñáp ứng ñược yêu cầu
về sử dụng dụng đất của người nơng dân hay chưa? Kết quả đạt được đã đáp
ứng được u cầu cho cơng tác quản lý ñất ñai và ñúng với sự mong ñợi của
người nông dân hay chưa. Xuất phát từ thực tế trên chúng tơi đã chọn nội
dung nghiên cứu:

ðánh giá hiệu qủa sử dụng đất nơng nghiệp trước và sau khi thực
hiện Chính sách “Dồn điền đổi thửa” trên địa bàn huyện Việt n, tỉnh
Bắc Giang.
1.2. Mục đích của đề tài:
- Tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang nhằm xác ñịnh thực trạng công tác dồn ñiền ñổi thửa của
huyện.
- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước và sau khi thực hiện
Chính sách “Dồn điền đổi thửa” và cơng tác quản lý của Nhà nước đối với ñất
nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh, hồn thiện cơng tác “Dồn
điền đổi thửa” thay đổi thực trạng sản xuất nơng nghiệp manh mún, góp phần
thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
2.1.1. Giai đoạn 1945-1954
Lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc và phát triển kinh tế của Việt
Nam có mối quan hệ chặt chẽ với các vấn ñề về sử dụng đất đai. Cương lĩnh
chính trị của ðảng Cộng sản ðơng Dương năm 1930 ñã ñề ra nhiệm vụ chiến
lược của Cách mạng Việt Nam: “ðánh ñổ ñế quốc xâm lược giành độc lập
dân tộc và xóa bỏ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nơng dân ”. Cách
mạng tháng Tám 1945 thành công; nước Việt Nam dân chủ cộng hịa ra đời
đánh đấu một kỷ ngun mới độc lập cho dân tộc, tự do hạnh phúc cho nhân
dân; ñã đặt nền móng cho chính sách ruộng đất của Nhà nước dân chủ nhân
dân. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành cơng, Chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hịa ñã ban hành sắc lệnh bãi bỏ thuế thân, thuế mơn bài, giảm

tơ, tịch thu ruộng đất của thực dân Pháp, Việt gian phản động chia cho nơng
dân nghèo, chia lại cơng điền cơng thổ: ngày 20/10/1945 Chính phủ ra sắc
lệnh giảm tơ 25%; ngày 26/10/1945 Chính phủ ra Nghị ñịnh giảm thuế 20 %;
Tháng 1/1948 Hội nghị lần thứ Hai BCHTƯ ðảng đã đề ra các chính
sách ruộng đất trong thời kỳ kháng chiến; tháng 2/1949 Chính phủ ra sắc lệnh
tạm cấp ruộng ñất của Việt gian và chia ruộng ñất của của thực dân Pháp cho
dân cày; ngày 14/7/1949 Chính phủ ra sắc lệnh giảm tơ 25% so với mức tơ
trước Cách mạng tháng Tám; Tháng 3/1952 Chính phủ ñã ban hành ñiều lệ
tạm thời về sử dụng ñất công ñiền, công thổ. ðến thời ñiểm này số ruộng đất
cơng ở 3.035 xã miền Bắc đã chia cho nơng dân là 184.871 ha, chiếm 77%
dện tích đất cơng ñiền, công thổ ở các ñịa phương này.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


2.1.2. Giai đoạn 1955-1975
Tháng 9/1954 Bộ Chính trị ra quyết ñịnh thực hiện hoàn thành cải cách
ruộng ñất và kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế (1955-1957); Tháng 5/1955
Quốc Hội ban hành 8 chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp nhằm
khôi phục kinh tế sau chiến tranh (khi chiến tranh kết thúc, 140.000 ha ruộng
ñất bị bỏ hoang hóa; 200.000 ha khơng có nước tưới); Tháng 8/1955 Hội nghị
lần thứ 8 BCHTƯ ðảng khóa II đã thơng qua chủ trương xây dựng thí điểm
hợp tác xã sản xuất nơng nghiệp (HTXSXNN).
Năm 1955 có 6 HTXSXNN được thành lập ở các tỉnh Phú Thọ, Thái
Nguyên, Thanh Hóa; Năm 1956 có 26 HTXSXNN được thành lập; đến
10/1957 có 42 HTXSXNN ñược thành lập
Tháng 11/1958 Hội nghị lần thứ 14 BCHTƯ ðảng khóa II đã đề ra kế
hoạch 3 năm cải tạo và bước ñầu phát triển kinh tế miền Bắc (1958-1960):
“ðẩy mạnh cuộc cách mạng XHCN ñối với thành phần kinh tế cá thể của
nông dân, thợ thủ công và cải tạo XHCN ñối với thành phần kinh tế tư bản

tư doanh, ñồng thời phải ra sức phát triển kinh tế quốc doanh”; “Hợp tác
hóa nơng nghiệp là cái khâu chính trong tồn bộ dây chuyền cải tạo XHCN
ở miền Bắc nước ta. Mục tiêu là ñến năm 1960 phải căn bản hoàn thành
HTX bậc thấp, tức là phải thu hút được tuyệt đại bộ phận nơng dân cá thể
vào HTX”.
ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960) ñã ñề ra ñường lối
xây dựng CNXH ở miền Bắc: “ đối với nơng nghiệp, phương hướng là tiếp
tục thu hút nông dân cá thể vào HTX bậc thấp, từng bước chuyển lên bậc cao;
mở rộng quy mô HTX, kết hợp hoàn thiện quan hệ sản xuất với phát triển lực
lượng sản xuất. Q trình hợp tác hóa nơng nghiệp ñã diễn ra nhanh chóng,
với sự tập trung cao ñộ ruộng ñất, lao ñộng và các tư liệu sản xuất; từ hợp tác
xa bậc thấp chuyển lên hợp tác xã bậc cao, ruộng đất đã được tập thể hóa triệt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


ñể, chế ñộ sở hữu tập thể về ruộng ñất ñã ñược thiết lập.”
- Năm 1965 Hội nghị lần thứ 11, 12 BCHTƯ ðảng khóa III đã đề ra nghị
quyết chuyển hướng về tư tưởng, tổ chức kinh tế, quốc phịng, tiếp tục xây
dựng CNXH trong điều kiện cả nước có chiến tranh; chủ trương tiếp tục củng
cố HTX nơng nghiệp. Quy mô HTX ngày càng mở rộng với mô hình HTX
liên thơn, HTX quy mơ tồn xã; trong đó HTX là ñơn vị quản lý, ñội sản xuất
là ñơn vị nhận khoán với phương thức 3 khoán: khoán sản lượng, khốn lao
động, khốn chi phí, phân phối bình qn. Mơ hình HTX đã thích ứng với
điều kiện thời chiến, tuy nhiên phương thức điều hành theo lối hành chính ñã
phát sinh yếu tố ñộc ñoán, chuyên quyền, mệnh lệnh, vi phạm ngun tắc dân
chủ đã kìm hãm sản xuất, nơng dân vẫn khơng quan tâm đến hiệu quả sử dụng
đất; sản xuất trì trệ, đời sống tiếp tục gặp nhiều khó khăn. Tháng 9 năm 1966
tại Vĩnh Phúc đã xuất hiện hình thức ”khốn hộ”, thực chất là giao quyền sử
dụng đất cho hộ nơng dân., tuy nhiên do trái với quy định chung đã bị phê

phán và đình chỉ.
Cuối năm 1974 Ban Bí thư ra chỉ thị 208/CT/TƯ về tổ chức lại sản
xuât, cải tiến quản lý nông nghiệp.Việc cải tiến quản lý HTX nơng nghiệp
được xác định là “Xây dựng HTX thành ñơn vị kinh tế thống nhất quản lý,
thống nhất ñiều hành, thống nhất kinh doanh, thống nhất phân phối. Tổ chức
lại sản xuất, tiến hành phân cơng lại lao động mới, hình thành các đội sản xuất
cơ bản, các ñội chuyên ( ñội giống, ñội thủy lợi, ñội cầy, ñội bảo vệ thực vất,
ñội làm phân...). Ban quản trị HTX ñiều hành các hoạt ñộng của ñội sản xuất
theo theo một kế hoạch ñã ñược xây dựng sẵn”.
Nghị quyết 24- BCHTƯ ðảng khóa III tháng 9/1975 đã xác định chủ
trương: “Triệt để xóa bỏ tàn dư chế ñộ thực dân phong kiến về ruộng ñất” với
phương hướng: “Kết hợp chặt chẽ giừa cải tạo XHCN ñối với nông nghiệp
với xây dựng nền nông nghiệp lớn XHCN, một mặt xây dựng các nông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


trường quốc doanh… mặt khác phải thực hiện hợp tác hóa nơng nghiệp, làm
từng bước tích cực, vững chắc”. Thực hiện Nghị quyết 24- BCHTƯ ðảng
(khóa III), đến năm 1978 ở các tỉnh miền Trung ñã xây dựng ñược 114 HTX
nơng nghiệp với 90% ruộng đất, 80% trâu bị và các tư liệu sản xuất khác đã
được tập thể hóa; Ỏ Tây Nguyên xuất hiện chủ yếu hình thức các tổ hợp tác
lao động và tập đồn sản xuất; ở Nam Bộ thí điểm xây dựng HTX ở Tân Hội
(Tiền Giang), Ơ Mơn (Hậu Giang), Long Thàng (ðồng Nai); Mơ hình tập thể
hóa nơng nghiệp đã đạt đến đỉnh cao, hồn chỉnh, phân cơng lao động trong
HTX nơng nghiệp theo hướng chun mơn hóa.
2.1.3. Giai đoạn 1976-1985
ðại Hội ðảng CSVN lần thứ IV tháng 12 năm 1976 quyết ñịnh ñường
lối xây dưng CNXH trên phạm vi cả nước. Chủ trương xây dựng cấp huyện,
hồn thiện xấy dựng HTX quy mơ tồn xã, tổ chức nơng nghiệp sản xuất lớn

được tiếp tục khẳng định: “Tổ chức lại sản xuất nơng nghiệp theo hướng tập
trung, xóa bỏ kiểu tổ chức sản xuất và ăn chia theo ñội. Thực hiện việc quản
lý, sử dụng ruộng đất tập trung, thống nhất trên quy mơ HTX. Các HTX phân
phối lại ruộng ñất cho các ñội trên nguyên tắc tiện canh tiện cư với quy mô
lớn, tránh phân tán, chia sẻ ruộng ñất manh mún”;“ Chuyển sản xuất tập thể
từ kiểu làm ăn phân tán, tự cấp tự túc sang sản xuất theo quy hoạch và kế
hoạch thống nhất của huyện”; “Về cải tiến quản lý, tổ chức lao ñộng theo
hướng tập trung, dưới sự ñiều hành thống nhất của ban quản trị HTX. Trên cơ
sở ñịnh mức lao ñộng, xếp bấc công việc, tiêu chuẩn tính cơng, HTX xây
dựng kế hoạch 3 khốn”
Thực hiện Chỉ thị 57 CT-TƯ ngày 14/3/1978 Bộ Chính Trị “về việc
nắm vững và đẩy mạnh cơng tác cải tạo nơng nghiệp miền Nam” và Chỉ thị
43 CT-TƯ ngày 15/11/1978 Bộ Chính Trị “ về việc xóa bỏ các hình thức bóc
lột của phú nông, tư sản nông thôn và tàn dư bóc lột phong kiến, thực sự phát

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


huy quyền làm chủ của nơng dân lao động, đẩy mạnh cải tạo XHCN đối với
nơng nghiệp ở các tỉnh phía Nam”;
Ngày 13/1/1980 Ban Bí thư TƯ ðảng đã ban hành Chỉ thị số 100 về ”
Cải tiến công tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm và người lao
động trong HTX nơng nghiệp”. Chỉ thị nêu rõ: “HTX nơng nghiệp phải quản
lý chặt chẽ và sử có hiệu quả tư liệu sản xuất, trước hết là ruộng ñất, sức kéo,
phân bón, các cơng cụ và cơ sở vật chất kỹ thuật của tập thể”; “Tổ chức tốt
việc giao diện tích ruộng đất cho đội sản xuất, cho nhóm và người lao ñộng sử
dụng ñể thực hiện sản lượng klhốn, tránh để đồng ruộng bị chia cắt manh
mún, khi diện tích giao khốn cho người lao động được phân bố hợp lý, thì có
thể ổn định vài ba năm ñể xã viên yên tâm thâm canh trên diện tích đó”. Chỉ thị
100 của Ban Bí thư đã tạo cho xã viên được quyền sử dụng đất trong khn

khổ rộng rãi hơn, thiết thực và gắn bó hơn với lợi ích của người lao động, một
mốc son có ý nghĩa về chính sách ruộng đất nơng nghiệp thời kỳ này.
Ngày 3/5/1983 Ban Bí thư TƯ ðảng đã ban hành Chỉ thị 19 “về hồn
thành điều chỉnh ruộng đất, đẩy mạnh cải tạo XHCN với nông nghiệp ở các
tỉnh Nam Bộ”
Ngày 29/11/1983 Ban Bí thư TƯ ðảng đã ban hành Chỉ thị 29-CT/TW
về việc ñẩy mạnh giao ñất giao rừng, xây dựng rừng và tổ chức kinh doanh
theo phương thức nông lâm kết hợp, chủ trương giao ñất, giao rừng cho hộ
nơng dân nhằm khuyến khích nơng dân trồng rừng trên ñất trống, ñồi núi trọc;
nông dân ñược quyền thừa kế tài sản trên đất trồng rừng và cây cơng nghiệp
dài ngày.
Ngày 18/01/1984 Ban Bí thư TƯ ðảng đã ban hành Chỉ thị 35-CT/TW
” về khuyến khích và hướng dẫn phát triển kinh tế gia đình”:“Về đất cho phép
các hộ gia đình nơng dân tận dụng mọi nguồn đất đai mà HTX, nơng lâm
trường chưa sử dụng hết để đưa vào sản xuất”; “Về thuế, nhã nước không

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


ñánh thuế sản xuất, kinh doanh ñối với kinh tế gia đình, chỉ đánh thuế sát sinh
và đất thuộc; đất phục hóa được miễn thuế nơng nghiệp” “ Về lưu thơng, hộ
gia đình nơng dân được quyền tiêu thụ các sản phẩm làm ra”.
Ngày 29/01/1985 Ban Bí thư TƯ ðảng ñã ban hành Chỉ thị 56 về việc
củng cố quan hệ sản xuất ở nông thôn miền núi, cho phép áp dụng linh hoạt
các hình thức kinh tế hợp tác từ thấp đến cao; ở vùng núi cao, khơng nhất
thiết tổ chức HTX mà phát triển kinh tế hộ gia đình và thiết lập quan hệ nhà
nước-nơng dân theo đơn vị bản, bn; trong HTX áp dụng hình thức khốn
gọn cho hộ xã viên.
2.1.4. Sự phát triển của quản lý ruộng ñất sau thời kỳ ñổi mới
Trong suốt thời kỳ ñổi mới, một loạt các chính sách và văn bản luật

trong lĩnh vực nơng nghiệp và nơng thơn, đặc biệt liên quan ñến vấn ñề sử
dụng ñất ñai ñã ra ñời. Những chính sách quan trọng nhất là Luật ðất ñai năm
1993, sau ñó là Luật ðất ñai sửa ñổi, bổ sung một số ñiều năm 1998 và 2001;
Luật ðất ñai năm 2003; Nghị ñịnh 64/CP năm 1993 và Nghị ñịnh 02/CP năm
1994 về quy ñịnh trong phân bố ñất rừng và đất nơng nghiệp. Bên cạnh đó
cũng có một loạt các chính sách liên quan đến hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp
ñến vấn ñề về ñất ñai. Theo Luật ðất đai 1993, hộ nơng dân được giao quyền
sử dụng ruộng ñất lâu dài với 5 quyền: quyền chuyển nhượng, quyền chuyển
ñổi, quyền cho thuê, quyền thừa kế và quyền thế chấp. Người có nhu cầu sử
dụng được giao ñất trong thời hạn 20 năm ñối với cây hàng năm, 50 năm ñối
với cây lâu năm. Việc giao ñất sẽ ñược tiến hành lại tại thời ñiểm cuối chu kỳ
giao đất nếu như người sử dụng đất vẫn có nhu cầu sử dụng. Luật ðất ñai
cũng quy ñịnh mức hạn điền đối với hộ nơng dân, cụ thể như quy ñịnh hạn
mức ñất trồng cây hàng năm là 2 ha ñối với các tỉnh ở miền Bắc và miền
Trung; 3 ha ñối với các tỉnh ở miền Nam ... Cùng với việc giao đất nơng
nghiệp thì việc giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cũng ñược các cơ quan chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


năng xem xét và cấp cho các hộ nông dân. ðến năm 1998, giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñã ñược cấp cho 71% hộ nông dân, cuối năm 2000 con số này
là trên 90% [1].
ðối với ñất rừng ở khu vực Trung du và Miền núi nơi có rất nhiều
phong tục tập qn thì việc giao đất phức tạp hơn, quá trình cấp giấy chứng
nhận diễn ra chậm hơn và q trình này vẫn đang được tiếp tục. Vào năm
1998, người nơng dân được giao thêm hai quyền sử dụng nữa đó là quyền cho
th lại và quyền được góp vốn đầu tư kinh doanh bằng quyền sử dụng ñất [6].
Những thay ñổi trong chính sách ñất ñai của Việt Nam từ năm 1981 đến
nay đã góp phần đáng kể trong việc tăng nhanh sản lượng nông nghiệp và phát

triển khu vực nông thôn. Tổng sản lượng nông nghiệp tăng 6,7 %/năm trong
suốt giai ñoạn 1994 - 1999 và khoảng 4,6% trong giai ñoạn 2000- 2003. An
ninh lương thực quốc gia khơng cịn là vấn đề nghiêm trọng nữa và đói nghèo
đang từng bước được đẩy lùi [5].
2.1.5. Quyền sử dụng ñất ñai ở Việt Nam từ năm 1993 ñến năm 2003
Các chính sách ñất ñai liên quan ñến việc giao ñất và các quyền của
người sử dụng ñất cho phép sự phát triển của thị trường ñất ñai. ðiều đó đã
mang lại hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực trong ñiều kiện hiện nay.
Theo Luật pháp của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đất ñai là tài
sản của toàn dân, Nhà nước thống nhất quản lý với tư cách người ñại diện.
Luật ðất ñai năm 2003 thừa nhận rằng Chính phủ là “đại diện cho sở hữu tồn
dân”. Chính vì đất đai thuộc sở hữu tồn dân nên khơng thể chuyển quyền sở
hữu cho từng cá nhân (hay tổ chức) mặc dù cá nhân hay tổ chức đó (có thể là
người nước ngồi - Việt Kiều) có thể sở hữu hoặc chuyển nhượng tài sản trên
đất, ví dụ như nhà cửa được xây dựng trên thửa đất đó. Các cá nhân (trừ
người nước ngồi), hộ nơng dân và các tổ chức có thể sử dụng hoặc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất. Những chính sách ñổi mới trong quản lý ñất ñai

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


vào năm 1993 với mục đích giúp người nơng dân có được sự đảm bảo trong
việc sử dụng đất thơng qua việc giao đất nơng nghiệp sử dụng ổn định, lâu dài
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên, thời hạn giao đất vẫn
cịn ngắn và vẫn chưa ñược thay ñổi trong Luật ðất ñai năm 2003. ðiều này
có thể khiến người dân vẫn chưa yên tâm trong việc đầu tư dài hạn trong nơng
nghiệp. Thêm vào đó, tính linh hoạt trong sử dụng đất vẫn bị ràng buộc, cá
biệt là sự chuyển ñổi sang các loại cây trồng khác trên diện tích đất lúa truyền
thống. Bằng việc tăng tính đảm bảo chắc chắn cho người sử dụng ñất; tạo ñiều
kiện thuận lợi trong việc tiếp cận với các nguồn tín dụng thơng qua việc cho

phép họ có quyền thế chấp quyền sử dụng đất và các quyền sử dụng ñất ñược
xem xét như những mặt hàng có thể đem ra kinh doanh.
2.2. Quan hệ đất đai trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam
Việc đổi mới phương thức điều tiết quan hệ ñất ñai từ nền kinh tế tự
cung tự cấp sang nền kinh tế thị trường, về thực chất là một q trình giải
phóng sức lao động và sức sử dụng đất đai [4].
Nó gắn liền với hai q trình chủ yếu sau đây:
- Q trình hình thành các thị trường về tư liệu sản xuất, vốn, sức lao
động, bất động sản (trong đó có đất đai) và sản phẩm nơng nghiệp.
- Q trình hình thành và phát triển của các chủ thể sản xuất - kinh
doanh thuộc tất cả các thành phần kinh tế.
ðối với khu vực nơng nghiệp, nơng thơn, từ mơ hình hợp tác xã - tập
thể hố triệt để đất đai và các tư liệu sản xuất khác trong sự ñiều hành quản lý
tập trung... đến sự ra đời của “Khốn 100”, “Khốn 10” và Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương lần thứ VI ñã khẳng ñịnh: "Hộ nông dân là ñơn vị kinh tế tự
chủ". Xét về bản chất ñây là sự ñiều chỉnh một bước rất cơ bản quan hệ sở
hữu trong nơng nghiệp, trong đó có quan hệ đất đai và các tư liệu sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


khác. Các hộ nơng dân được quyền sở hữu các tư liệu sản xuất, cịn đất đai
được giao ổn định lâu dài. Tuy nhiên bước phát triển tiếp theo của nền nơng
nghiệp sản xuất hàng hố trong nền kinh tế thị trường ñang ñặt ra những yêu
cầu mới, nảy sinh những mâu thuẫn trong quan hệ đất đai, đó là:
- Sự địi hỏi phân phối bình qn đã tạo nên sự manh mún về ñất ñai
(nhất là ñồng bằng Bắc bộ và những nơi đất chật người đơng) mâu thuẫn với
việc phải tích tụ tập trung đất đai tới những quy mơ hợp lý cho sản xuất hàng
hố trong nền kinh tế thị trường với mục tiêu hiện đại hố nền nông nghiệp.

- Sức ép về dân số và lao ñộng ở những vùng ñất chật người ñông với
sự phân cơng lao động ở trình độ thấp trong khi ngành nghề và dịch vụ còn
chậm phát triển.
- Năng lực vốn, năng lực sản xuất - kinh doanh của một bộ phận khơng
nhỏ hộ nơng dân cịn rất thấp, đặc biệt là qua một thời gian dài trong cơ chế tập
trung, bao cấp. ðiều này ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng ñất ñai.
Xét về xu thế phát triển của nền kinh tế quốc dân trong những năm tới
địi hỏi sẽ phải rút bớt lao ñộng và dân số sống bằng nơng nghiệp. Như vậy,
quan hệ đất đai phải ñược nhìn nhận và giải quyết theo quan ñiểm phát triển.
ðể tạo cho quan hệ ñất ñai vận hành trong nền kinh tế thị trường thì trước
tiên phải làm rõ là mối quan hệ giữa Nhà nước và người nông dân về vấn đề đất
đai, việc “Người cày có ruộng” là một thành quả vĩ ñại của Cách mạng, tuy
nhiên quan hệ ñất ñai trong cơ chế cũ ñã bộc lộ tính kém hiệu quả của nó. Vấn
đề đặt ra là phải xác ñịnh một cấu trúc mới của quan hệ ñất ñai về thực chất là
xác ñịnh rõ quyền năng của Nhà nước và quyền của các hộ nông dân. Do tính
chất đặc biệt, quan hệ đất đai chứa ñựng hai phương diện chủ yếu sau ñây:
- ðất ñai là lãnh thổ quốc gia, là tài nguyên không thể thay thế được
của mỗi quốc gia, là khơng gian sinh tồn của cả dân tộc. Do đó, cả Nhà nước
và mọi cơng dân phải có quyền và nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng có hiệu quả

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


nguồn tài nguyên ñất ñai.
- ðất ñai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nơng nghiệp, nó phải là kết
quả đầu tư lao động sống, vốn, cơng sức cải tạo,... của con người, trong nhiều
trường hợp ñược truyền từ ñời này sang ñời khác ngay trong một gia ñình.
Với mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng cơng
nghiệp hố hiện đại hố phải đổi mới quan hệ sở hữu đất đai theo 3 tiêu chí
chủ yếu như sau:

i). ðảm bảo quyền quản lý tối cao của Nhà nước và lợi ích quốc gia đối
với mọi loại đất ñai và mọi sự vận ñộng của quan hệ ñất ñai;
ii). Xác ñịnh quyền làm chủ thực sự của các hộ nơng dân trong sử dụng
đất (bao gồm cả quyền sử dụng ổn ñịnh, lâu dài, quyền chuyển nhượng, quyền
thừa kế, quyền chuyển ñổi, quyền thế chấp bảo lãnh,... );
iii). ðưa quan hệ ñất ñai vào quan hệ thị trường có sự quản lý chặt chẽ
của Nhà nước để từng bước hình thành thị trường bất động sản.
Sẽ khơng thể phát triển một nền nơng nghiệp hàng hố trong nền kinh
tế thị trường nếu quan hệ đất đai bị “đóng băng” và tiếp tục bị manh mún hơn
sau mỗi lần phân chia ruộng ñất. Nếu yêu cầu bất kỳ ai ở nơng thơn cũng phải
có đất canh tác thì tồn bộ nền kinh tế nước ta khó có thể chuyển sang kinh tế
nơng nghiệp hàng hố, hiện đại hố nơng nghiệp và sẽ khơng thể nào có bước
đổi mới căn bản về cơ cấu kinh tế của đất nước nói chung cũng như cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn nói riêng.
Sự chuyển đổi quy mơ, cơ cấu ruộng đất ở nơng thơn hiện nay là bước
khởi đầu quan trọng, làm tiền đề cho q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn. Thơng qua sự chuyển đổi ruộng đất, tạo ra các ơ thửa
có quy mơ diện tích đủ lớn, song song với việc quy hoạch lại đồng ruộng,
hồn thiện hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ổn
ñịnh lâu dài cho hộ nông dân sẽ tạo ra hành lang pháp lý ñủ mạnh cho quan hệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


ñất ñai vận ñộng trong cơ chế thị trường, ñảm bảo cho Nhà nước quản lý ñược
sự vận ñộng này. Việc chuyển đổi quy mơ ơ thửa cũng tạo điều kiện thuận lợi
cho quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong nơng thơn gắn với
chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Nền nơng nghiệp càng phát triển, q trình cơng nghiệp hố càng đẩy
mạnh thì tất yếu sẽ xuất hiện nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo

xu thế từ đất nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp, hoặc đất trồng lúa sang đất
trồng cây cơng nghiệp, làm màu, làm vườn, chăn nuôi, ... Nếu không thừa nhận
quá trình đó, một mặt sẽ làm cho q trình vận ñộng này tuột khỏi sự quản lý
của Nhà nước ñi theo hướng kênh ngầm, mặt khác, sẽ ngăn cản sự vận ñộng
của quan hệ ñất ñai theo hướng sử dụng hợp lý hơn, có hiệu quả hơn.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cũng là ñiều kiện
tiền ñề quan trọng trong quan hệ ñất ñai vận ñộng theo những quy luật kinh tế
khách quan. ðất đai được tích tụ tập trung một cách hợp lý vào những người
chủ có năng lực sản xuất - kinh doanh thực sự có hiệu quả. ðồng thời, chính
q trình này sẽ là một trong những động lực thúc đẩy sự phân cơng lại lao
động ở nơng thơn theo hướng “ai giỏi nghề gì thì làm nghề đó”, từng bước rút
bớt lao động nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên,
Nhà nước cần có những biện pháp hỗ trợ tài chính cho các địa phương để quy
hoạch lại đồng ruộng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, khuyến khích nơng dân đổi
ruộng đất cho nhau để khắc phục tình trạng ruộng đất mạnh mún.
2.3. Những kinh nghiệm về tích tụ và tập trung ruộng ñất của một số
nước trên thế giới.
Tích tụ và tập trung ruộng đất là một u cầu đặt ra trong q trình
CNH- HðH nơng nghiệp, nơng thơn của các nước. Tập trung ruộng đất của
các trang trại quy mô nhỏ thành những trang trại quy mô lớn, tạo ñiều kiện
thuận lợi ñể áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, thâm canh tăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


năng suất sinh học, tăng năng suất lao ñộng, tăng khối lượng và tỷ suất nơng
sản hàng hố, giảm chi phí sản xuất và giá thành nơng sản. Vì vậy, việc tích tụ
ruộng đất trong q trình CNH hầu như ñã trở thành quy luật, diễn ra ở nhiều
nước. Tuy nhiên, chủ trương, biện pháp, tốc ñộ và mức ñộ tích tụ ruộng đất ở
mỗi quốc gia khơng giống nhau.

2.3.1. Tích tụ ruộng đất ở một số nước Âu, Mỹ
Ở các nước Âu, Mỹ bình qn ruộng trên đầu người khá cao, tốc độ đơ
thị hố nhanh, nhu cầu lao động cho cơng nghiệp nhiều, chính quyền khuyến
khích việc đẩy nhanh tốc độ tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mơ trang trại bằng
các chính sách và biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích sản xuất kinh doanh
của các trang trại lớn.[4]
Bảng 2.1. Tình hình tích tụ ruộng đất của các trang trại
ở một số nước Âu, Mỹ
Nước

Quy mô trang trại (ha)
Năm 1950

Năm 1970

Năm 1990

Mỹ

86,00

151,00

185,00

Anh

36,00

55,00


75,00

Pháp

14,00

23,00

29,00

(Nguồn: Hội khoa học kinh tế Việt Nam năm 1998) [4]

Tuy nhiên để tránh tích tụ ruộng ñất quá mức trong từng ñịa phương
(hạn ñiền), một số nước như Pháp, Anh có biện pháp quản lý thơng qua Hội
đồng quy hoạch đất đai của từng tỉnh, huyện, với Hội đồng quản trị gồm
những đại diện nơng dân ñịa phương, những chuyên viên ruộng ñất và hai uỷ
viên của Chính phủ: một người thuộc Bộ Nơng nghiệp và một người thuộc Bộ
Tài chính. Hội đồng này mua ñất trên thị trường tạo ra quỹ ñất dự trữ và bán
lại công khai cho các hộ nông dân mua ñất theo giá thị trường.[4]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


×