Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.61 KB, 114 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ THỊ LEN

ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Hữu Ảnh

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn hoàn tồn trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Tơi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả


Vũ Thị Len

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp này, tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội, người đã đem lại cho tơi những kiến thức bổ trợ, vơ cùng
có ích và sự ñộng viên và giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình trong những năm học
vừa qua.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Hữu Ảnh, người ñã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi thực hiện nghiên
cứu của mình.
Chân thành cảm ơn lãnh ñạo và và cán bộ ngân hàng An Bình chi nhánh
Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp thơng tin để tơi hồn thành luận
văn của mình.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
ln bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài
nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn một cách tốt nhất nhưng
không tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các quý
thầy cô và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Vũ Thị Len


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ.........................................................vii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT............................................................viii
1. MỞ ðẦU....................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu: ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:................................................................................ 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..........................................................4
2.1 Cơ sở lý luận......................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................. 4
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại..........................................................................16
2.2 Nội dung ñánh giá kết quả họat ñộng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng.......................................................................................... 21
2.2.1 ðánh giá kết quả cho vay tiêu dùng theo loại hình sản phẩm chủ

yếu của ngân hàng................................................................................21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii


2.2.2 ðánh giá kết quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua quy trình
cho vay tiêu dùng..................................................................................21
2.2.3 ðánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng của ngân hàng...............................21
2.2.4 ðánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.......22
2.3 Cơ sở thực tiễn.................................................................................... 23
2.3.1 Cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng nước ngoài ..........................23
2.3.2 Cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng ở Việt Nam...........................24
3. ðẶC ðIỂM KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN AN BÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 33
3.1 Quá trình hình thành, phát triển của ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình chi nhánh Hà Nội ....................................................... 33
3.2 ðặc ñiểm kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình chi nhánh Hà Nội ..................................................................... 34
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 36
3.3.1 Khung phân tích .....................................................................................36
3.3.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ..................................................36
3.3.3 Phương pháp phân tích...........................................................................38
3.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 38
3.4.1 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mơ, cơ cấu tín dụng.........................38
3.4.2 Chỉ tiêu phản ánh rủi ro..........................................................................39
3.4.3 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt ñộng ....................................41
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 42
4.1 Hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần An

Bình chi nhánh Hà Nội ..................................................................... 42
4.1.1 Tình hình phát hành thẻ..........................................................................42
4.1.2 Hoạt ñộng huy ñộng vốn........................................................................43
4.1.2 Hoạt ñộng cho vay..................................................................................46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv


4.1.3 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng An Bình chi nhánh
Hà Nội...................................................................................................48
4.2 ðánh giá kết quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình chi nhánh Hà Nội ....................................................... 49
4.2.1 Loại sản phẩm chủ yếu của cho vay tiêu dùng......................................50
4.2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại của ngân nhánh thương mại cổ
phần An Bình chi hánh Hà Nội............................................................60
4.2.3 Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình chi nhánh Hà Nội.........................................................................62
4.2.4 ðánh giá thực trạng hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
An Bình chi nhánh Hà Nội...................................................................81
4.3 Giải pháp hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội ............................... 95
4.3.1 Một số ñề xuất về sản phẩm cho vay tiêu dùng ....................................95
4.3.2 Tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm sốt...............................................96
4.3.3 Giải pháp về quy mô cho vay tiêu dùng................................................97
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC................................................................................................... 103


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.

Hoạt động tín dụng thẻ ATM tại ABBank 2009-2011............... 42
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại ABBank 2009-2011 ..................... 45
Hoạt ñộng cho vay tại ABBank 2009-2011............................... 47
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ABBank 2009-2011............ 48

Bảng 4.5
Bảng 4.6

Tình hình cho vay mua, sửa chữa nhà ....................................... 52
Tình hình cho vay mua phương tiện đi lại................................. 53

Bảng 4.7
Bảng 4.8

Tình hình cho vay du học.......................................................... 56
Tình hình cho vay thấu chi tài khoản ........................................ 58

Bảng 4.9 Tình hình cho vay khác............................................................. 60

Bảng 4.10. Doanh số cho vay tiêu dùng theo loại hình khách hàng
2009-2011................................................................................. 63
Bảng 4.11. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn 2009-2011............... 66
Bảng 4.12. Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 2009-2011............. 68
Bảng 4.13. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn 2009-2011.................... 72
Bảng 4.14. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo loại hình sản phẩm 2009-2011....... 74
Bảng 4.15. Dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo 2009-2011................... 76
Bảng 4.16. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn 2009-2011........ 78
Bảng 4.17. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo loại hình sản
phẩm 2009-2011 ....................................................................... 80
Bảng 4.18. Tỷ lệ cho vay tiêu dùng trên nguồn vốn huy ñộng 2009-2011.........83
Bảng 4.19. Hệ số thu hồi nợ CVTD 2009-2011 .......................................... 84
Bảng 4.20. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD tại ABBank 2009-2011 ...................... 85
Bảng 4.21. Lợi nhuận từ hoạt ñộng cho vay tiêu dùng 2009-2011 .............. 86
Bảng 4.23.
Bảng 4.24.
Bảng 4.25.
Bảng 4.26.
Bảng 4.27.

Trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập .................................. 90
ðánh giá của khách hàng về mục đích vay vốn......................... 91
ðánh giá của khách hàng lý do lựa chọn ABBank .................... 92
ðánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng ....................... 93
Sự cần thiết của mua bán trực tuyến ......................................... 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vi



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Trang
Biểu ñồ 4.1. Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo khách hàng............ 64
Biểu ñồ 4.2. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng theo thời gian............................... 67
Biểu ñồ 4.3. Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm chủ yếu ...... 69
Biểu ñồ 4.4. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm.................... 75
Sơ đồ 2.1.

Quy trình cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại........ 16

Sơ ñồ 3.1.

Sơ ñồ tổ chức của ABBank Hà Nội......................................... 35

Sơ ñồ 3.2.

Khung phân tích...................................................................... 37

Sơ đồ 4.1.

Các sản phẩm chủ yếu của hoạt động CVTD tại ABBank....... 51

Sơ đồ 4.2.

Nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng tại ABBank Hà Nội ......... 61

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vii



DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ABBank

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DSCV

Doanh số cho vay

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD


Tổ chức tín dụng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bất kể một sản phẩm nào được sản xuất ra thì mục tiêu cuối cùng ln là
để tiêu dùng - đây là điều chắc chắn khơng một ai có thể phủ nhận. Do đó,
chuỗi liên hồn và khép kín của nền kinh tế luôn luôn là sản xuất - tiêu dùng.
Sản xuất ra sản phẩm ñể phục vụ nhu cầu tiêu dùng - tiêu dùng quay lại kích
thích tăng trưởng sản xuất, cứ thế sản xuất - tiêu dùng hỗ trợ, kích thích nhau
và ln là hai phần khơng thể tách rời của một q trình thống nhất.
Do đó, với một nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển thì nhu cầu về
vốn sẽ ngày càng cao, không chỉ cần vốn cho sản xuất kinh doanh mà vốn
phục vụ mục đích tiêu dùng cũng là một nhu cầu không thể thiếu. Vậy mà lâu
nay, các ngân hàng thương mại (gọi tắt là NHTM) chủ yếu chỉ thích cho vay
phần đầu - phần sản xuất mà chưa cho vay phần sau - phần tiêu dùng của chu
trình kinh tế, vì thế mà chúng ñã tạo ra hiện tượng nghẽn giữa ñường.
Thật vậy, khi ngân hàng cho các nhà sản xuất vay vốn ñể sản xuất ra các
sản phẩm mà khả năng chi tiêu hiện thời của người tiêu dùng khơng thể đáp
ứng thì các sản phẩm đó sẽ bị chất đầy kho, khả năng trả nợ cho ngân hàng
của các nhà sản xuất bị giảm xuống, mong muốn ñược tiêu dùng của dân cư
sẽ khơng được đáp ứng và tình trạng thiểu phát của nền kinh tế sẽ xảy ra.
Trước tình hình đó, để kích cầu nền kinh tế, đưa nền kinh tế thốt khỏi con
đường hầm khơng lối thốt, ngân hàng đã phát triển một loại hình cho vay
mới, đó là cho vay tiêu dùng (gọi tắt là CVTD). Loại phát triển loại hình cho
vay này khơng chỉ có tác dụng góp phần giải quyết bài tốn về sản xuất tiêu

dùng cho nên kinh tế mà cịn có tác dụng tích cực đối với chình bản thân ngân
hàng - một đơn vị kinh doanh ln vì mục tiêu lợi nhuận.
ðồng thời, một hướng ñi mới của các ngân hàng thương mại Việt Nam
hiện nay là chia mảng kinh doanh của ngân hàng ra làm hai bộ phận: bộ phận
kinh doanh ngân hàng bán buôn (với các chiến lược về khách hàng là các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1


công ty lớn) – Bộ phận kinh doanh ngân hàng bán lẻ (với các chiến lược về
khách hàng là thể nhân). Việc chuyển hướng này nhằm mục tiêu cơ cấu lại
nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng, tăng doanh số kinh doanh với
khách hàng là các cá nhân – xây dựng một ngân hàng hiện đại. Chính vì thế
nên việc phát triển cho vay tiêu dùng nằm trong chiến lược phát triển tổng thể
mảng kinh doanh ngân hàng bán lẻ, ñang là xu thế tất yếu của các ngân hàng
thương mại trong giai ñoạn hiện nay. ðây là một hướng ñi mới, một lĩnh vực
kinh doanh ñầy triển vọng cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
Với những kiến thức ñã học tại trường kết hợp với thời gian tìm hiểu thực
tế tại ngân hàng cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội (gọi tắt là ABBank Hà
Nội) ñã khiến tôi viết ñề tài: “ðánh giá hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu hoạt ñộng CVTD tại ngân hàng ñể biết ñược thực trạng
CVTD tại ngân hàng tìm ra những điểm mạnh yếu, rủi ro trong hoạt động
CVTD từ đó đề xuất các giải pháp phát triển CVTD, giảm thiểu các rủi ro
này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về hoạt động CVTD

- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại ABBank Hà Nội những năm
gần ñây rút ra nguyên nhân và tồn tại.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng CVTD tại chi
nhánh trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:
- Các vấn ñề về hoạt ñộng cho vay tiêu của NHTM.
- Tác nhân tham gia trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng
dịch vụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2


- Các nhân tố liên quan ñến thị trường cơ cấu chính sách, chủng loại dịch
vụ, cơng tác marketing, mạng lưới tiêu thụ dịch vụ.
ðối tượng nghiên cứu khác: một số NHTM khác có mặt trên địa bàn để so
sánh với ABBank Hà Nội.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
* Thời gian nghiên cứu:
- ðối với số liệu thứ cấp 3 năm: 2009-2010-2011.
- Số liệu ñiều tra tập trung vào năm 2011
*Phạm vi về nội dung:
- Tập trung nghiên cứu thực trạng CVTD tiến hành ñánh giá các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh dịch vụ trong hoạt ñộng cho vay của ABBank
Hà Nội.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh dịch vụ của
ABBank Hà Nội.
- Nghiên cứu các khó khăn, thuận lợi trong phát triển hoạt ñộng CVTD của
ABBank Hà Nội.

- ðịnh hướng phát triển và các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
ABBank Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
“Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. ðây là một nguồn
tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng
gia đình và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và
du lịch... Cũng có thể ñược tài trợ bởi cho vay tiêu dùng” [4].
Từ khái niệm ñã nêu ở trên, ta thấy rằng CVTD là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, người tiêu dùng (người ñi vay)
nhằm tài trợ cho các phương án phục vụ ñời sống, tiêu dùng các sản phẩm
hàng hóa dịch vụ khi người tiêu dùng chưa có khả năng thanh tốn trên
ngun tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời ñiểm xác
ñịnh trong tương lai.
CVTD là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. ðây là một nguồn tài chính quan trọng
giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, ñồ dùng gia đình và xe cộ…
Bên cạnh đó, những chỉ tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có
thể được tài trợ bởi CVTD.
Như chúng ta đã biết, cho vay của các NHTM hiện nay luôn là hoạt ñộng
chính mang lại cho ngân hàng một nguồn thu chủ yếu. Khơng những thế việc

cho vay cịn phản ánh được năng lực hoạt ñộng cũng như khả năng cạnh tranh
của ngân hàng với các ngành khác. Có rất nhiều hình thức cho vay trong đó
khơng thể khơng kể đến CVTD. Tuy hình thức cho vay này nó chưa hồn
tồn phổ biến ở nước ta, nhưng nó ngày càng khẳng định được vị trí cũng như
tầm quan trọng của mình trong hoạt ñộng cho vay của NHTM. Trong nền
kinh tế hiện nay, các ngân hàng ñang phải bước vào cuộc cạnh tranh khốc liệt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4


thì đây là điều kiện nhằm tăng sức cạnh tranh cho các ngân hàng cũng như
khẳng định được vị trí trong nền kinh tế Việt Nam khi tham gia vào các tổ
chức quốc tế. Từ đó hình thành nên tính tất yếu khách quan của CVTD.
Bên cạnh đó, nhờ hình thức cho vay này mà các NHTM ñã thu hút ñược
khách hàng là cá nhân tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðồng
thời, nó cịn giải quyết được vấn ñề tâm lý cho các cá nhân. Bởi với họ bên
cạnh việc gửi tiền vào ngân hàng thì họ cũng cần thấy hết được khả năng vay
tiền từ chính ngân hàng đó. Như vậy với những lý do đó phần nào khẳng định
được tính tất yếu ra đời của CVTD trong các NHTM.
Nếu như cho vay sản xuất kinh doanh là một hình thức tín dụng mà các
NHTM cấp cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế nhằm tài trợ cho các dự
án ñầu tư, phương án sản xuất kinh doanh... Thì cho vay tiêu dùng lại là một
sản phẩm tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân, hộ gia ñình hoặc ñể mua cổ phiếu hay trái phiếu. Như vậy, khác với
các khoản cho vay sản xuất kinh doanh - các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế sử dụng vốn vay ñể tài trợ cho vốn lưu ñộng, xây dựng nhà xưởng, mua
sắm trang thiết bị... Các khoản cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng có thể
sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có thể
hướng tới một cuộc sống cao hơn như mua xe, các dụng cụ dân dụng, chi phí

nghỉ ngơi, du lịch...
ðối tượng của tín dụng tiêu dùng rất nhiều dạng, nhiều trường hợp nhưng
có thể khái quát thông qua các trường hợp phổ biến sau:
Các đối tượng có thu nhập thấp: có nhu cầu tín dụng khơng cao, việc vay
vốn nhằm tạo ra cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Các đối tượng có thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng có xu hướng tăng
mạnh, ñối tượng này muốn vay tiêu dùng hơn là dùng chính tiền tích luỹ, dự
phịng của mình để tiêu pha. Các đối tượng có thu nhập cao: vay tiêu dùng
nhằm tăng khả năng thanh tốn và coi nó như một khoản linh hoạt ñể chi tiêu
khi mà tiền vốn tích luỹ của mình chưa cao hay lợi nhuận do ñầu tư mang lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5


chưa thu ñược. Trường hợp này tương ñối phổ biến và phát triển. Các đối
tượng trên có thể đại diện cho các đối tượng khác như cán bộ cơng nhân viên
thuộc khu vực nhà nước, liên doanh, tiểu thương và các cán bộ ngân hàng.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của cho vay tiêu dùng
CVTD là những khoản cho vay ñối với nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng. CVTD là một hình thức tài trợ cho chính sự tiêu dùng của cá nhân và
hộ gia đình. Các khoản CVTD giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng
hố và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cơ hội hưởng
một mức sống cao hơn. Những khoản cho vay như thế thường được dùng
vào mục đích: mua nhà, xây sửa nhà, mua ơ tơ… Do đó, CVTD có những
đặc điểm sau:
*Một là, quy mơ và nhu cầu cho vay tiêu dùng
ðối với cho vay tiêu dùng ta có thể thấy một đặc điểm là số lượng
khách hàng vay thì rất lớn nhưng giá trị mỗi khoản vay thì thường là nhỏ,
đặc điểm này là do đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia

đình, chỉ để đáp ứng cho các mục đích tiêu dùng khi mà tích luỹ chưa đủ
khả năng chi trả. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí, sức lực mà
khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình qn cho một hợp đồng cho
vay tương ñối cao.
Bên cạnh ñó, các khách hàng vay vốn ñều có nhu cầu vay nhạy cảm
theo chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và ổn định,
người tiêu dùng sẽ có thái độ lạc quan hơn, họ kỳ vọng sẽ có được khoản
thu nhập nhiều hơn trong tương lai. Do đó chi tiêu của người tiêu dùng ở
hiện tại sẽ ñược thúc ñẩy, nhu cầu vay tiêu dùng của người tiêu dùng sẽ
xuất hiện và tăng lên nhanh chóng. Và ngược lại, khi nền kinh tế suy thối
người dân có xu hướng giảm chi tiêu, khơng kỳ vọng nhiều vào nền kinh
tế, khơng muốn đến ngân hàng ñể vay vốn nữa, và cho vay tiêu dùng sẽ gặp
nhiều khó khăn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6


*Hai là, lãi suất cho vay tiêu dùng
Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau ñể xác ñịnh mức
lãi suất phù hợp với khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng mà phần lớn lãi
suất ñược xác ñịnh dựa trên lãi suất cơ bản, phần lợi nhuận cận biên và phần
bù đắp rủi ro, cơng thức tính tổng qt như sau:

Lãi suất
=
CVTD

Chi
phí

huy
động
vốn

+

Chi
phí
huy
động
khác

Rủi
ro
+
tổn
thất

Phần bù
Lợi
khấu hao
với các
nhuận
+
+
cận
khoản cho
biên
vay dài
hạn


Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất các loại cho
vay trong các lĩnh vực khác. Ngồi ra chi phí của nó cũng thường cao hơn
so với các khoản cho vay khác do phải bù ñắp rủi ro có thể xảy ra đối với
khoản vay.
Cho vay tiêu dùng từ khi ra ñời và phát triển ñã ñem lại cho các ngân hàng
lợi nhuận lớn, lãi suất cho vay tiêu dùng thường được cố định chứ khơng thả
nổi như những hình thức tín dụng khác. Cịn hiện nay, trong mơi trường cạnh
tranh đã buộc các ngân hàng thay ñổi lãi suất của cho vay tiêu dùng, ñã có sự
thả nổi nhưng đấy là sự thả nổi chưa hồn tồn. Khi đưa ra mức lãi suất cho
vay cố định đó, các ngân hàng thường phải dự tính đến yếu tố lãi suất huy
ñộng ñầu vào sẽ thay ñổi như thế nào ñể làm căn cứ ñưa ra lãi suất cho vay
tiêu dùng. Vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng không linh hoạt như các khoản
cho vay kinh doanh khác. ðây cũng là yếu tố tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng khi
lãi suất huy động tăng.
Ngồi ra ta có thể thấy nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít
co giãn với lãi suất. ðối với ñối tượng khách hàng này, ñiều khiến họ quan
tâm hơn hết là số tiền mà họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải
chịu, mặc dù rõ ràng chính lãi suất trong hợp đồng tín dụng ảnh hưởng đến
quy mơ số tiền phải trả này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7


* Ba là, ñối tượng cho vay tiêu dùng
Trong cho vay tiêu dùng thì đối tượng chính là các cá nhân và hộ gia đình.
ðối tượng cho vay tiêu dùng có thể được phân chia theo mức độ tài chính của
khách hàng.
+ ðối với khách hàng có thu nhập thấp thì thường nhu cầu vay để tiêu

dùng khơng cao do hạn chế bởi thu nhập.
+ ðối với khách hàng có thu nhập trung bình thì nhu cầu vay vốn có xu
hướng tăng mạnh thậm chí họ cịn mong muốn được chi tiêu vượt quá thu
nhập của mình, việc vay vốn của ngân hàng sẽ giúp họ nhận ñược cuộc
sống ñầy ñủ ở hiện tại mà chỉ khả năng thanh toán trong tương lai mới ñáp
ứng ñược.
+ ðối với khách hàng có thu nhập cao thì nhu cầu nảy sinh làm tăng thêm
khả năng thanh tốn và những nhóm người này thường xun cần chi tiêu
trong mục đích tiêu dùng với số tiền lớn, vì vậy các ngân hàng thương mại
thường quan tâm và chú ý đến nhóm khách hàng này hơn.
Các cá nhân ñược ñề cập ở ñây là những cá nhân có đầy đủ năng lực pháp
lý, thuộc nhiều thành phần khác nhau (công chức Nhà nước, viên chức trong
các đơn vị ngồi quốc doanh, các lao động tự do…) và hơn hết phải ñáp ứng
ñược ñiều kiện vay vốn của ngân hàng.
*Bốn là, mức ñộ rủi ro cho vay tiêu dùng
Xuất phát từ bản thân khách hàng của hoạt động cho vay tiêu dùng,
có thể nhận định rằng cho vay tiêu dùng có mức độ rủi ro cao hơn bất kỳ
một hình thức tín dụng nào khác. ðúng vậy, đối với mỗi cán bộ tín dụng,
q trình thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay ñối với các khoản vay tiêu
dùng thường gặp rất nhiều khó khăn về vấn ñề thông tin khách hàng. Các
thông tin này thường là khơng đầy đủ, thậm chí là nhiều lúc cịn khơng
chính xác, khơng rõ ràng. Bên cạnh đó nguồn trả nợ chủ yếu (thu nhập)
của người ñi vay hoặc các biến ñộng từ nền kinh tế và do những nguyên
nhân chủ quan (ốm ñau, bệnh tật, chết,…); việc trả nợ hay không, phụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8


thuộc rất lớn vào thiện chí trả nợ của khách hàng. Cịn có những ngun

nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh… cũng ảnh hưởng tới thu
nhập của người tiêu dùng và như một phản ứng dây chuyền sẽ ảnh hưởng
tới quá trình thu hồi vốn vay của ngân hàng.
*Năm là, mức thu nhập và trình độ học vấn
Thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau. Khi thu
nhập tăng lên thì con người có xu hướng tăng thêm cho tiêu dùng và ngược
lại khi thu nhập giảm xuống thì nhu cầu tiêu dùng theo đó cũng giảm
xuống.
Cũng như thu nhập, trình độ học vấn có mối quan hệ thuận chiều với
nhu cầu vay tiêu dùng. Thực tế ở Việt Nam cho thấy nhu cầu vay tiêu
dùng cũng chỉ mới xuất hiện trong những năm gần ñây và hầu như chỉ
phát triển ở các thành phố lớn, thị xã, cịn những vùng có trình độ dân trí
thấp như các vùng nơng thơn, miền núi… thì nhu cầu này chưa được
người dân sử dụng phổ biến.
2.1.1.3 Phân loại các khoản vay tiêu dùng
Việc phân loại tín dụng tiêu dùng được lựa chọn trên nhiều tiêu thức khác
nhau để có một cái nhìn tồn diện về CVTD ở những góc độ khác nhau.
* Một là, căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: là khoản vay với thời hạn dưới 12 tháng.
Mục đích thường tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này áp dụng lãi suất ngắn hạn và
thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngân hàng thương mại.
- Tín dụng tiêu dùng trung hạn: thời hạn vay từ 1 năm ñến 3 năm. Mục
đích vay đầu tư tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị cơng nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng dài hạn: thời hạn vay từ 3 năm đến 10 năm. Mục đích
cho vay ñể tài trợ cho các dự án ñầu tư như xây dựng nhà ở, nhà máy, xí
nghiệp…
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


9


* Hai là, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải
tạo nhà ở của các cá nhân và hộ gia đình.
- Các khoản cho vay nhằm tài trợ cho những chi phí mua sắm các đồ dùng
phục vụ đời sống như ơ tơ, xe máy, vật dụng gia đình...
- Các khoản cho vay nhằm tài trợ cho những mục đích khác như chi phí
học hành, giải trí và du lịch...
* Ba là, căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là khoản cho vay mà người vay vốn phải trả
nợ vay (cả tiền gốc và lãi) cho tổ chức tín dụng làm nhiều kỳ liên tiếp như đã
thoả thuận (thường là tháng hay quý).
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là khoản cho vay mà người vay vốn chỉ
thanh tốn một lần với tổ chức tín dụng (cả tiền gốc và lãi) vào lúc ñáo hạn
hợp ñồng theo thoả thuận của hai bên. Thơng thường đây là những khoản vay
có quy mơ vốn vay nhỏ đi kèm với thời hạn ngắn và sử dụng cho những mục
đích như chi trả cho những chuyến ñi nghỉ, tiền viện phí, mua sắm những
dụng cụ trong gia đình, các chi phí sữa chữa...
- Cho vay tiêu dùng tuần hồn: là khoản cho vay trong đó NH cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại sec được phép thấu chi
dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn ñược thoả
thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm ñược từng kỳ của
khách hàng ñược NH cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn
theo một hạn mức tín dụng.
* Bốn là, căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: là việc ngân hàng thực hiện phát vay trực tiếp
cho người ñi vay một số tiền mặt nhất ñịnh nhằm mục ñích tiêu dùng bằng các
nghiệp vụ như: tín dụng ứng trước thấu chi, tín dụng trả góp, tín dụng thời vụ.

Và ñịnh kỳ người vay phải trả một số tiền theo quy định cho ngân hàng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

10


- Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: được thực hiện bằng cách các nhà sản xuất
hay nhà cung ứng bán hàng hoá cho khách hàng và ngân hàng sẽ thanh tốn
thay người mua hàng. ðây là hình thức phối hợp giữa ngân hàng và các tổ
chức bán lẻ hàng hoá. Sau đó, định kỳ ngân hàng sẽ thực hiện việc thu nợ từ
người vay.
* Năm là, căn cứ vào tiêu thức mức độ tín nhiệm của NHTM đối với khách
hàng
- Cho vay tiêu dùng khơng đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.
Loại này chỉ sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả năng tài chính mạnh.
- Cho vay tiêu dùng có đảm bảo: là loại cho vay ñược ngân hàng thương
mại cung ứng như: thế chấp, cầm cố tài sản hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
2.1.1.4 Vai trị của hoạt động cho vay tiêu dùng
Việc cho vay tiêu dùng của ngân hàng có tác động, ảnh hưởng rất lớn ñối với
bản thân ngân hàng, cũng như ñối với người tiêu dùng và nền kinh tế.
* Một là, đối với ngân hàng
- Tác động tích cực: giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng
khả năng huy ñộng tiền gửi cho ngân hàng; tạo điều kiện đa dạng hố và bán
chéo các sản phẩm khách hàng cá nhân (khách hàng vay vốn bắt buộc sử
dụng các sản phẩm khác như thẻ ATM, chi lương qua thẻ…), góp phần nâng
cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
- Tác ñộng tiêu cực: cho vay tiêu dùng có chi phí quản lý vốn vay và rủi ro
cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng nên cần phải có biện pháp để
khắc phục, hạn chế rủi ro ñến mức thấp nhất.

* Hai là, đối với người tiêu dùng
- Tác động tích cực: thơng qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng
các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trường hợp chi tiêu có
tính chất cấp bách như chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng thu
nhập và tiết kiệm chi tiêu ñể trả nợ vay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11


- Tác ñộng tiêu cực: nếu lạm dụng việc ñi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn
tới việc người ñi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng
tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai; nếu người đi vay lâm vào tình trạng khó
khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng khơng nhỏ ñến cuộc sống.
* Ba là, ñối với nền kinh tế
- Tác động tích cực: cho vay tiêu dùng nếu được dùng để tài trợ cho các
chi tiêu về hàng hố và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc
kích cầu, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và giải quyết ñược các vấn ñề xã hội.
-Tác ñộng tiêu cực: cho vay tiêu dùng nếu khơng được sử dụng đúng mục
đích và kiểm sốt tốt, chẳng những khơng có tác dụng kích cầu mà cịn làm
giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
2.1.1.5 Rủi ro trong cho vay tiêu dùng
* Khách quan
- Biến động từ kinh tế vĩ mơ: các hậu quả từ những cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu, kinh tế trong nước, các chính sách tác động ñến hành vi tiêu dùng
của người dân.
- Chính sách lương, thu nhập, việc làm dẫn tới thất nghiệp…
- Những sự cố biến động ngồi mong đợi về sức khoẻ, bệnh tật…
* Chủ quan

- Phía ngân hàng: khơng đảm bảo thực hiện đúng quy trình của nghiệp vụ
tín dụng tiêu dùng: ñánh giá khả năng trả nợ, hồ sơ pháp lý lỏng lẻo, sơ hở,
đạo đức nghề nghiệp…
- Phía khách hàng: cung cấp thơng tin sai sự thật, có hành vi cung cấp hồ
sơ vay giả mạo, các thủ ñoạn khác nhằm thực hiện thành công việc vay vốn
tại ngân hàng.
- Các nguyên nhân khác: ảnh hưởng của môi trường hay dự đốn vào
tương lai của người vay...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12


2.1.1.6 Các quy ñịnh về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
* Một là, nguyên tắc vay vốn
- Người vay vốn phải hồn trả đầy đủ cả tiền gốc và tiền lãi vay cho tổ
chức tín dụng khi ñến hạn trả nợ.
- Người vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng với mục đích và đối tượng,
chi phí ghi trong ñơn xin vay.
* Hai là, ñiều kiện vay vốn
- Vay vốn cho nhu cầu tiêu dùng phải có mục đích rõ ràng.
- Người vay vốn: đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân vay vốn phải là cơng
dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự, pháp luật
dân sự.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc làm việc tại ñơn vị ñặt trụ sở trên cùng ñịa
bàn hoạt ñộng của tổ chức tín dụng cho vay.
- Có một trong các yếu tố sau: tài sản thế chấp, vật cầm cố, người bảo
lãnh, cơ quan quản lý hoặc cơ quan trả lương, trả trợ cấp cho viên chức đó
cam kết trích từ tiền lương, trợ cấp hàng tháng ñể trả nợ cho tổ chức tín dụng
trong trường hợp đến hạn người đi vay khơng trả được nợ gốc và lãi.

* Ba là, đối tượng cho vay
- Phương tiện đi lại: ơ tơ, xe máy, xe đạp, thuyền.
- Phương tiện thơng tin nghe nhìn radio,video, tivi, dàn âm thanh, lắp ñặt
ñiện thoại.
- ðồ dùng sinh hoạt: máy điều hồ, máy giặt, tủ lạnh, bếp ga, giường tủ,
bàn ghế, thiết bị vệ sinh, lắp ñặt ñiện nước sinh hoạt…
- ðồ dùng học tập: máy vi tính, nhạc cụ.
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở…
- Mua nhà, căn hộ chung cư…
* Bốn là, các loại cho vay và thời hạn cho vay
+ Cho vay tín chấp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13


- Trên cơ sở thanh tốn từ tiền lương định kỳ của cá nhân tại đơn vị hành
chính sự nghiệp hoặc đang cơng tác tại đơn vị khác có chi lương qua tổ chức
tín dụng cho vay.
- Lãi vay áp dụng: lãi suất thoả thuận.
+ Cho vay có tài sản ñảm bảo:
- Cho vay ngắn hạn, dưới 12 tháng áp dụng lãi suất vay ngắn hạn.
- Cho vay trung hạn, từ 12 tháng ñến 60 tháng áp dụng lãi suất cho vay
trung hạn quy ñịnh tại thời ñiểm xét duyệt vay.
- Cho vay dài hạn, từ 60 tháng trở lên áp dụng lãi suất cho vay dài hạn.
Tổ chức tín dụng cho vay phải căn cứ nguồn vốn của mình, tính chất
khoản vay và khả năng tự trả của người vay ñể quyết ñịnh loại và thời hạn cho
vay ñối với từng trường hợp cụ thể. Tổ chức tín dụng có thể áp dụng các
phương thức cho vay trả góp, hoặc trả theo ñịnh kỳ.
* Năm là, mức cho vay

- ðối với những loại giấy tờ có giá, thời hạn cầm cố ngắn hơn thời gian
lưu hành còn lại của giấy tờ có giá một thời gian nhất định và tối đa khơng
q 12 tháng, mức cho vay tối đa của NH được tính như sau:
Mức cho vay = Giá trị đến hạn thanh tốn của giấy tờ có giá × (1–thời
gian lưu hành cịn lại của giấy tờ có giá × lãi suất cho vay)
Với các loại giấy tờ, thời hạn cầm cố ñược quy ñịnh căn cứ theo loại, tính
chất, điều kiện bảo quản. Mức cho vay xác ñịnh căn cứ vào giá trị, khả năng
tiêu thụ của thị trường, khả năng bảo quản của tài sản, nhưng tối đa khơng q
80% giá trị thị trường của tài sản tại thời ñiểm cầm cố.
- ðối với cho vay ñảm bảo bằng lương hoặc thu nhập thì mức cho vay dựa
trên nhu cầu vay (có mục đích sử dụng rõ ràng), thu nhập ròng thường xuyên
của khách hàng, mức cho vay tối ña của ngân hàng.
- ðối với cho vay có đảm bảo tài sản hình thành bằng tiền vay thì mức cho
vay phụ thuộc vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị
tài sản mua sắm, mức tối ña 50-60% giá trị tài sản mua sắm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14


* Sáu là, lãi suất cho vay
- Theo mức lãi suất do tổng giám ñốc ngân hàng nơi cho vay cơng bố từng
thời điểm. Mức lãi suất cho vay cụ thể do giám ñốc chi nhánh ngân hàng nơi
cho vay quy định theo ngun tắc:
+ Khơng được vượt qua giới hạn trần lãi suất cho vay cao nhất của tổng
giám đốc cơng bố.
+ Bình qn chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy ñộng trên ñịa
bàn ñủ bù đắp chi phí quản lý, khơng lỗ, có tích luỹ hợp lý.
* Bảy là, thủ tục và quy trình cho vay tiêu dùng (xem sơ đồ 2.1)
Thủ tục:

Phía khách hàng:
- Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay vốn.
- Hợp ñồng lao ñộng, xác nhận thu nhập của ñơn vị nơi đang cơng tác.
- Cam kết bảo lãnh của lãnh đạo tại đơn vị nơi khách hàng cơng tác.
- Tài sản đảm bảo (nếu có)
Phía ngân hàng:
- Cung cấp các loại biểu mẫu theo quy ñịnh cho vay tiêu dùng của ngân
hàng phát hành, như:
+ Giấy ñề nghị vay vốn.
+ Hợp đồng tín dụng.
+ Cam kết trả nợ của khách hàng.
+ Hợp ñồng liên kết giữa ngân hàng và ñơn vị chi lương có nhân viên vay
vốn.
+ Các loại biểu mẫu khác: giấy nhận nợ, lịch trả nợ…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

15


Quy trình cho vay
Hướng dẫn thủ
tục cho vay

Tiếp
nhận hồ


Thẩm
định


Từ chối

Hồn thiện hồ


Giải ngân

Theo dõi
thu nợ

Thanh lý

Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại
* Nhóm nhân tố khách quan
Nhóm nhân tố này thường bao gồm: tình trạng của nền kinh tế, hệ thống
pháp lý và tình hình xã hội. Có thể nói nhóm nhân tố này có ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động tiêu dùng nói chung và hoạt động tín dụng tiêu dùng nói
riêng. Cụ thể là:
Nhân tố tình trạng của nền kinh tế
Chúng ta đều đã biết rằng nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ của dân cư
phụ thuộc rất lớn vào tình trạng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ở trong giai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

16



×