Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Ke hoach boi duong hoc sinh gioi phu dao hoc sinhyeu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.38 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD - ĐT TRẦN VĂN THỜI TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 SÔNG ĐỐC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc. KH: 02 PHT - KHBDHSG. Sông Đốc , ngày 17 tháng 9 năm 2013. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU. Năm học 2013 – 2014 I / CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1/ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN . - Căn cứ vào công văn 10398/BGD - ĐT- GDTH ngày 28/09/2007 về việc hướng dẫn nội dung , hình thức tổ chức và phương pháp dạy học cho đối tượng học sinh giỏi ở Tiểu học . - Căn cứ kế hoạch 804/PGD-GDTH ngày 26/08/2013 của PGD –ĐT Trần Văn Thời về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 đối với giáo dục Tiểu học . - Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị CN- CC năm học 2013 – 2014 của truờng Tiểu học 1 Sông Đốc và kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng . - Căn cứ tình hình khảo sát đầu năm của trường, kết quả đã đạt được trong năm học 2012 – 2013 và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 . II/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghiêm túc cuộc vân động " hai không" , trọng tâm là không để học sinh ngồi nhằm lớp. - Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục học sinh đúng độ tuổi . - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. II/ TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA TRƯỜNG : 1/ Thuận lợi : - Trường Tiểu học 1 Sông Đốc thuộc địa bàn khóm 2 của thị trấn Sông Đốc . Dân cư tập trung khá đông , đường xá đi lại thuận tiện cho các em đến truờng . - Được sự quan tâm chỉ dạo sát sao cuả ngành cũng như của địa phương và của cha mẹ học sinh giúp đỡ điều đó đã tạo tiền đề của nhà trường hoàn thành nhiệm vụ , kế hoạch năm học . Ngoài ra còn có sự nhiệt tình năng động của BGH và đội ngũ CBGV –NV yêu nghề - mến trẻ , có kinh nghiệm trong giảng dạy . + GV dạy giỏi cấp tỉnh 04 đ/c. + GVgiỏi cáp huyện 13 đ/c. - Hệ thống sách tham khảo , sách nâng cao được cấp đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học . - Học sinh có đủ SGK dụng cụ học tập 2/ Khó khăn :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hạnh kiểm. Tổng số Khối. Xếp loại Giáo dục. Đạt TS. Nữ. SL. 1. 192. 95. 192. 2. 194. 96. 194. 3. 173. 89. 173. 559. 280. 559. CỘNG. Giỏi %. SL. 10 0 10 0 10 0 10 0. 84 96 89 269. Trung bình. Khá. %. SL. 43. 8 49. 5 51. 4 48. 1. 43 47 46 145. %. SL. 22. 4 24. 2 26. 6 25. 9. 44 48 37 129. %. SL. 22. 9 24. 7 21. 4 23. 1. VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP. LÊN LỚP. Yếu % 5. 7 1. 5 0. 6 2. 7. 11 3 1 15. LƯU BAN. - Một số giáo viên năng lực hạn chế nên khó khăn trong việc tiếp thu và vận dụng phương pháp dạy học theo hướng đổi mới phát huy tính tích cực của học sinh . - Đa số dân cư trên địa bàn sống tạm trú, sinh sống bằng nghề biển việc qua tâm giáo dục con em không thường xuyên nên ảnh hưởng đến việc học tập của học sinh và sự kết hợp giữa nhà trường – gia đình trong việc giáo dục học sinh . - Thư viên còn nhỏ hẹp chưa tạo điều kiện tốt để các em đọc sách. Còn thiếu các phòng học bộ môn. - Một số em chưa tích cực học tập . 3/ Cơ sở vật chất : - Phòng học : 8 phòng cơ bản . 5 phòng đang xuống cấp . - Hệ thống sách nâng cao, sách tham khảo và sách nghiệp vụ đầy đủ . - Có phòng máy riêng học học môn tin học . 4/ Chất lượng học sinh : Cuối năm học trước 2012- 2013 KHEN THƯỞNG GIỎI. TIÊN TIẾN. 84. 39. 10. 96. 47. 47. 9. 89. 46. 165. 22. 269. 132. A. B. C. 184. 126. 63. 3. 191. 129. 55. 172. 117. 547. 372. 11. * Điều tra học sinh đang có mặt tại lớp: a) Số liệu học sinh năm học 2013 - 2014. Tổng số Khối. Hạnh kiểm. Xếp loại Giáo dục. Đạt. Giỏi. Trung bình. Khá. TS. Nữ. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 1 2. 169 165. 70 81. 165. 74. 99. 187. CỘNG. 521. 250. 352. 24. 2 24. 1 24. 2. 48. 187. 44. 9 46. 8 46. 9. 40. 3. 10 0 10 0 10 0. 29. 1 26. 2 27. 5. -. Yếu SL. %. 3. 1. 8. Đã học Mầm non. VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP A. B. LƯU BAN. C. KHEN THƯỞNG GIỎI. TIÊN TIẾN. 91. 45. 48. 91 165. 45 85. 49 97. 2 5. 1.1 1. 4. Kết quả khảo sát đầu năm 2013 – 2014. Khối. Chất lượng đầu năm Giỏi TS. %. Môn Tiếng Việt Khá TB TS % TS %. Yếu TS %. Giỏi TS %. Môn Toán Khá TB TS % TS %. Yếu TS %. T số HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. 55. 33.3. 51. 3. 56. 29.9. 63. T. 111. 31. 5. 114. 30. 9 33. 7 32. 4. 50 47 97. 30. 3 25. 1 27. 6. 9. 5.5. 63. 38.2. 43. 26.1. 51. 21. 11.2. 68. 36.3. 55. 29.4. 43. 30. 8.5. 131. 37.2. 98. 27.9. 94. 30. 9 23. 0 26. 7. 8. 4.8. 165/81. 21. 11. 2. 187/99. 29. 8.2. 352/180. Kiêm nhiệm. GV giỏi cấp Huyện Tỉnh. Ghi chú. TT. T T H. TP TT. T. 5/ Đội ngũ CB- GV- NV: TT. HỌ VÀ TÊN. NĂM SINH. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Nguyễn Tuyết Giao Trần Ngọc Chuyên Nguyễn Kiều Lanh Nguyễn Chí Hoà Trịnh Văn Tuyên Đặng Trúc Ly Chu Thị Thu Hường Ngô Hiền Diễm Nguyễn Thu Bi Nguyễn Thị Thô. 1968 1969 1977 1971 1976 1981. Đặng T Thanh Tuyển. Đặng Cẩm Tú Trần Thị Mỹ Huê Trần Thị Hạt Phan Thị Nhung Chu Thị Thu Hoè Nguyễn Hông Miên Trần T Bích Hạnh Đoàn Bích Liên Đỗ Thị Nga Trần Thị Cúc Nguyễn TThanh Tâm. Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Thị Lý Bùi Thị Xuân Nguyễn Kiều Nhanh Lê Thị Hương Trần Xuân Hiếu Trần Thị Thu Vũ Thị Hồng Thắm Trần Kim Thịnh Hoàng Thanh Nga Nguyễn Thị Thuý Trần Thanh Hồng Nguyễn Thị Hoá Mai Hồng Sương Hoàng Thị Xoan Phạm Văn Quyết Trần Thị Hường Võ Phúc Hậu. Năm vào ngành 9/1986 9/1990 9/1996 9/1989 9/1994. TRÌNH ĐỘ VH. CM. 12 12 12 12 12 12 12. CNTH CNTH CNTH CĐSP CNTH THSP CĐSP TCKT CĐSP THSP CNTH CNTH CNTH THSP CĐSP CĐSP CNTH CNTH CNTH CNTH CĐSP CĐSP CNTH CĐSP CNTH CNTH CNTH CNTH CNTH CNTH CNTH CNTH CNTH CĐSP CNTH CĐSP CNTH CNTH CNTH CĐSP. 1964 1978 1984 1979 1966. 9/1997. 1978. 9/1996. 12. 1982 1982 1982 1973 1968 1973 1973 1965 1979 1975 1972 1984 1978 1976 1970 1971 1966 1977 1979 1973 1981 1984 1979. 9/1999. 12 12 12 12 12 12 12 9 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12. 9/1999 11/1999 9/1999 12/1989. 11/1999 8/1992 9/1995 9/1995 9/1997 9/1987 9/1996 12/1989 11/1999 1/1999 9/1994 9/1990 12/1983 9/1996 9/1996 9/1999 11/1999. 9 12 12 12 9. Đang học. XLCM NĂM TRƯỚC. Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Khá. PHÂN CÔNG. Phụ trách. Thiết bị Văn phòng. Thư viện Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt. 1D NS 1A 1C 1E 1B 2B 2G 2E 2C 2G 2A 3B 3D 3E 3G 3A 3C 4E 4A 4C 4B 4Đ 5C 5E 5D 5B 5A TD4-5 MT1-2-3 AV3-5. TP. H H H. TP. H. TT. H T H. TP TT TT. H H H H. TP. H H.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 41 42 43 44 45 46 47. Ngô Minh Trí Phạm Tiến Dũng Đinh Kiều Oanh Nguyễn Văn Quang Trần Huy Hoàng Huỳnh Lệ Liễu Lê Cẩm Huyền. 1987 1986 1987. 1/2010. 1967 1984. 6/1990. 1/2010 1/2010. 9/2010. 12 12 12 12 12 12 12. CĐSP CĐSP THSP CĐSP CĐSP CNTH CĐTH. CĐ DH. Tốt Tốt Khắ Tốt Tốt Tốt Khá. AN3-4-5 MT 3-4-5 ÂN1-2 AV 3-4 TD 2-3 Dạy thay. TH 3. - Tổng hợp:- BGH : 3/3 - Nhân viên: 4/4 – hợp đồng kế toán 1/1 - TPT: 1 - GV đứng lớp: 39 GV - Trình độ đào tạo: + CNTH: 29 + Cao đẳng: 14 + THSP: 2 - Trung cấp kế toán : 01 - Đang theo học đại học 01 5) CB - Giáo viên trực tiếp phụ trách bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu các khối 1- 2- 3. TT. Họ và tên. Văn hoá 12. CNTH THSP CNTH CNTH CNTH THSP CNTH CĐSP CNTH CNTH CNTH CĐSP CNTH CĐSP CNTH CĐSP CNTH CNTH CNTH THSP CNTH CD TH. 1. Trần Ngọc Chuyên. 1969. Năm vào ngành 9/1990. 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22. Nguyễn Thị Thô. 1964 1978 1984 1979 1966 1983 1978. 9/1997 9/1999 11/1999 9/1999 12/1989 1/2005 9/1996. 1982 1982 1973 1982 1968 1973 1973 1965. 9/1999 8/1992 11/1999 9/1995 9/1995 9/1997 9/1987. 9 12 12 12 9 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 9. 1975 1987 1984. 9/1996 1/2010 11/1999 9/2010. 12 12 12 12. Đặng T Thanh Tuyển. Đặng Cẩm Tú Trần Thị Mỹ Huê Trần Thị Hạt Phan Thị Nhung Chu Thị Thu Hoè Nguyễn Hồng Miên Trần T Bích Hạnh Đoàn Bích Liên Trần Thị Cúc Đỗ Thị Nga Nguyễn TThanh Tâm. Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Thị Lý Bùi Thị Xuân Nguyễn Kiều Nhanh Lê Thị Hương Đinh Kiều Oanh Trần Thị Hường Lê Cẩm Huyền. Năm sinh. Trình độ Chuyên môn. Đang học. Xếp loại chuyên môn năm trước Tốt. Phân công giảng dạy. Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Khá Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt. Lớp 1D NS Lớp 1A Lớp 1C Lớp 1E Lớp 1B Lớp 2B Lớp 2G Lớp 2 E Lớp 2C Lớp 2A Lớp 2D Lớp 3B Lớp 3D Lớp 3E Lớp 3G Lớp 3 A Lớp 3 C. Tốt Khá Khá. Trực tiếp phụ trách. Âm nhạc 1-2 Mĩ thuật 1 -2. Tin học 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 23 24. Trần Huy Hoàng Ngô Minh Trí. 25. Nguyễn Chí Hoà. 1987. 09/2012 01/2010. Thể dục 2-3. 12 12. CDSP CĐSP. Tốt. Âm nhạc3- 4- 5. 12. CDSP. Tốt. Thể dục 1. II . NỘI DUNG KẾ HOẠCH .. 1 Thời gian và giáo viên thực hiện : 1.1 Thời gian : Từ ngày 19-08-2013 đến ngày 10-05-2013. 1.2 Giáo viên phụ trách : Anh văn : Nguyễn Văn Quang 3B, 3E, 3G Võ Phúc Hậu : 3A, 3C, 3D Tin học : Hướng dẫn đăng ký giải toán- Anh văn - giao thông thông minh qua mạn Lê Cẩm Huyền. - Phụ trách học sinh năng khiếu môn Âm nhạc : Thầy Trí - Cô Oanh - Phụ trách học sinh năng khiếu Mĩ thuật : Cô Trần Thị Hường - Phụ trách học sinh năng khiếu môn thể dục thể thao : Thầy Hoàng 2 Nội dung công việc : 2.1 Phó Hiệu trưởng: Tham mưu với hiệu trưởng phân công giáo viên phụ trách lớp, trực tiếp bồi duỡng - phụ đạo. Tuyển sinh thống kê số lượng học sinh tuyển sinh lớp 1 đã học qua mẫu giáo. Tổ chức bàn giao học sinh trong tuần thứ hai của năm học. Chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu ở các khối 1-2-3. Lập thời khoá biểu cho các khối lớp, các môn học phù hợp. Chỉ đạo giáo viên phát hiện nắm số liệu học sinh giỏi học sinh yếu theo từng thời điểm. Tổ chức ôn tập - Thi - vào điểm - đánh giá học sinh trung thực nghiêm túc. Chỉ đạo điều tra, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến học sinh có học lực yếu - đọc yếu - tính toán chậm. Nắm đựoc sở trường, khả năng của từng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Học sinh viết chữ đẹp . Chỉ đạo tổ khối , giáo viên xây dựng kế hoạch chuyên môn - kế hoạch giảng dạy - kế hoạch chủ nhiệm lồng ghép bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sính yếu . Chỉ đạo thực hiện chuơng trình theo nội dung điều chỉnh , theo chuẩn kiến thức dành cho đối tượng học sinh. Chỉ đạo ra đề nội dung các bài kiểm tra khảo sát lấy trong chương trình đã học hoặc bài ôn tập đầu năm. Mỗi bài kiểm tra có một nội dung nâng cao giành cho học sinh giỏi . Tổ chức họp phụ huynh, phối họp với các bộ phận trong và ngoài nhà truờng giáo dục học sinh. Chỉ đạo đánh giá, báo cáo thường xuyên với học sinh yếu giỏi hàng tháng. Chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn học sinh tham gia thi giải Toán - Anh văn qua mạng. Phối hợp tổ chức các câu lạc bộ trong nhà trường ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kiểm tra dánh giá công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu. Kiên quyết không để học sinh tái yếu, học sinh ngồi nhằm lớp. 2.2 Tổ chuyên môn : Xây dựng kế hoạch chuyên môn lồng ghép nội dung kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu. Thực hiện việc bàn giao học sinh nghiêm túc. Tổ chức ôn tập - thi , đánh giá xếp loại cho điểm học sinh đúng thông tư 32.Tập hợp danh sách học sinh giỏi , yếu báo cáo về trường. Tổ chức họp tổ chuyên môn cùng phân tích, nắm đuợc nguyên nhân học sinh yếu ở các môn, đưa ra các biện pháp khắc phục.Đồng thời đánh giá công tác phụ đạo bồi dưỡng mỗi tháng một lần. Kiểm tra thường xuyên công tác BD - Phụ đạo qua các tiết dự giờ. Xây dựng chuyên đề về công tác bồi dưỡng - phụ đạo. 2.3 Giáo viên : Điều tra phân loại đối tượng học sinh, lập danh sách học sinh giỏi bộ môn Toán, Tiếng Việt. Học sinh viết chữ đẹp, học sinh năng khiếu. Đồng thời lập danh sách học sinh đọc , viết, tính toán và các môn học chưa đạt chuẩn báo cáo về tổ . Thực hiện chương trình theo nội dung điều chỉnh, theo chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho từng đối tuợng học sinh. Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm - kế hoạch bài dạy phù hợp với tình hình đặc điểm học sinh của lớp. Tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh . Giáo viên chủ nhiệm lớp. Tổ chức lớp học theo nhóm tạo điều kiện để học sinh khá giúp đỡ học sinh yếu. Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm về nhà trường, bàn giao lớp dưới lên trên. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo thông tư 32 coi trọng sự tiến bộ của học sinh. Có trách nhiệm trực tiếp về chất lượng giáo dục học sinh. Trao đổi thông tin giáo dục học tập của học sinh với phụ huynh. 2.4 Học sinh : Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người học sinh . - Ôn luyện học sinh thi giải Toán - Anh văn trên mạng Internet cấp trường cho học sinh lớp 1,2,3 : Chọn đội tuyển 4 đến 8 em , bồi dưỡng kiến thức tin học và kỹ năng giải toán trên mạng . Cử giáo viên phụ trách tin học, giáo viên theo dõi hướng dẫn và giúp đỡ học sinh giải Toán hàng tuần ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III / CH Ỉ TI ÊU PH ẤN Đ ẤU. 1. Học sinh Giỏi Khối lớp. TSHS. 1A 1B 1C 1D 1E 1G Cộng 2A 2B 2C 2D 2E 2G Cộng 3A 3B 3C 3D 3E 3G Cộng TỔNG. 28/11 28/11 28/14 28/11 29/12 28/11 169/70 26/14 35/19 25/11 25/12 27/10 27/15 165/81 32/17 30/15 31/17 32/13 31/20 31/17 187/99 521/250. HỌC SINH GIỎI MÔN HKI. Toán 12 6 12 5 7 10 52 13 28 14 12 16 9 92 20 19 23 19 18 13 112 256. % 42.9 21.4 42.9 17.9 24.1 35.7 30.8 50.0 80.0 56.0 48.0 59.3 33.3 55.8 62.5 63.3 74.2 59.4 58.1 41.9 59.9 49.1. TV 12 5 12 5 7 8 49 11 22 13 11 17 6 80 17 12 20 14 18 12 93 222. % 42.9 17.9 42.9 17.9 25.0 28.6 29.0 42.3 62.8 52.0 44.0 63.0 22.2 48.5 53.1 37.5 64.5 43.8 58.1 38.7 49.7 42.6. HỌC SINH GIỎI MÔN CẢ NĂM. Toán 14 9 14 8 10 9 64 14 29 15 12 17 10 97 17 12 20 14 18 12 93 276. % 50.0 32.1 50.0 28.6 34.4 32.1 37.9 53.8 82.8 60.0 48.0 62.9 37.0 58.8 53.1 40.0 64.5 43.7 58.0 38.7 49.7 52.9. TV 13 7 13 7 9 10 69 11 23 14 12 17 7 84 18 13 20 15 19 13 98 251. GHI CHÚ. % 46.4 25.0 46.4 25.0 31.0 35.7 40.8 42.3 65.7 56.0 48.0 62.9 25.9 50.9 56.2 43.3 64.5 46.8 61.2 41.9 52.4 48.2. 2. Học sinh yếu HỌC SINH YẾU MÔN HKI. Khối lớp. TSHS. 1A 1B 1C 1D 1E 1G Cộng 2A 2B 2C 2D 2E. 28/11 28/11 28/14 28/11 29/12 28/11 169/70 26/14 35/19 25/11 25/12 27/10. Toán. %. TV. %. 3 3 3 4 4 3. 10.7 10.7 10.7 14.3 14.3 10.7. 3 3 3 4 4 3. 20 2 1. 11.8 7.7 2.9. 2. 8.0. HỌC SINH YẾU MÔN CẢ NĂM TIẾNG VIỆT. Toán. %. 10.7 10.7 10.7 14.3 14.3 10.7. 1 1 1 1 1 0. 20 2 1. 11.8. 1. 4.0. 7.7 2.9. Đọc. viết. 1 1 1 1 1 0. 1 1 1 1 1 0. 5 1. 3.6 3.6 3.6 3.6 3.4 3.6 3.6 3.8. 5 1. 5 1. % 3.6 3.6 3.6 3.6 3.4 3.6 3.6 3.8. 1. 4.0. 1. 1. 4.0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2G Cộng 3A 3B 3C 3D 3E 3G Cộng TỔNG. 27/15 165/81 32/17 30/15 31/17 32/13 31/20 31/17 187/99 521/250. 2 7 1. 7.4 4.2. 3.1. 2 6 1. 7.4 3.6 3.1. 1. 3.1. 1 02. 3.2 1.1. 02. 29. 5.6. 28. 1 3 1. 1 2. 1.1. 3.2 1.1 1.9. 10. 5.4. 1 3 1. 1 3 1. 3.7 1.8 3.1. 1. 1. 3.1. 2. 2. 10. 10. 1.1 1.9. 3.7 1.8 3.1. 2/ Xếp loại học sinh KHÔI/. LỚP. TS. NỮ. 1A 1B 1C 1D 1E 1G. 28 28 28 28 29 28. 11 11 14 11 12 11. Cộng. 169. 70. 2A 2B 2C 2D 2E 2G. 26 35 25 25 27 27. 14 19 11 12 10 15. Cộng. 165. 81. 3A 3B 3C 3D 3E 3G. 32 30 31 32 31 31. 17 15 17 13 17 17. Cộng. 187. 99. Tổng. 521. 250. HẠNH KIỂM SL % G 28 100 12 28 100 5 28 100 11 28 100 5 29 100 7 28 100 8 100 48 169 % 30.8 26 100 11 35 100 22 25 100 13 25 100 11 27 100 17 27 100 6 100 80 164 % 48.5 32 100 17 30 100 12 31 100 20 32 100 14 31 100 18 31 100 12 100 93 187 % 49.7 100 221 521 % 42.4. KHEN THƯỞNG. HỌC KỲ 1. KHEN THƯỞNG. CẢ NĂM. K 6 6 7 6 6 5 36. TB 7 14 7 13 12 12 65. Y 3 3 3 4 4 3 20. G 12 5 11 5 7 8 48. TT 6 6 7 6 6 5 36. G 13 7 13 7 9 9 58. K 8 6 7 6 9 9 45. TB 6 14 7 14 10 10 61. Y 1 1 1 1 1 0 5. G 13 7 13 7 9 9 58. TT 8 6 7 6 9 9 45. 21.3. 38.5. 11.9. 30.8. 21.3. 34.3. 26.6. 36.1. 3.0. 34.3. 26.6. 5 7 6 6 4 9 37. 8 5 6 6 6 10 41. 2 1. 5 7 6 6 4 9 37. 11 23 14 12 17 7 84. 5 6 5 7 4 8 35. 9 6 6 5 6 11 43. 1. 2 7. 11 22 13 11 17 6 80. 1 3. 11 23 14 12 17 7 84. 5 6 5 7 4 8 35. 22.4. 24.9. 4.2. 48.5. 22.4. 50.9. 21.2. 26.1. 1.8. 50.9. 26.1. 7 7 6 8 6 9 43. 7 11 5 9 7 9 48. 1. 7 7 6 8 6 9 43. 18 13 20 15 18 13 97. 7 7 6 7 7 9 43. 6 10 5 9 6 8 44. 1. 1 3. 17 12 20 14 18 12 93. 18 13 20 15 18 13 97. 23.0. 25.6. 1.6. 49.7. 23.0. 51.8. 23.0. 23.5. 116. 154. 30. 221. 116. 239. 22.2. 29.6. 5.8. 42.4. 22.2. 45.9. 2. 1. 123 148. 1 3 1.6 11. 7 7 6 7 7 9 43 51.8 23.0 239 123. 23.6. 2.1. 45.9. 28.4. - Học sinh giỏi cấp trường : em 239 Tỉ lệ 45.6 % - Phấn đấu giảm tỉ lệ học sinh yếu khối 1,2,3 đến cuối năm còn dưới 2.1% .. Các chỉ tiêu khác của học sinh : 1. Giải toán qua mạn : Khối 1 : 15 em. 1. 1. 23.6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khối 2: 35 em Khối 3 : 40 em 2. Anh văn qua mạn Khối 3: 35 em 3. Thành lập đội văn nghệ của trường các khối 1-2- 3 : 12 em. IV/ BIỆN PHÁP. 1. Phó Hiệu trưởng Chấp hành tốt sự phân công - điều động của Hiệu trưởng . Bám sát kế hoạch hoạt động năm học của Nhà trường qua Hội nghị Cán bộ Công chức để chỉ đạo đến các tổ, giáo viên nắm để thực hiện đảm bảo chất lượng, chỉ tiêu đã đăng ký phấn đấu. Bám sát chỉ đạo của Hiệu truởng, các công văn hướng dẫn của ngành và phối hợp các bộ phận đoàn thể trong trường để thực hiện. Triển khai kế hoạch truớc hội đồng sư phạm cụ thể hoá đến các tổ chuyên môn. Nghiên cứu và nắm vững các văn bản chỉ đạo về chuyên môn, về nhiệm vụ năm học để thực hiện như: Quyết định số: 16 về Chương trình Giáo dục phổ thông. Công văn số: 5842 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học. Công văn số: 9832 về hướng dẫn PPCT các môn học. Thông tư: 32 về đánh giá học sinh tiểu học. Quyết định số: 14 về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học để cụ thể hoá trong quá trình chỉ đạo và thực hiện. Tổ chức bàn giao lớp đầu năm và rà soát lại số lượng học sinh giỏi, học sinh học yếu, học sinh không biết đọc và học sinh đọc tính toán chậm theo từng lớp cụ thể.Phân công cụ thể từng giáo viên bồi dưỡng phụ đạo. Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở, đôn đốc đến từng giáo viên để có kế hoạch chỉ đạo kịp thời. Đánh giá chất lượng theo từng giai đoạn qua các lần kiểm tra để có kế hoạch phát huy hay khắc phục. + Cấu trúc đề thi theo định kỳ đảm bảo ít nhất 50% dành cho HS đại trà , 30% dành cho học sinh khá giỏi , ít nhất 20% kiến thức dành cho học sinh giỏi . + Kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu, thông qua các tiết dự giờ, qua các câu hỏi của giáo viên dành cho đối tượng học sinh. + Ra đề, tổ chức thi Olympic Toán - Tiếng Việt - Anh Văn học sinh lớp 3 kiến thức dành cho học sinh giỏi. Sau khi kết thúc học kỳ 1. Chọn đối tuợng là học sinh giỏi của các lớp. Đồng thời đánh giá chất lượng chung của từng lớp, khối. Giao trách nhiệm cụ thể cho từng đồng chí ở khối, lớp phụ trách. Ký cam kết chất lượng đầu năm. Lập thời khoá biểu đan xen các môn học tạo cơ hội cho giáo viên nghỉ ngơi, học sinh thoải mái trong học tập. Tổ chức họp phụ huynh đi vào trọng tâm báo cáo tình hình học tập, nhiệm vụ học sinh, GVchủ nhiệm trao đổi với học sinh và phụ huỳnh học sinh về lực học thực tế của từng học sinh, những đối tượng phải phụ đạo, những đối tượng cần bồi dưỡng. Trao đỏi cụ thể về nội dung phụ đạo, bồi dưỡng, thời gian và biện pháp phối hợp để giao bài về nhà phụ huynh kèm cặp thêm. Theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh hàng tháng báo cáo về tổ, về trường ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chỉ đạo và kiểm tra trong quá trình giảng dạy: Công tác soạn giảng bám sát đối tuợng học sinh của lớp do GV phụ trách lựa chọn hệ thống câu hỏi phù hợp với đối tượng học sinh để phát huy và bồi duỡng bám sát nội dung điều chỉnh ND theo hướng dẫn 5842 theo chuẩn kiến thức kỹ năng phân luồn đối tượng học sinh trong từng kế hoạch giảng dạy được ký duyệt hàng tuần . Tổ chức hội giảng mở chuyên đề để giáo viên có cơ hội bày tỏ ý kiến học tập kinh nghiệm lẫn nhau. Thường xuyên kiểm tra qua các tiết dự giờ, ghi nhận kết quả qua các lần khảo sát định kỳ, nhắc nhở, phát huy và có biện pháp điểu chỉnh cho phù hợp để đạt kết quả đã đưa ra. Cập nhật các vòng thi của học sinh giải Toán - Anh văn qua mạng . Ôn luyện học sinh thi giải Toán - Anh văn trên mạng Internet cấp trường cho học sinh lớp3 : Chọn đội tuyển 4 đến 8 em , bồi dưỡng kiến thức tin học và kỹ năng giải toán trên mạng . Cử giáo viên phụ trách tin học , giáo viên theo dõi hướng dẫn và giúp đỡ học sinh giải Toán hàng tuần . Động viên và đề nghị khen thưởng kịp thời qua các đợt thi đua. Tuyên dương kịp thời những giáo viên, những lớp có nhiều học sinh giỏi . 2 Tổ chuyên môn: Tiếp nhận kết quả bàn giao của năm học trước và kết quả khảo sát đầu năm tổng hợp danh sách học sinh giỏi - học sinh yếu đối chiếu với từng giáo viên báo cáo về trường. Xây dựng kế hoạch lồng ghép nội dung bồi duỡng học sính giỏi phụ đạo học sinh yếu triển khai trong buổi sinh hoạt chuyên môn. Cùng phân tích, tìm nguyên nhân học sinh học yếu - đọc viết chậm - tính chậm. Yếu lĩnh vực nào cùng thống nhất đưa ra các biện pháp phụ đạo - bồi dưỡng trong những lần sinh hoạt chuyên môn. Thường xuyên dự giờ, thăm lớp, nhận xét đánh giá về hệ thống câu hỏi trong bài soạn - giảng dành cho đối tượng học sinh để đánh giá kịp thời và có hướng điều chỉnh và động viên khen thưởng kịp thời. Tham gia đánh giá công tác bồi duỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu từng thời điểm. 3 Giáo viên ( Là người trực tiếp bồi dưỡng ) Điều tra tìm hiểu thông tin học sinh với giáo viên cũ, phụ huynh, học sinh thông qua kết quả bàn giao và kết quả khảo sát đầu năm để phân loại học sinh báo cáo về tổ , về trường . Xây dựng các kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế. Kế hoạch chủ nhiệm mang tính giáo dục toàn diện, phối hợp với phụ huynh học sinh, các lực lượng xã hội. Thực hiện chương trình theo nội dung điều chỉnh, theo chuẩn kiến thức kỹ năng mức độ tối thiểu và cần đạt. Bám sát đối tuợng học sinh, lên kế hoạch thật cụ thể từng tiết dạy , từng tuần , từng tháng để phát huy tối đa tính tích cực của học sinh . Tổ chức lớp học phù hợp : Xây dựng các nhóm học tích cực. Nhóm cùng sở thích , giúp bạn vượt khó, tạo các nhóm học tập có sự chia sẻ lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Theo dõi kiểm tra thường xuyên liên tục trong các tiết học, tiết kiểm tra thường xuyên kiển tra định kỳ. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh giỏi học sinh yếu kiên quyết không để học sinh tái yếu. Từ đó điều chỉnh nội dung dạy học và hình thức tổ chức dạy học phù hợp . Thường xuyên dự giờ, nghiên cứu thông tin qua mạng Internet các loại sách phục vụ cho công việc giảng dạy của mình . Phối hợp tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh một các trung thực, không được chạy theo thành tích, tiêu cực trong chấm, chữa bài. Biểt kểt hợp các tiết, tuần ôn tập, các ngày dạy 4 tiết, tiết sinh hoạt lớp, ...để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo thích hợp và kịp thời. Cập nhật kiểm tra học sinh giải toán - Anh văn qua mạng qua các vòng thi theo định kỳ ( tháng ) Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt, đánh giá, nhận xét , bình chọn, xếp loại học sinh kịp thời khách quan để tìm kiếm, nhân rộng những những em có sự tiến bộ trong học tập . 4. Học sinh - Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường, của lớp cũng như của Đội đề ra. Tích cực chăm chỉ học tập đạt hiệu quả cao qua từng tiết học cụ thể. Rèn luyện phẩm chất đạo đức phấn đấu trở thành con ngoan – trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.Tham gia vào công tác bồi dưỡng phụ đạo. Hoàn thành tốt các đợt kiểm tra. Tham gia đủ các lần kiểm tra định kì. Học sinh tham gia giải toán , Anh Văn , Tham gia Giao thông thông minh qua mạng Internet. - Phát huy tốt các môn năng khiếu mà mình yêu thích. Tích cực tham gia giữ gìn vở sạch - chữ đẹp, giữ gìn lớp học sạch sẽ, chăm sóc cây xanh, bảo vệ môi trường và tham gia tốt an toàn giao thông, các phong trào nhà trường phát động. - Tham gia các Hội thi đạt hiệu quả cao. Được kiểm tra đánh giá kịp thời đúng theo Thông tư 32/ 2009/ QĐ-BGD&ĐT. Được động viên khen thưởng kịp thời qua các tiết học, ngày lễ, Sơ kết, Tổng kết, … K Ế HOẠCH BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG - PHỤ ĐẠO HÀNG THÁNG Thời gian. Nội dung công việc. Biện pháp thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Kiểm tra khảo sát đầu năm. Tháng thứ nhất Từ 19/8/2013 đến 13/9/2013 4 tuần. Tháng thứ hai Từ 16/9/2013 đến 11/10/2013 4 tuần. Tháng thứ ba Từ 14/10/2013 đến 08/11/2013 4 tuần. - Bàn giao lớp, thống kê số liệu học sinh giỏi, yếu theo môn: Tiếng Việt – Toán các lớp. Họp phụ huynh thông báo kết quả với phụ huynh. Phối hợp gia đình và nhà truờng. Bước đầu chọn học sinh giỏi có kế hoạch bồi dưỡng.. - Ra đề, chỉ đạo coi thi chấm bài nghiêm túc - Căn cứ kết quả đạt được của năm trước. Theo dõi kết quả khảo sát đầu năm. Đưa ra các biện pháp phối hợp gia đình Nhà trường. - Xây dựng chỉ tiêu phấn đấu năm - Dựa vào kết quả đạt được của học. năm học trước trên cơ sở học sinh có mặt tại lớp. - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học - Phổ biến kế hoạch bồi duỡng sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu. và phụ đạo. Thống nhất các biện pháp thực hiện, và nhắc nhở giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi theo môn. + Rèn viết chữ đẹp cho học sinh + Chỉ đạo tổ CM - GV quan tâm bồi dưỡng ở tất cả các giờ tập viết, chính tả. + Luyện học sinh thi giải Toán Anh + Chỉ dạo GV ôn luyện học văn trên mạng Intenet cấp trường cho sinh kiến thức toán học, ngoại học sinh 1-2 -3. ngữ, bồi dưỡng kiến thức tin học và kỹ năng giải toán trên mạng. Cử giáo viên phụ trách tin học, Anh văn dõi hướng dẫn giúp đỡ học sinh giải toán hàng tuần. - Kiểm tra định kỳ giữa học kì 1. - Ra đề, giám sát chỉ đạo coi, chấm bài nghiêm túc. - Báo cáo kết quả khảo sát về gia đinh - Cập nhật danh sách HS của phụ huynh. Phát hiện thêm học sinh từng khối lớp ghi nhận sự tiến giỏi qua KTĐK giữa học kì 1. Kiểm bộ của hs thông qua BD của tra thực tế nề nếp lớp và học tập của Gv công khai vào những lần học sinh. sinh hoạt chuyên môn, trước hội đồng . - Dạy kết hợp bồi dưỡng học sinh - Chỉ đạo GV xây dựng đôi theo lớp phụ trách. bạn cùng tiến trong lớp và các nhóm học theo địa bàn phát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> huy trí tuệ, sự hợp tác thân thiện trong học sinh. Tháng thứ tư Từ 11/11/2013 đến 29/11/2013 3 tuần. - Kiểm tra nề nếp lớp .. - Dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học theo nhóm đối tượng, cách giao bài cho học sinh .. - Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1. - Ra đề, chỉ đạo giám sát việc - Báo cáo kết quả đạt đuợc với phụ coi chấm thi vào điểm báo cáo huynh. nghiêm túc. thông báo kết quả đạt được của từng học sinh với phụ huynh qua phiếu liên lạc. - Rút kinh nghiệm qua từng đợt kiểm tra. Tuyên dương những giáo viên có nhiều thành tích - Nhận xét đánh giá các hoạt động đã trong công tác bồi duỡng và Tháng thứ qua. phụ đạo. năm - Dựa vào tình hình thực tế học Từ sinh đạt được so với kế hoạch 02/12/2013 để điều chỉnh. đến - Tham gia theo sự lựa chọn 20/12/2013 của Nhà trường. 3 tuần - Đề nghị khen thưởng học sinh giỏi - Giáo viên phụ trách thống kê và xem xét điều chỉnh biện pháp thực số lượng học sinh tham gia qua hiện học kì 2. mạng theo từng tháng học. Mức độ tham gia, kết quả đạt - Đưa học sinh thi viết chữ đẹp cấp được theo thực tế. huyện - Sơ kết công tác bồi dưỡng và phụ đạo đánh giá về học sinh giải Toán Anh Văn qua mạng. HỌC KÌ II. Thời gian. Nội dung công việc. Biện pháp thực hiện. Tháng thứ - Chọn đội tuyển học sinh giỏi - Lấy kết quả thực tế số lượng HSG sáu dự thi cấp trường học kỳ 1ở các khối lớp. Ra đề dành Từ cho đối tuợng học sinh giỏi tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thi theo khối. - Phấn đấu không còn quá 2.1% học ssinh yếu 06/01/2014 đến 12/02/2014 4 tuần. - Triển khai kế hoạch học kì 2. Phấn đấu xoá học sinh yếu.. - Tăng cường kiểm tra tiếp tục - Rút kinh nghiệm cho các dợt kiểm bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo tra. Tiếp tục chỉ đạo GV duy trì đôi học sinh yếu theo kế hoạch. bạn cùng tiến trong lớp và các nhóm học theo địa bàn phát huy trí tuệ, sự hợp tác thân thiện trong học sinh. - Chỉ đạo giáo viên trong khối tiếp tục quan tâm đế học sinh thoát yếu . Tăng cường phụ đạo học sinh yếu - BDHSG. Tháng thứ bảy Từ 13/02/2014 đến 12/03/2014 4 tuần. - Kiểm tra định kỳ giữa học kì 2. - Báo cáo kết quả với phụ huynh .. - Kiểm tra theo thực tế theo tháng học. Phấn đấu không còn học sinh yếu . Số lượng học sinh giỏi giữ vững tăng thêm. - Ra đề theo chương trình đã học chỉ đạo coi , chấm thi nghiêm túc. -Thông báo kết quả đạt được của từng học sinh với phụ huynh qua phiếu liên lạc. - Đối chiếu kết quả thực tế so với chỉ tiêu. Tiếp tục phấn đấu. - Đánh giá kế hoạch thực hiện giữa học kì 2. Tháng thứ tám - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh Từ theo kế hoạch. 13/03/2014 đến 09/04/2014 4 tuần - Thường xuyên giúp đỡ những học sinh thoát yếu và có nguy cơ tái yếu - Kiểm tra cuối năm. - Dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học theo nhóm đối tượng, cách giao bài cho học sinh . - Cặp nhật thông tin về sự tiến bộ của học sinh , phụ đạo mọi lúc có thể. - Ra đề theo chương trình đã học chỉ đạo coi , chấm thi nghiêm túc. - Thông báo kết quả đạt được của Tháng thứ - Họp phụ huynh thông báo kết từng học sinh, của lớp với phụ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chín Từ 10/4/2014 đến 15/5/2014 5 tuần. quả đã đạt .. huynh qua cuộc họp cuối năm. - Tuyên dương đề nghị khen thưởng những giáo viên có nhiều học sinh - Tổng kết công tác bồi dưỡng giỏi, không còn học sinh yếu GV có và phụ đạo. Đánh giá về học nhiều em đạt giải cao của các hội thi sinh giải Toán - Anh Văn qua Olypic Toán Anh Văn . mạng.. DUYỆT HIỆU TRƯỞNG. Sông Đốc, ngày 18 tháng 09 năm 2013 Người lập kế hoạch. Trần Ngọc Chuyên. GHI NHẬN KẾT QUẢ QUA CÁC LẦN KIỂM TRA TRONG NĂM HỌC -. Đầu năm Học sinh giỏi. Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. TV Viết. Học sinh bỏ học SL % %. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 2. 201/101. 64. 31.8. 81. 21. 3 Cộng. 173/73 574/270. 57 121. 33.0. 53 134. 12 33. 10. 5 6.9. 16. 16. 8.0. 12 28. 15 31. 8.6. - Giữa HKI Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. TV Viết. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. %. 1 2 3 Cộng - Cuối học kỳ1 Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. TV Viết. %. 1 2 3 Cộng - Giữa học kỳ 2 Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. TV Viết. %. 1 2 3 Cộng - Cuối năm Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. TV Viết. %. 1 2 3 Cộng. ĐÁNH GIÁ THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KÉ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU THỜI ĐIỂM GHKI 1/ Uu điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu thống nhất từ BGH đến tổ , giáo viên trực tiếp giảng dạy các lớp . - BGH đã chỉ đạo đến các tổ và giáo viên thực hiện quá trình xây dựng kế hoạch và giảng dạy bồi dưỡng, phụ đạo các em qua các tiết ôn tập và các ngày thời khoá biểu dạy 4 tiết , được chú trọng, quan tâm thường xuyên ngay các tiết học cụ thể từ bài soạn xác định mục tiêu đến tiến trình các hoạt động thực tế trên lớp . - Tổ chuyên môn cùng BGH kiểm tra và bàn giao lớp cho từng giáo viên chủ nhiệm . - Giáo viên chủ nhiệm đã nắm tình hình học sinh của lớp minh phụ trách và có kế hoạch bồi dưỡng , phụ đạo đăng ký chỉ tiêu phấn đấu thi đua . - Cơ sở vật chất đảm bảo cho việc phụ đạo và bồi dưỡng các em . - Trong quá trình thực hiện BGH - tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra qua các tiết dự giờ . báo cáo kết quả ghi nhận tiến bộ qua các lần sinh hoạt chuyên môn. họp hội đồng sư phạm. - Kiểm tra học giữa kỳ 1 có sự ghi nhận và thêm cơ sở xây dựng kế hoạch , biện pháp bồi dưỡng , phụ đạo các em . Đầu năm Học sinh giỏi Khối. TSHS. 1 2. 200/96 201/101. 3 Cộng. 173/73. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. 64. 31.8. 78. 38.8. 21. 57 121. 32.9. 53 131. 30.6. 12 33.  Giữa HKI Học sinh giỏi. % 10. 4 6.9. Đọc. TV Viết. %. 16. 16. 8.0. 15 31. 15 31. 8.7. Học sinh yếu. Khối. TSHS. Toán. %. TV. %. Toán. %. 1. 197/96. 61. 31.0. 48. 24.4. 37. 2 3 Cộng. 199/102 174/73 570/271. 92 77 230. 46.2 44.3 40.4. 86 63 197. 43.2 36.2 34.6. 11 8 56. 18. 8 5.5 4.6 9.8. Đọc 38. TV Viết 38. 6 10 54. 6 10 54. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. % 19. 3 3.0 5.7 9.5. Đối chiếu kết quả đạt được : So sánh :- Giảm số lượng học sinh yếu so với đầu năm . - Tăng số lượng học sinh giỏi so với dầu năm . 2 Hạn chế - Tỉ lệ HS xếp loại yếu qua kiểm tra định kỳ giữa HKI còn cao đối với khối 1 so với chỉ tiêu đăng ký thi đua vẫn còn thấp ) - Một số học sinh chưa tích cực trong học tập , gia đình thiếu qua tâm . 3/ Biện pháp khắc phục.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thường xuyên nhắc nhở , anh chị em giáo viên coi trọng công tác giảng dạy với phát huy tích cực ở học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu , học sinh đọc viết còn chậm - Xây dựng các nhóm học có sự chia sẽ lẫn nhau giao việc cho học sinh giỏi giúp đỡ học sinh yếu - Kiểm tra và xây dựng biện pháp thực hiện theo đặc điểm của lớp mà Gv phụ trách. - Phối hợp với PHHS quan tâm đến các em để nhắc nhỡ động viên tinh thần học tập của các em để việc bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu vào các ngày học trong tuần đạt hiệu quả cao hơn . Sông Đốc , ngày 23 tháng 10 năm 2012 Người đánh giá. Trần Ngọc Chuyên. ĐÁNH GIÁ THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KÉ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU – NGOẠI KHOÁ HỌC KỲ 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ Uu điểm 1 Phó Hiệu trưởng - Tổ chức và thực hiện năm học tiếp tục “ Năm học đổi mới căn bản toàn diện giáo dục tỉnh Cà Mau” -Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tốt cuộc vận động “ Hai không”và cuộc vận động “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. - Đã bám sát kế hoạch hoạt động năm học, chỉ đạo đến các tổ ,GV đi thực hiện thực hiện đảm bảo chỉ tiêu phấn đấu. - Tổ chức ôn tập - Thi - vào điểm - đánh giá học sinh trung thực nghiêm túc. - Kiểm tra dánh giá công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu. của các tổ chuyên môn - giáo viên thường xuyên hàng tháng. Có các giải pháp phù hợp không để học sinh tái yếu, học sinh ngồi nhằm lớp. - Đề thi đã bám sát theo chuẩn kiến thức kỹ năng và đối tuợng học sinh của khối. Cấu trúc đề thi đảm bảo ít nhất có 20% dành cho đối tuợng học sinh giỏi. 2. Tổ chuyên môn: Đã xây dựng kế hoạch lồng ghép nội dung bồi duỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu triển khai trong buổi sinh hoạt chuyên môn. Cùng phân tích, tìm nguyên nhân học sinh học yếu - đọc viết chậm - tính chậm trong những lần sinh hoạt chuyên môn. Tham gia đánh giá công tác bồi duỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu từng thời điểm . Thực hiện việc bàn giao học sinh nghiêm túc. Tổ chức ôn tập - thi , đánh giá xếp loại cho điểm học sinh đúng thông tư 32.Tập hợp, cập nhật danh sách học sinh giỏi , yếu báo cáo về trường. Tổ chức họp tổ chuyên môn cùng phân tích, nắm đuợc nguyên nhân học sinh yếu ở các môn, đưa ra các biện pháp khắc phục. Đồng thời đánh giá công tác phụ đạo bồi dưỡng mỗi tháng một lần. Tổ chuyên môn đã chỉ đạo đến giáo viên thực hiện quá trình xây dựng kế hoạch và giảng dạy bồi dưỡng, phụ đạo các em qua các tiết ôn tập và các ngày thời khoá biểu dạy 4 tiết, được chú trọng, quan tâm thường xuyên ngay các tiết học cụ thể từ xác định mục tiêu đến tiến trình các hoạt động . Chuyên môn cùng Ban giám hiệu nhà trường đã kiểm tra và bàn giao lớp cho từng giáo viên chủ nhiệm . Kiểm tra thường xuyên công tác BD - Phụ đạo qua các tiết dự giờ. Xây dựng chuyên đề về công tác bồi dưỡng - phụ đạo. 2.3 Giáo viên : Đã điều tra phân loại đối tượng học sinh, lập danh sách học sinh giỏi bộ môn Toán, Tiếng Việt. Học sinh viết chữ đẹp, học sinh năng khiếu. Đồng thời lập danh sách học sinh đọc , viết, tính toán và các môn học chưa đạt chuẩn để bồi dưỡng và rèn luyện . Công tác soạn giảng bám sát đối tuợng học sinh của lớp mình lựa chọn hệ thống câu hỏi phù hợp với đối tượng học sinh để phát huy và bồi duỡng bám sát nội dung điều chỉnh ND theo hướng dẫn 5842 theo chuẩn kiến thức kỹ năng phân luồn đối tượng học sinh trong từng kế hoạch giảng dạy được ký duyệt hàng tuần . Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm - kế hoạch bài dạy phù hợp với tình hình đặc điểm học sinh của lớp. Tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh . Giáo viên chủ nhiệm lớp. Tổ chức lớp học theo nhóm tạo điều kiện để học sinh khá giúp đỡ học sinh yếu. Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo thông tư 32 coi trọng sự tiến bộ của học sinh. Có trách nhiệm trực tiếp về chất lượng giáo dục học sinh. Trao đổi thông tin giáo dục học tập của học sinh với phụ huynh. 2.4 Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đi học đều, trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. Tạo các nhóm học cùng chia sẽ kinh nghiệm, chất lượng tăng dần so với đầu năm - Ôn luyện học sinh thi giải Toán - Anh văn trên mạng Internet cấp trường cho học sinh lớp 1,2,3 : Có rất nhiều em tham gia qua các vòng thi khá cao( đính kèm danh sách) - Kiểm tra học kỳ 1 có sự ghi nhận và thêm cơ sở xây dựng kế hoạch , biện pháp bồi dưỡng , phụ đạo các em . Kết quả so với chỉ tiêu HỌC SINH GIỎI HỌC SINH YẾU GHI ĐÃ SO SÁNH Tỉ lệ CHỈ ĐÃ SO SÁNH Tỉ lệ CHÚ Khối ĐẠT vượt TIÊU ĐẠT chưa % Vượt CHƯA Giảm CHƯA đạt % ĐẠT ĐẠT 68 22 1 63 21 1 5 89 12 2 87 12 2 78 9 3 77 10 1 1 235 8 COÄNG 227 43 43 1 87 - Số lượng học sinh giỏi vượt chỉ tiêu 8 em 2 Haïn cheá - Tỉ lệ HS xếp loại yếu qua kiểm tra học kỳ 1 cịn cao ( Tuy nhiên cĩ sự giảm nhiều so với chất lượng đầu năm nhưng so với chỉ tiêu đăng ký thi đua vẫn còn cao Khối 1 ). - Không có điều kiện tập trung theo khối lớp . 3/ Biện pháp khắc phục - Thường xuyên nhắc nhở , anh chị em giáo viên coi trọng công tác giảng dạy với phát huy tích cực ở học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu , học sinh đọc viết còn chậm . - Xây dựng các nhóm học có sự chia sẽ lẫn nhau giao việc cho học sinh giỏi giúp đỡ học sinh yếu - Kiểm tra và xây dựng biện pháp thực hiện theo đặc điểm của lớp mà Gv phụ trách - Phối hợp với CMHS quan tâm , đôn đốc kịp thời nhắc nhở con em mình. Quản lý tốt việc học và chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. CHỈ TIÊU. Duyệt của Hiệu trưởng. Sông Đốc , ngày 21 tháng 12 năm 2012 Người đánh giá. Trần Ngọc Chuyên. ĐÁNH GIÁ THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KÉ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU THỜI ĐIỂM GHKII NĂM HỌC 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1/ Uu điểm. - Xây dựng điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu dựa trên kết quả đạt được ở kỳ 1 . - BGH đã chỉ đạo đến các tổ và giáo viên thực hiện quá trình xây dựng kế hoạch và giảng dạy bồi dưỡng , phụ đạo các em qua các tiết ôn tập và các ngày thời khoá biểu dạy 4 tiết , được chú trọng, quan tâm thường xuyên ngay các tiết học cụ thể từ xác định mục tiêu đến tiến trình các hoạt động. - Giáo viên chủ nhiệm đã nắm tình hình học sinh của lớp phụ trách và có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo thường xuyên kiểm tra đánh giá học sinh đúng thông tư 32 quan tâm coi trọng sự tiến bộ của học sinh . Đánh giá học sinh với tinh thần đầy trách nhiệm . - Cơ sở vật chất đảm bảo cho việc phụ đạo và bồi dưỡng các em . - Kiểm tra giữa học kỳ 2 có sự ghi nhận và thêm cơ điều chỉnh , biện pháp bồi dưỡng , phụ đạo các em . Kết quả : : Tăng số lượng học sinh giỏi so với các kỳ kiểm tra . ( có bảng thống kê ) - Đầu năm Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. 1 2. 201. 64. 31.8. 78. 38.8. 21. 3 Cộng. 173 374. 57 121. 32.9 32.4. 53 131. 30.6 35.0. 12 33. % 10. 4 6.9 8.8. Đọc. TV Viết. %. 16. 16. 8.0. 15 31. 15 31. 8.7 8.3. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học. Ghi chú. - Giữa HKI Học sinh giỏi Khối 1 2 3 Cộng. TSHS. Học sinh yếu. Toán. %. TV. %. Toán. 197. 61. 31.0. 48. 24.4. 37. 199 174 570. 92 77 230. 46.2 44.3 40.4. 86 63 197. 43.2 36.2 34.6. 11 8 56. - Cuối học kỳ1. % 18. 8 5.5 4.6 9.8. Đọc. TV Viết 38 6 10 54. % 19. 3 3.0 5.7 9.5. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. %. 1. 196. 86. 43.9. 70. 35.7. 16. 8.2. TV Viết 21. 2 3 Cộng. 199 174 569. 105 103 294. 52.8 59.2 51.7. 93 79 242. 46.7 45.4 42.5. 10 5 31. 5.0 2.9 5.4. 5 7 33. Đọc. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. % 10. 7 2.5 4.0 5.8. GKII Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. 1 2 3 Cộng. 193 195 173 581. 91 110 110 311. 47.1 56.4 63.5 55.4. 78 96 85 259. 40.4 49.2 49.1 46.1. 14 2 2 18. 7.3 1.0 1.2 3.2. TV Viết 14 2 3 19. % 7.3 1.0 1.7 3.4. Khối 2- 3 đạt so với chỉ tiêu năm học đề ra 2 Hạn chế - Tỉ lệ HS xếp loại yếu qua kiểm tra giữa kỳ 2 còn cao khối 1 (so với chỉ tiêu đăng ký thi đua chưa đạt cần phấn đấu giảm 8 em ) - Một số học sinh chưa tích cực trong học tập, gia đình thiếu qua tâm . - Không có điều kiện tập trung theo khối lớp . Sông Đốc , ngày 20 tháng 03 năm 2013 Người thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ĐÁNH GIÁ THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KÉ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU CUỐI NĂM 2012 - 2013. 1/ Uu điểm 1. Phó Hiệu trưởng - Tổ chức và thực hiện năm học tiếp tục “ Năm học đổi mới căn bản toàn diện giáo dục tỉnh Cà Mau” -Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tốt cuộc vận động “ Hai không”và cuộc vận động “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. - Đã bám sát kế hoạch, văn bản của Ngành - Hiệu trưởng, lập kế hoạch chỉ đạo đến các tổ, GV đi thực hiện thực hiện đảm bảo chỉ tiêu phấn đấu. - Tổ chức ôn tập - Thi - vào điểm - đánh giá học sinh trung thực nghiêm túc. - Kiểm tra dánh giá công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu của các tổ chuyên môn - giáo viên thường xuyên hàng tháng. Có các giải pháp phù hợp không để học sinh tái yếu, học sinh ngồi nhằm lớp. - Đề thi đã bám sát theo chuẩn kiến thức kỹ năng và đối tuợng học sinh của khối. Cấu trúc đề thi đảm bảo ít nhất có 20% dành cho đối tuợng học sinh giỏi. - Kiểm tra ký duyệt giáo án, dự giờ giáo viên khuyến khích giáo viên lựa chọn câu hỏi dùng cho nhóm đối tượng học sinh của mình để phát huy tối đa tính tích cực của học sinh. Qua các lần kiểm tra định kỳ cập nhật danh sách học sinh - kiểm tra tình hình thực tế của từng học sinh yếu ở từng lớp. Từ đó có thêm cơ sở để tiếp tục chỉ đạo sát hơn có hiệu quả hơn. 2. Tổ chuyên môn: Đã xây dựng kế hoạch lồng ghép nội dung bồi duỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu triển khai trong buổi sinh hoạt chuyên môn. Cùng phân tích, tìm nguyên nhân học sinh học yếu - đọc viết chậm - tính chậm trong những lần sinh hoạt chuyên môn. Tham gia đánh giá công tác bồi duỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu từng thời điểm . Thực hiện việc bàn giao học sinh nghiêm túc. Tổ chức ôn tập - thi , đánh giá xếp loại cho điểm học sinh đúng thông tư 32. Tập hợp, cập nhật danh sách học sinh giỏi , yếu báo cáo về trường. Tổ chức họp tổ chuyên môn cùng phân tích, nắm đuợc nguyên nhân học sinh yếu ở các môn, đưa ra các biện pháp khắc phục. Đồng thời đánh giá công tác phụ đạo bồi dưỡng mỗi tháng một lần. Tổ chuyên môn đã chỉ đạo đến giáo viên thực hiện quá trình xây dựng kế hoạch và giảng dạy bồi dưỡng, phụ đạo các em qua các tiết ôn tập và các ngày thời khoá biểu dạy 4 tiết, được chú trọng, quan tâm thường xuyên ngay các tiết học cụ thể từ xác định mục tiêu đến tiến trình các hoạt động . Chuyên môn cùng Ban giám hiệu nhà trường đã kiểm tra và bàn giao lớp cho từng giáo viên chủ nhiệm ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kiểm tra thường xuyên công tác BD - Phụ đạo qua các tiết dự giờ. Xây dựng chuyên đề về công tác bồi dưỡng - phụ đạo. 3. Giáo viên : Đã điều tra phân loại đối tượng học sinh, lập danh sách học sinh giỏi bộ môn Toán, Tiếng Việt. Học sinh viết chữ đẹp, học sinh năng khiếu. Đồng thời lập danh sách học sinh đọc , viết, tính toán và các môn học chưa đạt chuẩn để bồi dưỡng và rèn luyện . Công tác soạn giảng bám sát đối tuợng học sinh của lớp mình lựa chọn hệ thống câu hỏi phù hợp với đối tượng học sinh để phát huy và bồi duỡng bám sát nội dung điều chỉnh ND theo hướng dẫn 5842 theo chuẩn kiến thức kỹ năng phân luồn đối tượng học sinh trong từng kế hoạch giảng dạy được ký duyệt hàng tuần . Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm - kế hoạch bài dạy phù hợp với tình hình đặc điểm học sinh của lớp. Tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh . Giáo viên chủ nhiệm lớp. Tổ chức lớp học theo nhóm tạo điều kiện để học sinh khá giúp đỡ học sinh yếu. Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo thông tư 32 coi trọng sự tiến bộ của học sinh. Có trách nhiệm trực tiếp về chất lượng giáo dục học sinh. Trao đổi thông tin giáo dục học tập của học sinh với phụ huynh. Qua các lần kiểm tra đều đưa ra kế hoạch và các biện pháp phối hợp Bồi dưỡng và phụ đạo. 4. Học sinh : Đi học đều, trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. Tạo các nhóm học cùng chia sẽ kinh nghiệm, chất lượng tăng dần so với đầu năm - Ôn luyện học sinh thi giải Toán - Anh văn trên mạng Internet cấp trường cho học sinh lớp 1,2,3 : Có một số em tham gia. Trong đó có 4 em có phong tràogiải toán - Anh Văn qua các vòng thi khá cao( đính kèm danh sách) Môn toán 3 em được khen khối 1 khối 3, Anh văn có 2 em được khen khối 3. - Kết quả qua các lần kiểm tra định kỳ có sự ghi nhận và thêm cơ sở xây dựng kế hoạch , biện pháp bồi dưỡng , phụ đạo các em . Kết quả qua các lần kiểm tra đối chiếu với chỉ tiêu phấn đấu trong năm . - Đầu năm Học sinh giỏi. Học sinh yếu. Học sinh bỏ học. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khối. TSHS. Toán. %. TV. %. Toán. 1 2. 201. 64. 31.8. 78. 38.8. 21. 3 Cộng. 173 374. 57 121. 32.9 32.4. 53 131. 30.6 35.0. 12 33. % 10. 4 6.9 8.8. Đọc. TV Viết. %. SL. 16. 16. 8.0. 15 31. 15 31. 8.7 8.3. %. - Giữa HKI Học sinh giỏi Khối 1 2 3 Cộng. TSHS. Học sinh yếu. Toán. %. TV. %. Toán. 197. 61. 31.0. 48. 24.4. 37. 199 174 570. 92 77 230. 46.2 44.3 40.4. 86 63 197. 43.2 36.2 34.6. 11 8 56. %. Đọc. 18. 8 5.5 4.6 9.8. Học sinh bỏ học. TV Viết 38 6 10 54. % 19. 3 3.0 5.7 9.5. SL. Ghi chú. %. - Cuối học kỳ1 Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. %. 1. 196. 86. 43.9. 70. 35.7. 16. 8.2. TV Viết 21. 2 3 Cộng. 199 174 569. 105 103 294. 52.8 59.2 51.7. 93 79 242. 46.7 45.4 42.5. 10 5 31. 5.0 2.9 5.4. 5 7 33. Đọc. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. % 10. 7 2.5 4.0 5.8. - GKII Học sinh giỏi Khối. TSHS. Toán. %. TV. Học sinh yếu %. Toán. % Đọc. 1 2 3 Cộng. 193 195 173 581. 91 110 110 311. 47.1 56.4 63.5 55.4. 78 96 85 259. 40.4 49.2 49.1 46.1. 14 2 2 18. 7.3 1.0 1.2 3.2. TV Viết 14 2 3 19. % 7.3 1.0 1.7 3.4. Cuối năm Học sinh giỏi Khối 1 2 3 Cộng. TSHS. Toán. 192. 105. 194 173 559. 119 119 343. % 54.7 1 61.3 68.8 61.4. TV 86 99 89 274. Học sinh yếu %. Toán. %. 44.8. 9. 4.7. 51.0 51.4 49.0. 1 1 11. 0.5 0.6 2.0. Học sinh bỏ học SL %. Ghi chú. Đọc 10. TV Viết 10. % 5.2. 5. 2 1 13. 2 1 13. 1.0 0.6 2.3. 7 0 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> XẾP LOẠI CUỐI NĂM ĐỐI CHIẾU VỚI CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Khối. TSHS. G. %. K. %. TB. %. Y. %. 1. 200. 81. 35. 3.0. TSHS 192. G 84. 99. 4. 2.0. 194. 96. 3. 173. 89. 2. 1.1. 173. 89. Cộng. 574. 269. 39. 0 24. 4 19. 0 27.9. 6. 201. 17. 5 24. 4 28. 3 23.2. 78. 2. 40. 5 49. 2 51. 4 46.8. 12. 2.1. 559. 269. 49 49 133. 49 33 160. % 43. 8 49. 5 51. 4 48. 1. K 43 47 46 136. % 22. 4 24. 2 26. 6 25. 9. TB 44 48 37 129. % 22. 9 24. 7 24. 4 23. 1. Y 11. % 5.7. 3. 1.5. 1. 0.6. 15. 2.7. Khối 2- 3 đạt so với chỉ tiêu năm học đề ra 2 Hạn chế - Tỉ lệ HS xếp loại yếu qua kiểm tra Cuối năm còn cao khối 1 (so với chỉ tiêu đăng ký thi đua chưa đạt chỉ tiêu 5 em) - Một số học sinh chưa tích cực trong học tập, gia đình thiếu qua tâm . - Không có điều kiện tập trung theo khối lớp . 3/ Biện pháp phụ đạo trong hè - Thông báo kết quả học tập các mặt mạnh yếu của từng học sinh thông qua buổi họp phụ huynh cuối năm, thông báo kế hoạch ôn luyện trong hè, phân công giáo viên phụ trách trực tiếp phụ đạo, lịch thi lại, phối hợp với PHHS quan tâm đến các em để để thường xuyên nhắc nhở động viên các em có kế hoạch học tập chuẩn bị cho năm học tiếp theo. Sông Đốc , ngày 15 tháng 05 năm 2013 DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG Người đánh giá. Trần Ngọc Chuyên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×