Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

LUC DAN HOI LI 6 THAY BANG PHU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>vật lí 6. 10. 10. LỰC ĐÀN HỒI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Treo một quả nặng vào một lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra. Qủa nặng chịu tác dụng của những lực nào? Các lực đó có phương, chiều như thế nào?. Lùc kÐo cña lß xo. Trả lời: Quả nặng chịu tác dụng của hai lực: + Lực thứ nhất là trọng lực, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. + Lực thứ hai là lực kéo của lò xo, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.. Träng lùc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: Một quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng là bao nhiêu niutơn? Tính tổng trọng lượng của các quả nặng trong các trường hợp sau: Số quả nặng 50g móc vào 1 lò xo 1 quả nặng. Tổng trọng lượng của các quả nặng. 2 quả nặng. … (N) 0.5 1 …(N). 3 quả nặng. 1.5…(N).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mét sîi d©y cao su vµ mét lß xo cã tÝnh chÊt nµo gièng nhau ?. dây cao su. lò xo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bè trÝ ThÝ nghiÖm h×nh 9.1 Treo 1 lò xo xoắn dài ở t thế thẳng đứng vào 1 cái giá thÝ nghiÖm, råi tݪn hµnh c¸c phÐp ®o Giá thí nghiệm Lò xo Thước thẳng Các quả nặng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bè trÝ ThÝ nghiÖm h×nh 9.1+ 9.2. giá đỡ Thíc th¼ng. lß xo c¸c qu¶ nÆng. H×nh 9.2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NỘI DUNG THÍ NGHIỆM. Treo một lò xo ở tư thế thẳng đứng vào một cái giá thí nghiệm, rồi tiến hành các phép đo sau:. B1: Đo chiều dài tự nhiên (l0) của lò xo.Ghi giá trị đo được vào ô tương ứng của bảng 9.1 B2: Móc 1 quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo, đo chiều dài (l) của lò xo khi bị biến dạng. Ghi kết quả vào ô tương ứng của bảng 9.1 B3: Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò xo. B4: Móc thêm một, rồi hai quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo và làm như trên B5: Tính tổng trọng lượng của quả nặng và ghi vào ô tương ứng của bảng 9.1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LỰC ĐÀN HỒI * Các bước tiến hành thí nghiệm. 1 qu¶ nÆng 2 qu¶ nÆng 3 qu¶ nÆng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiến hành lần 2. tiến hành lần 1. tiến hành lần 3. Qu¶ nÆng 50 g tæng träng lîng chiÒu dµi cña lß xo cña c¸c qu¶ nÆng. . l = ….(cm) l = …. (cm). . l = …(cm). .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KÕt qña thÝ nghiÖm ë 1 lß xo kh¸c trong phßng thÝ nghiÖm Số quả Tổng trọng nặng móc lượng của các vào lò xo quả nặng. Chiều dài lò xo (cm). 0 1 quả nÆng. 0 (N) 0,5 (N). l0 =  l1 = . 2 quả nÆng. 1,0 (N). l2 = . 3 quả nÆng. 1,5 (N). l3 = . Độ biến dạng của lò xo. 0 (cm) l1- l0 =  (cm) l2- l0 = …...(cm) l3- l0 = ….. (cm). C1 Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị (1) dãn ra chiều dài của nó (2) ………… tăng lên Khi bỏ các quả ………, bằng nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại (3) ………chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có hình dạng ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lò xo dùng trong xe ô tô, xe máy để giảm xóc và nhiều vật dụng khác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÇu bËp bªnh. gi¶m xãc Xe m¸y. M¸y b¬m h¬i.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C2 tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1,2,3 quả nặng, rồi ghi kết quả vào các ô thích hợp trong bảng 1. Qu¶ nÆng 50 g tổng trọng lợng độ biến dạng của lò xo cña c¸c qu¶ nÆng . l - l0 = ….(cm). . l - l0 = …. (cm). . l - l0 = …(cm).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KÕt qña thÝ nghiÖm ë 1 lß xo kh¸c trong phßng thÝ nghiÖm. Số quả Tổng trọng nặng móc lượng của các vào lò xo quả nặng. Chiều dài lò xo (cm). Độ biến dạng của lò xo. 0 1 quả nÆng. 0 (N) 0,5 (N). l0 =  l1 = . 2 quả nÆng. 1,0 (N). l2 = . l2- l0 = . 3 quả nÆng. 1,5 (N). l3 = . l3- l0 = 1,5. 0 (cm) l1- l0 =  (cm) (cm) (cm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C3 Trong thí nghiệm ở hình 9.2. Khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào ? Cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào ?. H×nh 9.2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Qu¶ nÆng 50 g. Hình 1. Hình 2. Hình 3. Tớnh lực đàn hồi trong các hình sau :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C3. Khi quả nặng đứng yên lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào quả nặng đã cân bằng với trọng lực tác dụng lên quả nặng.  Cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lực (tức là bằng với trọng lượng của quả nặng.) Hãy xác định cường độ của lực đàn hồi trong bảng kết quả thí nghiệm sau: Số quả nặng Tổng trọng 50g móc lượng các vào lò xo quả nặng 0. 0 (N). Cường độ của lực đàn hồi. Chiều dài của lò xo. Độ biến dạng của lò xo. l0 = 2,5(cm). 0 (cm). l = 3 (cm). l – l0 = 0,5 (cm). 0,5 (N) 1 quả nặng. 0,5 (N). 2 quả nặng. 1 (N). 3 quả nặng. 1,5 (N). 1 (N) 1,5 (N). l = 3,5 (cm) l = 4 (cm). l – l0 = 1(cm) l – l0 = 1,5(cm).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đặc điểm của lực đàn hồi. C4. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây : A. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng. B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm. C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C5 Dựa vào bảng 9.1, hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi (1) ……………… tăng gấp đôi b.Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi (2) ……………. tăng gấp ba Số quả nặng Tổng trọng móc vào lò lượng của các xo quả nặng. Chiều dài lò xo (cm). Độ biến dạng của lò xo. 0 1 quả nÆng. 0 (N) 0,5 (N). l0 =  l1 = . 2 quả nÆng. 1,0 (N). l2 = . l 2- l 0 = . 3 quả nÆng. 1,5 (N). l3 = . l3- l0 = 1,5. 0 (cm) l1- l0 =  (cm) (cm) (cm).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LỰC ĐÀN HỒI C6 Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài. Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất giống nhau nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LỰC ĐÀN HỒI Bài tập 9.1 (SBT) Lực nào dưới đây là lực đàn hồi. A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LỰC ĐÀN HỒI Bài tập 9.2 (SBT) : Những vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? A. Một cục đất sét. B. Một quả bóng cao su C. Một quả bóng bàn. D. Một hòn đá. E. Một chiếc lưỡi cưa. G. Một đoạn dây đồng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Những ứng dụng của lực đàn hồi trong cuộc sống và kĩ thuật mà có thể em biết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1quả bóng cao su để tập thể dục mặt lạ cao su để hoá trang. Đệm mút cao su.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hình ảnh lòng đường của cây cầu Thuận Phước - TP Đà Nẵng được giữ lên bằng sức căng của những sợi dây cáp, lực nén của các trụ cầu, ....

<span class='text_page_counter'>(26)</span> gậy nhảy cao …..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tấm ván nhảy cầu ở hồ bơi …..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GHI NHỚ Khái niệm LỰC ĐÀN HỒI. Đặc điểm. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> LỰC ĐÀN HỒI Thông tin: Tuỳ theo công cụ mà người ta chế tạo các lò xo có độ “cứng” thích hợp. Ví dụ : lò xo bút bi, lò xo giảm xóc ở xe máy … Các lò xo “cứng” có thể chịu được các lực rất lớn mà vẫn giữ được tính đàn hồi của chúng. Các lò xo “mềm” bị mất tính đàn hồi, bị hỏng khi có lực hơi lớn tác dụng vào chúng, lúc đó ta nói lò xo bị “mỏi”. Chính vì vậy không thể dùng lò xo “mềm” để làm cái giảm xóc xe máy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT  Lò xo chỉ dãn đều nếu các vòng của nó được quấn đều đặn. Nếu em vô ý kéo dãn một vài vòng của lò xo quá mức, thì nó sẽ không dãn đều nữa và thí nghiệm sẽ thất bại  Tính đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào vật liệu làm lò xo. Thép và đồng thau đàn hồi rất tốt, nên lò xo thường được làm bằng thép và đồng thau. Sắt và đồng đỏ đàn hồi rất kém nên không thể dùng chúng làm lò xo được.  Nếu kéo dãn lò xo bằng một lực quá lớn, thì lò xo sẽ bị mất tính đàn hồi. Lúc đó, nếu thôi không kéo dãn, chiều dài của lò xo không thể trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó được nữa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Học thuộc nội dung ghi nhớ ( khái niệm lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi)  Làm bài tập trong sách bài tập  Chuẩn bị tiết sau “ Bài 10: Lực kế - phép đo lực - trọng lượng và khối lượng”.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> LỰC ĐÀN HỒI . Bằng cách nào để em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Tác dụng lực với cường độ thích hợp vào vật để vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực gây ra biến dạng xem vật đó có trở lại hình dạng ban đầu không, nếu vật có thể trở lại hình dạng ban đầu thì đó là vật đàn hồi và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×