Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tài liệu luận văn Tác Động Của Tỷ Giá Hối Đoái Đối Với Cán Cân Thương Mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------

VŨ VĂN TỌA

TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỐI VỚI CÁN
CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------

VŨ VĂN TỌA

TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỐI VỚI CÁN
CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS. TS. HOÀNG ĐỨC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS. TS Hoàng Đức. Nguồn số liệu và kết quả thực nghiệm đƣợc thực hiện trung
thực, chính xác.
Tác Giả

Vũ Văn Tọa


Mục Lục
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THƢƠNG
MẠI

.......................................................................................................................3

1.1

Tỷ giá hối đoái ...............................................................................................3

1.1.1

Khái niệm ......................................................................................................3

1.1.2


Quá trình hình thành tỷ giá hối đối ..............................................................3

1.1.2.1 Trong chế độ bản vị vàng................................................................................. 3
1.1.2.2 Hệ thống tỷ giá Bretton Woods ....................................................................... 5
1.1.2.3 Trong chế độ tiền tệ ngày nay (từ năm 1973) ................................................. 6
1.1.3

Các loại tỷ giá hối đoái ..................................................................................6

1.1.3.1 Phân theo đối tƣợng xác định .......................................................................... 6
1.1.3.2 Phân loại theo kỹ thuật giao dịch .................................................................... 6
1.1.3.3 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: ........................................... 7
1.1.4

Vai trị của tỷ giá hối đối .............................................................................9

1.1.4.1 Cơng cụ điều tiết các hoạt động ngoại thƣơng. .............................................. 9
1.1.4.2 Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn. ............................................ 9
1.1.4.3 Cơng cụ của chính sách tiền tệ quốc gia ....................................................... 10
1.2

Cán cân thƣơng mại.....................................................................................11

1.2.1

Khái niệm ....................................................................................................11

1.2.2


Cấu thành cán cân thƣơng mại ....................................................................11

1.2.3

Vai trò của cán cân thƣơng mại ...................................................................12

1.3

Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái - cán cân thƣơng mại trong nền kinh tế .12

1.3.1

Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại ................................12


1.3.2

Tác động ngƣợc lại của cán cân thƣơng mại đối với tỷ giá hối đoái ..........13

1.4

Kinh nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại

của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam ...........................................13
1.4.1

Kinh nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại

của một số nƣớc trên thế giới ....................................................................................13
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................................14

1.4.1.2 Kinh nghiệm của Malaysia ..........................................................................14
1.4.1.3 Kinh nghiệm của Thái Lan ..........................................................................14
1.4.2

Bài học cho Việt Nam .................................................................................16

1.5

Mơ hình nghiên cứu về tác động của TGHĐ đối với CCTM .....................17

1.5.1

Một số lý thuyết về tác động của TGHĐ đối với CCTM............................17

1.5.1.1 Hiệu ứng đƣờng cong J .................................................................................. 17
1.5.1.2 Điều kiện Marshall – Lener ........................................................................... 20
1.5.2

Một số nghiên cứu về hiệu ứng đƣờng cong J và điều kiện Marshall - Lener
.....................................................................................................................21

1.5.3

Mô hình nghiên cứu của luận văn ...............................................................23

1.5.3.1 Chọn năm cơ sở .............................................................................................. 24
1.5.3.2 Chọn đối tác thƣơng mại chính của Việt Nam ............................................. 24
1.5.3.3 Cách tính các biến và thu thập dữ liệu .......................................................... 25
1.5.3.3.1Tỷ giá danh nghĩa ( xem Phụ lục 3) .............................................................. 25
1.5.3.3.2Chỉ số CPI của đối tác thƣơng mại trong rổ tiền tệ CPIj, CPIVN ( xem Phụ

lục 3)

25

1.5.3.3.3Kim ngạch xuất nhập khẩu ( xem Phụ lục 4) ............................................... 25
1.5.3.3.4Chỉ số GDP thực của từng nƣớc trong rổ tiền tệ Yj ( xem Phụ lục 5) ........ 25
1.5.3.3.5Chỉ số GDP thực của Việt Nam YVN ( xem Phụ lục 5) ................................ 25
1.5.3.3.6Điều chỉnh chỉ số tỷ giá giữa VND với từng nƣớc về kỳ gốc ..................... 26
1.5.3.3.7Tính tỷ giá thực song phƣơng của Việt Nam đồng với từng đồng tiền trong
rổ tiền (xem Phụ lục 3) ................................................................................................. 26


1.5.3.4 Ý nghĩa các biến và giá trị kỳ vọng về hệ số hồi quy của các biến trong mơ
hình nghiên cứu đƣợc giải thích Oskooee – Kantipong (2001) ................................. 26
1.5.3.4.1Cán cân thƣơng mại TBj,t ............................................................................... 26
1.5.3.4.2Chỉ số tăng trƣởng GDP thực YVN ; Yj.......................................................... 27
1.5.3.4.3Chỉ số tỷ giá thực song phƣơng REXj,t ......................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỐI
VỚI CÁN CÂN THƢƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM ................................................29
2.1

Quá trình hình thành tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng ...........................29

2.1.1

Trƣớc thời kỳ đổi mới (1986) đến tháng 03/1989 .......................................29

2.1.2

Sau thời kỳ đổi mới đến nay........................................................................31


2.1.2.1 Giai đoạn từ tháng 3/1989 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các
nƣớc Đơng Nam Á ........................................................................................................ 31
2.1.2.1.1Thời kỳ từ 1989 đến 1992 ...........................................................................31
2.1.2.1.2Quá trình đi tới một chính sách TGHĐ tự chủ theo cơ chế thị trƣờng từ
1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nƣớc Đơng Nam Á ............33
2.1.2.2 Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đơng Nam Á đến nay ......................... 35
2.2.2.2.1Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 – 02/1999): ..
.....................................................................................................................35
2.2.2.2.2Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay .............................................36
2.2

Chạy mơ hình và kết quả nghiên cứu về tác động của tỷ giá hối đoái đối với

cán cân thƣơng mại ở Việt Nam ...............................................................................42
2.2.1

Phân tích cân bằng dài hạn bằng phƣơng pháp OLS ..................................42

2.2.2

Hiệu chỉnh ngắn hạn thơng qua mơ hình ECM ...........................................45

2.2.2.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ......................................................... 46
2.2.2.1.1Khái niệm ....................................................................................................46
2.2.2.1.2Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu .......................................................46
2.2.2.2 Kiểm định mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến trong mơ hình ........... 47
2.2.2.2.1Kiểm định nghiệm đơn vị phần dƣ..............................................................47
2.2.2.2.2Kiểm định đồng liên kết dựa trên phƣơng pháp VAR của Johansen ..........48



2.3

Nhận xét về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại Việt

Nam trong quá trình điều hành của Chính phủ .........................................................51
2.3.1

Những thành cơng trong q trình điều hành của Chính phủ về tác động

của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại của Việt Nam .......................................51
2.3.2

Những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình điều hành của Chính phủ về

tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại của Việt Nam ........................53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỐI
VỚI CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .........................................................57
3.1

Định hƣớng nâng cao tác động của TGHĐ đối với cán cân thƣơng mại của

Việt Nam từ nay đến giai đoạn 2015-2020. ..............................................................57
3.2

Giải pháp nâng cao tác động của TGHĐ đối với cán cân thƣơng mại của

Việt Nam. ..................................................................................................................57
3.2.1


Nhóm giải pháp do NHNN Việt Nam tổ chức thực hiện. ...........................58

3.2.1.1 Neo đồng tiền vào một rổ tiền tệ. .................................................................. 58
3.2.1.2 Sử dụng REER nhƣ dụng cụ đo lƣờng mức độ định giá của tỷ giá. ........... 59
3.2.1.3 Xây dựng kênh thông tin minh bạch về tỷ giá. ............................................. 59
3.2.1.4 Gia tăng quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia. ......................................................60
3.2.1.5 Không tiến hành phá giá mạnh đồng nội tệ. ................................................. 62
3.2.1.6 Tiếp tục lựa chọn cơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm sốt - cần tăng cƣờng nồng
độ cho tỷ giá linh hoạt hơn. .......................................................................................... 64
3.2.2

Nhóm giải pháp do Bộ Công thƣơng thực hiện. .........................................65

3.2.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. .............................. 65
3.2.2.2 Phát triển các ngành cơng nghiệp phụ trợ. .................................................... 67
3.2.3

Nhóm giải pháp do Chính phủ thực hiện ....................................................67

3.2.3.1 Xác định vai trị quan trọng trong dự báo diễn biến của tỷ giá hối đối thích
ứng với diễn biến của thị trƣờng: ................................................................................. 67
3.2.3.2 Phối hợp đồng bộ chính sách tỷ giá với các chính sách KT vĩ mơ khác. ... 69
3.2.4

Các giải pháp liên quan khác.......................................................................74

3.2.4.1 Kêu gọi chính sách tiêu dùng hàng nội địa của ngƣời dân. ......................... 74


3.2.4.2 Khuyến khích các doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng các cơng cụ

phịng ngừa rủi ro tỷ giá. .............................................................................................. 75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79
PHỤ LỤC ..................................................................................................................82


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADF
ARDL
CCTM
CNY
CPI
CSTT
DOTS
EUR
FED
GBP
GDP
GSO
IFS
IMF
JPY
KT
NHNN
NHTM
NHTW
OECD
ODA
OLS

REER
REX
SGD
TCTD
TGHĐ
Tỷ giá BQLNH
USD
VAR
VEC
VECM
VN
VND
WTO
XHCN

Tiếng Việt
Kiểm định Dickey - Fuller mở rộng
Mơ hình vector tự hồi quy với độ trễ khác nhau
Cán cân thƣơng mại
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc
Chỉ số giá tiêu dùng
Chính sách tiền tệ
Nguồn thống kê dữ liệu thƣơng mại
Đồng tiền chung Châu âu
Cục dự trữ liên bang Mỹ
Đồng bảng Anh
Tổng thu nhập quốc nội
Tổng cục thống kê Việt Nam
Nguồn dữ liệu thống kê tài chính quốc tế
Quỹ tiền tệ quốc tế

Đồng Yên của Nhật Bản
Kinh tế
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng trung ƣơng
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Hỗ trợ phát triển chính thức
Hồi quy bình phƣơng tối thiểu
Tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng đa phƣơng
Tỷ giá hối đối thực song phƣơng
Đồng dollar Singapore
Tổ chức tín dụng
Tỷ giá hối đối
Tỷ giá bình qn liên ngân hàng
Đồng dollar Mỹ
Vector tự hồi quy
Vector hiệu chỉnh sai số
Mơ hình vector hiệu chỉnh sai số
Việt nam
Đồng Việt Nam
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG

Nội dung

STT
1


2

Bảng 1.1 Ƣớc lƣợng hệ số hồi quy dài hạn của mơ hình cân bằng
cán cân thƣơng mại

Trang
22

Bảng 1.2: Độ co giãn về giá của xuất khẩu - nhập khẩu cho các
nƣớc G7

22

3

Bảng 2.1 Cán cân thƣơng mại Việt Nam từ 1986 -1992

32

4

Bảng 2.2 Tỷ giá USD/VND từ năm 1993 đến năm 1997

33

5

Bảng 2.3 Cán cân thƣơng mại Việt Nam từ 1993 -1997


34

6

Bảng 2.4 Dự trữ ngoại hối của Việt Nam từ 2007-2012

42

7

Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả kiểm định các khuyết tật

43

8

Bảng 2.6: Tổng hợp mơ hình đã khắc phục các khuyết tật

44

9

Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả kiểm định tính dừng của các chuỗi
dữ liệu

47

10

Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả kiểm định tính dừng của phần dƣ


48

11

Bảng 2.9: Tổng hợp độ trễ tối ƣu

48

12

Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả kiểm định đồng liên kết

49

13

Bảng 2.11: Tổng hợp hiệu ứng ngắn hạn của REX lên cán cân
thƣơng mại

50


DANH MỤC CÁC HÌNH – ĐỒ THỊ

STT

Nội dung

Trang


1

Hình 1.1 Diễn biến tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực của Thái Lan

16

2

Hình 1.2 Hiệu ứng đƣờng cong chữ J

18

3

Hình 1.3 Hàm phản ứng của REER tới cán cân thƣơng mại

23

4

5

6

Hình 2.1 Diễn biến tỷ giá bình quân liên ngân hàng và tỷ giá
giao dịch ngân hàng thƣơng mại từ 2007-2012
Hình 3.1 Kim ngạch nhập khẩu, thị trƣờng xuất khẩu dệt may
của Việt Nam


41

66

Hình 3.2 Kim ngạch nhập khẩu, thị trƣờng xuất khẩu dầu thô của
Việt Nam

66


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thực tiễn cho thấy, sự biến động của tỷ giá hối đối có quan hệ mật thiết với kết
quả của nền kinh tế vĩ mô. Đây là một biến số quan trọng ảnh hƣởng đến sự cạnh
tranh của hàng hoá ngoại thƣơng và những biến số khác trong nền kinh tế. Sự thay
đổi trong cán cân thƣơng mại do biến động của tỷ giá là một vấn đề quan trọng và
cơ bản trong chính sách kinh tế vĩ mơ. Đối với Việt Nam, việc nghiên cứu và thảo
luận về chính sách tỷ giá hối đoái trong thời gian qua là một vấn đề nhạy cảm,
khơng những vì chính bản thân tầm quan trọng của nó mà cịn vì ảnh hƣởng lớn lao
của nó đến nền kinh tế. Và lần đầu tiên từ giai đoạn mở cửa gia nhập WTO cuối
năm 2007, phía sau các hoạt động mua và liên tục với giá trị tƣơng đối, năm 2012
Việt Nam mới có đƣợc quy mơ dự trữ ngoại hối tiếp cận tiêu chuẩn của Quỹ tiền tệ
quốc tế (IMF), đáp ứng đƣợc khoảng 12 tuần nhập khẩu của nền kinh tế. Do vậy,
vấn đề đặt ra ở đây là quan hệ giữa chính sách tỷ giá với ngoại thƣơng là nhƣ thế
nào? Liệu chính sách tỷ giá trong thời gian qua đã hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu?
Kết quả trả lời những câu hỏi trên sẽ là căn cứ cho việc hoạch định chính sách tỷ giá
nhằm đạt đƣợc một chính sách ngoại thƣơng hợp lý, phục vụ tăng trƣởng kinh tế
trong bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu sắc của Việt

Nam trong thời gian tới.
2. Mục tiêu đề tài:
Sự phá giá của đồng Việt Nam so với đồng tiền của các đối tác thƣơng mại có tác
động tới cán cân thƣơng mại song phƣơng giữa Việt Nam với các đối tác thƣơng
mại hay không? Mức độ tác động nhƣ thế nào?
Hiện tƣợng đƣờng cong J và điều kiện Marshall – Lener có đƣợc tìm thấy trong
trƣờng hợp của Việt Nam với các đối tác thƣơng mại hay không?
Đƣa ra những nhận định và một số gợi ý về điều hành chính sách tỷ giá tại Việt
Nam nhằm nâng cao tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại Việt
Nam.


2

3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Tỷ giá tiền đồng Việt Nam so với một số đồng tiền của các đối tác thƣơng mại lớn
với Việt Nam.
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác thƣơng mại lớn nói trên.
Chỉ số CPI, tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc dân (GDP) của Việt Nam và các
đối tác thƣơng mại.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tỷ giá thực song phƣơng của đồng tiền một số
nƣớc và vùng lãnh thổ với Việt Nam đồng và với đô la Mỹ. Các đồng tiền đƣợc
chọn trong rổ tiền tệ đó là đồng SGD (Singapore), JPY (Nhật), CNY (Trung Quốc),
EURO (đại diện là Đức), USD (Mỹ) từ quý 1 năm 2000 đến quý 4 năm 2012.
Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác; chỉ số CPI, chỉ số GDP của
Việt Nam và các đối tác từ quý 1 năm 2000 đến quý 4 năm 2012.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng nhiều phƣơng pháp nhƣ: phân tích, mơ tả thống kê, phân tích định lƣợng
và hồi quy. Từ các nguồn dữ liệu từ Tổng cục thống kê (GSO), Tổ chức hợp tác và

phát triển kinh tế (OECD), Quỹ Tiền tệ quốc (IMF)…công bố trong khoảng thời
gian từ quý 1 năm 2000 đến quý 4 năm 2012. Tác giả tiến hành tổng hợp số liệu,
tính toán tỷ giá thực song phƣơng của Việt Nam với các đối tác thƣơng mại.
Tác giả tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và xuất nhập khẩu của Việt
Nam, qua đó đánh giá mức độ tác động của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại
của Việt Nam.
- Chƣơng 3: Giải pháp về nâng cao tác động tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng
mại Việt Nam.


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN
THƢƠNG MẠI

1.1

Tỷ giá hối đoái

1.1.1 Khái niệm
Tỷ giá hối đối có thể đƣợc định nghĩa theo hai cách sau:
-

Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tƣơng quan giá trị giữa hai đồng tiền với

nhau.

-

Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nƣớc này thể hiện bằng số

lƣợng đơn vị tiền tệ nƣớc khác.
-

Theo Paul Samuelson “Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi tiền một nƣớc này lấy

tiền của một nƣớc khác”.
Trong mua bán ngoại tệ khi nói đến tỷ giá bao giờ cũng liên quan đến hai đồng tiền:
một đồng tiền đƣợc gọi là đồng tiền yết giá trong khi đồng tiền kia gọi là đồng tiền
định giá.
Yết giá trực tiếp: là kiểu yết giá trong đó ngoại tệ đóng vai trị đồng tiền yết giá cịn
nội tệ đóng vai trị đồng tiền định giá, ví dụ yết giá USD = 15913 VND. (Việt Nam
sử dụng phƣơng pháp này là chủ yếu)
Yết giá gián tiếp: là kiểu yết giá trong đó nội tệ đóng vai trị đồng tiền yết giá cịn
ngoại tệ đóng vai trị đồng tiền định giá, ví dụ yết giá 1GBP = 1,7618 USD ở
London.
1.1.2 Quá trình hình thành tỷ giá hối đối
1.1.2.1 Trong chế độ bản vị vàng
Ví dụ:
-

Đầu thế kỷ 20: 1 GBP có hàm lƣợng vàng là 7,32g vàng; 1 USD có hàm

lƣợng vàng là 1,50463g vàng.
Dựa vào nguyên lý đồng giá vàng thì tỷ giá giữa GBP và USD đƣợc xác định là:
1 GBP =


7,32
GBP
= 4,8650 USD =>
= 4,8650
1,50463
USD


4

Trong thời gian thực hiện chế độ bản vị vàng, tỷ giá giữa các đồng tiền sẽ dao động
xung quanh đồng giá vàng và trong giới hạn của điểm vàng. Điểm vàng là điểm mà
ở đó nếu tỷ giá vƣợt qua hoặc bé hơn thì sẽ xảy ra hiện tƣợng nhập vàng hoặc xuất
vàng để thanh toán hợp đồng mua bán ngoại thƣơng.
Giới hạn cao nhất (hay gọi là điểm vàng cao nhất) của tỷ giá hối đoái tăng lên gọi là
“điểm xuất vàng”. Bởi vì nếu vƣợt quá giới hạn này thì vàng nƣớc đó bắt đầu chảy
ra nƣớc ngồi.
Ví dụ: Ngang giá vàng GBP/USD là 4,86. Tồn bộ chi phí để đƣa vàng từ Mỹ sang
Anh là 0,5%. Công ty Mỹ nhập của công ty Anh một lƣợng hàng hóa trị giá là 1.000
GBP. Nhƣ vậy cơng ty Mỹ sẽ thanh toán 1.000 GBP hay thanh toán bằng vàng nếu
tỷ giá thị trƣờng bấy giờ là 4.900 USD.
( Nếu cơng ty Mỹ thanh tốn 1.000 GBP tức là công ty phải bỏ ra 4.900USD, tƣơng
đƣơng với khối vàng là 4.900USD x 1,504g = 7.369,6g vàng)
Nếu công ty Mỹ thanh tốn bằng vàng thì tổng số vàng phải chi là: (1.000GBP x
7,32) + chi phí vận chuyển vàng từ Mỹ đi Anh (0,5%) = 7.320g + (7.320 x 0,5%) =
7.356,6g vàng = tƣơng đƣơng với số USD là: 7.356,6/1,50463 = 4.889,3 USD tức là
1GBP = 4,8893USD.
Đây là giới hạn tỷ giá cao nhất mà cơng ty Mỹ có thể chấp nhận nếu vƣợt q
4,8893 USD thì cơng ty Mỹ sẽ thanh tốn bằng vàng. Trong ví dụ trên thì cơng ty
Mỹ sẽ vận chuyển 7.356,6g vàng thanh tốn cho cơng ty Anh, tức là xuất vàng nên

cịn gọi là điểm xuất vàng.
Ngƣợc lại, giới hạn thấp nhất hay còn gọi là điểm vàng thấp nhất của tỷ giá hối đối
sụt xuống thì cịn gọi là “điểm nhập vàng” bởi vì nếu vƣợt quá giới hạn này thì vàng
bắt đầu chạy vào trong nƣớc.
Tóm lại: Giới hạn lên xuống của tỷ giá hối đoái là ngang giá vàng cộng trừ chi phí
chuyển vàng (vận tải phí, bảo hiểm phí…) giữa các nƣớc hữu quan.
Từ khi chế độ bản vị vàng bị sụp đổ thì những thuật ngữ “điểm vàng, ngang giá
vàng” khơng cịn có ý nghĩa, mà TGHĐ giữa các đơn vị tiền tệ sẽ đƣợc quyết định


5

trên cơ sở so sánh sức mua giữa hai đồng tiền với nhau và tùy thuộc vào cơ chế tỷ
giá hối đối cũng nhƣ chính sách quản lý ngoại hối của từng nƣớc quyết định.
1.1.2.2 Hệ thống tỷ giá Bretton Woods
Sau khi chế độ bản vị vàng sụp đổ, các nƣớc tƣ bản chủ trƣơng khôi phục lại chế độ
bản vị vàng thơng qua bảng Anh và sau đó là đồng đơ la Mỹ. Để tránh lập lại tình
trạng kinh tế yếu kém trƣớc chiến tranh, chính phủ các nƣớc đồng minh vào cuối
thế chiến thứ hai đã gặp nhau tại hội nghị của Liên hiệp quốc về tiền tệ và tài chính.
Hội nghị đƣợc tổ chức tại Bretton Woods, thuộc tiểu bang New Hamphshire, Mỹ
vào tháng 7/1944. Tại hội nghị hai tổ chức quan trọng đã đƣợc thiết lập, đó là:
-

Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF

-

Ngân hàng Quốc tế nhằm mục tiêu tái thiết và phát triển - Thƣờng đƣợc gọi

vắn tắt là Ngân hàng thế giới – World Bank.

Mục tiêu của IMF là tạo sự ổn định về tiền tệ và tháo gỡ tất cả các giới hạn làm trở
ngại mậu dịch quốc tế. Giá trị của mỗi đồng tiền đƣợc diễn đạt bằng hàm lƣợng
vàng chứa trong mỗi đơn vị tiền tệ; nhƣng chỉ có USD là có khả năng hốn đổi sang
vàng ở mức giá 35 USD đổi 1 ounce vàng, làm cơ sở nền tảng cho hệ thống tỷ giá
cố định. Tỷ giá đƣợc xác định trên cơ sở so sánh ngang giá hàm lƣợng vàng của
USD là 0,888671g vàng với đồng tiền nƣớc khác, đƣợc phép biến động x% ( vào
thời điểm lúc bấy giờ là 1%). Để giữ cho tỷ giá biến động khơng vƣợt q biên độ
đã quy định thì Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ ổn định giá vàng bằng cách mua vào
bán ra 35 USD/ounce trong trƣờng hợp biến động không quá 24 cent/ounce.
Thật sự, chế độ tiền tệ Bretton Wodds đã biến đô la Mỹ thành một đồng tiền chuẩn
quốc tế. Tất cả các đồng tiền khác đều đƣợc xác định bằng USD và chỉ có USD là
có thể chuyển đổi hoặc chuộc lại bằng vàng.
Các nƣớc cố gắng duy trì tỷ giá cố định trong thời gian tƣơng đối dài cho đến những
năm 1960 các cuộc khủng hoảng USD bùng nổ liên tục do lạm phát USD. Các nƣớc
dự trữ USD, tiến hành săn vàng nƣớc Mỹ làm cho dự trữ vàng của Mỹ xuống đến
mức thấp nhất. Sau hai lần phá giá USD, hàm lƣợng vàng của USD là 0,736662g


6

vàng, ngày 13/02/1973 Mỹ tuyên bố chế độ tiền tệ Bretton Woods sụp đổ, kể từ thời
điểm này hầu hết các nƣớc tƣ bản đều thả nổi đồng tiền nƣớc mình.
1.1.2.3 Trong chế độ tiền tệ ngày nay (từ năm 1973)
Đa số các nƣớc đều sử dụng tiền giấy không chuyển đổi ra vàng trong lƣu thông.
Hàm lƣợng vàng chỉ mang tính tƣợng trƣng, giá trị tiền tệ thay đổi theo sức mua của
nó trên thị trƣờng. Vì vậy xác định tỷ giá không dựa trên đồng giá vàng mà trên cơ
sở so sánh sức mua hai đồng tiền (bao gồm sức mua đối nội và đối ngoại) gọi là
đồng giá sức mua. Trên thực tế tỷ giá đƣợc xác định hoàn toàn do quan hệ cung cầu
ngoại hối trên thị trƣờng. Tại mỗi thời điểm nhất định ở mỗi thị trƣờng khác nhau
trên thế giới, tỷ giá biến động liên tục trong ngày, còn gọi là tỷ giá thả nổi. Tuy

nhiên để tránh sự biến động thăng trầm quá mức của tỷ giá, thông qua các công cụ
quản lý vĩ mô, nhà nƣớc chủ động điều chỉnh TGHĐ theo hƣớng có lợi cho nền
kinh tế, cịn gọi là cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý.
1.1.3 Các loại tỷ giá hối đoái
Trong nền kinh tế thị trƣờng tồn tại đồng thời nhiều loại tỷ giá khác nhau, trong quá
trình theo dõi sự vận động của tỷ giá, tùy theo mục đích, tiêu thức phân loại ngƣời
ta đƣa ra nhiều khái niệm về các loại tỷ giá hối đoái nhƣ sau:
1.1.3.1 Phân theo đối tƣợng xác định
Tỷ giá chính thức: tại Việt Nam do NHNN quy định là tỷ giá bình qn liên

-

ngân hàng. Dựa vào tỷ giá chính thức cộng thêm biên độ giao dịch do Thống đốc
NHNN quy định, các tổ chức tín dụng Việt Nam sẽ ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ
giao ngay, mua bán ngoại tệ có kỳ hạn, hốn đổi.
Tỷ giá thị trƣờng là tỷ giá hình thành theo quan hệ cung - cầu trên thị trƣờng

-

hối đối. Nếu tỷ giá hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờng tự do khơng
đƣợc nhà nƣớc thừa nhận chính thức thì gọi là tỷ giá thị trƣờng tự do.
1.1.3.2 Phân loại theo kỹ thuật giao dịch
-

Tỷ giá giao ngay (Spot rate) là tỷ giá do tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm

giao dịch. Việc thanh toán giữa các bên mua bán phải đƣợc thực hiện trong vòng 2
ngày làm việc tiếp theo sau ngày cam kết mua bán.



7

-

Tỷ giá giao dịch kỳ hạn (Forward rate) là tỷ giá giao dịch do ngân hàng

thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ và phát triển yết giá, là tỷ giá đƣợc dùng cho các giao
dịch kỳ hạn, thời gian giữa ngày ký hợp đồng và ngày giao tiền thƣờng kéo dài từ 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hay 1 năm. Hai bên sẽ cam kết mua bán với nhau
một số lƣợng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ diễn ra
trong tƣơng lai.
- Ngồi ra cịn có tỷ giá mua vào (Bid rate); Tỷ giá bán (Ask rate); Tỷ giá tiền mặt
(Bank note rate); Tỷ giá chuyển khoản (Transfer rate); Tỷ giá mở cửa (Opening
rate); Tỷ giá đóng cửa (Closing rate)…
1.1.3.3 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực:
Tỷ giá hối đoái chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó nhân tố quan trọng nhất là
sự thay đổi trong mức giá giữa hai quốc gia tức tƣơng quan sức mua hàng hoá và
dịch vụ giữa hai quốc gia .
-

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate – NER hay E) là tỷ giá

song phƣơng mà chƣa tính đến những thay đổi trong mức giá giữa hai quốc gia.
-

Tỷ giá hối đoái thực (Real exchange rate – REX hay e) là tỷ giá song phƣơng

đã tính đến sự thay đổi trong mức giá giữa hai quốc gia. Nhƣ vậy REX là NER
đƣợc điều chỉnh theo giá tƣơng đối của hàng hóa trong nƣớc và nƣớc ngồi. REX
biểu thị giá của hàng hố trong nƣớc tính theo đồng tiền nƣớc ngồi so sánh với giá

hàng hố nƣớc ngồi (P*). REX tăng biểu thị sự mất giá thực và REX giảm biểu thị
sự lên giá thực.
Tỷ giá thực e =

ExP
P*

Đặc tính quan trọng nhất của tỷ giá thực là nó đại diện cho khả năng cạnh tranh
quốc tế của một quốc gia.
-

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu dụng (Nominal effective exchange rate –

NEER) là tỷ giá phản ánh giá trị bình quân của một đồng tiền so với hai hay nhiều
đồng tiền khác. Xác định NEER dựa trên tỷ trọng thƣơng mại giữa một nƣớc với
nhóm các nƣớc có đồng tiền tham gia trong rổ.


8

Tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng (Real effective exchange rate – REER) là tỷ

-

giá phản ánh giá trị bình quân của một đồng tiền so với hai hay nhiều đồng tiền
khác; đo lƣờng sự biến đổi về khả năng cạnh tranh đối ngoại của một nƣớc so với
các đối tác thƣơng mại chủ yếu. Chỉ số REER đƣợc tính toán trên cơ sở tƣơng quan
sức mua thực tế của các đồng tiền dƣới tác động của việc thay đổi tỷ giá danh nghĩa
và lạm phát. Chỉ số này thƣờng dùng để dự báo tỷ giá hối đoái thực tế giữa đồng
tiền một nƣớc so với đồng tiền các đối tác thƣơng mại chủ yếu.


cpi
E



w
E
cpi
i

n

t

REER =
i

E:
i
base

cpi
cpi

i
t

base


t
h
t

Tỷ giá giữa nội tệ và đồng tiền nƣớc i ở năm t.

t

E

i 0

i

i

h
t

i
t

: Tỷ giá giữa nội tệ và đồng tiền nƣớc i ở năm cơ sở.
: Chỉ số giá cả CPI trong nƣớc.

: Chỉ số giá cả CPI của đối tác thƣơng mại i vào năm t so với năm cơ sở.

i

w :Tỷ trọng thƣơng mại của đối tác i ở năm t

t

i, t, base: là các chỉ số đối tác, thời gian và năm cơ sở.
Nếu REER < 1: Giá trị thực của đồng bản tệ năm t tăng so với năm gốc có nghĩa là
sức mua của đồng bản tệ tăng.
Nếu REER = 1: Giá trị thực của đồng bản tệ năm t không thay đổi so với năm gốc,
khả năng cạnh tranh ổn định.
Nếu REER > 1: Giá trị thực của đồng bản tệ năm t giảm so với năm gốc có nghĩa là
sức mua của đồng bản tệ giảm, khả năng cạnh tranh xuất khẩu tăng.
Các nhà kinh tế thƣờng dùng REER để đo lƣờng sự biến đổi khả năng cạnh tranh
đối ngoại của nền kinh tế và kết quả tính tốn phụ thuộc vào việc lựa chọn năm gốc
và cơ cấu tỷ trọng thƣơng mại của các đối tác.


9

Phƣơng pháp này giúp tìm kiếm tỷ giá mục tiêu nhằm đảm bảo ổn định sức mua,
khả năng cạnh tranh, tuy nhiên chƣa phản ánh chính xác quan hệ cung cầu ngoại tệ,
cân bằng ngân sách và các yếu tố khác.
1.1.4 Vai trị của tỷ giá hối đối
1.1.4.1 Cơng cụ điều tiết các hoạt động ngoại thƣơng.
Tỷ giá hối đoái đóng vai trị chính trong thƣơng mại quốc tế khi hội nhập, nó cho
phép chúng ta so sánh giá cả của các hàng hoá và dịch vụ sản xuất trên các nƣớc
khác nhau. Giá hàng xuất khẩu của một nƣớc sẽ đƣợc tính theo giá của nƣớc nhập
khẩu nếu biết tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của hai nƣớc. Khi đồng tiền của một
nƣớc mất giá, ngƣời nƣớc ngoài nhận ra rằng hàng xuất khẩu của nƣớc đó rẻ đi nên
sẽ mua nhiều hơn làm tăng xuất khẩu, trong khi ngƣời dân trong nƣớc nhận thấy
hàng nhập khẩu từ nƣớc ngồi đắt hơn, điều đó làm cho ngƣời dân trong nƣớc dùng
hàng nhập khẩu ít hơn nên nhập khẩu giảm. Vì vậy TGHĐ đƣợc sử dụng để điều
tiết hoạt động xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá của một nƣớc có nền kinh tế mở.

1.1.4.2 Cơng cụ điều tiết sự dịch chuyển các dịng vốn.
Tỷ giá hối đối là một loại biến số trong nền kinh tế mở, sự thay đổi của tỷ giá hối
đối sẽ có tác động đến cả hai nhóm mục tiêu của nền kinh tế là mục tiêu cân bằng
ngoại (cân bằng ngoại thƣơng) và mục tiêu cân bằng nội (sản lƣợng, công ăn việc
làm và lạm phát). Nhận thức việc nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái sẽ giúp cho
việc điều hành cơ chế tỷ giá đƣợc hoàn thiện và phù hợp với quy luật thị trƣờng, tạo
điều kiện cho nền kinh tế hấp thụ có hiệu quả luồng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài mà vẫn
đảm bảo mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mơ.
Một tỷ giá phù hợp sẽ góp phần thu hút đầu tƣ từ bên ngoài, kể cả đầu tƣ trực tiếp
và đầu tƣ gián tiếp, sẽ tạo hiệu ứng trong việc điều chỉnh sự dịch chuyển các dòng
vốn. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi đóng góp khơng nhỏ cho ngành công nghiệp sản
xuất, tăng kim ngạch xuất khẩu và tạo công ăn việc làm, ứng dụng và chuyển giao
khoa học cơng nghệ mạnh mẽ. Bên cạnh đó, đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngồi có thể giúp
cải thiện nguồn vốn cho các doanh nghiệp trong nƣớc, giúp bản thân doanh nghiệp
tự mình có thể tăng trƣởng và nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngoài việc tiếp cận


10

đƣợc các nguồn vốn mới thì doanh nghiệp cịn tiếp cận đƣợc với kỹ thuật điều hành
tiên tiến để thúc đẩy sự phát triển kinh doanh. Thu hút đƣợc nhiều vốn đầu tƣ gián
tiếp nƣớc ngoài chứng tỏ thị trƣờng tài chính thực sự ổn định, phát triển đồng đều
và có một cơ sở vững chắc. Khi đó, các doanh nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc
ngồi có nhiều cơ hội để tiếp cận đƣợc với những nguồn vốn đa dạng, phong phú
trên tồn thế giới.
Tỷ giá hối đối ảnh hƣởng đến các quyết định của những ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu
dùng, các nhà đầu tƣ và đến giá cả trong một quốc gia. Việc phân tích về tỷ giá phải
đƣợc đặt trong các mơ hình kinh tế vĩ mơ của một nền kinh tế mở mới thấy đƣợc
mối quan hệ của tỷ giá và các biến số vĩ mô khác.
1.1.4.3 Cơng cụ của chính sách tiền tệ quốc gia

Tỷ giá hối đối có ảnh hƣởng rất lớn đến các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và
các giao dịch khác giữa trong nƣớc với nƣớc ngoài. Sử dụng TGHĐ nhƣ là một
cơng cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia là việc mà nhiều nƣớc đã làm.
Ở Việt Nam, NHNN là cơ quan xác định và công bố TGHĐ của đồng Việt Nam.
NHNN một mặt vận dụng cơ chế quản lý TGHĐ phù hợp kinh tế thị trƣờng, mặt
khác theo dõi nắm bắt thực tế và dự báo tƣơng lai để cơng bố tỷ giá hối đối đồng
Việt Nam nhằm đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể của chính sách tiền tệ quốc gia,
góp phần đảm bảo một chính sách tiền tệ độc lập. Một chính sách tài chính vững
mạnh, giải quyết một cách chủ động và hiệu quả các vấn đề khác nhƣ: ổn định ngân
sách, ổn định tiền tệ, nợ nƣớc ngoài…
Việc xác định một tỷ giá hối đoái phù hợp với sức mua của nội tệ và quan hệ cung
cầu trên thị trƣờng ngoại tệ sẽ giúp quốc gia chủ động đƣợc trong việc can thiệp vào
tỷ giá khi có biến động bất thƣờng để giữ cân bằng mà tránh cho nền kinh tế thoát
khỏi những cú sốc. Từ đó, giúp ổn định giá cả, ổn định tiền tệ, thu hút đầu tƣ, kiểm
soát đƣợc lạm phát, hạn chế thất nghiệp, tạo đƣợc lòng tin của ngƣời dân vào nội tệ,
vào chính sách kinh tế.
Đồng tiền ổn định và tỷ giá hối đoái hợp lý có vai trị quan trọng trong chính sách
tiền tệ, sẽ tạo điều kiện cho việc duy trì, mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh


11

tế trong nƣớc và quốc tế, giúp cho nền kinh tế trong nƣớc có điều kiện hội nhập khu
vực và thế giới ngày càng mạnh mẽ hơn.
Tỷ giá hối đoái là một cơng cụ của chính sách tiền tệ, do đó nâng cao vai trị của tỷ
giá hối đối trong hội nhập kinh tế sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định đặc
biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và bảo vệ giá trị nội tệ, kích thích tăng trƣởng
kinh tế, góp phần nâng cao tính chuyển đổi của đồng tiền quốc gia.
Không ngừng hƣớng tới việc nâng cao uy tín của nội tệ trên cơ sở ổn định giá trị
đồng tiền, duy trì sự tƣơng đồng hợp lý giữa giá trị đối nội và đối ngoại. Hƣớng dần

tới việc nội tệ có khả năng chuyển đổi. Sở dĩ vấn đề uy tín của nội tệ đựơc nhấn
mạnh bởi nó có ý nghĩa hết sức to lớn trên nhiều phƣơng diện kinh tế, chính trị, đối
nội và đối ngoại, đồng thời gắn với hàng loạt vấn đề mang tầm chiến lƣợc. Trên
phƣơng diện lý thuyết lẫn thực tiễn sự mất uy tín của nội tệ ở bất kỳ quốc gia nào
bao giờ cũng là nguyên nhân của các biến động kinh tế - tài chính làm tổn thƣơng
đến tích luỹ, đầu tƣ nội địa, loại bỏ sự hấp dẫn đối với đầu tƣ nƣớc ngoài, tăng nguy
cơ lạm phát, chi phí huy động vốn cao, nếu trầm trọng có thể bị tƣớc bỏ chức năng,
bị đẩy ra khỏi hệ thống lƣu thơng - thanh tốn, tạo điều kiện cho hội chứng đơla
hố. Các nƣớc có nền kinh tế đang phát triển, uy tín của nội tệ trong dân chúng chƣa
cao. Do đó, việc nhận thức đầy đủ vấn đề nâng cao vai trị tỷ giá hối đối chính là
nâng cao uy tín của đồng tiền quốc gia cũng chính là một tác nhân trực tiếp vào
chiến lƣợc vốn, chiến lƣợc tăng trƣởng kinh tế nhanh, bền vững.
1.2

Cán cân thƣơng mại

1.2.1 Khái niệm
Cán cân thƣơng mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán
quốc tế. Cán cân thƣơng mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu
của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng nhƣ
mức chênh lệch (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu) giữa chúng.
1.2.2 Cấu thành cán cân thƣơng mại
Ta có: TB = X – M
Trong đó: TB là cán cân thƣơng mại.


12

X là giá trị xuất khẩu.
M là giá trị nhập khẩu.

Cán cân thƣơng mại thăng dƣ khi (X – M) > 0; ngƣợc lại, cán cân thƣơng mại thâm
hụt khi (X – M) < 0; (X-M) = 0 cán cân thƣơng mại ở trạng thái cân bằng.
1.2.3 Vai trò của cán cân thƣơng mại
Thứ nhất cán cân thƣơng mại cung cấp những thông tin liên quan đến việc cung tiền
của một quốc gia, cụ thể là việc thay đổi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng
ngoại tệ.
Thứ hai, cán cân thƣơng mại phản ánh khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế
của một quốc gia.
Thứ ba, tình trạng cán cân thƣơng mại phản ánh tình trạng của tài khoản vãng lai,
do đó ảnh hƣởng đến ổn định nền kinh tế vĩ mô. Đây là ảnh hƣởng quan trọng nhất
của cán cân thƣơng mại tới nền kinh tế và dựa vào đó nhà nƣớc có thể đƣa ra các
chính sách có thể điều chỉnh cán cân thƣơng mại để ổn định kinh tế vĩ mô.
Thứ tƣ, cán cân thƣơng mại thể hiện mức tiết kiệm, đầu tƣ và thu nhập thực tế: (X –
M) = (S – I) + (T – G). Nếu cán cân thƣơng mại thâm hụt thể hiện quốc gia chi
nhiều hơn thu nhập của mình cũng nhƣ tiết kiệm sẽ ít hơn đầu tƣ và ngƣợc lại.
Vì những tác động to lớn của cán cân thƣơng mại đối với nền kinh tế nên các nhà
kinh tế và quản lý ln tìm cách dự báo những cơ hội cũng nhƣ thách thức để có thể
đề ra những giải pháp thiết thực cho hoạt động xuất nhập khẩu để từ đó giúp điều
tiết vĩ mô nền kinh tế của đất nƣớc một cách tốt hơn.
1.3

Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái - cán cân thƣơng mại trong nền kinh tế

1.3.1 Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại
Nếu đồng tiền của một nƣớc bắt đầu tăng giá so với đồng tiền của các nƣớc khác,
cán cân thƣơng mại của nƣớc đó sẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Hàng hóa
xuất khẩu từ nƣớc này sẽ trở nên mắc hơn đối với các nƣớc nhập khẩu nếu đồng
tiền của họ mạnh. Kết quả là nhu cầu các hàng hóa đó sẽ giảm. Ngƣợc lại, nếu đồng
nội tệ của một quốc gia giảm thì sẽ có tác dụng khuyến khích làm tăng xuất khẩu



13

của quốc gia đó bởi vì đồng nội tệ giảm sẽ làm hàng hóa xuất khẩu từ quốc gia đó
trở lên rẻ hơn trƣớc đối với ngƣời nƣớc ngoài.
1.3.2 Tác động ngƣợc lại của cán cân thƣơng mại đối với tỷ giá hối đoái
-

Nếu cán cân thƣơng mại thâm hụt: xuất khẩu < nhập khẩu, thì quốc gia đó

phải xuất ngoại tệ để trả nợ, dẫn đến nhu cầu ngoại tệ gia tăng, cầu > cung, tỷ giá
cho xu hƣớng tăng lên.
-

Nếu cán cân thƣơng mại thặng dƣ: xuất khẩu > nhập khẩu, thì quốc gia đó

thu đƣợc ngoại tệ do nƣớc ngoài trả nợ, dẫn đến cung ngoại tệ gia tăng, cầu < cung,
tỷ giá cho xu hƣớng giảm xuống.
-

Tuy nhiên, sự biến động tăng giảm tỷ giá hối đối nói trên chỉ xảy ra trong

trƣờng hợp điều kiện môi trƣờng kinh tế ổn định không xảy ra những biến cố kinh
tế - chính trị trọng đại, vì những biến động và chính trị, xã hội sẽ tác động nhanh
chóng đến sự thay đổi tỷ giá hối đối.
1.4

Kinh nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại

của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam

1.4.1 Kinh nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thƣơng mại
của một số nƣớc trên thế giới
Theo thống kê của IMF, trong hầu hết các trƣờng hợp ở các nƣớc đang phát triển,
sự mất cân bằng trong tỷ giá hối đoái xảy ra dƣới dạng tăng giá thực của nội tệ làm
mất khả năng cạnh tranh quốc tế thể hiện ở việc tăng giá hàng xuất khẩu và giảm
giá hàng nhập khẩu, dẫn đến một sự thâm hụt ngày càng lớn trong cán cân thanh
toán vãng lai. Kết quả là một sự mất cân bằng ngoại tệ đã xảy ra.
Mục tiêu cân bằng ngoại tệ đƣợc tiến hành bằng sự điều chỉnh tƣơng quan giá cả
giữa hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua biện pháp cơ bản là thực hiện phá giá. Sự
gia tăng hội nhập quốc tế và việc q trơng cậy vào dịng vốn tƣ nhân, trong khi cơ
cấu kinh tế chƣa đạt mức cần thiết, các chính sách kinh tế vĩ mơ chƣa thật sự ổn
định làm cho thị trƣờng mất ổn định dẫn đến đảo ngƣợc lớn của dòng vốn.
Sự rút vốn đột ngột làm chao đảo thị trƣờng tài chính trong cuộc khủng hoảng tiền
tệ ở Đơng Nam Á năm 1997 và sau đó lan ra cả khu vực châu Á - đã cảnh báo cho


14

các nƣớc về tính bất ổn của q trình tự do hố tài chính – tiền tệ, đây là cuộc khủng
hoảng có liên quan nhiều nhất đến vấn đề tiền tệ. Hiện tƣợng đầu cơ, mua bán
khống trên thị trƣờng tài chính dẫn đến đỗ vỡ hàng loạt các nhà đầu tƣ, hệ thống
ngân hàng trong nƣớc cạnh tranh kém có nguy cơ phá sản hay bị thơn tính.
1.4.1.1Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Chính phủ Hàn Quốc đặt trọng tâm của chính sách kinh tế là xuất khẩu thơng qua
điều chỉnh chế độ tỷ giá linh hoạt, giảm thuế nhập khẩu, hỗ trợ tài chính cho doanh
nghiệp xuất khẩu. Hàn Quốc mở rộng xuất khẩu phối hợp các chính sách giảm chi
phí nhập khẩu và gánh nặng nợ, khuyến khích và tăng cƣờng tiết kiệm thông qua
tăng lãi suất, phá giá nội tệ để giảm thâm hụt thƣơng mại. Chuyển chế độ tỷ giá từ
cố định sang linh hoạt dựa vào yếu tố thị trƣờng: khi USD lên giá thì để thị trƣờng
tự điều tiết, khi USD giảm giá thì tăng cung đồng KRW để đẩy mạnh xuất khẩu.

Duy trì biên độ dao động ổn định tỷ giá trong thời gian dài nhằm thu hút vốn đầu tƣ
trong nƣớc và nƣớc ngồi.
Khắc phục tình trạng đơla hóa thơng qua việc gắn đồng bản tệ với một giỏ ngoại tệ.
1.4.1.2Kinh nghiệm của Malaysia
Malaysia mạnh dạn nới lỏng chính sách tiền tệ, ban hành quy định mới kiểm soát
ngoại hối sau khủng hoảng tiền tệ năm 1997, hạn chế tối đa lƣợng ngoại tệ mang ra
nƣớc ngoài, thực hiện chế độ TGHĐ cố định, ấn định tỷ giá ở mức 3,8 MYR/USD,
tránh việc gia tăng lãi suất nhằm giảm chi phí vay vốn, gia tăng mạnh xuất khẩu,
giảm thiểu ảnh hƣởng tiêu cực của khủng hoảng khu vực.
Chế độ TGHĐ cố định và kiểm soát ngoại hối đã giúp Malaysia giảm lạm phát, tốc
độ tăng trƣởng GDP bình quân 6,5%/năm và dự trữ ngoại tệ, cán cân vãng lai luôn
thặng dƣ, củng cố lòng tin vào sự phục hồi kinh tế và thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.4.1.3Kinh nghiệm của Thái Lan
Trƣớc khủng hoảng tiền tệ 1997 – 1998, Thái Lan duy trì chế độ TGHĐ cố định,
neo đồng Baht vào rổ đồng tiền của các đối tác thƣơng mại nhƣng chủ yếu là USD
với 80% giá trị, tỷ giá thực xấp xỉ 100 nhƣng cán cân thƣơng mại vẫn thâm hụt do
chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu. Nạn đầu cơ tiền tệ năm 1996 – 1997, buộc NHTW


×