Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 73 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thø 3 ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2012. CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1:. §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. Mục tiêu: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ; . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: §äc tríc bµi ë nhµ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.. Hoạt động của HS Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6/A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}… - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A. Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} …. - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c hợp A. và cho biết các phần tử của tập hợp đó. Ký hiệu: HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” a, b, c là các phần tử của tập hợp B : đọc là “không thuộc” hoặc “không là.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:1 có phải là phần tử của tập hợp A hay không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A hay không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B GV: Giới thiệu chú ý. Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ? 1, ?2. phần tử của” Vd: 1. A. ;. 5. A. *Chú ý: + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4}. Biểu diễn:. A .1 .2 .0 .3. HS: Thảo luận nhóm hoàn thành vào đại - Làm ?1; ?2. diện hai nhóm lên bảng trình bày. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. Thø 5 ngµy 23 th¸ng 8 n¨m 2012..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2:§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài . - HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - GV: Yêu cầu hS lên bảng chữa các bài HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? Làm tập bài tập 1/3 SBT . HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. HS3: Làm bài 7/3 SBT. Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*: GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… học? GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.. a/ Tập hợp các số tự nhiên. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các Ký hiệu: N phần tử của tập hợp đó? N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0 1 2 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. là tia số. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số. 3. 4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi ngược lại có thể không đúng. 1 điểm trên tia số. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và gọi là điểm a. các phần tử của tập hợp N* như SGK. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc hiệu: N* trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = { 1; 2; 3; .....} N* = {x N/ x 0} Hoặc : {x N/ x 0}. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: So sánh hai số 2 và 5?. a) (Sgk). HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2. +a. b chỉ a < b hoặc a = b. GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1) mục + a a Sgk.. b chỉ a > b hoặc a = b. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?. HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. ♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x x 8}. N/6. Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.. HS: Đọc mục (a) Sgk.. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu < ; > thích hợp vào chỗ trống: 2…5;. 5…7;. 2…7. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk. b) a < b và b < c thì a < c. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. 3?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Có mấy số liền sau số 3? GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. GV: Bài 8/8 SGK : A = { x 5}. N/ x. A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK. - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT Thứ 6 ngày 24 tháng 8 năm 2012. Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV:Thước, phấn màu. - HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Số và chữ số GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; nhiên. 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy nhiên: chữ số ? là những chữ số nào? Một số tự nhiên có thể có một, hai, GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự ba... chữ số nhiên GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết là gì? Chú ý : (SGK) GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết Ví dụ : 15 712 314 Cho số : 3895 GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? + Số trăm ? Hoạt động 2: Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số GV: Nêu kí hiệu GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.. Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số Hướng dẫn Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 Hoạt động 3: Chú ý Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã HS : làm bài ? SGK từ 1 đến 12. các số La mã này được Hãy viết : ghi bởi ba chữ số + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? I V X + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác Chữ số giá trị tương ứng nhau? 1 5 10 GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày. trong hệ thập phân GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các có cách ghi nào nữa không? GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10 (cho HS đọc).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ + Một chữ số X ta được các số La mã thập phân là bao nhiêu ? từ 11 20 GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La + Hai chữ số X ta được các số La Mã Mã. từ 21 30 GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 30 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK . SBT: 16 – 22. – Chuẩn bị bài mới. Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2012. Tiết 4: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON. I. Mục tiêu: – Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. – HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu và . – Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu và ký hiệu . II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Yêu cầu HS chữa bài tập 19 ( SBT). - Chữa bài tập 19 SBT. - Hs 2 chữa bài tập 21 SBT Viết giá trị của: abcd - Yêu cầu hs 2 chữa bài tập 21 SBT Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp GV: Cho vài ví dụ về tập hợp Cho các tập hợp GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao A = 5 có một phần tử nhiêu phần tử ? B = x ; y có hai phần tử HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau? HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ? HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét và bổ sung thêm. N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử. ?1 Hướng dẫn D = 10 ; có một phần tử E = bút; thước ; có hai phần tử H = x N / x 10 có mười một phần tử GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x ?2 Hướng dẫn mà : x + 5 = 2 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không? Chú ý : GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu hợp rỗng. phần tử ? Tập hợp rỗng được ký hiệu : - GV ghi chú ý lên bảng phụ. Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A = Hoạt động 2: Tập hợp con GV cho hình vẽ sau Ví dụ : E GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ? Cho hai tập hợp F . . GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập E = x ; y . . hợp E và F ? F = x ; y ; c ; d GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập của tập hợp B ? hợp F GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : Định nghĩa : (SGK ) A B hoặc B A. Ký hiệu : A B GV: Nêu cách đọc cho học sinh Hay B A GV: Cho học sinh làm ?3 Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? chứa trong B hoặc B chứa A Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan ?3 Hướng dẫn hệ giữa các tập hợp A; M; B Cho ba tập hợp: M =1 ; 5, HS lên bảng trình bày cách viết. A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3 HS nhận xét và bổ sung thêm. Trả lời: GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK . M A; M B; B A; A B.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chú ý : Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A=B Hoạt động 3: Luyện tập GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi 1) Cho M = a ; b ; c tập hợp có 2 phần tử a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa hợp có 2 phần tử các tập hợp con đó với tập hợp M b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M Tập hợp A có mấy phần tử GV:Các cách viết sau đúng hay sai? 2) Cho tập hợp : GV chốt lại : A = x ; y ; m + Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử Các cách viết sau đúng hay sai: và tập hợp. m A ; 0 A ; x A ; x ; y A ; x + Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập A ; y A hợp. Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. Bài tập 16, 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK. SBT: 29,30,31,32. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.. Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2012. Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: – HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp . – Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. – Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu GV: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần - HS lên trả lời.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ về tập hợp rỗng?. GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? Hoạt động 2: * Tìm số phần tử của một tập hợp : GV: Cho học sinh đọc đề bài GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a b vận dụng công thức nào? GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả. * Dạng 2: Viết tập hợp Viết một số tập hợp con của tập hợp (12 phút) GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu). Luyện tập Dạng1:Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 SGK trang 14 Hướng dẫn Ta có : B = 10;11;12;...;99 Có 99 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử. Bài 23 tr 14 SGK Hướng dẫn Ta có : D = 21;23;25;...;99 Có : (99 21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = 32;34;36;...;96 có : (96 32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử Dạng 2 : Viết tập hợp Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22 tr 14 SGK Hướng dẫn a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8 b) L = 11;13;15;17;19 c) A = 18 ; 20 ; 22.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31 nháp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài Bài 24 trang 14 SGK toán. Hướng dẫn GV : Cho HS lên bảng Ta viết : + Viết tập hợp A A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9 + Viết tập hợp B B = 0;2;4;6;8;... + Viết tập hợp N* N* = 1;2;3;4... Sau đó dùng ký hiệu : để thể hiện quan Nên : A N ; B N hệ của mỗi tập hợp trên với tập N GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có N* N liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A B mọi x A thì x B với mọi x A thì x B A B 2) Để chứng tỏ A B ta phải chứng tỏ với mọi x A thì x B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp x ; y và hỏi có mấy tập hợp con Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK. SBT: 36,37,38,39,40,41. – Đọc trước bài: Phép cộng và phép nhân. - Bài toán: Bạn Nam đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 256. Hỏi bạn Nam phải viết bao nhiêu chữ số. Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2012. Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. – HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Chuẩn bị của Gv và HS: - GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: HS1 :Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . HS2 : Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?. Hoạt động của HS Kiểm tra bài cu Đáp số : Có 61 phần tử. Đáp số : có 45 phần tử. HS2: ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí Phép cộng: a + b = c hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) nhân? Phép nhân: GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. a . b = d GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) nhân và cách viết về phép nhân. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số GV: Cho ví dụ minh hoạ GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy tại chỗ trả lời GV: Ghi vào bảng. ?1 Điền vào chỗ trống a b a+b a.b. 12 5 17 60. 21 0 21 0. 1 48 49 48. 0 15 15 0. GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 ?2 Hướng dẫn GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 để thực hiện b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số bằng 0 thừa số của tích? Áp dụng : Tìm x biết (x 34) . 15 = 0 Giải GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? Ta có : (x 34) . 15 = 0 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. x 34 = 0 HS nhận xét và bổ sung thêm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS. x = 0 + 34 x = 34. Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng a) Tính chất giao hoán và phép nhân Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? thì tổng không thay đổi Phát biểu các tính chất đó? a+b=b+a GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích các “số hạng” thì tích không thay đổi GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của a . b = b . a phép cộng b) Tính chất kết hợp Áp dụng tính nhanh : Muốn cộng một tổng hai số với một số 26 + 47 + 74 thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? của số thứ hai và số thứ ba Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) GV gọi 2 HS phát biểu Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích HS áp dụng : của số thứ hai và số thứ ba Tính nhanh : 2 . 37 . 50 Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó Áp dụng tính nhanh : 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?. (a.b) . c = a . (b.c). c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a (b + c) = ab + ac. Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn thực hiện. a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập. - Hãy nêu các tính chất của phép cộng và 26: SGK phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung? - Yêu cầu HS làm bài tập 26; 27 SGK 27: SGK.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a/ 86 + 357 + 14 = b/ 72 + 69 + 128 = c/ 25.5.4.27.2 = d/ 28.64 + 28.36 = Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK.SBT: 43,44,45,46,47. Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012. Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: – Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng. – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. – Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng Tranh vẽ máy tính bỏ túi. - HS : MTBT. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: - Yêu cầu HS phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài 28 trang 16 SGK.. Hoạt động của hS Kiểm tra bài cu - HS1: Phát biểu và làm bài tập 28 SGK. Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39. 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 . - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất Vậy hai tổng trên bằng nhau. kết hợp của phép cộng ?. Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; a ) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379. Hoạt động 2: Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng?. Luyện tập Dạng1 : Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30 20) + 1 = 11 số S=. (20+30). 11 2. = 275. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy? GV gợi ý HS cách tính GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính. HS nhận xét và bổ sung thêm Dạng 2:Tìm quy luật dãy số GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên? GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy? GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1;1;2;3;5;8 ? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên? Hoạt động 3: GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK) GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK. a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + + (24+26) + 25 = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 Bài 32 tr 17 SGK Hướng dẫn Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335 Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 trang 17 SGK Hướng dẫn Ta có dãy số : 1;1;2;3;5;8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 Sử dụng máy tính bỏ túi Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5 Nhóm nào nhanh sẽ thưởng. Hoạt động 4: - Bài toán: Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007. Củng cố Bài toán: Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33 26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Gồm (2007 1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - HS về nhà xem lại bài đã giải. - Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 20 SGK . SBT: 57,58,59,60. - GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau xơ - Bài toán: Để đánh số trang của một cuốn sách, bạn Việt phải viết 282 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang. Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012. Tiết 8: §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. - Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. - HS: MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Yêu cầu HS chữa bài tập 56a SBT. - HS: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = = (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = - HS2 chữa bài tập 61 SBT. = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400. - HS 2: Làm bài tập 61 SBT Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu Ta có : a b = c nào? GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì ? GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b? GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ? GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 6 GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ? GV: Để phép trừ a b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ?. Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a b = x. Phép trừ 5 – 2 = 3. Phép trừ 5 – 6 = ?. GV cho HS giải bài ?1. ?1 Điền vào ô trống. Hỏi : Điều kiện để có hiệu a b là . . . GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ - GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?. Hướng dẫn a) a a = 0 ; b) a 0 = a c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ĐK:a b. Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư - GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b 0 12 ? 5.x=12 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta - Với hai số tự nhiên a và b ; b 0 nếu có nói a chia hết cho b và ta có phép chia số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như hết. thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x a : b = x được gọi như thế nào ? (sốbịchia) : (sốchia) = (thương) - GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b trống 0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q GV: Thống nhất cách trình bày cho HS ?2 Điền vào chỗ trống GV cho HS xét phép chia sau: a) a : a = 1 (a 0) 2 HS thực hiện phép chia trên GV: Với hai số a và b, b 0 hãy nêu mối b) 0 : a = 0 (a 0) quan hệ giữa chia cho b thương là q và số c) a : 1 = a dư là r xét phép chia sau: GV: So sánh số dư và số chia? Phép chia hết GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a = b. q + r (0 r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập - Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia - HS làm bài tập 41 SGK hết là gì? - Yêu cầu HS làm bài tập 41 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 42,43; 44,45SGK . SBT: 62, 63. - Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.. Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012. Tiết 9: §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép chia là số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS kiến thức về phép chia để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phấn màu. - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta - Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a có phép trừ a b = x ? thì ta có phép trừ. Áp dụng tính : 425 275 ; 91 56 ; 652 * Đáp Số : 150 ; 35 ; 514 46 46 46 Hoạt động 2: Phép chia có dư. - GV : Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không ? - GV cho HS xét phép chia : Xét phép chia: 14 : 3 GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Trong phép chia có dư : Số bị chia = số Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? chia . thương + số dư GV: Với hai số a và b, b 0 hãy nêu mối a = b. q + r (0 r < b) quan hệ giữa chia cho b thương là q và số +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết dư là r + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư GV: So sánh số dư và số chia?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì? - Yêu cầu hs thực hiện ?3 ?3 Điền vào ô trống các trường GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm thể xảy ra GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình Số bị 600 1312 15 bày cách thực hiện. chia HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách Số chia 17 32 0 trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS Thươn 35 41 g Số dư 5 0. hợp có. 13 4 15. TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia. Hoạt động 3: Củng cố- Luyện tập. - Yêu cầu hs làm bài tập 45 SGK. - 45 SGK: Điền vào ô trống: a 392 278 357 420 b 28 13 21 14 q 25 12 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 46 SGK: r 10 0 Dạng tổng quát: Chia 3 dư 1: 3k + 1. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48, 49, 50 SGK . SBT: 64,65,66,67,68. - Bài toán: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5, còn khi chia cho 31 thì dư 28. Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012. Tiết 10: LUYỆN TẬP 1. I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phấn màu, thước thẳng. - HS: Chuẩn bị bài tập. MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra. - Nêu điều kiện của số dư để một phép chí - Trả lời, nêu ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: - Yêu cầu hs làm bài tập dạng 1: Tìm x. GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào? GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết? GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên? Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - Yêu cầu hs làm dạng 2: Tính nhẩm. - GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì? GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thếù nào? GV: Nêu mục đích của việc thêm vào sốù hạng cho tròn chục, trăm, nghìn. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số nào? GV : Vì sao phải cộng theâm 4 vào soá bò trừ và soá trừ ? Mục đích của caùch cộng treân là gì? GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện - Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi. Luyện tập. Dạng 1 : Tìm x Bài 47 trang 24 SGK Hướng dẫn a) (x 35) 120 = 0 x 35 = 0 + 120 x 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124 + (upload.123doc.netx) = 217 upload.123doc.net x = 217 124 upload.123doc.net x = 93 x = upload.123doc.net 93 x = 25 c) 156 (x+ 61) = 82 x + 61 = 156 82 x + 61 = 74 x = 74 61 x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48 trang 24 SGK Hướng dẫn a) 35 + 98 = (35 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 trang 24 SGK Hướng dẫn a) 321 96 = (321 + 4) (96 + 4) = 325 100 = 225 b) 1354 997 = (1354 + 3) (997 + 3) = 1357 1000 = 357 Dạng 3: Caùch dùng maùy tính.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv giới thiệu cho HS nắm được các Bài tập 50 trang 24 SGK phím trên máy tính. Cách thực hiện phép Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng trừ trêân máy máy để thực hiện phép trừ - GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu Câu đố của bài toán. GV: Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì Bài 51 trang 25 SGK sao em biết được điều đó? Hướng dẫn Hãy điền các số thích hợp vào ô trống? GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi 4 9 2 cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau 3 5 7 cách giải như thế nào ? 8 1 6 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập: 52,53,54,55 SGK. SBT: 70,71,72,73. - Bài toán: 1.Tính nhanh: a/ 53.39 + 47.39 – 53.21 – 47.21; b/ 2.53.12 + 4.6.87 – 3.8.40; c/ 5.7.77 – 7.60 + 49.25 – 15.42. 2. Cho một bảng gồm 3 x 3 ô vuông sau đây: Hãy điền vào các ô trống các số tự nhiên sao cho tổng số của các số trong mỗi hàng, mỗi cột và trong các đường chéo có tổng bằng nhau và tổng bằng 27. Bài 2: Hãy xếp chín số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào các hình tròn đặt trên các của tam giác sao cho tổng các số trên. cạnh nào của tam giác cũng bằng 17. Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012. Tiết 11: LUYỆN TẬP 4 PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV : Phấn màu, thước thẳng, MTBT. * HS : Chuẩn bị bài ở nhà, MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0)? - Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư? - Giải bài toán: Tìm x, biết: a/ 6.x – 5 = 613. b/ 12.( x – 1) = 0. Hoạt động 2: - Dạng 1:Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số GV : Ghi đề lên bảng GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ? GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao? GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ? câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12? GV: Áp dụng tính chất nào để giải? HS lên bảng trình bày. - Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq - Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b). - HS lên bảng trình bày. Luyện tập. * Dạng 1: Tính nhẩm Bài 52 trang 25 SGK a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2) = 7 . 100 16 . 25 = (16:4).(25.4). = 700. 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. d/ 96 : 8 = (80 + 16) : 8 Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết = (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12 phép chia có dư (18 phút) HS đọc đề bài toán. Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư GV: Để tính số vở mà tâm mua được ta Bài 53 trang 25 SGK Hướng dẫn cần làm như thế nào? a) Ta có : HS lên bảng trình bày 21000 : 2000 dư 1000 HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1 trình bày. b) Ta có : GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 2100 : 1500 = 14 cho học sinh Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2. GV: Cho HS thực hiện bài tập 54 SGK GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài Bài 54 trang 25 SGK GV: Muốn tính được số toa ít nhất em Hướng dẫn phải làm thế nào ? Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : GV: Gọi 1HS lên bảng giải 8 . 12 = 96 (người) GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40 - Sử dụng máy tính bỏ túi Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của du lịch là 11 toa.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đề bài. GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng và diện tích HS dùng máy tính thực hiện phép toán.. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 trang 25 SGK Hướng dẫn Vận tốc của ô tô là : 288 : 6 = 48 km/h chiều dài miếng đất : 1530 : 34 = 45 (m) Hoạt động 3: Củng cố - Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép - Xem lại các bài tập đã làm. chia. - Hướng dẫn HS về nhà học bài. -Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK. - Đọc “ Có thể em chưa biết” Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại của SGK . SBT: 76,77,78, 80,81,82. - HS khs giỏi: 79,83,84,85 SBT. - Bài toán: 1.Một phép chia có thương là 6, dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và só dư là 195. Tìm số bị chia và số chia. 2. Tính giá trị của biểu thức một cách hợp lý: A = 100 + 98 + 96 + ... + 2 – 97 – 95 – ... – 1 . B = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + ... – 299 – 330 + 301 + 302.. Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012. Tiết 12: §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên : Bảng phụ, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Hãy viết các tổng sau thành tích. - Lên bảng viết. a) 5+5+5+5+5.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ; b) a+a+a+a+a - Còn a . a . a . a = ? Hoạt động 2: Luy thừa với số mu tự nhiên GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta Người ta viết gọn : có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. 2.2.2 = 23 Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 4 a.a.a.a = a Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa Gọi 23, a4 là một lũy thừa 4 GV: Như vậy a là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n a) Định nghĩa (SGK) của a GV: Hướng dẫn cách đọc a n a .a ... a GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau n thừa số a (n 0) gọi là phép nâng lên lũy thừa. a: gọi là cơ số n: gọi là số mũ GV: cho HS làm ?1 Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là GV gọi từng học sinh đọc kết quả phép nâng lên lũy thừa GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số ?1 Điền số vào ô trống cho đúng mũ tự nhiên ( 0) : + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau Luỹ Cơ số Số mũ Giá trị + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng thừa nhau 72 7 2 49 3 GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 2 2.3 3 2 2 3 8 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng 34 3 4 81 lũy thừa Chú ý : a) 5.5.5.5.5.5 a2 còn được gọi là a bình phương b) 2.2.2.3.3 a3 còn được gọi là a lập phương GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện Quy ước : a1 = a GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày. Hoạt động 2: Nhân hai luy thừa cùng cơ số GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau lũy thừa : thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm Giải : bài tập trên. 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2) GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3) GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm b) Tổng quát thế nào? a m.an = am+n . GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân Chú ý : GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ Ghi công thức nguyên cơ số và cộng các số mũ GV gọi HS nhắc lại chú ý đó. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS làm bài ?2 ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa Bài 56 (b, d) x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5 GV gọi 1 HS lên bảng Bài 56 (b, d) b) 6.6.6.3.2 = ? HS : lên bảng làm : d) 100.10.10.10 = ? b) 6.6.6.6 = 64 e) Tính a3 . a2 . a5 d) 10.10.10.10.10. = 105 GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10 bậc n của a. Viết công thức tổng quát Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 HS : nhắc lại định nghĩa SGK Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52 a = 5 GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa a3 = 27 = 33 a = 3 cùng cơ số Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK . SBT: 86,87,88. Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2012. Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng Dạng 1: lũy thừa Bài 61 trang 28 SGK - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? 8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy viết tất cả các cách nêu có ? Dạng 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán - GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát - GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết lũy thừa dưới dạng phép tính? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả? Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? Chú ý điều gì ? Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài lên bảng GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 5: So sánh GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải. Ta có : 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với số tự nhiên Bài 62 tr ang 28 SGK Hướng dẫn a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 =10.10.10.10 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 1 000 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0. Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng: Bài 63 trang 28 SGK Hướng dẫn Câu Đ a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54. Dạng 4: Nhân các luy thừa Bài 64 trang 29 SGK Hướng dẫn a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Dạng 5: So sánh Bài 65 trang 29 SGK Hướng dẫn 3 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào a) 2 và 3. S .
<span class='text_page_counter'>(27)</span> cách so sánh của các nhóm. Vì 23 = 8 ; 32 = 9 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 8 < 9 nên 23 < 32 cho học sinh b) 24 và 42 Vì 24 = 16 ; 42 = 16 24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Hay 210 > 100 Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Ghi đề lên bảng phụ: 1/ Tính giá trị các luỹ thừa sau: 2 4 2 3 a, 2 ; 3 ; 4 ; 3 2 3 2 3 b, 9 ; 10 ; 8 ; 5 2/ Viết kết quả sau dưới dạng 1 luỹ thừa: 2 5 2 4 3 0 2 3 a, 4 .4 b, 5.5 .5 c, a .a .a d, 4 .4 .4 . 3/ Tìm số tự nhiên x, biết: a, 2(x – 2) = 14. b, ( x – 2)(2x – 6) = 0 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. -Làm thêm các bài tập : 90, 91,92, 93, 94; SBT. Các bài còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Đọc bài “ Chia hai luỹ thừa cùng cơ số”. Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012. Tiết 14: §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. I. Mục tiêu: – HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a 0) – HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Phấn màu, thước thẳng. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Áp dụng tính: a) a3. a5 =?; b) x7.x.x4 =; c) 35.45 =?; d) 85.23 =?. a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 Hoạt động 2: Ví dụ 3 4 4 5 GV: 5 . 5 = ? a . a = ? ?1 GV: cho HS làm ?1 57 : 53 = 54 ( = 57 3 ) GV: Vậy 57 : 53 = ? ; 57 : 54 = 53 ( = 57 4 ) 57 : 54 = ? a9 : a5 = a4 ( = a9 5 ) ; Củng hỏi tương tự với a4 . a5=? a9 : a4 = a5 (= a9 4)(với a 0) a9 : a5 = ? a9 : a4 = ? GV: Em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? Hoạt động 3: Tổng quát m n - Vậy a : a = ? (với m > n) - Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? - Vậy a10 : a2 = ? - am : an = am n (với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? Ta quy ước a0 = 1 (với a 0) - Hãy tính 54 : 54 = ? Tổng quát : m m a : a (với a 0) am : an = am + n (a 0; m n) GV : Vậy 50 = ? Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số Công thức am : an = am n (a 0) dùng (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số cả trong trường hợp m > n và m = n. Từ mũ. đó GV giới thiệu công thức tổng quát. - Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành cơ số. một luỹ thừa - Yêu cầu học sinh làm bài ?2 a) 712 : 74 = 712 4 = 78 - Cho HS trình bày cách thực hiện. b) x6 : x3 = x6 3 = x3 (x 0) - Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. c) a4 : a4 = a4 4 = a0 = 1 (a 0) Hoạt động 3: Chú ý - Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng Ví dụ : tổng các lũy thừa của 10 như SGK 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 - Cho HS đọc chú ý trong SGK = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng - Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực tổng các lũy thừa của 10 hiện. ?3 Viết các số 538; abcd dưới dạng luỹ - Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. thừa của 10..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giải : 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 abcd = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 Hoạt động 4: Củng cố- luyện tập - Cho học sinh làm bài tập 68 Bài tập 68 trang 30 - Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Hướng dẫn bài toán a) Cách 1 : 210 = 1024 ; 28 = 256 - Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là những Cách 2 : 210 : 28 = 210 8 = 22 = 4 yêu cầu nào? -210 = ? ; 28 = ? b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 :64= 64 10 8 -2 :2 = ? Cách 2 : 46 : 43 = 46 3 = 43 = 64 GV: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 cùng cơ số để tính kết quả. Cách 2 : 85 : 84 = 85 4 = 8 Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 Cách 2 : 74 : 74 = 74 4 = 70 = 1 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nha - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 67; 69; 70,71,72 SGK. SBT: 96 – 100. 1. 2. 30. - Bài toán: Cho S = 1 3 3 ... 3 . Tìm chữ số tận cùng của S. Từ đó suy ra S không là số chính phương.. Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012. Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. I. Mục tiêu: - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phấn màu. - HS : MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 39 : 35 = ; b) a5 : a = (a 0) ; c) 163 : 42 = - Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> a) 108 : 102 = ;b) xn : xn = (x 0); 98 : 92 = Hoạt động 1: Ôn tập về biểu thức GV: Cho HS đọc mục 1 Các số được nối với nhau bởi dấu các phép Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu tính làm thành một biểu thức thức? VD: 5 3 ; 15 . 6 ; 45; GV: Một số có thể coi là một biểu thức 60 (13 2 4) là các biểu thức. không? Vì sao? GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì? Chú ý : (SGK) GV: Cho HS nêu chú ý Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là những a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : biểu thức nào? Ví dụ 1 : GV: Đưa ra ví dụ 1 a) 48 32 + 8 = 16 + 8 = 24 a) 48 32 + 8 = ? b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 b) 60 : 2 . 5 = ? – Thực hiện các phép tính từ trái sang phải GV: Các em thực hiện thứ tự các phép tính trên như thế nào? Thực hiện phép nào Ví dụ 2 : trước phép nào sau? 4 . 32 5 . 6 = 4 . 9 5 . 6 GV: Đưa ra ví dụ 2 : 4 . 32 5 . 6 = ? = 36 30 = 6 GV: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? GV: Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế – Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và nào sau? trừ. GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : thực hiện như thế nào? GV: Đưa ra ví dụ Ví dụ : a) 100 : 2 [52 (35 8)] a) 100 : 2 [52 (35 8)] 2 b) 80 [130 (12 4) ] = 100 : 2 . 25 GV: Các em thực hiện phép tính như thế = 100 : 50 = 2 b) 80 [130 (12 4)2] nào ? 2 GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta = 80 [130 8 ] làm thế nào? Ta thực hiện phép tính trong = 80 [ 130 64] = 80 66 = 14 ngoặc nào trước, ngoặc nào sau? ?1 Tính: - Yêu cầu hs thực hiện: ?1 và ?2 2 2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu a) 6 : 4 . 3 + 2 . 5.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> của bài toán GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài. 2 HS đọc ghi nhớ. b) 2 (5 . 42 18) ?2 Tìm số tự nhiên x, biết:. a) (6x 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 Tóm lại : 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) [ ] . Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập - Gv nhắc lại thứ tự thực hiện các phép - Hs làm bài tập 73 sgk. tính . - Yêu cầu hs làm bài tập 73 SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 77, 78 trang 32 33 SGK. – Học phần đóng khung SGK – Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới.. Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2012. Tiết 16: ÔN TẬP I. Mục tiêu: – Củng cố lại quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số; – Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập; – Thực hiện các dạng bài tập cơ bản đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Phấn, thước thẳng. - HS : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài, MTBT. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết biểu thức tổng quát? Hoạt động 2: Ôn tập. *Viết phép chia dạng luỹ thừa: Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 67 trang 30 SGK.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> của bài toán. GV: Em hãy nêu quy tắc chia hai luỹ thừa? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. Hướng dẫn a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 c) a6 : a = a6 – 1 = a5. *Nhận biết đúng sai GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Mỗi phép tính cho ta mấy kết quả? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau. GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. Dạng 2: Nhận biết Bài tập 69 trang 30 SGK Hướng dẫn a) 33 . 34 bằng: 312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S b) 55 : 5 bằng: 55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S c) 23 . 22 bằng: 86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S. Viết các số dưới dạng tổng luỹ thừa của 10. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. * Nhận biết số chính phương GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Giới thiêïu cho HS về số chính phương GV: Em hãy tính giá trị của các biểu thức trên? Mỗi số đó có phải là một số chính phương không? Vì sao? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. Dạng 3: Viết dưới dạng tởng luỹ thừa của 10 Bài tập 70 trang 30 SGK Hướng dẫn 987 = 900 + 80 + 7 = 9. 102 + 8. 101 + 7.100 2564 = 2000 + 500 + 60 + 4 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 +4. 100 abcde = a. 10000 + b. 1000 + c. 100 +d. 10 +e = a. 104 + b. 103 + c.102 + d. 101 + e.100 Dạng 4: Kiểm tra số chính phương Bài tập 72 SGK Hướng dẫn Kết quả là số chính phương. a) 9 b) 36 c) 100. Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập - Yêu cầu hs làm bài tập 71 SGK - Bài tập 71:(SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 68, 77,78.SGK; SBT: 106,107,108. – Chuẩn bị bài mới. Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2012. Tiết 17: ÔN TẬP . I. Mục tiêu: – HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. – Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. – Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - HS1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS 1 trả lời và làm bài tập. trong biểu thức không có dấu ngoặc Áp dụng tính : a) 5 . 42 18 : 32 = - HS2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS2 trả lời và làm bài tập. trong biểu thức có ngoặc. Áp dụng tính : b) 12 : 390 : [500 (125 + 35 . 7)] Hoạt động 2: Ôn tập. * Tính giá trị biểu thức Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức GV: Liệt kê các bài toán cùng dạng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 77 trang 32 SGK của bài toán Hướng dẫn GV: Bài toán có đặc điểm gì? a) 27 . 75 + 25 . 27 150 = 27 (75 + 25) GV: Với biểu thức trên ta thực hiện như 150 thế nào?Ta có thể vận dụng tính chất nào = 27 . 100 150 = 2700 150 = 1550 để tính nhanh? Bài 78 trang 33 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày cách Hướng dẫn thực hiện. Tính giá trị biểu thức : GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình = 12000 (3000 + 5400 + 3600 : 3) bày cho học sinh = 12000 (3000 + 5400 + 1200) = 12000 9600 = 2400 Dạng 2: Hoàn thành đề toán và giải.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Dạng 2: Giải toán GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống để hoàn thành bài toán. GV: Giá tiền mua quyển sách là ? GV: Qua kết quả bài 78 giá một gói phong bì là bao nhiêu? GV:HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 3: So sánh GV: Cho HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Bài 79 trang 33 SGK (Hướng dẫn ) An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng. Tính giá tiền một gói phong bì ? Giải Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là : 2400 đồng Dạng 3: So sánh biểu thức Bài 80 trang 33 SGK Hướng dẫn 12. = 1;. 22. = 1+3. 32. = 1 + 3 + 5;. 13. =. 23 =. 32 =. 62 32. 42 = 102 62. ;. (0 +1)2 = 02 + 12. 12 02 ;. (1 + 2)2 >. 12 + 12. 32 12 ;. (2 + 3)2 >. 22 + 32. Hoạt động 3: Củng cố. – GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các - Làm bài tập 81, 82 SGK. phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 81; 82 SGK . Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập . - Đem theo máy tính bỏ túi để thực hành , tiết tới kiểm tra 1 tiết. Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012. Tiết 18: KIỂM TRA. I. Mục tiêu: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương. - Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán, chính xác, hợp lý. - Biết trình bày bài giải rõ ràng. II. Ma trận đề: Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Cấp độ. Cấp độ thấp TL. Chủ đề Tập hợp . Số phần tử của tập hợp. Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên luy thừa. Thứ tự thực hiện các phép tính. Tổng. TL. TN. TL. 1 1 2. 2 2. Cấp độ cao T TL N 1 2 1 1 5. 1. 2. 1. 3 2. 5. 4 5. 2 5. 4 2. 5. 3. 12 2. III. Đề ra: * Câu 1: a, Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x thuộc N và x 7 .. b, Tìm số phần tử của tập hợp sau: Câu 2: Thực hiện các phép tính: 2 3 a. 4.5 3.2 10. 5. M 8;10;12;...;100. .. b. 28.76 + 13.28 + 11.28. 5. c. 2 : (18.2 14.2 ) Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết:. 2 3 2 2 2 d. 5 .2 8.4 (17 3 ) .. a, (2x + 1).3 = 15.. x b, 2 32 .. 2 d, ( x 6) 9 .. x x3 e, 2 2 144.. c, 71 + ( 26 – 3x):5 = 75.. 0 1 2 99 Câu 4: Thu gọn tổng sau: A 4 4 4 ... 4 . IV: Đáp án và biểu điểm:. A 1; 2;3; 4;5; 6; 7. . Câu 1:(2 đ) a, ( 1) b, ( 1) Số phần tử của M là: (100 -8): 2 + 1 = 47. Câu 2: ( 3 đ) a, 76. b, 28.76 + 13.28 + 11.28 = 28( 76 + 13 + 11) = 28.100 = 2800.( 1 đ). 10 5 5 10 5 10 10 c, 2 : (18.2 14.2 ) 2 : 2 (18 14) 2 : 2 1 ( 0,5 đ). 2 3 2 2 2 d, 5 .2 8.4 (17 3 ) 25.8 128 64 8 ( 0,5 đ). Câu 3: ( 4 điểm) a, x = 2 ( 1 đ) c, x = 2. ( 1 đ). b, x = 5. ( 1 đ). d, x = 9. ( 0,5 đ). x x 3 x 3 x x e, 2 2 144. 2 (1 2 ) 144 2 .9 144 2 16 x 4 ( 0,5) 0 1 2 99 1 2 3 100 Câu 4: ( 1 điểm): A 4 4 4 ... 4 4 A 4 4 4 ... 4. 4 A A 4100 1 A . 4100 1 3 .. 2. 10.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012. Tiết 19:§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu : ;. - Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho - Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. số tự nhiên b 0. Cho ví dụ? Ví dụ : 6 2 vì 6 = 2 . 3 Hoạt động 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b “ a b” 0 nếu có số tự nhiên k sao cho : a = b . k a không chia hết cho b là : a b GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào? Ký hiệu : Viết ký hiệu? a chia hết cho b kí hiệu là : “ a b” Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết a không chia hết cho b kí hiệu là : a ký hiệu? b Hoạt động 3: Tính chất 1. GV: Cho HS làm bài ?1 ?1 Hướng dẫn a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không? b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 7 không? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có nhận xét gì?. a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho 7 * Nếu a b và b m thì (a + b) m a m và b m (a + b) m Ký hiệu : “” đọc là suy ra (hoặc kéo theo).
<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Giới thiệu ký hiệu “” GV: Nếu có a m và b m các em hãy suy ra được điều gì ? GV : Em hãy xét xem Hiệu : 72 15 ; 36 15 và Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không? GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện gì ? GV : Cho HS làm ?2. Chú ý : (SGK) a) a m và b m (a b) m (a b) b) a m ; b m ; c m (a + b + c) m. Hoạt động 4: Tính chất 2. ?2 Hướng dẫn. a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ? b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không ? GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ? GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2 GV: Cho các hiệu : (35 7) 5 không? Vì sao? (27 16) 4 không? Vì sao? GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu không ? Hãy viết dạng tổng quát GV: Cho ví dụ : Tổng (14 + 6 + 12) 3 không? Vì sao? GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên? GV: Em hãy viết dạng tổng quát GV: Trong một tổng nhiều số hạng có nhiều hơn một số hạng không chia hết cho a thì tổng có chia hết cho a không? GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của. 7 4 và 8 4 7 + 8 = 15 4 16 5 và 25 5 16 + 25 5 Tổng quát : a m và b m (a + b) m Chú ý : (SGK) a) a m và b m (a b) m a m và b m (a b) m b) a m ; b m ; c m (a + b + c) m Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a m ; b m;c m (a + b + c) m Bài tập Không làm phép tính hãy giải thích vì sao tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11. a) 33 + 22 ; b) 88 55 c) 44 + 66 + 77 Hướng dẫn a) vì 33 11 và 22 11 (33 + 22).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> bài toán. 11 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực b) Vì 88 11 và 55 11 (88 + 55) hiện. 11 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. c) Vì 44 11 ; 66 11 ; 77 11 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày (44 + 66 + 77) 11 cho học sinh. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. – Học thuộc hai tính chất – Làm các bài tập : 83 ; 84 ; 85 ; 86 trang 35 36 SGK . SBT: 114 – 117 .. Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012. Tiết 20: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. I. Mục tiêu: – HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Dụng cụ học tập, MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu. - HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có Vì 186 6 và 42 6 (186 + 42) chia hết cho 6 không ? Không làm phép 6 cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1. - HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm Vì 186 6 và 42 6 và 15 6 phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết 186 + 42 + 15 6 cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2 Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận Ta thấy: cùng là 0. 50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5 không ? Vì sao ? 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5?.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Cho HS nêu nhận xét. cho5 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 ¿ GV: Trong các số có một chữ số, số nào Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ . chia hết cho 2. ¿ ¿ Ta viết : n = 430 + * GV: Cho HS nhận xét số n = 43 ∗ . Vì 430 2. Để n 2 * = 0 ; 2 ; ¿ GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào 4 ; 6 ; 8 khác? Vì sao? Kết luận 1 : (SGK). GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì cho 2. tổng trên không chia hết cho 2 GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n Kết luận 2 : (SGK) không chia hết cho 2? Các số có chữ số tận cùng là chữ số GV: Vậy những số như thế nào thì không chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số chia hết cho 2? đó mới chia hết cho 2 GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho ?1 Hướng dẫn 2 328 ; 1234 chia hết cho 2 GV: Cho HS thực hiện ?1 1437 ; 895 không chia hết cho 2. GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 ¿ GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia 3Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ hết cho 5 ¿ ¿. Ta viết : n = 430 + * Vì 430 5. Để n 5 GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5. GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào * = 0 ; 5 khác? Vì sao? GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết Kết luận 1 : (SGK) cho 5. GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không chia hết cho5 chia hết cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì không Kết luận 2 : (SGK) chia hết cho 5? GV: Em nào phát biểu dấu hiệu 5? ?2 Hướng dẫn GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Khi * = 0 hoặc 5 thì 37 * chia hết cho 5 hiện. Bài 92 trang 38 SGK GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm và thống nhất cách trình bày cho học sinh. a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234 GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 cho 2 là : 1345 c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 n 2 GV : Cho xét số : n = 43 ∗ ¿.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n 5 GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có tính chất gì? GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?. d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 a) 136 2và 420 2 (136 + 420) 2 136 5 và 420 5 (136 + 20) 5 b) 625 2 và 450 2 (625 450) 2 625 5 và 450 5 (625 450) 5 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. – Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK. SBT: 123,124,125,126. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Thứ 2 ngày 8 thnags 10 năm 2012. Tiết 21:LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: – HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. – Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu. HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. Giải bài tập 93 c ; d trang 48 SGK Hoạt động 2: Luyện tập GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Dạng 1: Tìm số dư của phép chia. của bài toán. Bài tập 94 SGK GV: Không thực hiện phép chia căn cứ Hướng dẫn vào đâu để xác định được số dư trong Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho phép chia? 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 hiện. lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 2: Viết số thoả mãn điều kiện..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Các số chia hết cho 2 có tính chất gì? GV: Các số chia hết cho 5 có tính chất gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Bài 97 trang 39 SGK Hướng dẫn a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 là : 450 ; 540 ; 504 b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là : 450 ; 540 ; 405 Dạng 3: Nhận biết sai đúng Bài tập 98 trang 39 SGK Hướng dẫn a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Dạng 4: Suy luận Bài 100 trang 39 : Vì n 5 Nên C = 5 Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước đó . Nên a=1b=8 Vậy ôtô ra đời năm 1885 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà.. – Xem lại các bài tập đã giải. – Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập) – Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012. Tiết 21:§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ,so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Rèn luyện tính chính xác khiphát biểu lí thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt các dạng bài tập . II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: MTBT. * HS Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5? 120, 345, 285, 3968, 237. Hoạt động 2: GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9 hay không? Viết như thế nào? - Hãy viết số trên dạng tổng của các số theo hàng? GV: Hãy phân tích các số hạng thành tích? Hướng dẫn HS cách viết.. - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ : 378 3.100+7.10+8 3(99+1)+7(9+1)+8 3.99+3+7.9+7+8 (3+ 7+ 8)+(3.99+7.9) (Tổng các chữ số)+ (Số ⋮ 9) Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9. GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: như thế nào? 378 3+ 7+ 8+ số chia hết cho 9) GV: Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên? GV: tổng trên có chia hết cho 9 không? Vì sao? Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9? GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào? Kết luận 1. (SGK) GV: Em hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? nêu kết luận 2533+5+3+Số chia hết cho 9) GV: Những số có tính chất nào thì chia 10 +Số chia hết cho 9) hết cho 9? Kết luận 2. (SGK) n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n GV: Cho HS vận dụng thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu ⋮ 9 ?1 Hướng dẫn của bài toán. GV: Để kiểm tra các số chia hết cho 9 hay 621 ⋮ 9 vì 6+ 2+ 1 9 ⋮ 9 không ta cần tìm tính chất nào? 1205 ⋮ 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8 ⋮ 9 GV: Cho HS lên bảng thực hiện. 1327 ⋮ 9 vì 1+ 3+ 2+ 713 ⋮ 9 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 6354 ⋮ 9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18 ⋮ 9 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia cho 3 không? hết cho 3 không Hãy giải thích tại sao một số chia hết cho Theo nhận xét ta có: 9 thì chia hết cho 3? 2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9 GV: Cho HS phân tích các số theo nhận = 8 + số chia hết cho 9 xét mở đầu để thực hiện. Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của GV: Những số có tính chất gì thì chia hết nó có một số hạng không chia hết cho 3 cho 3?.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: cho HS nêu kêt luận SGK Hãy xét xem số 3510 có chia hết cho 3 hay không? GV: Cho HS thực hiện như SGK HS nêu kết luận GV: Vậy những số có tính chất gì thì chia hết cho 3? HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3 Hoạt động nhóm thực hiện ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Kết luận 1 (SGK) 3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9 = 9 + số chia hết cho 9 Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia hết cho 3 Kết luận 2.(SGK) ?2 Hướng dẫn ¿ 157 ∗ ¿. ⋮ 3 1+5+7+* ⋮ 3. (13+*) ⋮ 3 (12+1+*) ⋮ 3 Vì 12 ⋮ 3 nên (12+ 1+ *) ⋮ 3 (1+*) ⋮ 3 * 2;5;8 Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 101 SGK Bài tập 101: SGK. Các số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93258. - Yêu cầu hs làm bài tập 102 SGK Các số chia hết cho 9: 6534; 93258. Bài 102: SGK. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 103; 104; 105 SGK . SBT: 133, 134, 135. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2012. Tiết 23: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: – HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. – Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tính toán. Đặc biệt HS biết kiểm tra kết quả của phép nhân. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: SGK, phấn màu, thước thẳng. * HS: Vở ghi, MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Nêu dấu hiệu chi hết cho 3, cho 9? - Nêu dấu hiệu. - Yêu cầu hs làm bài tập 103 SGK - Chữa bài tập 103 SGK Hoạt động 2: Luyện tập * Dạng 1: Viết số theo ĐK cho trước Dạng 1: Viết số theo điều kiện cho trước.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 thì có tính chất gì? GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 thì có tính chất gì? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 2: Lựa chọn đáp án đúng GV: Cho HS nêu yc của BT GV: Cho đứng lên trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Nhấn mạnh lại các kết luâïn đúng. Và chỉ rõ giải thích cho HS nắm được các kết luận chưa khẳng định tính đúng của nó. Dang3: Tìm số dư mà không thực hiện phép chia GV: Giới thiệu cho HS các bài tập dạng trên GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Không thực hiện phép chia ta làm như thế nào để tìm được phần dư? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Bài tập 110 cho ta biết điều gì? Các giá trị m, n do đâu mà có? Các giá trị r, d do đâu mà có? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. *Phát triển tư duy GV: Cho HS đề bài.. Bài 106 trang 42 SGK Hướng dẫn a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10 002. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10 008. Dạng 2: Lựa chọn Bài 107 trang 42 SGK Hướng dẫn Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì Đ chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thì S chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thì Đ số đó chia hết cho 3 d) Một số chia hết cho 45 thì Đ chia hết cho 9 Dạng 3: Tìm số dư Bài tập 108 trang 42 SGK Hướng dẫn 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1 Bài tập 109 trang 42 SGK Hướng dẫn a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài tập 110 trang 42 SGK Hướng dẫn a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Bài tập nâng cao: Tìm sóâ tự nhiên 87 ab biết số đó chia hết cho 9 và a lớn hơn b 4 đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Với bài toán trên ta tìm yếu tố nào Hướng dẫn trước? 87 ab ⋮ 9 (8+7+a+b) ⋮ 9 GV: Hướng dẫn HS cách trình bày (15+a+b) ⋮ 9 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực a+b 3; 12 hiện. Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (Loại) GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. a+ b =12 a-b=4 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày } cho học sinh. Vậy a=8 b=4 ¿⇒{. Vậy số phải tìm là 8784 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK và SBT. – Đọc trước bài: Ước và bội. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012. Tiết 24:. §13. ƯỚC VÀ BỘI. I. Mục tiêu: – HS nắm vững định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. – HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong trường hợp đơn giản. – HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ước và bội. GV: Khi nào thì b gọi là ước của a? a gọi Số tự nhiên a chia h?t cho số tự nhiên b0 là bội của b? nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k GV: Điều kiện để có bội và ước là gì? ¿ GV: Em hãy chỉ ra một phép chia hết và a laø boäi cuûa b chỉ ra ước và bội? a ⋮ b b là ước của a GV: Cho HS thực hiện ?1 ¿{ ¿ GV: 18 Có phải là bội của 3 không? Vì sao? 18 có phải là bội của 4 không? Vì sao? ?1 Hướng dẫn GV: Cho HS đứng lên trình bày cách thực 18 là bội của 3 vì 18 3 hiện. 18 không là bội của 4 vì 18 4 . GV: Muốn tìm các bội của một số hay các 4 là ước của 12 vì 12 4 ước của một số em làm thế nào? 4 không là ước của 15 vì 15 4..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội. GV: Giới thiệu các kí hiệu Tập hợp các ước của a kí hiệu Ư(a) Tập hợp các ước của a là Ư(a) Tập hợp các bội của a kí hiệu B(a) Tập hợp các bội của a là B(a) GV: Giới thiệu cách tìm bội của một số. Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 GV: Cho ví dụ hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Để tìm bội của một số ta cần thực B(7) = 0; 7; 14; 21; 28 hiện như thế nào? HS nêu Kết luận. Cách tìm bội của một số (SGK) GV: Cho HS thực hiện ?2 ?2 Hướng dẫn Tìm số tự nhiên x mà x B(8) và x< 40 GV: Cho đứng lên trình bày cách thực x 0; 8; 16; 24; 32 hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Ví dụ: Tìm các ước của 8 cho học sinh. Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của một các số 1, 2, 3, . . .8; ta thấy 8 chỉ chia hết số ta thực hiện như thế nào? cho 1, 2, 4, 8. GV: Cho ví dụ Hướng dẫn HS cách thực Do đó: Ư(8) = 1; 2; 4; 8 hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Muốn tìm các ước của một số khác 0 ta thực hiện như thế nào? Cách tìm ước của một số (SGK) GV: Cho HS nêu kết luận SGK Hoạt động 3: Luyện tập- củng cố. - Yêu cầu HS thức hiện ?3 và ?4 ?3 Hướng dẫn GV: Hãy nêu cách tìm bội và ước của một Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 số. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực ?4 Hướng dẫn hiện, nhận xét và bổ sung và thống nhất Ư(1) = 1 cách trình bày cho học sinh. B(1) = 0; 1; 2; 3; 4; . . . GV: Nhấn mạnh lại các khái niệm thông qua các câu hỏi sau: - Số 1 có bao nhiêu ước? Bài 111 SGK Hướng dẫn - Số 1 là ước của các số tự nhiên nào? a) 8, 20 - Số 0 có là ước của số tự nhiên nào b) 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28 không? c) 4k (k N - Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Bài tập 112 SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán. Ư(4) = 1; 2; 4 GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách Ư(6) = 1; 2; 3; 6 thực hiện. Ư(9) = 1; 3; 9.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Ư(13) = 1; 13 Ư(1) = 1 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 113; 114 SGK; - SBT: 144, 145, 146, 147 – Chuẩn bị bài mới. - Viết các số từ 2 đến 100 trên vở ô li theo dòng 10 số.. Thứ 5 ngày 18 tháng 10 năm 2012. Tiết 25: §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: – HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. – HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. – HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, bảng số nguyên tố. * HS: Dụng cụ học tập, MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu - Khi nào ta nói a là ước của b (a 0). - HS lên bảng trả lời Tìm ước của 16 Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số. GV: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì Số a 2 3 4 5 6 Các khác nhau ta xét ví dụ sau: ước 1 ;2 1 ;3 1 ;2 ;4 1 ;5 1 ;2 ;3 ;6 Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? của a Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? GV: Dựa vào số ước của các số thì em chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm? Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Đó là những nhóm số nào? GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số. GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố Các số 4 và 6 là hợp số. GV: Cho HS đọc khái niệm SGK.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Nhấn mạnh lại khái niệm. GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét bổ sung thêm và thống nhất . GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số? GV: Cho HS đọc chú ý SGK. Khái niệm : (SGK) ?1 Hướng dẫn 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là1 và 7. 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8. 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. Chú ý : (SGK ). Hoạt động 3: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. GV: Hướng dẫn HS lập bảng như SGK Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm nguyên chẵn duy nhất. có mấy số? GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu? GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu số chẵn? GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao? Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố. – Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào? - Làm bài tập 117 SGK – Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập upload.123doc.net; 119 SGK; SBT: 148,149,150,151. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012. Tiết 26: §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: – HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. – HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. – HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: phấn màu, thước thẳng, bảng số nguyên tố. * HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> III. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút) 2. Bài cũ: (6phút) Nêu khái niệm số nguyên tố, hợp số 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu. - Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? - HS trả lời Các số sau số nào là số nguyên tố, hợp số: 212,234,123,125,167,467. Hoạt động 2: Luyện tập. Dạng 1: Xác định số nguyên tố Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu số nguyên tố của bài toán. Bài tập 120 trang 47 SGK GV: Thế nào là số nguyên tố? Hướng dẫn Hãy xác định giá trị của * để các số trên 5* là số nguyên tố? khi * =3 số đó là 53 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Khi * = 9 sô đó là 58 hiện. 9* GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Khi * = 7 số đó là 97 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 2: Xác định một thừa số. Dạng 2: Tìm một thừa số để tích là số GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu nguyên tố. của bài toán. Bài tập 121 trang 47 SGK GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là Hướng dẫn những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 tố thì k bằng bao nhiêu? b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 3:: Lựa chọn đáp án đúng Dạng 3: Lựa chọn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 122 trang 47 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Câu Đúng Sai hiện. a) X GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. b) X GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày c) X cho học sinh. d) X GV: Chú ý HS những kết luận và xét các trường hợp của kết luận. Dạng 4: Tìm số nguyên tố Dạng 4: Tìm các số nguyên tố thoả mãn Bài tập 123 trang 48 SGK điều kiện Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nguyên tố p tmđk gì? GV: Em hãy xác định số nguyên tố p trong mỗi trường hợp trên GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 5: Suy luận GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. a = 67 p=. 2;3;5;7. a = 49 ; a = 127. p=. 2;3;5;7. 2;3;5;7;11. p= a = 173. 2;3;5;7;11;13. p= a = 253. p = 2;3;5;7;11;13 Dạng 5: Tập suy luận Bài tập 124 trang 48 SGK Hướng dẫn a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số lẽ nhỏ nhất b = 9 c không là số nguyên tố không là hợp số c 1 c=0 d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất c = 3 vậy abcd 1903 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK và SBT. – Chuẩn bị bài mới Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012. Tiết 28: §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: – HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. CHUẨN BỊ * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: Vở ghi, MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu. - Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? - Tìm các ước của 60, 75?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 2: Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét trong mục này. GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như sơ đồ cây. GV: Cho HS nêu cách phân tích khác. GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết quả như thế nào? GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? GV: Cho HS nêu khái niệm SGK GV: Cho Hs nêu chú ý SGK GV: Trong thực tế ta thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Cách làm như thế nào?. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 300 = 6.50 hoặc 300 3.100 hoặc 300 2.150 . . .. 300 6 2 3. 300. 50 2. 3. 100. 25 5. 10 5. 300. 2. 2. 10 5 2 5. 150 2. 75 3. 25. 5 5 hình. hình 1 hình 2 3 300 = 6.50 2.3.2.25 2.3.2.5.5 300 3.100 3.10.10 3.2.5.2.5 300 2.150 2.2.75 2.2.3.25 2.2.3.5.5 Khái niệm:(SGK). Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. GV: Khi phân tích một sô ra thừa số nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số 300 2 Vậy 300 = 22.3.52 nguyên tố từ nhỏ đến lớn. 150 2 GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. 75 3 Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết 25 5 cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 5 5 3, 5, 7, 11, . . . 1 + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Nhận xét: (SGK) Hướng dẫn 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22.3.5.7. Bài tập 125 trang 50 SGK Hướng dẫn - Cho hs làm bài tập 125 SGK a) 60 22.3.5 d) 1035 32.5.23 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên b) 84 22.3.7 e) 400 24.52 tố: 60, 84, 400, 1000 000. c) 285 3.5.19 g) 1000000 26.56 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 126, 127; 128 SGK; SBT: 159, 160, 161. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2012. Tiết 29: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: – HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. – Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Phấn, thước thẳng, MTBT. * HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu. - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra - Phân tích các số sau: 450, 686. thừa số nguyên tố là gì? - Phân tích ra thừa số nguyên tố: 450, 686. Hoạt động 2: Luyện tập. Dạng 1: Tìm ước Dạng 1: Tìm ước của một số.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK Hãy phân tích số 111 ra TSNT? Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42? GV: Em hãy tìm các ước của 42? Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42? GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự Từ đó ta có các số cần tìm. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Dạng 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Dạng toán trên yêu cầu chúng ta thực hiện gì? GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.. Bài tập 129: trang SGK Hướng dẫn a = 5.13 Ư(a) = b = 25. 1;5;13;65. 1;2;4;8;16;32. Ư(b) = c = 32. 7 Ư(c) = . 1;3;7;9;21;63. Bài tập 133 trang 51 SGK Hướng dẫn a) 111 = 3. 37 b) Ư(111) =. 1;3;37;111. Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích Bài tập 131 trang SGK Hướng dẫn a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có: a.b = 42. Suy ra a và b là các ước của 42. 42 = 2. 3. 7 Ư(42) = . 1;2;3;6;7;14;21;42. 1;2;3;6;7;14;21;42 42;21;14;7;6;3;2;1 thì b = Vậy a =. b) Ta có: a.b = 30 a < b Ư(30) = . 1;2;3;5;6;10;15;30. 1;2;3;5; 30;15;10;6 b= a=. Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số Bài tập 132 trang SGK Hướng dẫn Bài toán dạng tìm ước của 28. 1;2;4;7;14;28. Ư(28) = Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Làm các bài tập còn lại của SGK và SBT. - Đọc trước bài : Ước chung và bội chung. - Bài toán: Tìm số tự nhiên a biết: 105 chia hết cho a và 16 a 50 .. Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012. Tiết 29: §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV:SGK, phấn màu, thước thẳng. * HS: MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra . - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích a thừa số nguyên tố: 16, 32, 42. Hoạt động 2: Ước chung GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12? Ví dụ: GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 Ư(4) = {1; 2; 4} có những số nào chung ? Ư(6) = {1; 2; 3; 6} GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} nhiều số. Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và GV: Ước chung của hai hay nhiều số là 12. gì? Định nghĩa: (SGK) GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; GV: Nêu kí hiệu như SGK và 12 là ƯC(4;6;12). GV: Tóm tắt tổng quát như SGK Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.. *x *x ⋮. x. ƯC(a;b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x ƯC(a;b;c) nếu a ⋮ x ; b ⋮ x và c. ?1 Hướng dẫn *8 ƯC(16;40) : Đúng. Vì 16 ⋮ 8 và 40 ⋮ 8 *8 ƯC(32;28) Sai. Vì 28 ⋮ 8 Bội chung Ví dụ: Tìm B(6) và B(9). B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... } B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... } Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.. Hoạt động 2: GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9? GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao? GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số. GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Định nghĩa: GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK (SGK) GV: Nêu kí hiệu như SGK Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng. là BC(6;9). Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... } *x BC(a;b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b. GV: Cho HS thực hiện ?2 *x BC(a;b;c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b và x GV: Cho HS đọc đề bài. ⋮ c GV: Bài toán yêu cầu gì? ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của Hướng dẫn bạn. 6 BC(3 ; a ) → a. {1; 2; 3; 6}. Hoạt động 3: Chú ý GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp. GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp? GV: Giao của hai tập hợp là gì? - Khái niệm giao của hai tập hợp: GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp (SGK) như SGK . - Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A GV: Nêu kí hiệu B. Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12) B(6) B(9) = BC(6;9) GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái Ví dụ: niệm giao. a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d} → A B = {1; d } B .1 A .2 .d.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> A B b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài} → X Y= - Yêu cầu hs làm Bài tập 34 SGK: ( Ghi lên bảng phụ). X. .táo. . xoài. Y. BT134 SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập: 135, 136, 137, 138 SGK. – SBT: 169, 170, 171. Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012. Tiết 30: §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo). I. Mục tiêu: – HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập. – HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung. – HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Thước thẳng, , phấn màu. * HS: Thực hiện hướng dẫn về nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Ước chung của hai hay nhiều số là gì? - HS lên bảng trả lời và làm bài tập. Làm bài tập: 169(a) SBT - Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(b) SBT Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp. hợp. GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên Bài 136: trang 53 SGK nhỏ hơn 40 là bội củ 6 và tập hợp B các Hướng dẫn số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9? A= 0; 6;12;18; 24;30;36 GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết 0;9;18; 27;36 B= một tập hợp. M= A B GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? GV: Cho HS lên bảng trình bày. a. M = 0;18;36 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của b. M A bạn..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1; 2;3; 6 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình M B bày cho HS GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B. GV: Tổng kết cách giải giảng Dạng 2: Điền vào chỗ trống. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 138 SGK Dạng 2: Điền vào chỗ trống. GV: Quan sát, hướng dẫn Bài 138 trang 54 SGK GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả Hướng dẫn thảo luận. GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện Cách Số phần Số bút ở Số vở ở được? chia thưởng mỗi mỗi GV: Nhận xét bổ sung thêm. phần phần GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và thưởng thưởng số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu? a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 Dạng 3: Bài tập làm thêm GV: Đưa đề lên bảng Bài tập GV: Bài toán yêu cầu gì? Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách GV: Cho HS lên bảng trình bày. chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của nhau? bạn. Giải: GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và bày cho HS 18: 1; 2;3; 6. ƯC(24;18)= Vậy có 4 cách chia tổ Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập 137 trang 54 SGK . Các bài tập còn lại SBT. - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”. Thứ 5 ngày 1 tháng 1 năm 2012. Tiết: 31 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu: – HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. – HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> –HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Thước thẳng, phấn màu. * HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Thế nào là giao của 2 trập hợp? Tìm ƯC(12,30)? Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) 1; 2;3; 4; 6;12 Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp Ư(12)= Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30). 1; 2;3;5; 6;10;15;30 Ư(30)= GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp 1; 2;3; 6 ƯC(12;30)? Vậy ƯC(12;30)= GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập hay nhiều số. ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung GV: Nêu kí hiệu như SGK. lớn nhất của 12 và 30 GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 như thế nào? b. Định nghĩa:(SGK) GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên? GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 ước của ƯCLN(12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30) GV: Nêu chú ý Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm ƯCLN(a,1)=1 việc theo nhóm ƯCLN(a,b,1)=1 Hoạt động 3: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) thừa số nguyên tố? * Phân tích ra TSNT GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên 36 = 22.32 trong dạng phân tích ra TSNT? 84 = 22.3.7 GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ 168 = 233.7 nhất? * Chọn TSNT chung: 2;3 GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số nhất của 3 là:1 mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 tắc tìm ƯCLN. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN Cách tìm ƯCLN (sgk) GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> hai hay nhiều số. ?1 Hướng dẫn GV: Yêu cầu HS làm ?1 ƯCLN (12;30)=2.3=6 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Vì 12=22.3 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của 30 = 2.3.5 bạn. ?2 Hướng dẫn GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn ƯCLN (8;9)= 1 thành yêu cầu của phiếu học tập. ƯCLN (8;12;15)= 1 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực ƯCLN (24;16;8)= 8 hiện. Chú ý: (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 1390, 140; 141 trang 56 SGK. – Xem bài tập phần Luyện tập 1. Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012. Tiết 32: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo) I. Mục tiêu: – Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. – Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Nhận biết được một số dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Thước thẳng, phấn * HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số? Tìm ƯCLN(120,132) Hoạt động 2: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa VD3: ƯCLN(12;30)=6 1; 2;3; 6 1; 2;3; 6 số nguyên tố, ta đã tìm được Ư(6)= ƯCLN(12;30) = 6 Vậy ƯC(12;30)= 1; 2;3;6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)? GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử (SGK) của mỗi số hay không? GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Hoạt động 3: Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số - GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700? Bài 142 trang 56 SGK GV: Số a phải như thế nào? Hướng dẫn GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700? b) 180 = 22.32.5 GV: Cho HS lên bảng trình bày. 234 = 2.32.13 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ⇒ ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày c) 60 = 22.3.5 cho HS 90 = 2.32.5 GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm 135 = 33.5 ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ⇒ ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} ƯCLN. Dạng 2: Tìm một số chưa biết Bài 143 trang 56 SGK Hướng dẫn GV: Yêu cầu HS làm bài tập 143 SGK 420 = 22.3.5.7 GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 700 = 22.52.7 và 192? ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 GV: Các số này có điều kiện gì không? Vậy: a = 140 GV: Cách tìm những số này như thế nào? Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai GV: Cho HS lên bảng trình bày. hay nhiều số. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của Bài 144 trang 56 SGK bạn. Hướng dẫn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 144 = 24.32 cho HS 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ⇒ ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 - Yêu cầu HS làm bài tập 145 SGK là 24 và 48. GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ Bài 145 trang 56 SGK gì với chiều dài và chiều rộng của hình Hướng dẫn chữ nhật đã cho? 75 = 3.52 GV: Cho HS lên bảng trình bày. 105 = 3.5.7 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 bạn. Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vuông là 15cm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2SGK. - SBT: 176,177,178,179,180.. Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2012. Tiết 33: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: – Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> – Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN. – Vận dụng trong việc giải các bài toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên: Thước thẳng, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN? - Nêu các bước tìm ƯCLN Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tâp 146 SGK Dạng 1: Tìm một số chưa biết GV: 112 ⋮ x và 140 ⋮ x chứng tỏ x Bài 146 trang 57 SGK quan hệ như thế nào với 112 và 140? Tìm x N, biết: GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như 112 ⋮ x ; 140 ⋮ x và 10 < x < 20 thế nào? Hướng dẫn ¿ GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều 112 ⋮ x kiện gì? 140 ⋮ x ⇒ x ƯC(112;140) GV: Cho HS lên bảng trình bày. } ¿. - Yêu cầu HS làm bài tập 147 SGK GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36? GV: a có điều kiện gì không? GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? GV: Số tổ phải như thế nào? GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày. 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ⇒ ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14. Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số Bài 147 trang 57 SGK Hướng dẫn Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 , 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 → ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng Bài 148 trang 57 SGK. Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> cho HS. GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?. Hoạt động 3:. Gọi số tổ chia được là a. Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a ⇒ a ƯC(48;72) Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ) Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43. Giải. Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 24 = 240 và a >24. Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 43 = 320 và a > 43. ⇒ a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. ⇒ ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. Kiểm tra 15 phút. - Phát bài kiểm tra cho HS A. Khoanh tròn vào đáp án đúng: C©u 1: Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố cách đúng là: A. 24 = 4.6 = 22.6 B. 24 = 23.3 C. 24 = 24.1 D. 24 = 2.12. C©u 2: ƯCLN(120,180) lµ: A. 50 B. 40 C. 60 D. 80. C©u 3: ƯCLN(36,60,72) là: 3 2 2 3 3 A. 2 .3 B. 2 .3 C. 2 .3.5 D. 2 .5 . C©u 4: ƯCLN(18,60) là: A. 36 B. 6 C.12 D. 30. B. Điền vào chỗ trống: C©u 1: Số tự nhiên x để 18 (x + 2) là :……………………………… C©u 2: Số tự nhiên n để (n + 6) (n + 2) là:………………………….. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại của SGK và SBT. – Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2012. Tiết 34: §17. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I. Mục tiêu: – Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. – Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số. – Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. II. Chuẩn bị của Gv và HS: * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra. - Nêu các bước tìm ƯCLN, tìm ƯCLN(38,42) Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết a) Ví dụ: Tìm BC(6;9). Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... } nào? B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... } GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ } GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp nhiều số. BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhất của 6 và 9. nhiều số là số như thế nào? - Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18 GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 b) Khái niệm: (SGK) GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)? - Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội GV: Cho HS đọc nhận xét SGK của BCNN(6;9). GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. - Chú ý: (SGK).
<span class='text_page_counter'>(64)</span> VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN?. BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b). Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180). 70; 180 ra thứa số nguyên tố? 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố 180 = 22.32.5 chung và riêng? BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 = 1260 GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? *Cách tìm BCNN:(SGK) GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: ?1 Hướng dẫn - Rút ra quy tắc tìm BCNN. * 8 = 23 - So sánh điểm giống và khác với tìm 12 = 22.3 ƯCLN. BCNN(8;12) = 23.3 = 24 GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 tiến hành mấy bước? Đó là những bước BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 nào? * 12 = 22.3 ; 16 = 24 GV: Cho HS lên bảng trình bày. 48 = 24.3 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48 bạn. Chú ý: (SGK) GV: Cho HS nêu chú ý . - Bài 150 SGK GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của 12 và 16? - Yêu cầu HS làm bài tâp 150 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012. Tiết 35: §17. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - BÀI TẬP . I. Mục tiêu: – Học sinh biết tìm BC thông qua BCNN của hai hay nhiều số. – Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> – Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số. II. Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: MTBT, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu các bước tìm BCNN? - Trả lời, tìm BCNN(24,36)? Hoạt động 2: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở Ví dụ: Cho A = {x N x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ mục 1 SGK 180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê GV: Ta có thể tìm BC thông qua các phần tử. BCNN như thế nào? Giải. GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông Vì x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 qua BCNN. Nên x BC(42;70;180)và x<3700 GV: Cho ví dụ như SGK BCNN(42;70;180) = 1260 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Mà BC(42;70;180) là bội của GV: Cho HS nhận xét . BCNN(42;70;180). GV: Uốn nắn và thống nhất cách Vậy: A = {0; 1260; 2520} trình bày cho HS * Cách tìm: (SGK) GV: Cho HS nêu cách tìm. Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm. GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập 154 SGK GV: Gọi số HS lớp 6C là a. GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? GV: Đến đây bài toán trở về giống các bài toán nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung thêm GV: Nhấn mạnh lại cách giải các dạng bài toán thự tế về BC.. Luyện tập Dạng 1: Tìm BC có điều kiện Bài 153 trang 59 SGK. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. Hướng dẫn Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5 BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90 Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế Bài 154 trang 59 SGK. Hướng dẫn Gọi số HS của lớp 6C là a. Theo bài toán: ¿ a⋮ 2 a⋮ 3 a⋮4 a⋮8 }}} ¿. ⇒. a. BC(2;3;4;8) và 35. BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24. a. 60.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... } ⇒ a = 48 Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh. - Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 155 sgk GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột. GV: Cho đại diện lên điền vào ô trống GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b? GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa ƯCLN và BCNN của hai số. Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai số Bài 155 trang 60 SGK Hướng dẫn a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500. Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại của SGK và SBT. – Bài toán: Số học sinh của một trường là một số lớn hơn 900, gồm 3 chữ số. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? – Chuẩn bị bài tập phần phần ôn tâp chương. Thứ 5 ngày 15 thnags 11 năm 2012. Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu: – Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa – Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. II. Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên: Thước thẳng, phấn. * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi Câu 1: Phép cộng Phép nhân trong SGK a+b = b+a a.b = b.a GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập T/Cgiao hoán từ 1 đến 4? a+(b+c) = a+b) (a.b).c = a. Câu 1: GV gọi hai HS lên bảng viết. T/C kết hợp +c (b.c) HS1: Viết dạng tổng quát tính chất giao (a+b).c = a.c+b.c hoán và kết hợp của phép cộng.... T/C phân phối GV: Phép cộng còn có tính chất gì? Phép.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> nhân còn có tính chất gì? (Cộng với 0; nhân với 1) GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2 GV: Chốt lại và ghi bảng. HS: Lên bảng viết công thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Nhấn mạnh lại về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. GV: Hãy nêu tính chất chia hết của một tổng? GV: Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho3, cho 5, cho 9. HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Câu 2: - Đ/N: sgk trang 26. an =. a⏟ . a .. .. . .. . a n. (n. 0). a gọi là cơ số. n : Số mũ. Câu 3: am . an = am+n am : an = am-n (a 0, m n) Câu 4: a ⋮ b ⇔ a = b.q (b 0) Câu 5:. am a b m b m * Tính chất 1:. am a b m b m * Tính chất 2:. (a, b, m. N, m. 0). Câu 6: (SGK) Hoạt động 2: - Yêu cầu hs làm bài tập 159 SGK GV: Điều kiện để a chia hết cho b? Điều kiện để a trừ được cho b? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày GV: Cho HS làm bài tập 160 SGK GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày ba câu. GV: Nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Em hãy nêu các bài toán cơ bản tìm số chưa biết. GV: Với bài toán cụ thể trên ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Bài tập Dạng 1: Thực hiện các phép tính Bài 159 trang 63 SGK Hướng dẫn a) n - n = 0 e) n . 0 = 0 b) n : n = 1(n 0) g) n . 1 = n c) n + 0 = n h) n : 1 = n d) n - 0 = n. Bài 160 trang 63 SGK Hướng dẫn a) 204 -84:12 = 204-7 = 197 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 -5.7 = 120 +36 -35 = 156 -35 = 121 c) 56:53 + 23.22 = 53 + 25 = 125+32 = 157 d) 164.53 + 47.164 = 164(53 + 47) = 164.100 = 16400 Dạng 2: Tìm số chưa biết Bài 161 trang 63 SGK Hướng dẫn a) 219-7(x+1) = 100 7(x+1) = 219-100 7(x+1) = 119 GV: Nhấn mạnh lại các bài toán cơ bản về x+1 = 119:7 tìm số chưa biết. x+1 = 17.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Em hãy thực hiện thứ tự theo đề bài toán để viết biểu thức. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Ta cần điền các số nào vào thứ tự các chỗ trống? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. x = 17-1 = 16 b) (3x-6).3 = 34 3x-6 = 34:3 3x-6 = 33 = 27 3x = 27+6 = 33 x = 33:3 x = 11 Bài 162 trang 63 SGK Hướng dẫn (3x-8):4 = 7 3x-8 = 7.4 3x-8 = 28 3x = 28+8 3x = 36 x= 36:3 x= 12 Bài 163 trang 63 SGK Hướng dẫn 18-33-22-25 Ta thấy, trong 4 giờ chiều cao ngọn nến giảm 8cm. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm (33-25):4 = 2cm.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập. – Chuẩn bị phần ôn tập tiếp theo. Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012. Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp). I. Mục tiêu : - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. - HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.Rèn kỹ năng tính toán cho HS - Cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV :Bảng phụ ghi :Bảng hiệu chia hết,Cách tìm ƯCLN-BCNN - HS : Chuẩn bị bài, MTBT. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5? - Nêu dấu hiệu chia hêt cho 3, 9?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 2: Ôn tập Các dấu hiệu chia hết 1.Các dấu hiệu chia hết ( bảng 2 sgk) - Ta đã học những dấu hiệu nào? Bảng phụ: GV giới thiệu sang mục 2 Tìm các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong các - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chú ý số: điều kiện gì? a = 1995 d = 243 + 306 GV YC HS xem bảng 2 sgk b= 2002 e = 18 . 2 + 15 . 7 - GV treo bảng phụ phát phiếu họctập có c = 1969 g = 5.7 +11.9 nội dung giống bảng phụ cho HS. YC Nhóm Nhóm Kq thống nhất HS thảo luận theo nhóm. số 2 - Theo em dấu hiệu chia hết dùng để làm số 3 gì? số 5 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số số 9 GV: ngoài ra còn dùng để giải thích một số có là hợp số hay không mục 3 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số GV lấy ví dụ: 2002 2 khi đó 2 gọi là gì b a a là bội của b của 2002 và ngược lại b là ước của a GV ta đã học số nguyên tố ; hợp số Bảng phụ: Vậy số nguyên tố ; hợp số có gì giống và Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký khác nhau hiệu ; thích hợp vào ô trống ( HS không trả lời được GV gợi ý) Nhóm Nhóm Nhóm - Để chỉ ra một số có là hợp số không ta 29 P 29 P 29 P làm gì? -GV treo bảng phụ 2 247 P 247 P 247 P - Các nhóm khác nhận xét 235 P 235 P 235 P a = 243 +306 b= 20.17 + 15 . 29 a P a P a P c= 2 . 5 . 6 - 2 . 29 b P b P b P d =5 . 7 + 11 . 9 c P c P c P 3. ƯCLN; BCNN - Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN = cách d P d P d P phân tích ra thừa số nguyên tố và rút ra nhận xét có gì giống và khác nhau 3. ƯCLN; BCNN: Bảng 3 sgk - GV treo bảng phụ nd bài tập Bài 1 - Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả ba Cho ba số a = 30; b = 18; c = 25 số a; b;c là gì? a) Tìm ƯCLN(a,b) - Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau b) Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết - GV hd HS sau đó gọi HS lên bảng thực cho cả a, b, c hiện c) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau - YC HS tóm tắt- Đk của số sách ntn? - Gọi số sách là a thì a có quan hệ ntn Bài 2( Bài 167 sgk) với 10; 12;15 Gọi số sách cần tìm là a quyển (a N) Khi đó a là gì của 10; 12;15 Theo bài ra a BC (10, 12, 15) HS: a 10; 12;15 a BC(10;12;15) và 100 a 150 . 10 = 2 . 5. 15 = 3 . 5. 12 = 22. 3.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> BCNN(9,15,30) = 22. 3. 5= 60 BC (10,12,15) = B(60) = {0; 60;120; 180…} 10=.... ;12 =....; 15 =..... Mà a N và 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. -Ôn kỹ lại các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã chữa -Làm các bài còn lại – Bài 207 211 (SBT) . Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012. BCNN(10;12;15). Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu: – Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về ước chung và bội chung, ƯCLN, BCNN – Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: * GV: Thước thẳng, giáo án, phấn * HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra. GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK Câu 7: (SGK) GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ 8đến 10? GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Câu 8 (SGK) Cách tìm như thế nào? Hãy nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì? Cách tìm như thế nào? Hãy nêu cách tìm BC thông qua BCNN? GV: Cho HS đọc đề bài. Câu 9(SGK) Câu 10(SGK). Hoạt động 2: Bài tập Dạng 1: Tìm ƯC – BC của nhiều số. GV: Bài toán yêu cầu gì?. Bài 166 trang 63 SGK. GV: Số cần tìm có quan hệ gì với 84; 180; a) A = {x N 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x>6} 6? x ƯC(84;180) và x >6 GV: Bài toán thuộc dạng nào? ƯCLN(84;180) = 12 GV: Để tìm x ta thực hiện như thế nào? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. ƯC(84;180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Vậy: A = {12} b) B = {x. N x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. và 0<x<300 }. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày x BC(12;15;18) và 0<x<300 cho học sinh BCNN(12;15;18) = 180 BC(12;15;18) = {0; 180; 360; ..... } Vậy: B = {180 } Dạng 2: Bài toán vận dụng. Dạng 2: Bài toán vận dụng. - Yêu cầu hs làm bài tập 167 SGK GV: Nếu ta gọi số sách là a, em hãy biểu thị mối liên hệ giữa a và 10; 12; 100; 150? GV: Bài toán thuộc dạng nào? GV: Em hãy nêu cách tìm số a trong trường hợp trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Hướng dẫn HS phân tích và giải câu đố. Bài 167 trang 63 SGK Hướng dẫn Gọi số sách là a, thì: a ⋮ 10, a ⋮ 12, a ⋮ 15 và 100 150.. a. ⇒ a. BC(10;12;15) BCNN(10;12;15) = 60 BC(10;12;15) = {0; 60; 120; 180; ... } Do 100. a. 150 nên a = 120. Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 169 trang 64 SGK Hướng dẫn Số vịt xếp hàng 5 thiếu 1, nên chữ số tận cùng là 4 hoặc 9.. GV: Hướng dẫn HS phân tích làm bà như Xếp hàng 2 thấy chưa vừa nên số vịt sau: GV: Xếp hàng 5 thiếu 1, vậy chữ số tận không chia hết cho 2, do đó chữ số tận cùng là 9. cùng là bao nhiêu? GV: Xếp hàng 2 chưa vừa, vậy chữ số tận Xếp hàng 7 đẹp thay, nên số vịt là bội cùng là bao nhiêu? của 7, có tận cùng là 9. GV: Xếp hàng 7 đẹp thay, vậây số vịt là gì Và số vịt bé hơn 200. của 7? Nên ta có: 7.7 = 49 GV: Hãy tìm các số thõa điều kiện trên? 7.17 = 119 7.27 = 189 Vì số vịt chia cho 3 dư 1 nên loại 119; 189. Vậy số vịt là 49 con. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị kiển tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 39: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh qua chương đã học . - Biết cách vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập cơ bản . - Chọn lọc các kiến thức để học sinh biết áp dụng vào chương sau . II. Ma trận đề : Nhaän bieát Thoâng hieåu Vaän duïng Nội dung TN TL TN TL TN TL Khái niệm về tập hợp, phần 1 tử. 1 2 2 2 Tập hợp N các số tự nhiên 1 2 1,5 1 2 2 Tính chất chia hết trong tập 1 1 2,5 hợp N Toång. 3. 5 2. 4 4. Toång 1 1 6 4,5 5 4,5 12. 4. 10. III. Đề ra: x N | 8x. Bài 1: Cho tập hợp A = Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử Bài 2: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lý nhất: a) 176 + 123 + 24 b) 28.78+ 22.28 2 3 c) 120 – (3.5 – 2.3 ). Bài 3 : T́ m số tự nhiên x biết: a) 30 – x = 24 b) 10.(x - 20 ) = 10. 3 2 c) 2x - 138 = 2 .3 . Bài 4: T́ m số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó trong khoảng từ 400 đến 500. Bài 5: Bạn An đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 106. Tính xem bạn An phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV.. Đáp án và biểu điểm :. Câu 1. Nội dung A 1; 2; 4;8. a, 176 + 123 + 24 = (176 + 24) + 123 = 200 + 123 = 323 2 b, 28.78+ 22.28 = 28(78 + 22) = 28.100 = 2800 (3 điểm) c, 120 – (3.52 – 2.33) = 120 – (3.25 – 2.27) = 99 a) 30 – x = 24 x = 6 3 b) 10.(x - 20 ) = 10 x = 20 ( 2 điểm) c) 2x - 138 = 23.32. x = 105 Gọi số đó là x thì x 8, x 10, x15 và 1000 < x < 15000 x BC (8,10,15) và 1000 < x < 1500. 4 BCNN(8,10,15) = 120 ( 3 điểm) BC(8,10,15) = (0,120, 240, 360, 480, 600, 720,…) x= 480. a, Số có 1 chữ số là: 9 Số có 2 chữ số là: 90 .2 = 180 5 Số có 3 chữ số là: 7.3 = 21 ( 1 điểm) Vậy phải viết: 9 + 180 + 21 = 210 chữ số.. Điểm 1 1 1 1 0.5 0.5 1 1 0.5 0.5 0.5 0,5 1.
<span class='text_page_counter'>(74)</span>