Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.05 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS QUẢNG TÙNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. TỔ KHXH. Quảng Tùng, ngày 18 tháng 9 năm 2013 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2013 – 2014 Căn cứ công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2013 - 2014; căn cứ Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình về Kế hoạch, thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ công văn số 2015 /SGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2013 – 2014; căn cứ công văn số 296/HD-THCS của Phòng GD&ĐT Quảng Trạch ngày 05 tháng 9 năm 2013 hướng dẫn các trường THCS thực hiện các nhiệm vụ trong năm học 2013-2014; Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2013-2014 của trường THCS Quảng Tùng; Căn cứ vào chất lượng học sinh đạt được trong năm học 2012-2013; Tổ khoa học xã hội xây dựng kế hoạch năm học 2013-2014 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Tình hình đội ngũ: Trình độ CM. Danh hiệu năm qua. Stt. Họ và tên. 1. Dương Thi Ngọc Hương. Nữ. 1977. ĐHSP. Anh. 1998. LĐTT. 2. Tưởng Lê ngọc Ánh. Nữ. 1979. Thạc Sỷ. Văn. 2005. LĐTT. 3. NguyễnThị Thu Huyền. Nữ. 1978. ĐH. Văn. 2005. CSTĐCS. 4. Cao Thi Hồng Thanh. Nữ. 1962. ĐH. Văn – Sử. 1994. LĐTT. 5. Nguyễn Thi Mỹ Hạnh. Nữ. 1982. ĐH. Sử. 2010. LĐTT. 6. Nguyễn Công Nguyên. Nam 1983. ĐH. Mỹ thuật. 7. Đỗ thi thu Hiền. ĐH. Toán. Nữ. Năm CM sinh (CĐSP/ đào tạo ĐHSP). Năm vào ngành. Giới tính. 1983. 2008 2008. LĐTT HTNV.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lý 8. Dương thị Anh Đào. 9. Hồ Ngọc Liêm. 1980. ĐH. Anh. HĐ. Nam 1984. CĐ. Văn – Nhạc. 2001. Nữ. LĐTT. Kết quả các môn học năm học 2012-2013 TT. 0 0 0. Tõ TB Trë lªn % 90,7 96,9 95,5. 1,7. 0. 98,3. 0,0. 96,3. 3,7. Giái. Kh¸. TB. YÕu. % 15,4 15,2 12,2. % 24,7 37,4 34,4. % 50,6 44,3 48,9. % 9,3 3,2 4,4. 21,7. 40,6. 36. 36,4. 44,4. 3,7. KÐm. M«n 1 2 3 4 TB c¸c m«n Âm nhạc , Mỹ thuậ t 100 % đạt. Văn Anh Sử GDC D 15,5. %. Dưới TB % 9,3 3,2 4,4 1,7. 2. Thuận lợi:. Đội ngũ CBGV được bố trí sắp xếp tương đối khá đầy đủ, đa số là lực lượng trẻ có tinh thần tự giác học tập vươn lên và hầu hết đều đạt về trình độ chuẩn sư phạm Học sinh của trường có truyền thống hiếu học, phần lớn có ý thức tự vươn lên đa số học sinh ngoan, có ý thức kỷ luật tốt. và số đông phụ huynh có quan tâm chăm sóc tốt việc học cho con em của mình.. Tổ có 9 giáo viên, 6 đảng viên; ( trong đó 8 đồng chí trong biên chế, 1 đồng chí hợp đồng ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động chuyên môn của tổ luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, sự ủng hộ của các cấp chuyên môn, của ban giám hiệu nhà trường. 3. Khó khăn: * Giáo viên: - Nhiều giáo viên gia đình ở xa trờng, nhiều giáo viên còn phải kiêm nhiệm nhiÒu viÖc kh¸c. - Mặt khác do nhiều giáo viên tuổi đời cũng nh tuổi nghề còn ít, con cái còn nhỏ nªn còng gÆp nhiÒu khã kh¨n trong c«ng t¸c. * Học sinh: -Mặt bằng kinh tế của người dân địa phương chưa đều, do đó còn một bộ phận không nhỏ học sinh đang gặp nhiều khó khăn về điều kiện học tập và một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm sâu sát đến việc học của con em mình, chỉ mang tính chất giao phó cho nhà trường chăm sóc là chủ yếu. * Cơ sở vật chất: - Thiếu phòng BD học sinh giỏi. - Một số đồ dùng thiết bị còn thiếu hoặc hỏng hóc quá nặng không sử dụng được. - Chưa có phòng sinh hoạt của tổ chuyên môn. * Vị trí địa lý và điều kiện sinh sống của cư dân: - Địa bàn gồm 4 thôn, điều kiện kinh tế còn khó khăn, chủ yếu làm nghề nông. - Dân cư chưa có nghề phụ nhiều. Trên đây là một số thuận lợi, khó khăn cơ bản của tổ trong năm học 2013 2014. Đề nghị giáo viên, học sinh khắc phục; BGH, Khối chuyên môn giúp đỡ để tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học 2013 – 2014. II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC: 1.Thực hiện nghiêm túc có chất lượng các cuộc vận động, các phong trào thi đua của Ngành Giáo dục; tham gia các cuộc thi do ngành đề ra. 2.Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, tổ chức thực hiện nghiêm túc chương trình ban hành năm học 2011-2012 – theo chuẩn kiến thức kĩ năng- giảm tải của Bộ Giáo dục; tăng cường đổi mới PPDH, không ngừng nâng cao chất lượng toàn diện; giáo dục những kĩ năng sống cho HS nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội. 3. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh, bám sát đối tượng học sinh và chuẩn môn học. 4. Tổ chức tốt việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; xây dựng PP học tập khoa học, bồi dưỡng năng lực tự học cho HS. Bồi dưỡng kiến thức cho học sinh lớp 9..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ thông qua các hoạt động chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn, thao giảng; đổi mới công tác quản lý(đăng ký đổi mới), đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn; tích cực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học; tích cực nghiên cứu khoa học. 6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, dự giờ đánh giá thi đua: giáo viên, lớp thường xuyên, công bằng. Tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 7. Công khai chất lượng: học sinh, đội ngũ giáo viên, công khai công tác đánh giá GV, cán bộ quản lý ... 8. Tổ chức dạy nghề, hướng nghiệp cho học sinh 9. Huy động và duy trì số lượng học sinh đạt 100% III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN : 1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện các cuộc vận động. - Các chỉ tiêu: - 100% giáo viên trong tổ đăng kí thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành đưa ra gắn với việc tổ chức kỷ niệm 45 năm Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục. - Các biện pháp: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị gắn với việc tổ chức kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục; tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng địa phương; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên cuộc vận động 2 không của Bộ trưởng GD-ĐT, thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực, thực hiện chủ đề năm học : " Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hộ nhập quốc" . - Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các cuộc vận động trên. 2. Nhiệm vụ 2: Thực hiện nề nếp chuyên môn. - Các chỉ tiêu: + 100% GV thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và có chất lượng quy chế chuyên môn (Các loại hồ sơ, giáo án... đầy đủ, cập nhật, đảm bảo yêu cầu về hình thức và nội.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> dung); đảm bảo dạy đúng, đủ chương trình mà ngành ban hành năm học 2011-2012, thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của BGH. Về chất lượng bài soạn: Chất lượng bài soạn đạt loại tốt: 75%; Chất lượng bài soạn đạt loại khá: 25%; Không có bài soạn không đạt yêu cầu. + 100% đăng kí chỉ tiêu chất lượng ngay từ đầu năm học và phấn đầu đạt yêu cầu dặt ra. + 80% GV được xếp loại Giỏi, 20% xếp loại khá; hàng tháng, kì, cả năm về thực hiện chuyên môn. + Giáo viên giỏi. - Cấp huyện : 2 đồng chí. - Cấp cụm: 3 đồng chí - Cấp trường : 7 đồng chí. * Các biện pháp: - Thực hiện đầy đủ, có chất lượng những hoạt động chuyên môn trong nhà trường, theo quy định của Phòng GD-ĐT. - Dạy đúng, đủ và có chất lượng ở tất cả các môn học thuộc tổ quản lý. Trong giảng dạy chú ý phân loại đối tượng để có những yêu cầu riêng biệt, phù hợp với từng đối tượng HS. -Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình . Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất. - Quan tâm chỉ đạo việc đánh giá xếp loại HS, thực hiện nghiêm túc các quy định chung đồng thời phải đảm bảo sự công bằng khách quan thực sự là động lực nâng cao chất lượng giáo dục; luôn có yêu cầu cao đối với HS. - Trên cơ sở giảng dạy thực sự vững chắc các kiến thức đã quy định trong Chuẩn kiến thức – kĩ năng, nghiên cứu đưa thêm các chuyên đề, các nội dung chuyên sâu cần thiết nâng dần chất lượng mũi nhọn song phải chú ý tới tính cơ bản, vững chắc, hệ thống. - Thường xuyên dự giờ thăm lớp các đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức thao giảng định kì 4 tiết/năm đối với mỗi giáo viên, kiểm tra hồ sơ cá nhân 2 lần/ kì, thanh tra toàn diện mỗi đồng chí 1 lần/ năm học. - Sinh hoạt tổ chuyên môn hang tuần, nhóm chuyên môn 1 lần/tháng; để điều chỉnh việc phân công chuyên môn, đánh giá hoạt động của tổ trong thời gian qua, đưa ra.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiệm vụ cho thời gian tới; triển khai các chuyên đề phù hợp với từng giai đoạn trong năm học. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng và dự giờ thăm lớp của giáo viên; tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn . - Tổ chức, định hướng cho hoạt động của nhóm chuyên môn, các thành viên trong nhóm thường xuyên trao đổi, rút kinh nghiệm, bàn bạc cụ thể nội dung bồi dưỡng phụ đạo, nội dung dạy học tự chọn; PP dạy học từng kiểu bài cụ thể- đặc biệt là những bài khó. - Tăng cường và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn; phát huy vai trò nhiệm vụ của tổ, nhóm chuyên môn trong công tác đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. thường xuyên kiểm tra theo dõi chất lượng dạy học, việc tự học tự bồi dưỡng của GV, đánh giá chính xác khách quan chất lượng công việc, năng lực của cá thành viên trong tổ. - Chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túc công tác thi, kiểm tra ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm thi chú trọng thực hiện tốt khâu nhận xét đánh giá, sửa bài kiểm tra cho học sinh kịp thời uốn nắn những sai lệch trong kiểm tra, đánh giá. Đặc biệt nghiêm túc tuân thủ kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng và việc thiết lập ma trận đúng yêu cầu. 3. Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng giáo dục. - Các chỉ tiêu : + HS giỏi văn hoá các cấp: + HSG Giải IOE:. - Cấp huyện : 2 giải - Cấp tỉnh : 1 giải - Cấp huyện : 1 giải. + 100% HS tham gia các cuộc thi tìm hiểu, có HS đạt giải cá nhân + Học sinh lên lớp đợt 1: 94,5%; học sinh lên lớp sau khi thi lại 98,7%. + Xếp loại 2 mặt giáo dục : Học lực: giỏi 11,5% trở lên; khá 37,0% trở lên; Từ trung bình trở lên từ 94,5% trở lên; giảm tối đa học sinh yếu kém dưới 5,2%. Hạnh kiểm: Tốt 60% - Khá 38% trở lên; Trung bình giảm dưới 5%, không có học sinh yếu về đạo đức. Tăng thứ hạng chất lượng thi vào THPT môn văn xếp thứ 42 , phấn đấu trung bình môn văn và các môn thi vào THPT 5,5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Chất lượng từng môn:. * Cả năm TT. M« n. Giái Kh¸ Tæn g. 1 2 3 4 TB. Vă n Anh Sử DG CD 197 0 Mỹ thu ật , Âm nhạ c đạt 100 %. 359 359 175. SL. %. 55 15,3 55 15,3 26 14,9. TB. YÕu. KÐ m. SL. %. SL. 90 25,1 133 37,0 59 33,7. Tõ TB Trë lªn %. Díi TB SL. %. SL. 179 49,9 156 43,5 82 46,9. 35 15 8. 9,7 4,2 4,6. 0 0 0. 359 57 15,9 129 35,9 160 44,6 309 15,7 688 34,9 881 44,7 92. 13 4,7. 3,6 0. 0 0,0. %. SL. %. 0,0 0,0 0,0. 324 90,3 344 95,8 167 95,4. 0,0 346 96,4 187 95,3 92 8. SL 35 15 8. % 9,7 4,2 4,6. 13 3,6 4,7. - Các biện pháp : + Tổ chức tốt các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, phân công giáo viên dạy theo đúng đối tượng, kiểm tra việc chuẩn bị hồ sơ của giáo viên trước khi lên lớp. Có chương trình kế hoạch cụ thể. Phân công giáo viên BD học sinh giỏi: SL học sinh TT Môn Lớp Giáo viên dạy tham gia 1 Văn 8 Đ/c Huyền 1 2 Văn 9 Đ/c Ánh 1 3 Anh 8 Đ/c Hương 1 4 Sử 9 Đ/c Hạnh 1 5 Sử 8 Đ/c Hạnh 2 6 IOE 6,7,8,9 Đ/c Hương 7 + Phân hóa đối tượng học sinh để có phương pháp dạy học phù hợp ; căn cứ kết quả kiểm tra đánh giá định kì để điều chỉnh phương pháp giáo dục phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Động viên kịp thời đối với những học sinh tiến bộ trong học tập cũng như trong tu dưỡng đạo đức. + Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm, tạo hứng thú trong giờ học nhằm giúp HS say mê môn học. + Chú trọng giáo dục đạo đức, kết hợp dạy chữ và dạy người; tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội; lấy đối tượng HS làm trung tâm; vận dụng PPDH phù hợp; thực hiện nguyên lý “Học đi đôi với hành” 4. Nhiệm vụ 4:Việc học, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ - Các chỉ tiêu : + 100% giáo viên trong tổ tham gia học tập chuyên đề đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập huấn và ra đề theo ma trận, tập huấn xây dựng kế hoạch. + 100% thực hiện tốt việc triển khai các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. + 100% tham gia sinh hoạt chuyên môn định kỳ, các buổi hội thảo chuyên đề. - Các biện pháp : + Tập trung mọi khả năng để chỉ đạo, hướng dẫn từng giáo viên tích cực đổi mới PPDH, sử dụng công nghệ thông tin , tạo điều kiện để mọi thành viên tự học tự bồi dưỡng, giúp đỡ các GV mới vào nghề hoà nhập nhanh với yêu cầu công việc. + Mỗi giáo viên phải thao giảng 3 tiết/năm, dự giờ của đồng nghiệp 1 tiết/tuần, trong thao giảng và dự giờ đều phải chú trọng đến việc đổi mới phương pháp dạy học sử dụng bản đồ tư duy và sử dụng đồ dùng dạy học trong bài giảng, góp ý đối với giờ dạy của đồng nghiệp, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ. + Tích cực tham gia các đợt thi đua trong năm học, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng GV trong các cuộc thi tìm hiểu do nhà trường, Đoàn, Đội tổ chức. + Tạo mọi điều kiện để giáo viên tham gia các lớp học nâng cao trình độ trên chuẩn. + Mỗi cá nhân phải lên kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng thông qua tìm hiểu tài liệu và đồng nghiệp. + Khuyến khích quá trình tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên: Tự đọc tài liệu, mạng internet, nghiên cứu khoa học ứng dụng sư phạm, viết sáng kiến kinh nghiệm. - Hỗ trợ phát triển chuyên môn: Trong hoạt động dạy học, phân công kèm cặp, hỗ trợ giáo viên mới, giáo viên có nhiều khó khăn, hạn chế trong năng lực chuyên môn, trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, trong hoạt động dự giờ.....
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Nhiệm vụ 5: Công tác nghiên cứu, đúc rút Sáng kiến kinh nghiệm. - Các chỉ tiêu : + Tham gia 100% viết sáng kiến kinh nghiệm + 100 % các Báo cáo khoa học đều được xếp loại từ cấp trường trở lên. + Có 2 SKKN được xếp loại cấp huyện. - Các biện pháp : + Động viên, hướng dẫn tất cả các tổ viên tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, đúc rút sáng kiến kinh nghiệm, nâng dần chất lượng các báo cáo khoa học. + Tổ chức thảo luận tại tổ phương pháp viết SKKN để các đồng chí GV có cơ hội được học hỏi lẫn nhau; cùng thống nhất phương thức, đề tài và thời gian hoàn thành SKKN; phân công nhóm bộ môn theo dõi và giúp đỡ cùng hoàn thành nhiệm vụ; + Mỗi giáo viên phải viết được 1 đề tài tự học (Sáng kiến kinh nghiệm) áp dụng cho đối tượng học sinh đang học và được đăng kí từ đầu năm. 6. Nhiệm vụ 6 : Công tác kiêm nhiệm. - Các chỉ tiêu : * Công tác chủ nhiệm : + Huy động và duy trì sỉ số đạt 100% + Phấn đấu lớp chủ nhiệm được xếp loại xuất sắc, 5 đồng chí trở lên đạt GVCN giỏi(Nguyên ,Huyền , Ánh ). Lớp 9C, 8B, 7C. + Hoàn thành tốt tất cả các công việc kiêm nhiệm khác như công đoàn, ban thanh tra nhân dân: xếp loại Tốt; - Các biện pháp : + Chăm lo công tác chủ nhiệm lớp theo hướng thiết thực, cụ thể; Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp đúng quy định. + Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn nắm bắt tình đặc điểm học sinh để có biện pháp phù hợp. + Tạo mối quan hệ tốt giữa nhà trường và gia đình để phối hợp giáo dục hiệu quả; theo sát để nắm bắt được đặc điểm tâm lý học sinh để điều chỉnh kịp thời. + Có phương pháp riêng đặc thù cho từng học sinh cá biệt. + Họp tổ chủ nhiệm định kì, báo cáo các trường hợp HS có biểu hiện bất thường cần hỗ trợ giáo dục. 7. Nhiệm vụ 7: Duy trì số lượng - Các chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Duy trì sĩ số 100%; - Các biện pháp: + GV bộ môn - chủ nhiệm : Vận động các học sinh có nguy cơ bỏ học trở lại trường; + Tạo mọi điều kiện cho những học sinh có hoàn cảnh khó khăn theo học. + Phối hợp chặt chẽ các tổ chức trong và ngoài nhà trường, tranh thủ sự chỉ đạo cảu chính quyền,... để duy trì được số lượng. 8. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA CỦA TỔ Danh hiệu thi đua của tổ: Tổ lao động tiên tiến xuất sắc Danh hiệu thi đua của Cá nhân: TT Sáng kiến kinh nghệm Họ và tên. Đăng ký danh hiệu thi đua Đổi mới phương pháp day học trong hoạt LĐTT động nhóm LĐTT. 1. Dương Ngọc Hương. 2. Tưởng Lê ngọc Ánh. 3. NguyễnThị Thu Huyền. 4. Cao Thi Hồng Thanh. 5. Nguyễn Thi Mỹ Hạnh. LĐTT. 6. Nguyễn Công Nguyên. LĐTT. 7. Đỗ thi thu Hiền. LĐTT. 8. Dương thị Anh Đào. LĐTT. 9. Hồ Ngọc Liêm. LĐTT. LĐTT Công tác chủ nhiệm. LĐTT.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV.. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH. ThángTuần. 8 1. 9 2. 3. 4. 5. Nội dung công việc - Tập trung giáo viên, họp HĐSP - Họp hội đồng giáo dục. - Tập trung học sinh, lao động phong quang trường lớp. - Phân công chuyên môn cho năm học - Tiến hành dạy học tuần đầu của học kỳ I - Lên chương trình thời khóa biểu - Chuẩn bị trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ năm học mới. - BD HSG theo TKB - Lên lớp theo chương trình và TKB - ổn định tổ chức. - Làm hồ sơ sổ sách đầu năm. - Chuẩn bị cho lễ khai giảng theo sự phân công. - Họp hội đồng giáo dục. - GVCN làm công tác tổ chức- ổn định nền nếp học sinh. - Khai giảng năm học mới - BD HS giỏi GT MT caiso, GT trên Internet, HS Giỏi văn hóa - Lên lớp theo phân phối chương trình và TKB - Học tập quy chế chuyên môn. - Lên chương trình dạy phụ đạo, dạy trước chương trình lớp 9 cho các em trong đội tuyển thi huyện. - Làm hồ sơ sổ sách đầu năm. - Đăng ký thi đua năm học 2013– 2014. - Lên lớp theo phân phối chương trình và TKB - Học tập quy chế chuyên môn. - Khảo sát chất lương đầu năm hoc sinh toàn trường. - Hoàn thành hồ sơ sổ sách đầu năm. - Xây dựng kế hoạch của tổ chuyên môn. - BD HS giỏi - Lên lớp theo phân phối chương trình và TKB. TG thực hiện 14/8 17/8. 19/8 24/8. 26/8 01/9. 02/9 – 7/9. 9/9 – 14/9. 16/9 –. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6. 10 7. 8. 9. 10. - Hoàn thành kế hoạch tổ, bộ môn. - Thăm lớp dự giờ đầu năm học. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn. - Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Tập huấn “Bản đồ tư duy”, “dạy học phân hóa đối tượng theo chuẩn kiến thức kỹ năng” - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiệm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Thanh tra toàn diện 02 đồng chí - Tổng kết đánh giá thực hiện KH tháng 9; Triển khai kế hoạch tháng 10. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Toán. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiệm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Kiểm tra chế độ cho điểm. - Sinh hoạt chuyên môn. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Kiểm tra chế độ cho điểm. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiệm giờ dạy. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10. 21/9. 23/928/9. 1/106/10. 08/1013/10. 15/10 20/10. 22/1027/10.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 11. 12 11. 13. 14 12. 15. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Đội tuyển HS giỏi dự thi cấp huyện các môn - Kiểm tra toàn diện 02 đồng chí - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Thi đua trào mừng ngày 20/11. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 10, triển khai kế hoạch tháng 11. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Thi đua chào mừng ngày 20/11. - Tập trung đội tuyển HSG Huyện,IOE - Hội giảng cấp trường. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Tổng kết thi đua trào mừng ngày 20/11. - Hội giảng cấp trường, tổng kết hội giảng cấp tổ, trường. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Toán. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Kiểm tra toàn diện 02 đồng chí - Sinh hoạt chuyên môn. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Thi đua chào mừng ngày 22/12.. 29/1003/11. 05/11 – 10/11. 12/11 – 17/11. 19/11 – 24/11 26/11 – 01/12.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 16. 17. 18. 1. 19. 20. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn. - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 11, triển khai kế hoạch tháng 12. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Thăm lớp dự giờ. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Kiểm tra toàn diện 02 đồng chí - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB, tích cực ôn tập. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Ôn tập, kiểm tra học kỳ I. - Sinh hoạt chuyên môn. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Toán. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng. - Ôn tập, kiểm tra học kỳ I. - Chuẩn bị chương trình học kỳ II - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Ôn tập, kiểm tra học kỳ I. - Đánh giá xếp loại học sinh. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 12, triển khai kế hoạch tháng 1. - Tiếp tục ôn tập, - Cộng điểm, vào điểm, xếp loại hai mặt - Chuẩn bị chương trình học kỳ II - Đánh giá xếp loại học sinh.. 3/12 – 8/12. 10/12 – 15/12. 17/12 – 22/12. 24/12 – 29/12. 31/125/1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 21. 22. 23. 24. 25 2. 26. 27. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. Thực hiện tuần 1 kỳ II - Duy trì số lượng học sinh. - Sinh hoạt chuyên môn. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 . - Duy trì số lương học sinh. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 1 triển khai kế hoạch tháng 2. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Ổn định nền nếp dạy học ngay sau nghỉ tết - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Sinh hoạt chuyên môn. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội thao giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Kiểm tra toàn diện 2 đồng chí - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 , - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Phát động thi đua trào mừng ngày thành lập đoàn.. 7/112/1. 14/1 – 19/1. 21/126/1. 28/12/2. 4/29/2. 11/216/2. 18/2 – 23/2.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 28. 29. 3. 30. 31. 32. 4. 33. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 , - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 2 triển khai kế hoạch tháng 3. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Đánh giá, khảo sát chất lượng học sinh giữa kỳ. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn, - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Toán, - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Tiếp tục kiểm tra chuyên đề, toàn diện đúng tiến độ - Sinh hoạt chuyên môn, rút kinh nghiệm giờ dạy - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn, -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Tổng kết thi đua chào mừng ngày 26/03. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn - Hội giảng cấp tổ, rút kinh nghiêm giờ dạy. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Sinh hoạt chuyên môn: Đánh giá hoạt động tháng 3, triển khai kế hoạch tháng 4 - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.. 25/2 – 1/3. 3/38/3. 10/3 – 15/3. 17/3 – 22/3. 24/3 – 29/3. 31/3 – 5/4.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 34. 35. 36. 5 37. 38. 39. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 , - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Sinh hoạt tổ chuyên môn - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn, - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Sinh hoạt tổ: Đánh giá hoạt động tháng 4, triển khai kế hoạch tháng 5 - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Sinh hoạt chuyên môn. - Ôn tập, kiểm tra học kỳ II. - Dạy bổ trợ, ôn thi vào lớp 10 các môn Văn - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Sinh hoạt chuyên môn. - Ôn tập, kiểm tra học kỳ II. - Thực hiện tốt nền nếp chuyên môn, soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và TKB. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. Từ 16/5/2014 Dạy ôn thi vào lớp 10 3 môn quy định của Sử Giáo dục - Sinh hoạt chuyên môn.. 7/4 – 12/4. 14/4 – 19/4. 21/4 – 26/4. 28/4 – 3/5. 5/5 – 10/5 12/5 – 17/5.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 40. 6. 7. - Tiếp tục ôn tập. - Quản lý, duy trì số lượng học sinh. - Đánh giá xếp loại học sinh. - Hoàn thiện dần các loại hồ sơ - Xét công nhận tốt nghiệp THCS ( Dự kiến từ 3 -> 6/6/2014) - Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ học chính, kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất - Hội đồng thi đua bình xét thi đua cho các cá nhân, tập thể của nhà trường - Tăng cường dạy ôn để học sinh thi vào lớp 10 đạt kết quả cao - Hội đồng nghỉ hè - Tăng cường dạy ôn để h.sinh thi vào lớp 10 đạt k.quả cao - Hội đồng nghỉ hè. 19/5 – 26/5. 28/5 – 28/6. 1/7 – 4/7.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> V. NHỮNG ĐỀ XUẤT: Nhà trường cần tăng cường bổ sung CSVC đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng thêm phòng chức năng, sân chơi bãi tập. Các ban ngành đoàn thể phối hợp chặt chẽ hơn nữa với hội cha mẹ học sinh nhằm đốc thúc việc học ở nhà của các em. Các ban ngành đoàn thể cùng chung tay để thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục trong vấn đề tăng trưởng cơ sở vật chất. PHÊ DUYỆT. Tổ trưởng. Dương Thị Ngoc Hương.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>