Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và năng lực sản xuất sản phẩm tại nhà máy chế biến thủy sản Tấn Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.45 KB, 4 trang )

KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC
SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN TẤN THÀNH
Cơ quan chủ trì: Cơng ty TNHH chế biến thủy sản Tấn Thành
Năm nghiệm thu: 2020
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty TNHH chế biến thủy sản Tấn Thành thành lập 2016. Sản phẩm chính của Cơng ty
chủ yếu là Cá Nục cấp đơng nguyên con, chiếm 80% tổng sản lượng Nhà máy. Thị trường tiêu
thụ chính là Philippines thơng qua các đối tác thương mại. Hiện nay Công ty đang triển khai
việc lấy code xuất khẩu trực tiếp sang các nước trong khu vực Châu Á, chủ động mở rộng thị
trường xuất khẩu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên, hiện trạng Hệ thống thiết bị của Nhà máy đã đầu tư lâu năm, thiết bị đầu tư cũ,
không đồng bộ và công nghệ lạc hậu nên dẫn đến tiêu hao năng lượng nhiều, thường xuyên bị
hư hỏng, rò rỉ ga dẫn đến hiệu suất hoạt động kém, chi phí sản sản xuất tăng cao, thời gian cấp
đông sản phẩm kéo dài ảnh hưởng đến sản lượng sản xuất và chất lượng sản phẩm. Làm giảm
sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trước tình hình cấp thiết như trên, việc “Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng và năng lực sản xuất sản phẩm của Nhà máy CBTS Tấn Thành” là hết sức cần
thiết để để giải quyết vấn đề cấp bách nêu trên.
II. MỤC TIÊU
Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và năng lực sản xuất sản
phẩm, tăng tính thẩm mỹ, tiết kiệm điện năng, rút ngắn thời gian cấp đơng sản phẩm, tăng tính
cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Thiết bị, công nghệ được đầu tư
- Hầm đông 10 tấn/8 giờ/mẻ, gồm: Phần vỏ cho hầm đông; Cửa trượt tay cho hầm đơng;
Dàn lạnh cho hầm đơng gió 10 tấn/8 giờ/mẻ (Dàn lạnh cho hầm đông 10 tấn/8 giờ/mẻ sử dụng


loại Fan on top, model DC-16BN-11364.45, công suất lạnh 110KW, quạt dàn lạnh công suất
4kw x 5 quạt/dàn (380V x 3P x 50Hz)
- Hẩm đơng gió 8tấn/8 giờ/mẻ, gồm: Dàn lạnh cho hầm đơng gió 8 tấn/8 giờ/mẻ (model:
DC-16BN-11363.7, công suất lạnh 90KW; Quạt dàn lạnh loại hướng trục, công suất 4kw x 4
quạt/dàn (380V x 3P x 50Hz)
- Hệ thống lạnh gas NH3 (cho hầm đông 10 tấn/8 giờ/mẻ và hẩm đơng gió 8tấn/8hrs/
mẻ), gồm: Máy nén được điều khiển và bảo vệ bằng bộ vi xử lý MYPRO TOUCH, model
MCN2016LSC-L/51, công suất 234,4 KW, tốc độ vòng tua 2.950 vòng/phút; Dàn ngưng tụ bay
hơi, model TEC-660, công suất giải nhiệt 488KW, loại dàn ngưng tụ bay hơi, quạt hướng trục
được gắn trên nóc dàn ngưng; Hệ thống bình áp lực (sử dụng cho tồn hệ thống NH3): Bình
212

LĨNH VỰC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

chứa cao áp HPR 1000.4000H; bình thấp áp LPR 1250.4200H; bình chứa giải nhiệt dầu TR
410.2000H; bình tách hơi phía giải nhiệt dầu; bình tập trung dầu OD 355.800H
- Hệ thống van: Van chặn, phin lược, van an toàn Hiệu HP/AMG van tiết lưu, van điện
từ, van phao
- Bơm cấp dịch TEIKOKU (ử dụng cho hệ air blast freezer , 01 bơm chạy, 01 bơm dự
phịng) cơng suất 3,7kw
- Ống thép, vật liệu cách nhiệt
2. Quy trình cơng nghệ sau khi đầu tư
2.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ tổng thể

2.2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất tổng thể
Bước 1: Tiếp nhận nguyên liệu: Tại đây, nguyên liệu hàng thủy sản được tiếp nhận từ các
nhà cung cấp hoặc từ nguồn nguyên liệu Công ty thu mua trực tiếp từ cảng, nguyên liệu tiếp

nhận qua cân lấy số lượng, sau đó được phân loại sơ bộ theo từng loại nguyên liệu và chất lượng
(độ tươi, đẹp) của nguyên liệu. Cuối cùng Nguyên liệu được cho lên Palet vận chuyển vào Kho
bảo quản tạm thời hoặc đưa trược tiếp qua bộ phận sơ chế.
Bước 2: Chế biến (sơ chế) nguyên liệu: Ở Bộ phận này, Nguyên liệu được rửa qua nước
sạch (nước máy), sau đó được phân loại, sắp xếp vào các Khay chuyên dụng theo size cỡ và quy
cách đúng yêu cầu của khách hàng hoặc yêu cầu sản xuất của công ty.
Bước 3: Cấp đông sản phẩm: Sau khi nguyên liệu đã qua khâu sơ chế được cho lên các
dàn chuyên dụng và đưa vào hầm cấp đông. Tại hầm cấp đông số 03 và hầm cấp đông số 04
sản phẩm được cấp đông chung bằng 1 Hệ thống máy nén trục vít hiệu Mycom Screw, sử dụng
môi chất lạnh NH3, điều khiển máy nén này được lập trình bằng bộ vi xử lý MYPRO TOUCH
Của Mycom, máy nén này được khởi động bằng khởi động mềm của Danfoss. Thời gian hoàn
thành 1 mẻ là 8 giờ/mẻ.
Bước 4: Bao gói – Bảo quản - Giao hàng: Sau khi sản phẩm được cấp đơng hồn thành sẽ
LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

213


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

được mạ băng đóng gói vào các thùng carton và đưa vào kho bảo quản thành phẩm ở nhiệt độ
-180C, đảm bảo giữ nguyên chất lượng sản phẩm cho đến ngày giao hàng.
2.3. So sánh giữa hệ thống thiết bị đầu tư mới so với thiết bị cũ
+ Thiết bị cũ
Nhược điểm: Chi phí đầu tư thấp; Cơng tác sửa chữa, bảo trì đơn giản, phụ tùng thay thế
dễ mua.
Ưu điểm:
-Hệ thống thiết bị vận hành là Hệ thống máy nén Piston, thiết bị cũ, không đồng bộ, hiệu
suất hoạt động thấp.
-Công tác điều khiển hệ thống lạnh chủ yếu bằng thủ cơng nên khó khăn trong cơng tác

vận hành và độ chính xác khơng cao.
-Sử dụng mơi chất lạnh R22 có tính chất nhiệt động thấp hơn NH3
-Hệ thống sử dụng van tiết lưu nhiệt nên khả năng trao đổi nhiệt kém hơn sử dụng bơm
cấp dịch.
-Thường xun hỏng hóc, rị rỉ ga làm tăng chi phí, đội giá thành
liệu.

- Thời gian cấp đơng sản phẩm kéo dài, nguyên liệu tồn đọng làm giảm chất lượng nguyên
+ Thiết bị mới
Ưu điểm:

-Thiết bị mới là Hệ thống máy nén trục vít, đây là thiết bị tiên tiến nhất hiện nay, với cùng
một cơng suất thì Máy nén trục vít có năng suất lạnh cao hơn hệ thống máy nén Piston.
-Hệ thống máy nén được điều khiển bằng bộ vi xử lý Mypro touch của Mycon đồng thời
Hệ thống lạnh được điều khiển tự động bằng công nghệ PLC với màn hình cảm ứng nên việc
điều khiển chính xác và thuận tiện
-Sử dụng mơi chất NH3 có tính chất nhiệt động tốt hơn R22.
- Hệ thống sử dụng bơm cấp dịch nên hiệu quả trao đổi nhiệt cao và thời gian cấp đông
nhanh hơn.
-Hệ thống mới, đồng bộ nên hoạt động tốt. Máy nén trục vít có độ bền cao, ít hư hỏng, tối
ưu hóa hiệu suất hoạt động
-Rút ngắn thời gian cấp đông sản phẩm từ 10 giờ/mẻ xuống 8 giờ/mẻ nên đảm bảo chất
lượng sản phẩm đầu ra cao, sáng đẹp.
- Giải quyết tình trạng ứ đọng nguyên liệu khi vào vụ, đảm bảo chất lượng nguyên liệu.
Nhược điểm:
-Chi phí đầu tư cao
- Sửa chữa, bảo dưỡng địi hỏi phải có nhân viên có trình độ kỷ thuật phù hợp
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
3.1. Hiệu quả kinh tế
214


LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Rút ngắn thời gian cấp đông sản phẩm từ 10 giờ/mẻ xuống cịn 8 giờ/mẻ. Cơng suất Nhà
máy tăng lên, cứ trong khoảng thời gian 80 giờ hoạt động, hệ thống mới cấp đông sản phẩm
hơn hệ thống cũ 116 tấn sản phẩm, hạn chế tình trạng ứ đọng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng
nguyên liệu luôn tươi đẹp đồng thời tiết kiệm chi phí bảo quản nguyên liệu 33.000 đồng/tấn
nguyên liệu/ ngày
Hệ thống mới cho ra sản phẩm sáng, đẹp đều, khơng có sản phẩm kém chất lượng như hệ
thống cũ, góp phần tăng thêm giá trị sản phẩm tiêu thụ so với hệ thống cũ.
Chi phí điện năng tính cho 1 tấn sản phẩm của Hệ thống mới thấp hơn hệ thống cũ là :
252.750 – 149.778 = 102.972 đồng/tấn, tiết kiệm hơn 40% tính trên 1 tấn sản phẩm. Ngồi
ra Hệ thống mới cịn tránh được tình trạng thất thốt rị rỉ gas góp phần hạ thấp giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp
Rút ngắn được thời gian cấp đông sản phẩm, tăng cơng suất Nhà máy nên tính trong cùng
1 giờ làm việc, Tổng quỹ lương tăng thêm 870.000 đồng/giờ, điều này góp phần tăng thêm thu
nhập cho người lao động.
Tính trên một năm hoạt động, số tiền đóng góp Ngân sách Nhà nước và lợi nhuận sau thuế
của công ty sẽ tăng thêm 58% so với Hệ thống cũ
Mặt khác việc điều khiển máy nén hoàn toàn tự động bằng màn hình cảm ứng nên thao tác
vận hành nhẹ nhàng, tiên tiến, tiết kiệm chi phí vận hành.
3.2. Hiệu quả xã hội và mơi trường
Tiết kiệm chi phí sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, nâng cao tầm vóc Doanh
nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi trên thị trường Thủy sản, phát triển sản xuất của Doanh nghiệp góp
phần tăng thêm nguồn thu NSNN, tăng thêm thu nhập, ổn định đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động.
Đề án này đi vào sản xuất sẽ góp phần giải quyết kịp thời nguồn nguyên liệu đánh bắt của

người dân tỉnh Quảng Ngãi và các tỉnh lân cận như Bình Định, phú Yên...tăng thêm giá trị kinh
tế cho nghề hoạt động khai thác thủy sản.
Đầu tư thay mới máy móc, thiết bị góp phần giảm thiểu đáng kể tiếng ồn trong quá trình
hoạt động, giảm thiểu lượng dầu nhớt thải ra phát sinh trong quá trình sửa chữa, giải quyết kịp
thời nguồn nguyên liệu tươi tránh tình trạng ứ đọng gây mùi hôi, gây hư hỏng nguyên liệu; giảm
thiểu lượng điện năng sử dụng góp phần chung tay bảo vệ mơi trường trong tình trạng hiện nay.
IV. KẾT LUẬN
Việc thực hiện đầu tư đổi mới thiết bị, cơng nghệ đã giải quyết bài tốn khó khăn cho
Doanh nghiệp trong vấn đề ứ đọng nguyên liệu khi vào mùa vụ, đồng thời nâng cao sản lượng
và năng lực sản xuất cho Cơng ty. Tiết kiệm chi phí điện năng tiêu thụ để sản suất ra 1 tấn sản
phẩm làm giảm chi phí giá thành, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng sức cạnh tranh cho doanh
nghiệp.

LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

215



×