Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.08 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề 1:. XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP. I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau ( mỗi chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ). - Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng ( tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ). Ví dụ 1: Cặp chất CaCl2 và Na2CO3 không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + H2O Ví dụ 2: Cặp CaCl2 và NaNO3 đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng: . CaCl2 + NaNO3 Ca(NO3)2 + NaCl. Ví dụ 3: Cặp chất khí H2 và O2 tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại ở nhiệt độ cao. Vì : t 2H2O 2H2 + O2 ( mất) ( mất) * Chú ý một số phản ứng khó: 1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe. 0. Cl ,Br. 2 2 Fe,Cu. Muối Fe(II) muối Fe(III) Ví dụ : 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ: Oxit ( HT thấp ) + O2 oxit ( HT cao ) t 0 ,xt. Ví dụ: 2SO2 + O2 2SO3 t 2FeO + ½ O2 Fe2O3 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ ) 3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit: 0. oxit axit + H O. 2 d.d Bazo. Muối trung hòa muối axit Ví dụ : Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3 NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O ( NaHCO3 thể hiện tính axit ) 4) Khả năng nâng hóa trị của F2, Cl2, Br2 SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr ( làm mất màu dung dịch brom ) Na2SO3 + Cl2 + H2O Na2SO4 + 2HCl II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ? a) Na2CO3 và HCl ; c) AgNO3 và NaCl ; e) CuSO4 và NaOH b) NaOH và BaCl2 ; d) CuSO4 và MgCl2 ; g) NH4NO3 và Ca(OH)2 2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước: a) Ba , Al ; b) Fe , Al ; c) ZnO và Na2O ; d) NaOH , NaHCO3 e) NaHSO4 , CaCO3 ; g) NaOH, CuO ; h) MgCO3 , BaCl2 3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ? a) Na2CO3(r) , Ca(OH)2(r), NaCl(r), Ca(HSO4)2(r) ; b) SO2(k), H2S(k) , Cl2(k) c) NaHSO4(dd), KOH(dd), Na2SO4(dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd), NaHSO4(dd) Hướng dẫn : a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau. b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây: SO2 + 2H2S 3S + 2H2O SO2 + Cl2 SO2Cl2 ( Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI ) H2S + Cl2 2HCl + S H2O + Cl2 HCl + HClO SO2 + H2O H2SO3 c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng: 2NaHSO4 + 2KOH Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O. (Hoặc : NaHSO4 + KOH KNaSO4 + H2O ) d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng: 2NaHSO4 + (NH4)2CO3 Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O 4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các cặp chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ? a) H2 và O2 , b) O2 và Cl2 ; c) H2 và Cl2 ; d) SO2 và O2 e) N2 và O2 ; g) HBr và Cl2 ; h) CO2 và HCl; i) NH3 và Cl2 Hướng dẫn: a) Tồn tại ở nhiệt độ thấp. b) Tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào. c) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh sáng. d) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc tác. e) Tồn tại ở nhiệt độ thấp. g) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2 h) Tồn tại trong mọi điều kiện. i) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2 5) Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giải thích? a) CaCl2 và Na2CO3 ; b) HCl và NaHCO3 ; c) NaHCO3 và Ca(OH)2 d) NaOH và NH4Cl ; e) Na2SO4 và KCl ; g) (NH4)2CO3 và HNO3 6) Khi trộn dung dịch Na2CO3 và dung dịch FeCl3 vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải thích. Hướng dẫn: 3Na2CO3 + 2FeCl3 Fe2(CO3)3 + 6NaCl Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa): Fe2(CO3)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 ( đã giản ước H2O ở vế phải ) Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có: 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 7) Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch: a) Fe và ddFeCl3 ; b) Cu và dd FeCl2 ; c) Zn và AgCl d) CaO và dd FeCl3 ; e) SiO2 và dd NaOH ; e) CuS và dd HCl 8) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đây: a) dung dịch loãng: NaNO3 + HCl ; b) dung dịch CuCl2 ; c) dung dịch Fe2(SO4)3 d) dung dịch HCl có O2 hòa tan ; e) dung dịch HNO3 loãng ; g) dung dịch NaHSO4. Hướng dẫn: 0. . NaNO3 + HCl NaCl + HNO3 (nếu không có Cu) (1) Khi có mặt Cu thì lượng HNO3 bị pư: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO (2) Tổng hợp (1) và (2) ta có: 8NaNO3 + 8HCl + 3Cu 8NaCl + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ( không màu) NO + ½ O2 NO2 ( hóa nâu trong không khí ) 9) Chất bột A là Na2CO3 , chất bột B là NaHCO 3, có phản ứng hóa học gì xảy ra khi: a) Nung nóng mỗi chất A và B b) Hòa tan A và B bằng H2SO4 loãng c) Cho CO2 lội qua dung dịch A và dung dịch B.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> d) Cho A và B tác dụng với dung dịch KOH. 10) Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích ? a) Cu(NO3) (r) và NaOH(r) ; d) SiO2(r) , Na2O(r), H2O (l) ; e) AgNO3 (dd) và H3PO4(dd) b) BaCl2(r) và Na2CO3(dd) c) SiO2(r) và Na2O(r) ; g) MgCO3(r) và H2SO4 (dd) 11) Có 3 dung dịch : FeCl2 ( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C) Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây: a) Cho (B) vào (C). b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí. c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào. Hướng dẫn : a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu: Br2 + NaOH NaBrO + NaBr + H2O b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch: FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 ( trắng xanh) + 2NaCl 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ) c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ. 6FeCl2 + 3Br2 2FeCl3 + FeBr3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl FeBr3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaBr 12) Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biết điều kiện, nếu không thì cho biết rõ nguyên nhân? a) CH4 và O2 ; b) SiO2 và H2O ; c) Al và Fe 2O3 ; d) SiO2 và NaOH ; e) CO và hơi H2O. Hướng dẫn : SiO2 chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ cao. 13) Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường: a) HCl (k) và H2S (k) ; b) H2S (k) và Cl2 (k) ; c) SO2 (k) và O2 (k) ; d) SO2 (k) và CO2(k) e) H2SO4 (đặc) và NaCl(r) ; g) H2SO3 (dd) và Na2CO3 (r) ; h) SO2 (k) và O3 (k) Hướng dẫn : b) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : Cl2 + H2S S + 2HCl ( thể khí ) Nếu trong dung dịch thì : 4Cl2 + H2S + 4H2O H2SO4 + 8HCl e) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : NaCl (r) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl g) Không tồn tại vì H2SO3 mạnh hơn H2CO3 nên có phản ứng xảy ra: H2SO3 + Na2CO3 Na2SO3 + H2O + CO2 h) Không tồn tại vì có phản ứng: SO 2 + O3 SO3 + O2 ( ozon có tính oxi hóa cao ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 14) Cho các chất : Na2CO3, dd NaOH, dd H2SO4, MgCO3, MgCl2, dd NH3, CuS, (NH4)2CO3 , Fe3O4, Al(OH)3, dd NaAlO2, dd (NH4)2SO4. Viết các PTHH xảy ra nếu cho các chất tác dụng lẫn nhau theo đôi một. ----------------------------------------. Chủ đề 2:. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG ( Phần vô cơ ). I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1/ Các bước thực hiện: - Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên. - Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm. - Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ). * Lưu ý : + ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH. + ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư ) 2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơ: Kim loại H2, Al,C,CO…. H2 O. (2). Oxit bazơ. t0. (tan) Bazơ. (tan). O2. M. O2. H2O. Phi kim. ( 1’ ). (1). ( 2’ ). Oxit axit ( 4’ ). (3) M + H2O. H2. H2O. (3) ( 3’ ). (4). Axit. (5’). (5). M + H2 Kim loại hoạt động Muối. HCl, H2SO4 loãng + Kl , muối, axit, kiềm. Muối. * Chú ý : Ngoài ra còn phải sử dụng các phản ứng khác : nhiệt phân, điện phân, phản ứng chuyển mức hóa trị, tính chất của H 2SO4 đặc và HNO3 ... và các phản ứng nâng cao khác..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO: 1) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ): (1). Fe. (2). FeCl3. (6). Fe(NO3)3 (3) (8). (7). Fe(NO3)3. Fe(OH)3. Fe2O3. (5). (10). (9). Fe(NO3)2. Fe2(SO4). (4). Fe(NO3)3. Fe(NO3)3. 3. 2) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ): a) Na NaCl NaOH NaNO3 NO2 NaNO3. b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl NaNO3. c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 H2SO4 BaSO4. d) Al Al2O3 Al NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al. . . e) Na2ZnO2 Zn ZnO Na2ZnO2 ZnCl2 Zn(OH)2 ZnO. g) N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuCl2. (1) (2) (3) (4) (5) h) X2On X Ca(XO2)2n – 4 X(OH)n XCln (6) X(NO3)n X. 3) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây: Fe2O3 +. + CO. G H2O. A. t0. H. + CO t0 +E. B. + CO t0. D. +S t0. E. + O2 t0. F. + O2 t0,xt. G. F.. Hướng dẫn : Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe. F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit. Chọn các chất lần lượt là : Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, H2SO4. 4) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra: a) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4 c) A1 + A2 SO2 + H2O d) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O Hướng dẫn : Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr. Chất X3 X5 : SO2, H2O , Cl2. Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc ) Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.. Fe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc. 5) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây : SO2 muối A1 A A3 Kết tủa A2 Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe 2O3 và 0,896 lít khí sunfurơ ( đktc). Hướng dẫn : Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ; 1,28 gam S không có oxi Xác định A : FeS2 ( được hiểu tương đối là FeS. S ) Các phương trình phản ứng : t 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O FeS2 + 2HCl FeCl2 + H2S + S ( xem FeS2 FeS.S ) Na2SO3 + S Na2S2O3 ( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh ) 6) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây: (4) SO3 H2SO4 (2) (6) (1) (7) a) FeS2 SO2 SO2 S 0. (3). (5). NaHSO3 Na2SO3 NaH2PO4 b) P P2O5 H3PO4 c) BaCl2 + ?. KCl. Na2HPO4 Na3PO4 + ? ( 5 phản ứng khác nhau ). 7) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương trình phản ứng. 0. t C a) A B + CO2 C + CO2 A + H2O. ; B + H2 O C ; A + H2O + CO2 D. 0. t C D A + H2O + CO2 b) FeS2 + O2 A + B A + O2 C C + D axit E E + Cu F + A + D A + D axit G 3000 C c) N2 + O2 A +D 0. ; ;. ; G + KOH H + D H + Cu(NO3)2 I + K I + E F + A+D ; G + Cl2 + D E + L. ;. C + CaCO3 Ca(NO3)2 + H2O.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A +. O2 B. ;. 0. t Na2CO3 + H2O . D +. E B + H2 O C + A. ;. 0. t E Na2CO3 + H2O + D . d). (2) hợp chất khác ( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các của lưu huỳnh ). B nhau A (3) (1) Hướng dẫn : (7) C (1) : H2SH2S + 2NaOH Na2S + 2H2(8) O (2): Na2S + FeCl2 FeS + 2NaCl (4) (6) (3): FeS + H2SO D E 4 FeSO4 + H2S (5) (4): 3FeSO4 + 3/2Cl2 Fe2(SO4)3 + FeCl3 ñp (5): Fe2(SO4)3 + 3H2O 2Fe + 3H2SO4 + 3/2 O2 (6): H2SO4 + K2S K2SO4 + H2S (7): FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (8): H2SO4 + FeO FeSO4 + H2O Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác. 8) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : a) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2. Clorua vôi Ca(NO3)2 b) KMnO4 Cl2 NaClO NaCl NaOH Javel Cl2 HCl. O2 KClO3 9) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng: Fe + A FeCl2 + B ; D + NaOH E + G B + CA ; G + H2O X + B + C FeCl2 + C D 10) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau: t A + H2SO4 B + SO2 + H2O ; D + H2 A + H2O B + NaOH C + Na2SO4 ; A + E Cu(NO3)2 + Ag t C D + H2O Hướng dẫn : A: Cu ; B: CuSO4 ;C: Cu(OH)2 ; D: CuO ; E: AgNO3 11) Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau : 0. 0.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> C E A X X X X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện phân) D F B 12) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh ) S + A X ; S + B Y Y + A X + E ; X + Y S + E X + D + E U + V ; Y + D + E U + V b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br2 thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn : X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO 2, H2S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon. Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO2) và Y ( H2S). Các phương trình phản ứng: t S + O2 SO2 ( X) t H2S + O2 SO2 + H2O ( E) SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl ( U: H2SO4 và V : HCl ) t S + H2 H2S ( Y) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl 13) Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa: E X+ A F G E H Fe X+ B F I L K H + BaSO4 X+ C M X G H X+ D Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt. 14) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau) Ca(OH) + H O HCl + H O A FeO D HCl E B C t D đpnc A Mg A Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng. o. o. o. 2. 2. 2. o. 15) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe Fe2O3 Fe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> FeCl3 Fe(NO3)2 Fe(OH)3 16) Cho sơ đồ phản ứng sau đây : H SO. CO. 2 t 0 ,p. 4 2 A 3 (khí ). H O. A1 2 A2. NaOH A 4 (khí ). NH3 Biết A1 gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A1 có 2 nguyên tử nitơ. a) Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên. b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3 và A4. Hướng dẫn : từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A1 là urê : CO(NH2)2 -------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>