Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng hỗ trợ và tái định cư tại các dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 122 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

PHAN BÁ THÀNH

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ðỊNH CƯ TẠI CÁC DỰ ÁN: XÂY DỰNG CƠ SỞ 2,
TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ DU LỊCH – THƯƠNG MẠI
NGHỆ AN VÀ ðƯỜNG TRỤC DỌC SỐ III (ðOẠN 1)
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành

: Quản lý ñất ñai

Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thanh Trà

HÀ NỘI - 2012



LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
- Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật về nguồn số liệu,
thơng tin được ñề cập trong cuốn Luận văn này.

Tác giả luận văn

Phan Bá Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tơi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã
tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành bản luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Thanh Trà, Trưởng Bộ mơn Quản lý đất đai - Khoa Tài ngun và Mơi trường,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài
nguyên và Mơi trường, Viện đào tạo sau ðại học, Trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện cho tơi thực hiện đề tài.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Tài ngun và Mơi trường
Nghệ An, Phịng Thanh tra, Phịng ðất đai (Sở Tài ngun và Mơi trường
Nghệ An); Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Thống kê, Phịng Tài
chính – Kế hoạch, Phịng Nơng nghiệp & PTNT, Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất thị xã Cửa Lị; các thành viên trong Hội đồng Bồi thường hỗ trợ
và tái định cư thị xã Cửa Lị; UBND các phường: Nghi Thu, Nghi Hương,
Thu Thủy và một số hộ gia đình, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, ñồng nghiệp và bạn bè
ñã giúp ñỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Phan Bá Thành

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH


ii
iii
vi
vii
viii

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
2.

Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích, u cầu
Mục đích
u cầu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học
Ý nghĩa thực tiễn
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU


1
3
3
3
3
3
3
4

2.1. Khái quát về Dự án, bồi thường, hỗ trợ và tái ñinh cư.
2.1.1. Các khái niệm

4
4

2.1.2. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và
tái định cư
6
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác BT, GPMB, HT và TðC
8
2.2.1 Cơng tác đăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
8
2.2.2. Cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.2.3. Cơng tác giao đất, cho thuê ñất

9
10


2.2.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
ñất ñai
10
2.2.5. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
12
2.2.6. Thị trường Bất ñộng sản
13

iii


2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp ñất ñai, khiếu nại, tố
cáo các vi phạm trong cơng việc quản lý và sử dụng đất đai
14
2.3. Tác ñộng của công tác BT, GPMB, HT và TðC ñến phát triển cơ sở
hạ tầng và ñời sống xã hội
15
2.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng
15
2.3.2. ðời sống kinh tế xã hội
15
2.4. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở
một số nước và tổ chức ngân hàng quốc tế
2.4.1. Trung Quốc
2.4.2. Thái Lan

16
16
17


2.4.3. Australia
18
2.4.4. Chính sách bồi thường và TðC của các tổ chức ngân hàng quốc tế 19
2.4.5. Nhận xét, ñánh giá
20
2.5. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Việt Nam qua các
21
thời kỳ
2.5.1. Chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất ñai trước năm 1987 21
2.5.2. Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 1993
22
2.5.3. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003
23
2.5.4. Chính sách bồi thường thiệt hại thu hồi ñất ñai từ 2003 ñến nay
26
2.6. Thực trạng bồi thường, giải phóng mặt bằng tại Việt Nam
30
2.6.1. Tình hình chung
30
2.6.2. Thực trạng về chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số địa
3.
3.1.
3.2.

phương trong những năm qua

32

PHẠM VI, ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


35

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu

35
35

3.2.1. Nghiên cứu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Cửa Lị. 35
3.2.2. ðiều tra đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án : Xây dựng Cơ sở 2, trường Cao
ñẳng nghề Du lịch – Thương mại Nghệ An và ðường trục dọc số III (đoạn
1) trên địa bàn thị xã Cửa Lị, tỉnh Nghệ An, với các tiêu chí sau
35

iv


3.2.3 ðánh giá tổng hợp chung của 2 dự án nghiên cứu.
36
3.2.4. ðề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện chính sách và tổ chức thực
hiện chính sách BT, GPMB, HT và TðC trên ñịa bàn thị xã Cửa Lị
36
3.3. Phương pháp nghiên cứu
36
3.3.1. Phương pháp điều tra cơ bản.
36
3.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, ñánh giá số liệu ñiều tra
(sử dụng phần mềm Microsoft Excel)

36
3.3.3. Phương pháp chuyên gia
36
3.3.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan ñến ñề tài. 36
4.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và chuyển dịch cơ
cấu sử dụng ñất trên ñịa bàn nghiên cứu
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên

37
37

4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội
39
4.1.3. Hiện trạng sử dụng ñất và biến động đất đai
44
4.2. Khái qt chung về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thị
xã Cửa Lị
46
4.2.1. Tình hình chung
46
4.2.2. Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thị xã Cửa Lị từ năm
2008 đến năm 2011
47
4.3. Kết quả nghiên cứu ñối với việc thực hiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với 02 dự án nghiên cứu.
4.3.1. Sơ lược về 2 dự án nghiên cứu.

49
49


4.3.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến việc bồi thường các dự án
52
4.3.3. ðánh giá thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
và tái định cư tại 02 dự án nghiên cứu:
53
5.
5.1.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết Luận

5.2. Kiến Nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

93
93
95
96
100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

ADB


Ngân hàng phát triển Châu Á

BAH

Bị ảnh hưởng

BT

Bồi thường

CNQSDð

Chứng nhận quyền sử dụng đất

CP

Chính phủ

Dự án 1

Dự án XD Trường Cao ñẳng nghề Du lịch và thương
mại Nghệ An.

Dự án 2

Dự án ñầu tư Xây dựng đường trục dọc số III

GPMB


Giải phóng mặt bằng



Hội ñồng

HT

Hỗ trợ



Nghị ñịnh

Qð-UBND

Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh

QSDð

Quyền sử dụng đất

TC-KH

Tài chính – Kế hoạch

TðC

Tái định cư


TNMT

Tài ngun môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1.

Cơ cấu các loại ñất trên ñịa bàn thị xã Cửa Lò

38

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng ñất thị xã Cửa Lò năm 2011

45

Bảng 4.3.


Tổng hợp các dự án thực hiện năm 2011

47

Bảng 4.4.

Các văn bản pháp lý liên quan khi thực hiện 02 dự án

52

Bảng 4.5.

Tổng hợp kết quả xác định diện tích, loại đất, đối tượng được
bồi thường và khơng được bồi thường

Bảng 4.6.

66

Quan điểm của người có đất bị thu hồi trong việc xác ñịnh diện
tích, loại ñất và ñiều kiện ñược bồi thường

67

Bảng 4.7.

Giá các loại ñất tại các dự án nghiên cứu

70


Bảng 4.8.

Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ về đất

73

Bảng 4.9.

Tổng hợp ñơn giá ñền bù về tài sản tại 2 dự án

74

Bảng 4.10. Tổng hợp kinh phí bồi thường về tài sản, vật kiến trúc hoa màu

75

Bảng 4.11. Kết quả ñiều tra ñánh giá về giá bồi thường tài sản kiến trúc và
hoa màu của người dân ở 2 dự án
Bảng 4.12. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng 02 dự án

76
79

Bảng 4.13. Quan điểm của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ

79

Bảng 4.14. Quan điểm của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện chính

sách tái ñịnh cư

81

Bảng 4.15. Kết quả ñiều tra tình hình thu nhập và ñời sống của người dân sau
khi ñược bồi thường ở 2 dự án

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

83

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Cơ sở 2, Trường Cao ñẳng nghề Du lịch và Thương mại Nghệ An

50

Hình 4.2. ðường trục dọc số III, đoạn 1

51

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: PHƯƠNG ÁN TỔNG HỢP BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
Cơ sở 2 Trường Cao ñẳng nghề Du lịch và Thương mại Nghệ An
Phụ lục 2: PHƯƠNG ÁN TỔNG HỢP BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
Dự án ðường trục dọc số III, ñoạn 1
MẪU PHIẾU ðIỀU TRA

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài sản ñặc biệt của quốc gia, là tài nguyên vô cùng quý giá, là
nguồn sống của nhân dân và nguồn lực to lớn của ñất nước, thuộc sở hữu tồn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Quyền sử dụng ñất
là một loại tài sản và hàng hóa đặc biệt là tư liệu khơng thể thay thế được trong
sản xuất nơng nghiệp và làm mặt bằng cho sản xuất, kinh doanh.
ðể thực hiện xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo mục
tiêu của ðảng và Chính phủ ñã ñề ra thì việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất là
ñiều tất yếu, hàng năm ở nước ta ñã và ñang triển khai thực hiện hàng nghìn dự
án ñầu tư xây dựng phục vụ cho quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng và phát triển kinh tế. Do đó, việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất là điều khơng thể tránh khỏi. Trong những năm gần đây, với chính sách
ưu tiên và ñẩy mạnh ñầu tư xây dựng phát triển kinh tế - xã hội thì số lượng các
dự án đầu tư xây dựng phục vụ cho quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng ñất làm mặt
bằng phục vụ cho các dự án ñầu tư xây dựng cũng ngày càng nhiều. Vấn ñề ñặt
ra là làm thế nào để giải quyết một cách hài hịa, cơng bằng lợi ích giữa 03 bên,
Nhà nước, người bị thu hồi ñất và chủ ñầu tư.

Theo quy ñịnh của Hiến pháp năm 1992 và Luật ðất ñai ở nước ta đất đai
thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước là ñại diện chủ sở hữu [28]; Nhà nước thực
hiện giao đất (giao, cho th và cơng nhận quyền sử dụng đất) cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân ñể quản lý, sử dụng theo quy hoạch, khi sử dụng ñất ñể thực
hiện các dự án ñầu tư xây. Việc quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất ñối với ñất
ñang có người sử dụng cho người khác chỉ ñược thực hiện sau khi có quyết
định thu hồi đất đó dựng [33]. Nhà nước phải thực hiện thu hồi ñất và tổ chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

1


thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng để giao cho chủ đầu tư thực hiện xây
dưng cơng trình (đối với các dự án thuộc Nhà nước thu hồi ñất) hoặc chủ ñầu tư
phải tự thõa thuận với chủ sử dụng đất để nhận chuyển quyền, chuyển mục đích
sử dụng ñất.
Bồi thường, GPMB, HT và TðC là khâu có vai trị then chốt, là tiền đề để
thực hiện các dự án ñầu tư xây dựng và là một trong các yếu tố quan trọng quyết
ñịnh ñến tiến ñộ và kết quả thực hiện dự án ñầu tư xây dựng các cơng trình có sử
dụng đất. Mặt khác, việc thu hồi ñất và BT, HT và TðC có liên quan ñến nhiều
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của Nhà nước và ảnh hưởng trực tiếp
ñến quyền lợi, ñời sống và việc làm của người bị thu hồi đất. Vì vậy, cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi chuyển dịch ñất đai là
cơng việc thường gặp nhiều khó khăn và dễ phát sinh thắc mắc, tranh chấp và
khiếu kiện.
Xuất phát từ thực tế trong công tác BT, GPMB, HT và TðC; để có một
cái nhìn cụ thể hơn về việc thực hiện Chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên ñịa bàn thị xã Cửa Lò; dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Thanh Trà, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề

tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư tại các dự án: Xây dựng cơ sở 2, trường Cao ðẳng
nghề Du lịch – Thương mại Nghệ An và ðường trục dọc số III (ñoạn 1)
trên ñịa bàn thị xã Cửa Lị, tỉnh Nghệ An” nhằm tìm hiểu thực trạng và tìm
ra ngun nhân gây cản trở, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa; đẩy nhanh tiến độ cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư; giải quyết tốt hơn mối
quan hệ ba bên, người bị thu hồi ñất, nhà ñầu tư và nhà nước; ñáp ứng yêu cầu
cải cách hành chính của Nhà nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

2


1.2. Mục đích, u cầu
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu, đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng
mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án: Xây dựng Cơ sở 2, trường Cao
ñẳng nghề Du lịch – Thương mại Nghệ An và ðường trục dọc số III (đoạn 1)
trên địa bàn thị xã Cửa Lị, tỉnh Nghệ An;
- Rút ra những ưu ñiểm và vấn đề cịn tồn tại trong việc thực hiện chính
sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư hiện nay.
- ðề xuất một số giải pháp, góp phần hồn thiện chính sách và tổ chức
thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư
trên địa bàn thị xã Cửa Lị.
1.2.2. u cầu
- Hiểu và nắm vững các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư cũng như các văn bản pháp lý có liên quan.
- Nguồn số liệu, tài liệu dùng trong luận văn phải có tính pháp lý, trung

thực, khi đánh giá từng vấn đề phải mang tính khách quan và khoa học.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Những kết quả khoa học thu được thơng qua thực hiện ñề tài sẽ bổ
sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình thực hiện chính sách bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư; làm kinh nghiệm, cơ sở lý
luận cho việc xây dựng chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và
tái ñịnh cư cư trong tương lai.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn bức xúc
đang ñặt ra hiện nay ở thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An; ngồi ra kết quả nghiên
cứu cịn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng hồn cảnh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về Dự án, bồi thường, hỗ trợ và tái ñinh cư.
2.1.1. Các khái niệm
ðể hiểu rõ hơn về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và
tái định cư chúng ta cần hiểu một số khái niệm liên quan đến cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư sau đây:
- Khái niệm về Chính sách
Chính sách là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong ñời sống kinh
tế - xã hội tuy nhiên, qua tìm hiểu các tài liệu các nghiên cứu cho thấy tùy
theo hướng tiếp cận mà khái niệm chính sách ñược thể hiện khác nhau, ví dụ:
“Chính sách là những sách lược và kế hoạch cụ thể nhằm ñạy một mục đích
nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra’’

[39] hoặc “Chính sách là các chủ trương các biện pháp của một ñảng phái,
một chính phủ trong các lĩnh vực chính trị - xã hội” [21].
- Khái niệm về Dự Án (DA).
Theo từ ñiển Oxford của Anh ñịnh nghĩa: Dự án (project) là một ý ñồ,
một nhiệm vụ ñược ñặt ra, một kế hoạch vạch ra ñể hành ñộng.
Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) ñịnh nghĩa: Dự án là
một dự kiến cơng việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao
hàm một số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau.
Theo ñịnh nghĩa của tổ chức quốc tế ñược Việt Nam chấp thuận trong
tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một q trình đơn nhất, gồm một
tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và
kết thúc, ñược tiến hành ñể ñạt ñược một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu
quy ñịnh, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

4


- Khái niệm về bồi thường (BT).
Theo từ ñiển tiếng việt thì “bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể
khác [38]. Theo đó “bồi thường” trong cơng tác giải phóng mặt bằng ñể thực
hiện dự án là việc trả bằng tiền hay hiện vật tương xứng ñề bù ñắp các thiệt
hại về ñất ñai, nhà cửa, tài sản, cây cối hoa màu và các tài sản khác trên ñất do
việc xây dựng các cơng trình để thực hiện dự án gây ra.
- Khái niệm về hỗ trợ (HT).
Trên thực tế, ngồi các khoản bồi thường thiệt hại nói trên thì cịn có một
hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ, hỗ trợ tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.

Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào[38]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi đất thơng qua đào tạo nghề
mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời ñến ñịa ñiểm mới[33].
- Khái niệm về tái ñịnh cư (TðC).
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một q trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài
sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
- Khái niệm về giải phóng mặt bằng (GPMB).
Theo từ điển tiếng việt thì “giải phóng mặt bằng” có nghĩa là di dời, di
chuyển dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây dựng cơng trình[38].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

5


- Khái niệm về giá ñất (Gð).
Giá trị quyền sử dụng đất (giá đất): là số tiền tính trên đơn vị diện tích
đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử
dụng đất [33].
- Khái niệm về ðịnh giá ñất (ðGð).
ðịnh giá ñất là sự ước tính về giá trị của đất bằng hình thái tiền tệ cho
một mục đích sử dụng đã được xác ñịnh, tại một thời ñiểm xác ñịnh[33].

2.1.2. Khái quát về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
và tái định cư
Cơng tác BT, GPMB, HT và TðC là một q trình phức tạp khó khăn,

liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều tổ chức, với nhiều lĩnh vực chính
trị, văn hóa, kinh tế xã hội ... và nhiều đối tượng sử dụng đất có trình độ hiểu
biết, nhận thức, phong tục, tập quán khác nhau. ðây là một cơng việc bước đầu
hết sức quan trọng đối với việc thực hiện một dự án, một dự án có thực hiện
đúng tiến độ hay khơng phụ thuộc lớn vào cơng tác BT, GPMB bởi muốn thực
hiện được các dự án thì các chủ đầu tư cần phải có mặt bằng xây dựng.
Mặt khác nó cịn ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống, việc làm của người
dân trong vùng dự án. Mục tiêu, chính sách của cơng tác BT, GPMB, HT và
TðC trong tình hình hiện nay khơng đơn thuần là bồi thường về mặt vật chất
mà cịn phải đảm bảo lợi ích của người dân sau khi bị thu hồi đất, đó là có
một chỗ ở ổn định với ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ
ñào tạo chuyển ñổi nghề nhằm ổn ñịnh và nâng cao đời sống....
Cơng tác BT, GPMB, HT và TðC thường gặp nhiều khó khăn, phức
tạp, tốn kém, mất nhiều thời gian bởi nó mang 2 đặc tính cơ bản, đó là tính đa
dạng và tính phức tạp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

6


- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án cần một diện tích, vị trí khác nhau,
do đó được tiến hành trên một hay nhiều vùng đất khác khau, có ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí khác nhau. ðối với khu vực nội
thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất
lớn dẫn ñến quá trình giải phóng mặt bằng có đặc trưng nhất định. ðối với
khu vực ven đơ, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức
tạp, hoạt ñộng sản xuất đa dạng: nơng nghiệp, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng
nghiệp, thương mại, bn bán nhỏ...q trình BT, GPMB, HT và TðC cũng
có đặc trưng riêng của nó. Cịn đối với khu vực ngoại thành, nơng thơn hoạt

động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng nghiệp, đời sống phụ
thuộc chính vào nơng nghiệp do đó BT, GPMB, HT và TðC cũng ñược tiến
hành với ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nơng thơn, dân cư chủ yếu sống
nhờ vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp mà đất đai là tư liệu sản xuất quan
trọng trong khi trình độ của người dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp
khơng cao. Vì vậy mà cơng tác tun truyền, vận động dân cư tham gia di
chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là ñiều kiện cần
thiết ñể ñảm bảo cuộc sống dân cư sau này.
ðối với vùng đơ thị lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống sinh hoạt
của người dân mà tâm lí tập quán là ngại di chuyển chỗ ở;
+ Nguồn gốc hình thành đất đai khác nhau do tồn tại chế độ cũ để lại và
do cơ chế chính sách khơng đồng bộ, thường thay đổi dẫn đến tình trạng lấn
chiếm ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên;
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

7


chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện sống bị thay đổi nên họ khơng muốn
di chuyển.
Từ các đặc ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì cơng tác BT,
GPMB, HT và TðC được thực hiện khác nhau.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác BT, GPMB, HT và TðC
2.2.1 Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Các nước trên thế giới ñều coi ñất ñai là một loại tài sản phải ñăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ñất ñai,
người sử dụng ñất phải ñăng ký quyền sử dụng ñất tại cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất [33]. Hệ thống hồ sơ ñịa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (CNQSDð) có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ và là một
trong những yếu tố quyết ñịnh khi xác ñịnh nguồn gốc sử dụng ñất, ñối tượng
sử dụng ñất, loại ñất và mức bồi thường hỗ trợ.
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính có vai trị quan trọng
hàng ñầu ñể “quản lý chặt chẽ ñất ñai trong thị trường bất ñộng sản”, là cơ sở
xác ñịnh tính pháp lý của đất đai.
Trong cơng tác BT, GPMB, HT và TðC; Giấy CNQSDð là căn cứ ñể
xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích ñất tính bồi thường.
Hiện nay, cơng tác đăng ký đất đai ở nước ta, đặc biệt cơng tác đăng ký, cập
nhật, chỉnh lý biến động về sử dụng đất cịn yếu kém; việc cấp Giấy
CNQSDð vẫn chưa hồn tất. Chính vì vậy mà cơng tác BT, GPMB, HT và
TðC đã gặp khơng ít khó khăn khi xác định đối tượng, loại đất, diện tích đất
tính bồi thường.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

8


2.2.2. Cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng ñất ñai là biện pháp quản lý khơng thể thiếu được
trong việc tổ chức sử dụng đất một cách có hiệu quả để cân đối phát triển các
ngành kinh tế - xã hội và các ñịa phương; là công cụ thể hiện sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an tồn lương
thực với nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và các

địa phương nói riêng.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường
đất đai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan
trọng nhất ñể thực hiện việc giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng
ñất. Mặt khác, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược thực hiện khi có quyết
ñịnh thu hồi ñất của người đang sử dụng[33]. Do đó, làm tốt cơng tác quy
hoạch sẽ giúp các cơ quan Nhà nước chủ ñộng hơn trong cơng tác thu hồi đất,
BT, GPMB, HT và TðC; giúp người có đất bị thu hồi chủ động hơn trong
ñịnh hướng cho tương lai khi bị thu hồi ñất như chuyển ñổi nghề nghiệp, di
chuyển chỗ ở....
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng lớn tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá
đất tính bồi thường.
Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng liên quan mật thiết với công
tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thơng qua Quyết định thu hồi đất vì:
+ Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñể thực hiện việc thu hồi
ñất, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Căn cứ Quyết định thu hồi đất để lập, trình duyệt và thực hiện
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

9


Tuy nhiên, chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch sử dụng đất
nói riêng ở nước ta cịn thấp, thiếu đồng bộ, cịn có nhiều chồng chéo giữa các
loại hình quy hoạch khác nhau; chưa hợp lý, thiếu thực tiễn, đặc biệt là thiếu
tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch

cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch
theo phong trào. ðây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy
hoạch “treo”, dự án “treo". Do đó đã gây ra nhiều khó khăn, bị ñộng cho
người sử dụng ñất, cơ quan nhà nước và chủ đầu tư[25].
2.2.3. Cơng tác giao đất, cho th ñất
Nhiệm vụ giao ñất, cho thuê ñất có tác ñộng rất lớn đến cơng tác BT,
GPMB, HT và TðC. Ngun tắc giao ñất, cho thuê ñất, phải căn cứ vào quy
hoạch, kế hoạch là ñiều kiện bắt buộc, nhưng nhiều ñịa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức ñất ñược giao và nghĩa vụ ñóng thuế ñất quy
ñịnh khơng rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn
cho cơng tác đền bù. Mặt khác, giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược thực hiện khi
ñất ñã ñược thu hồi GPMB.
Theo Bộ Tài nguyên và Mơi trường, đến năm 2011, tổng diện tích đất ñã
giao, cho thuê là 25,16 triệu hécta, chiếm 76,4% tổng diện tích của cả nước.
Trong đó diện tích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân 12,45 triệu hécta,
chiếm 49,55%; các tổ chức kinh tế trong nước 5,53 triệu hécta, chiếm
21,98%; UBND xã 3,71 triệu hécta, chiếm 11,28%; tổ chức, cá nhân nước
ngoài, liên doanh với nước ngoài 0,31 triệu hécta, chiếm 0,12%; các ñối
tượng khác 3,42 triệu hécta, chiếm 13,59%[7].

2.2.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật ñất ñai
ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai địi hỏi các văn
bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

10



hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên ở nước ta, do các ñặc ñiểm lịch sử, kinh
tế xã hội của đất nước trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các
chính sách về đất đai cũng theo đó khơng ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ
năm 1987 ñến nay, Luật ðất ñai ñã ñược ban hành mới 3 lần (1987, 1993,
2003) và sửa ñổi 2 lần (1998, 2001). Nhà nước ñã ban hành hơn 200 văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng ñất.
Với những ñổi mới về pháp luật ñất ñai, thời gian qua cơng tác BT,
GPMB, HT và TðC đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng
ñược nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên
bên cạnh đó, do một số hạn chế trong công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật nên công tác BT, GPMB, HT và TðC đã gặp khá nhiều khó khăn
và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến cơng
tác BT,HT GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai cịn có những nhược
điểm như là số lượng nhiều nhưng chưa cụ thể, thiếu đồng bộ, thiếu thực
tiễn, cịn chồng chéo gây khó khăn trong việc áp dụng, lúng túng khi xử lý
và dễ tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng
đất đai thì việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trị rất quan
trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường cho thấy UBND các cấp đều có ý thức qn triệt việc thực
thi pháp luật về ñất ñai nhưng nhận thức về các quy định của pháp luật nói
chung cịn yếu, nhất là ở cấp cơ sở. Tại nhiều ñịa phương, ñang tồn tại tình
trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy ñịnh pháp luật trong giải quyết
các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND xã nói chung
chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi
vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. ðó là nguyên nhân làm giảm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..


11


hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các
nhà ñầu tư và ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ GPMB [5].
2.2.5. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
Hiện nay ở nước ta giá cả ñất ñai dựa trên chuyển nhượng quyền sử
dụng, là tổng hịa giá trị hiện hành địa tơ nhiều năm. Một trong những ñiểm
mới của Luật ðất ñai 2003 là các quy ñịnh về giá ñất. Nếu như trước ñây Nhà
nước chỉ quy ñịnh một loại giá ñất áp dụng cho mọi quan hệ đất đai khác nhau
thì Luật ðất ñai 2003 ñề cập nhiều loại giá ñất ñể xử lý ñối với từng nhóm
quan hệ ñất ñai khác nhau.
- Trước khi có Luật đất đai năm 2003:
Những vấn ñề liên quan ñến việc xác ñịnh giá ñất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư đều được quy ñịnh tại các văn bản dưới luật như
Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy ñịnh
khung giá các loại ñất; Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của
Chính phủ quy ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng và Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng...
Khung giá đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh
tại Nghị ñịnh số 87/CP ñã ñược áp dụng trong một thời gian khá dài (trên
mười năm), mặc dù trong quá trình áp dụng có quy định việc điều chỉnh
khung giá ñất ñể tính bồi thường bằng hệ số K nhưng mức tăng cao nhất cũng
chỉ là 1, 2 lần ñối với đất nơng nghiệp hạng I[9]. Do vậy giá đất ñể tính bồi
thường vẫn thấp hơn nhiều so với giá thực tế, dẫn ñến phát sinh hàng loạt các
khiếu kiện về bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các địa phương.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

12


- Từ khi có Luật đất đai 2003: Quy định giá đất được hình thành trong
các trường hợp sau đây (ðiều 55):
+ Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh giá;
+ Do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất;
+ Do người sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên
quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng ñất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. [33]
Những vấn đề quan trọng, có tính ngun tắc liên quan đến xác ñịnh
giá ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñã ñược quy ñịnh khá cụ
thể tại Luật ñất ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác ñịnh giá ñất ñược thực hiện
theo nguyên tắc “sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường
trong điều kiện bình thường” (khoản 1 ðiều 56[33]). Thực hiện các quy ñịnh
về giá ñất tại Luật ñất ñai năm 2003, ngày 16 tháng 11 năm 2004, Chính phủ
đã ban hành Nghị định 188/2004/Nð-CP về phương pháp xác ñịnh giá ñất và
khung giá các loại đất. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá ñất do các
ñịa phương quy ñịnh và cơng bố đều khơng theo đúng ngun tắc đó, dẫn tới
nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường ñất ñai và phát sinh khiếu kiện. Thực tế
cho thấy, bảng giá ñất các ñịa phương công bố hàng năm chưa phù hợp với
nguyên tắc nêu trên dẫn tới các khiếu kiện của người bị thu hồi ñất và gây ách
tắc trong thực hiện BT, GPMB, HT và TðC.
2.2.6. Thị trường Bất ñộng sản
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất động sản
được hình thành và ngày càng phát triển. Ngày nay, thị trường bất ñộng sản
đã trở thành một bộ phận khơng thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường
của nền kinh tế quốc dân, nó có những đóng góp vào ổn định xã hội và thúc

ñẩy nền kinh tế ñất nước trong thời gian qua và trong tương lai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

13


Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm
thiểu việc thu hồi đất để thực hiện các dự án ñầu tư (do người ñầu tư có thể
đáp ứng nhu cầu về đất đai thơng qua các giao dịch trên thị trường); ñồng thời
người bị thu hồi đất có thể tự mua hoặc cho th đất ñai, nhà cửa mà không
nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách bồi thường và tái
định cư.
2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp ñất ñai, khiếu nại,
tố cáo các vi phạm trong công việc quản lý và sử dụng ñất ñai
Nếu làm tốt cơng tác thanh tra, kiểm tra sẽ hạn chế được các sai phạm
trong quản lý sử dụng ñất như lấn chiếm, sử dụng đất sai mục đích, giao đất
trái thẩm quyền sẽ thuận lợi cho việc xác ñịnh ñối tượng và điều kiện bồi
thường và ngược lại.
Mặt khác thì cơng tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai có
tác ñộng rất lớn ñến việc BT, HT, GPMB. Giải quyết tốt, nghiêm minh, có
tình, có lý, vừa đảm bảo ñược pháp luật vừa phù hợp với thực tiễn tại địa
phương thì người dân nói chung và người bị thu hồi đất nói riêng sẽ tin tưởng,
ủng hộ; ngược lại sẽ mất tin tưởng trong nhân dân, khó khăn trong việc
GPMB. Nhìn chung ở nước ta chưa thực hiện tốt vấn ñề này.
Theo số liệu tổng hợp của Thanh tra Chính phủ, từ năm 2003 – 2010, các
cơ quan liên quan ñã tiếp nhận và xử lý hơn 1,2 triệu đơn khiếu nại, tố cáo,
trong đó, bình qn mỗi năm có 69,79% số đơn từ liên quan đến đất ñai
(trong quản lý ñất ñai, nội dung khiếu nại, tố cáo về thu hồi, bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư chiếm 70%). Kết quả giải quyết khiếu nại, tố táo ñạt 84% cho

thấy: Số vụ khiếu nại ñúng chiếm 19,8%, có đúng có sai chiếm 28%, số khiếu
nại sai chiếm 52,2%; Số vụ tố cáo đúng chiếm 16,2%, có đúng có sai chiếm
29,6% và số đơn tố cáo sai chiếm 54,2%.[36]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

14


2.3. Tác động của cơng tác BT, GPMB, HT và TðC ñến phát triển cơ sở
hạ tầng và ñời sống xã hội
2.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng
- Về tiến ñộ dự án:
Giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí
và sớm thực hiện dự án và ñưa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
Ngược lại, làm chậm tiến ñộ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí,
giảm hiệu quả dự án.
- Về hiệu quả kinh tế dự án:
Thực hiện BT, GPMB, HT và TðC tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập
trung vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, khơng kịp
hồn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vịng vốn chậm gây khó khăn cho các
nhà đầu tư.
ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh nếu khơng đáp ứng được
tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp.
ðối với dự án đầu tư khơng kinh doanh, thời gian thi cơng kéo dài, tiến độ
thi cơng bị ngắt qng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.
2.3.2. ðời sống kinh tế xã hội
Cơng tác GPMB góp phần cải thiện mơi trường đầu tư, khai thác các nguồn
lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở nước ta thời
gian qua ñã ñược ðảng và Nhà nước quan tâm ñầu tư hầu khắp các vùng, miền

trên cả nước, ñặc biệt tại các thành phố lớn ñã ñóng góp vào sự thành cơng bước
đầu của cơng cuộc “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”, thúc đẩy kinh tế
phát triển, ñáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân. ðạt được kết quả nêu
trên cơng tác BT, GPMB, HT vàà TðC đóng vai trị khơng nhỏ để các dự án phát
huy hiệu quả. Bên cạnh đó việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng cũng gây ra

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……..

15


×