Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện vũ thư tỉnh thái bình giai đoạn 2001 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 110 trang )

....

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đạI học nông nghiệp hà nội

Luận văn
thạc sỹ quản lý đất đai
ỏnh giỏ tỡnh hình thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng đất huyện V Th,
tnh Thỏi Bỡnh, giai ủon 2001 - 2010
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Giảng viên hớng dẫn : TS. Cao Việt Hà
Mó s : 60.62.16
Học viên : Nguyễn Văn Quý
Lớp : cao học QLĐĐ K19B

Hà Nội, tháng 10 năm 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan bản Luận văn: “ðánh giá tình hình thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng ñất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai ñoạn 2001 2010” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là hồn tồn trung thực, chính xác, chưa từng được sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn này, bản thân tơi đã được TS. Cao
Việt Hà hướng dẫn rất nhiệt tình, chu đáo. Ngồi ra, bản thân tơi cịn nhận
được sự ủng hộ, giúp đỡ, góp ý rất chân thành, rất nhiệt tình của các thầy
giáo, các cơ giáo Bộ mơn Quản lý đất đai; Khoa Tài ngun và Mơi trường;
Viện ðào tạo sau đại học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và sự ủng hộ,
giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư, tỉnh Thái
Bình cùng các phịng ban trong huyện và người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc ñến TS.
Cao Việt Hà, Phó Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Mơi trường, Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bản
Luận văn này. Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc ñến tất
cả các thầy giáo, các cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp cùng các cơ quan, ban
ngành đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi đến TS. Cao Việt Hà cùng các đồng chí lãnh đạo và tồn
thể các thầy, các cơ, bạn bè, đồng nghiệp và người thân lời kính chúc q vị
cùng tồn thể gia đình ln ln dồi dào sức khỏe, gặp nhiều may mắn, hạnh
phúc, thành ñạt.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii



MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Mục đích, u cầu của đề tài

3

1.2.1.

Mục đích

3


1.2.2.

u cầu của đề tài

3

2.
2.1.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Cơ sở khoa học của việc sử dụng hợp lý ñất ñai

4
4

2.1.1.

ðất ñai và chức năng của ñất ñai

4

2.1.2.

Những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng đất

4

2.1.3.


Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất

5

2.1.4.

Sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế - xã hội và môi trường

6

2.1.5.

Các xu thế phát triển sử dụng ñất

6

2.2.

Khái quát chung về quy hoạch sử dụng ñất

7

2.2.1.

ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất

7

2.2.2.


Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng ñất

11

2.2.3.

Phân loại quy hoạch sử dụng đất theo các cấp lãnh thổ
hành chính

13

2.3.

Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới

17

2.4.

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam

23

2.5.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái
Bình

32


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

34

3.1.

ðối tương nghiên cứu

34

3.2.

Nội dung nghiên cứu

34

3.3.

Phương pháp nghiên cứu

35


4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

36

4.1.

ðiều kiện tự nhiên

36

4.1.1.

Vị trí địa lý

36

4.1.2.

ðịa hình

37

4.1.3.

Khí hậu thời tiết

37


4.1.4.

Thuỷ văn, nguồn nước

38

4.1.5.

Các nguồn tài nguyên

39

4.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội

43

4.2.1.

Tăng trưởng kinh tế

43

4.2.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

44


4.2.3.

Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

46

4.2.4.

Dân số - lao động

50

4.2.5.

Tình hình phát triển đơ thị và các khu dân cư nông thôn

51

4.2.6.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

52
56

4.3.

* ðánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế - xã hội gây áp
lực đối với đất đai
Tình hình quản lý đất đai huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

57

iv


Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý sử
dụng đất đai
Cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Cơng tác xác lập, quản lý địa giới hành chính
Cơng tác đo đạc lập bản đồ địa chính
Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo
các vi phạm trong quản lý và sử dụng ñất
Khái quát về phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Vũ
Thư giai ñoạn 2001 – 2010

57

ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của
huyện Vũ Thư giai ñoạn 2001 - 2010
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñai giai ñoạn
2001 - 2005
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñai giai ñoạn
2006 - 2010
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất theo hạng mục
cơng trình dự án

63


Một số yếu tố tích cực và tồn tại chủ yếu của phương án
quy hoạch sử dụng ñất huyện Vũ Thư giai ñoạn 2001 2010
Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch
sử dụng ñất giai ñoạn tiếp theo

84

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

90

5.1.
5.2.

Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

90
91
93

4.3.1.
4.3.2.
4.3.3.
4.3.4.
4.3.5.

4.4.
4.5.
4.5.1
4.5.2.
4.5.3.
4.5.4.

4.5.5.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

58
58
59
59
59

63
73
80

87

v


DANH MỤC BẢNG, PHỤ LỤC
STT

Tên bảng, phụ lục


Trang

Bảng 4.1

Diện tích các loại đất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

41

Bảng 4.2

Cơ cấu lao ñộng theo ngành nghề giai ñoạn 2000 - 2010
huyện Vũ Thư
Quy hoạch sử dụng ñất huyện Vũ Thư ñến năm 2010

50

ðiều chỉnh quy hoạch sủ dụng ñất huyện Vũ Thư ñến năm
2010
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp
kỳ đầu giai đoạn 2001 - 2005 huyện Vũ Thư

62

Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5

60


65

Bảng 4.6

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất phi nơng
nghiệp kỳ đầu giai ñoạn 2001 - 2005 huyện Vũ Thư

69

Bảng 4.7

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất kỳ cuối giai
ñoạn 2006 -2010 huyện Vũ Thư

75

Bảng 4.8

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp,
đất phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng huyện Vũ Thư
giai ñoạn 2001 – 2010

79

Phụ lục 1 Giá trị sản xuất các ngành trên ñịa bàn huyện Vũ Thư
giai ñoạn 2001 - 2010

96

Phụ lục 2 Thực trạng mạng lưới đường trục huyện, đường khu đơ

thị năm 2010 huyện Vũ Thư

97

Phụ lục 3 Hiện trạng sử dụng đất huyện Vũ Thư, năm 2010

99

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 4.1

Sơ đồ vị trí huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

36

Hình 4.2

Hiện trạng sử dụng đất huyện Vũ Thư năm 2001


39

Hình 4.3

Hiện trạng sử dụng đất huyện Vũ Thư năm 2005

39

Hình 4.4

Hiện trạng sử dụng đất huyện Vũ Thư năm 2010

40

Hình 4.5

Giá trị sản xuất các ngành công nghiệp - xây dựng, dịch
vụ, nông nghiệp - thuỷ sản giai đoạn 2000 – 2010

44

Hình 4.6

Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất qua các năm

45

Hình 4.7

Tỷ lệ cơ cấu ngành nghề theo quy hoạch và thực hiện

quy hoạch

46

Hình 4.8

Kết quả thực hiện quy hoạch giai ñoạn 2001 - 2005

64

Hình 4.9

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp và đất ni trồng thuỷ sản

65

Hình 4.10 Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở,
huyện Vũ Thư, giai đoạn 2001 -2005

70

Hình 4.11 Tình hình thực hiện QHSDð trụ sở cơ quan và đất quốc
phịng an ninh huyện Vũ Thư, giai đoạn 2001 – 2005

71

Hình 4.12 Tình hình thực hiện QHSDð sản xuất kinh doanh phi
nơng nghiệp và đất có mục đích cơng cộng, giai đoạn
2001 -2005


71

Hình 4.13 Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng một số loại đất
phi nơng nghiệp khác của huyện Vũ Thư giai đoạn
2001 -2005

72

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


Hình 4.14 Tình hình thực hiện quy hoạch đất chưa sử dụng của
huyện Vũ Thư, giai đoạn 2001 - 2005

73

Hình 4.15 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất, giai đoạn
2006 - 2010

74

Hình 4.16 Tình hình thực hiện QHSD đất nơng nghiệp huyện Vũ
Thư, giai đoạn 2006 -2010

76

Hình 4.17 Tình hình thực hiện QHSD đất ở huyện Vũ Thư, giai

đoạn 2006 -2010

77

Hình 4.18 Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất chun
dùng huyệnVũ Thư, giai đoạn 2006 -2010

78

Hình 4.19 Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng một số loại đất
phi nơng nghiệp khác của huyện Vũ Thư giai đoạn
2006 - 2010
Hình 4.20 Tình hình thực hiện quy hoạch ñất chưa sử dụng huyện
Vũ Thư giai ñoạn 2006 - 2010

78

Hình 4.21 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp,
đất phi nơng nghiệp, đất chưa sử dụng huyện Vũ Thư
giai đoạn 2001 - 2010

80

Hình 4.22 Khu cơng nghiệp thị trấn Vũ Thư chưa thực hiện

82

Hình 4.23 Khu cơng nghiệp Tam Quang đầu tư được một nửa

82


Hình 4.24 Dự án Vinashin Tân ðệ chưa thực hiện

83

Hình 4.25 Khu nhà ở biệt thự thị trấn không thực hiện ñược

83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

79

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt,
là thành phần quan trọng của mơi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, văn
hóa, quốc phịng, an ninh, là cơ sở khơng gian của mọi q trình sản xuất. ðất
đai có giới hạn về số lượng, cố định về vị trí khơng gian, không thể di chuyển
theo ý muốn chủ quan của con người. Trong q trình sản xuất, đất đai là tư
liệu sản xuất khơng thể thay thế, là nơi bố trí các cơng trình xây dựng, ngồi ra
đất đai cịn đáp nhu cầu ở, sinh hoạt. Các ngành sản xuất ñều liên quan chặt chẽ
với đất, trong sản xuất nơng nghiệp, đất đai cịn phụ thuộc vào độ phì nhiêu và
q trình sinh học tự nhiên của đất. Việt Nam là nước đất chật, người đơng, dân
số tăng nhanh làm cho nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng nên đã
gây ra áp lực khơng nhỏ đến đất đai. Vì vậy, yêu cầu ñặt ra là sử dụng quỹ ñất
hết sức tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở hiệu quả, bền vững và cân ñối quỹ ñất cho

phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, từng bước đáp ứng
q trình phát triển chung của đất nước là yêu cầu rất cấp thiết.
Công tác lập quy hoạch và kế hoạch hố việc sử dụng đất là u cầu rất
quan trọng để bố trí, sắp xếp quỹ đất một cách hợp lý cho các nhu cầu sử
dụng ñất, ñảm bảo khai thác quỹ ñất một cách có hiệu quả phục vụ cho việc
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng, tránh được sự chồng
chéo, lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự huỷ hoại đất đai, phá vỡ mơi
trường sinh thái. ðây là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà
nước về ñất ñai, ñã ñược thể chế hóa trong Hiến pháp nước Cộng hịa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992: “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo
quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”
(ðiều 18) [10]. Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh: “Quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất” là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trong
trước mắt mà cả lâu dài. Việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị
quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất.
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất phải phù hợp với yêu cầu thực tế
về phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương, khả năng thực tế của phát triển
kinh tế, đơ thị đến đâu thì tiến hành giao đất, sử dụng đất đến đó, đặc biệt ưu
tiên đất cho nhiệm vụ phát triển sản xuất nơng nghiệp, vừa đảm bảo an tồn
lương thực, vừa thoả mãn nhu cầu nơng sản phẩm cho tồn xã hội và ngun
liệu cho cơng nghiệp. Có như vậy thì mới khắc phục được tình trạng sử dụng
đất lãng phí, đồng thời hạn chế được tiêu cực và bức xúc của xã hội nảy sinh
do một bộ phận nơng dân hiện khơng cịn đất canh tác.

Huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình nằm trong vùng đồng bằng sơng Hồng, là
huyện nằm giữa thành phố Thái Bình và thành phố Nam ðịnh, là huyện có lợi
thế về phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch. ðất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ vừa phải trong tổng diện tích tự nhiên. Huyện Vũ Thư, tỉnh Thái
Bình đang trong giai ñoạn chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng cơng nghiệp
và thương mại, dịch vụ, du lịch, vì thế việc lập và thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống nhân dân cũng như phát triển kinh tế
của huyện. Muốn ñạt ñược hiệu quả cao trong việc thực hiện quy hoạch cần có
những giải pháp cụ thể về tài chính, khoa học kỹ thuật, chính sách...
Với mục tiêu giúp địa phương nhìn nhận, đánh giá kết quả thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010, phân tích đánh giá
những kết quả đã đạt được và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng giai ñoạn 2001 - 2010; chỉ ra ñược những nội
dung của phương án quy hoạch sử dụng đất khơng theo kịp những biến động
trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương; ñề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


tiếp theo. Tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá tình hình thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai
ñoạn 2001 - 2010”.
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- ðánh giá việc thực hiện kế hoạch quy hoạch sử dụng đất của huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2001 - 2010.
- Tìm ra những tích cực, những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức

thực hiện phương án quy hoạch giai ñoạn 2001 - 2010.
- ðề ra các giải pháp để thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng
ñất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình 2011 - 2020, đảm bảo hài hồ giữa các mục đích
ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của huyện.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Các thông tin, số liệu, tài liệu trung thực, chính xác, đảm bảo độ tin
cậy và phản ánh ñúng thực tiễn tại ñịa bàn nghiên cứu.
- Việc xử lý, phân tích, đánh giá số liệu phải dựa trên cơ sở khoa học có
định tính, định lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- ðánh giá chính xác công tác tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2001 - 2010. ðề ra các
kiến nghị nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch giai đoạn tiếp
theo, các kiến nghị phải cụ thể phù hợp với thực tiễn ñịa phương và ñúng theo
quy ñịnh của pháp luật.
- ðề ra các giải pháp thiết thực, phù hợp với ñiều kiện và chiến lược
phát triển kinh tế tại ñịa phương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng hợp lý ñất ñai
2.1.1. ðất ñai và chức năng của ñất ñai
Về mặt thuật nhữ khoa học, có thể hiểu đất đai theo nghĩa rộng: đất đai
là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các cấu thành của
môi trường sinh thái ngay bên trên và bên dưới bề mặt đó như khí hậu, bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng
với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, ñộng vật, thực vật, trạng thái

ñịnh cư của con người, những kết quả hoạt ñộng của con người trong quá khứ
và hiện tại ñể lại. [5]
Theo ñịnh nghĩa của FAO [24]: “đất đai được nhìn nhận là một nhân tố
sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái
đất có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như: khí
hậu, địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật, cỏ dại, ñộng vật tự nhiên,
những biến ñổi của ñất do hoạt ñộng của con người”.
Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của
lịai người được thể hiện theo các mặt sau: sản xuất, mơi trường sống, cân
bằng sinh thái, điều tiết khí hậu, tàng trữ và cung cấp nguồn nước, dự trữ
ngun liệu và khống sản trong lịng đất, kiểm sốt ơ nhiễm và chất thải,
khơng gian sự sống, bảo tồn sự sống, phân dị lãnh thổ.
Theo ước tính của FAO [24] “chỉ khoảng 30% diện tích đất có mưa
(140 triệu km2) có thể canh tác được trên thế giới”. Mặt khác, đất đai cịn là tư
liệu sản xuất, là ñối tượng lao ñộng ñặc biệt mà không vật thể tự nhiên nào có
được, đó là độ phì của đất. Vì vậy, đất đai là nhân tố vơ cùng quan trọng nên
việc sử dụng chúng phải phù hợp, mang lại hiệu quả cao.
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng đất
Q trình sử dụng đất đai cần chú ý đến các đặc tính và tính chất đất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


ñai ñể xác ñịnh yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý. Các
đặt tính và tính chất đất đai có thể chia thành 2 loại. [20]
Yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sinh
hoạt của con người do đó việc đánh gía phân bố của các yếu tố khí hậu và quy
luật hoạt động của chúng kết hợp với nghiên cứu phân vùng khí hậu nơng

nghiệp, xác định hệ thống cây trồng phù hợp với ñiều kiện sinh thái ở mỗi
vùng, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể sử dụng tốt nhất nguồn lợi thiên nhiên, ñạt
năng suất cao, ổn ñịnh, hạn chế sự thiệt hại do ngoại cảnh gây ra là việc làm
rất quan trọng.
Các ñiều kiện kinh tế - xã hội bao gồm chế ñộ xã hội, thể chế, chính
sách mơi trường, chính sách đất đai, thực trạng phát triển các ngành, dân số và
lao ñộng, sức sản xuất và trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, trình độ quản
lý, các điều kiện về cơng nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ, cơ sở hạ
tầng. ðiều kiện kinh tế quyết ñịnh ñối với việc sử dụng ñất ñai, ñiều kiện tự
nhiên là cơ sở ñể xây dựng phương án sử dụng ñất. Phương hướng sử dụng
ñất ñược quyết ñịnh bởi khả năng của con người và các ñiều kiện kinh tế - xã
hội, khoa học kỹ thuật hiện có.
Tính chất khơng gian của đất đai có vị trí vĩnh cửu, bao gồm vị trí địa
lý, địa hình, địa mạo, diện tích, cố định vị trí khi sử dụng, vì vậy khơng gian
là yếu tố quan trọng mang tính chất quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất
đai. Tài ngun đất có hạn, giới hạn về khơng gian, đây là hạn chế lớn nhất
đối với việc sử dụng ñất, do vậy cần phải thực hiện ñúng ngun tắc sử dụng
đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả, kết hợp bảo vệ tài ngun đất và mơi
trường ở mọi quốc gia trên thế giới.
2.1.3. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất
Việc sử dụng ñất trong các ngành nơng nghiệp, đất đai giữ vai trị tích
cực đối với q trình hoạt động sản xuất nơng nghiệp và q trình sản xuất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


nơng nghiệp ln ảnh hưởng đến độ phì và q trình sinh học tự nhiên của
đất.

Việc sử dụng đất trong các ngành phi nơng nghiệp, đất đai giữ vai trị
thụ động, có chức năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện q trình
lao động, là kho tàng dự trữ trong lịng đất (các ngành khai thác khống sản).
Q trình sản xuất và sản phẩm tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì
nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên của ñất.
2.1.4. Sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế - xã hội và môi trường
ðất do tự nhiên sinh ra, xuất hiện trước loài người và tồn tại ngoài ý
muốn của con người, như một vật thể lịch sử tự nhiên. Các Mác cho rằng: ñất
là một phịng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, vị trí định cư, nền tảng của tập thể. Mác khẳng ñịnh “Lao ñộng không
phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá trị tiêu thụ”. Trong thời
kỳ xã hội phát triển, dân số gia tăng nhanh, các nhu cầu sử dụng ñất ngày
càng tăng ñể ñáp ứng các yêu cầu về của cải vật chất, nơi ở, nơi làm việc và
nhu cầu văn hoá tinh thần của con người. Việc sử dụng đất ln hướng tới
mục tiêu kinh tế nhằm ñạt ñược lợi nhuận tối ña trên một ñơn vị diện tích đất
nhất định. Con người đã áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc sử
dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất tạo ra của cải vật chất phục vụ
cho con người nhưng việc sử dụng đất triệt để, nếu khơng được cải tạo sẽ làm
đất suy thối, thậm chí bị huỷ hoại, gây ảnh hưởng khơng tốt đến tương lai.
ðể giải quyết tốt mối quan hệ giữa sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế - xã
hội và mơi trường thì Nhà nước cần có chính sách hợp lý, đầu tư cơng nghệ,
giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, đồng thời phải quy hoạch, sử dụng ñất
một cách hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả.
2.1.5. Các xu thế phát triển sử dụng ñất
Sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hồ mối quan hệ giữa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6



người và ñất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết ñịnh phương hướng
chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên, phát huy tối đa cơng dụng
của đất nhằm đạt được hiệu quả sinh thái, kinh tế - xã hội cao nhất.
Hiện nay xu thế sử dụng ñất ñược phát triển theo các hướng sau:
Sử dụng ñất phát triển theo chiều rộng và tập trung
Sử dụng ñất phát triển theo hướng phức tạp hố và chun mơn hố
Sử dụng đất phát triển theo hướng xã hội hố và cơng hữu hố
2.2. Khái quát chung về quy hoạch sử dụng ñất
2.2.1. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất
* Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất:
Về mặt thuật ngữ khoa học, “Quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự
nhất ñịnh bằng những hoạt động như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức... ñất
ñai là một thành phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh
ñất, miếng ñất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên
hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, ñịa hình, ñịa chất, thủy văn, chế ñộ
nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính...) tạo ra
những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Vì
vậy, để sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch, ñây là quá trình nghiên cứu, lao
động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng thành phần lãnh thổ
và đề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh [5].
Quy hoạch sử dụng đất là q trình đánh giá tiềm năng đất và nước một
cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng ñất và phát triển kinh tế - xã hội, nhằm
lựa chọn ra phương án sử dụng ñất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng
ñất là lựa chọn và ñưa phương án ñã lựa chọn vào thực tiễn ñể ñáp ứng nhu
cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ ñược nguồn tài nguyên
cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


7


người và ñiều kiện thực tế sử dụng ñất thay ñổi nên phải nâng cao kỹ năng
quản lý sử dụng ñất [23].
Quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp quản lý, kỹ thuật
và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả
cao thơng qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất cả nước, tổ chức sử
dụng ñất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền
với ñất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và mơi trường [20].
Bản chất của quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế - xã hội
thể hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật, pháp chế. Trong đó cần hiểu:
- Kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.
- Kỹ thuật: gồm ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý
dữ liệu, bố trí sử dụng đất.
- Pháp chế: là việc xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng quản lý đất đúng pháp luật.
Cơng tác quy hoạch sử dụng đất đai địi hỏi phải nắm vững hệ thống
các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của Nhà nước và tổ chức quản lý sử
dụng ñất ñai một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học, có hiệu quả cao nhất thơng
qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất...
quy hoạch sử dụng ñất ñảm bảo các mục tiêu sau:
Tính đầy đủ: mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích
nhất định.
Tính hợp lý: đặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với
u cầu và mục đích sử dụng.
Tính khoa học: áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Tính hiệu quả: đáp ứng đồng bộ cả 3 lợi ích: kinh tế - xã hội - môi
trường.

Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất là q trình hình thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững để mang
lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ñiều chỉnh các mối quan
hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và mơi trường.
Quy hoạch sử dụng đất cịn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng
phí đất đai, tránh tình trạng sử dụng tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ
đất nơng, lâm nghiệp; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lấn chiếm, hủy hoại
ñất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ơ nhiễm mơi trường, dẫn đến những tổn thất
về kinh tế, bất ổn về chính trị, quốc phịng an ninh ở từng ñịa phương [5].
Quy hoạch sử dụng ñất theo hướng bền vững là một hệ thống các cơng
nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với
sự quan tâm về mơi trường để đồng thời duy trì nâng cao sức sản xuất của ñất,
giảm rủi ro trong sản xuất, bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa
quá trình thối hóa mơi trường đất, có hiệu quả lâu dài và ñược xã hội chấp
nhận.
* ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất có tính lịch sử - xã hội: lịch sử phát triển của xã
hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế
- xã hội ñều có một phương thức sản xuất nhất ñịnh thể hiện theo hai mặt là lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất ln nảy sinh
quan hệ giữa người với ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất thể hiện ñồng thời là
yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản xuất vừa là yếu tố thúc đẩy các mối

quan hệ sản xuất nên nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất. Trong
xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất mang tính tự phát hướng
tới mục tiêu vì lợi nhuận tối ña và nặng nề về mặt pháp lý.
Quy hoạch sử dụng đất có tính tổng hợp: trong quy hoạch sử dụng đất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


thường liên quan ñến việc sử dụng ñất của cả 3 loại đất chính theo Luật ðất đai
năm 2003 [11]: ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp và ñất chưa sử dụng.
Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở 2 mặt: ñối tượng
của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tồn bộ tài ngun đất cho
nhu cầu của tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Do đó quy hoạch chịu trách nhiệm
tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng đất ñai, ñiều hòa các mâu thuẫn về ñất giữa
các ngành, các lĩnh vực, xác ñịnh và ñiều phối các phương hướng, phân bố sử
dụng ñất phù hợp.
Quy hoạch sử dụng đất có tính dài hạn: căn cứ vào dự báo xu thế biến
ñộng dài hạn của những yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng (sự thay ñổi về nhân
khẩu, khoa học kỹ thuật, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp) từ đó xác
định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra những phương
hướng, chính sách chiến lược làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng
ñất 5 năm và hang năm. Quy hoạch sử dụng ñất dài hạn cần phải ñiều chỉnh
từng bước song song với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Thời hạn của quy
hoạch sử dụng ñất thường từ 10 năm ñến 20 năm.
Quy hoạch sử dụng đất có tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: quy hoạch
sử dụng đất với đặc tính trung bình và dài hạn chỉ dự kiến trước các xu thế thay
ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu phân bố sử dụng đất. Do đó quy hoạch sử
dụng đất mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ

mơ. Với khoảng thời gian dự báo tương ñối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố kinh tế - xã hội biến ñổi nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược, quy
hoạch càng ổn ñịnh.
Quy hoạch sử dụng đất có tính chính sách: xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất phải qn triệt các chính sách và quy ñịnh của ðảng và Nhà
nước ñảm bảo mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, an toàn lương thực,
tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rõ đặc tính chính trị và chính sách xã hội.
Quy hoạch sử dụng đất có tính khả biến: dưới tác động của nhiều nhân tố
khó dự đốn trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất
chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái
mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi
kinh tế xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật tiến bộ, chính sách thay ñổi, các dự
kiến của quy hoạch sử dụng đất khơng cịn phù hợp, việc chỉnh sửa bổ sung
quy hoạch cho phù hợp với tình hình mới là rất cần thiết.
2.2.2. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
Trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố ñất nước, sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ sang công nghiệp - dịch
vụ - nơng nghiệp đã và đang gây áp lực ngày càng lớn ñối với ñất ñai.
Việc sử dụng hợp lý ñất ñai liên quan chặt chẽ ñến mọi hoạt ñộng của
từng ngành và từng lĩnh vực, quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất và sự sống còn
của từng người dân cũng như vận mệnh của cả Quốc gia. Do đó, ðảng và Nhà
nước ta ln coi đây là vấn ñề rất bức xúc, cần ñược quan tâm hàng đầu.
Ý chí của tồn ðảng, tồn dân về vấn đề ñất ñai ñã ñược thể hiện trong

hệ thống các văn bản pháp luật như: Hiến pháp, Luật ðất ñai và các văn bản
dưới luật. Những văn bản này tạo cơ sở vững chắc cho công tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất, giúp giải quyết về mặt nguyên tắc những vấn ñề ñặt ra:
- Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập quy hoạch sử dụng ñất?
- Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng ñất?
- Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất?
* Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập quy hoạch sử dụng ñất
Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 [10] ñã
nêu: “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm
bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả” (Chương II, ðiều 18).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


- ðiều 5, Luật ðất ñai năm 2003 nêu rõ:
+ ðất đai thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu.
+ Nhà nước thực hiện quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai.
+ Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thơng
qua các chính sách tài chính về đất đai.
+ Nhà nước trao quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất thơng qua
hình thức giao đất, cho th đất, cơng nhận quyền sử dụng ñất ñối với người
ñang sử dụng ñất ổn ñịnh; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất.
- ðiều 6 Luật ðất ñai năm 2003, xác ñịnh một trong 13 nội dung quản
lý Nhà nước về ñất ñai là quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
Như vậy, ñể sử dụng và quản lý ñất ñai một cách tiết kiệm, hợp lý và có
hiệu quả nhất thiết phải làm quy hoạch.
* Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
ðiều 25, Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh rõ trách nhiệm lập quy

hoạch, kế hoạch sử dụng ñất theo các cấp lãnh thổ hành chính:
- Chính phủ tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của
cả nước.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñịa phương.
- Uỷ ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñịa phương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất của thị trấn thuộc huyện.
Uỷ ban nhân dân huyện, quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương,
Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñịa phương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của các đơn vị hành chính cấp dưới (trừ trường hợp Uỷ ban nhân dân xã
không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đơ thị trong kỳ quy hoạch sử dụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


ñất tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñịa
phương).
- Quy hoạch sử dụng ñất của xã, phường, thị trấn ñược lập chi tiết gắn
với thửa ñất (sau ñây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết); trong q trình
lập quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch sử dụng ñất phải lấy ý kiến ñóng góp của nhân dân.
Kế hoạch sử dụng ñất của xã, phường, thị trấn ñược lập chi tiết gắn với
thửa ñất (sau ñây gọi là kế hoạch sử dụng ñất chi tiết).
- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng qua
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm

quyền xét duyệt.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được trình đồng thời với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
* Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch
ðiều 26, Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh thẩm quyền xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai:
- Quốc hội quyết ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước.
- Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân cấp trên xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã khơng
thuộc khu vực quy hoạch phát triển đơ thị.
2.2.3. Phân loại quy hoạch sử dụng đất theo các cấp lãnh thổ hành
chính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


* Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về cách phân loại quy hoạch sử dụng
ñất. Tuy nhiên, mọi quan ñiểm ñều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung
như sau: nhiệm vụ ñặt ra ñối với quy hoạch; số lượng và thành phần ñối tượng
nằm trong quy hoạch; phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành
chính) cũng như nội dung và phương pháp quy hoạch. Thông thường hệ thống
quy hoạch sử dụng ñất ñược phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau (như loại
hình, dạng, hình thức quy hoạch) nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử

dụng ñất ñai từ tổng thể ñến thiết kế chi tiết.
ðối với Việt Nam, Luật ðất ñai 2003 (ðiều 25) [11] quy ñịnh: quy
hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo 4 cấp lãnh thổ:
1. Quy hoạch sử dụng đất tồn quốc
2. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh
3. Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện
4. Quy hoạch sử dụng ñất chi tiết (cấp xã)
Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ là hệ thống nhiều cấp. Ngồi lợi
ích chung của cả nước, của mỗi vùng, mỗi ñịa phương tự quyết định những
lợi ích cục bộ của mình. Vì vậy, để ñảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và
triển khai quy hoạch sử dụng ñất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện
hành của nhà nước. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, quy
hoạch sử dụng ñất có nội dung và ý nghĩa khác nhau, tuy nhiên do u cầu
thực tiễn đơi khi quy hoạch phải thực hiện độc lập, hoặc đồng thời sau đó sẽ
chỉnh lý khi quy hoạch các cấp liên quan hoàn thành. Trong một số trường
hợp cần thiết (khi có tác động của tính đặc thù khu vực) đơi khi phải xây dựng
quy hoạch sử dụng ñất cấp trung gian, gọi là quy hoạch ñặc thù (quy hoạch sử
dụng ñất liên tỉnh, liên thành phố, vùng trọng điểm quốc gia).
Mục đích chung của quy hoạch sử dụng ñất các cấp lãnh thổ hành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


chính bao gồm: đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có
hiệu quả) cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân;
cụ thể hoá một bước quy hoạch sử dụng ñất ñai của các ngành và các ñơn vị
hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các
đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng ñất ñai của ngành

mình và địa phương mình; làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm và
hàng năm (căn cứ ñể giao ñất, cấp ñất, thu hồi ñất theo thẩm quyền ñược quy
ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho cơng tác thống nhất quản lý Nhà nước
về đất ñai.
Khác với Luật ðất ñai năm 1993, Luật ðất ñai năm 2003 khơng quy
định cụ thể quy hoạch sử dụng ñất theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp,
khu dân cư, ñô thị, chuyên dùng). Quy hoạch sử dụng ñất của các ngành này
ñều nằm trong quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính. Riêng quy
hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phịng được quy định cụ thể tại
ðiều 30, Luật ðất ñai 2003 [11]:
- Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an tổ chức việc xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cho ngành mình trình Chính phủ phê duyệt.
- Chính phủ quy định cụ thể việc lập, xét duyệt, ñiều chỉnh, thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh.
Tuy nhiên có thể hiểu mối quan hệ tương đối chặt chẽ giữa quy hoạch
sử dụng ñất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng ñất theo ngành: trước tiên,
Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ
thống thông tin tư liệu về điều kiện đất đai hiện có để xây dựng quy hoạch
tổng thể sử dụng các loại ñất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch
tổng thể sử dụng các loại ñất ñể xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cụ thể cho
từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng ñất của ngành. Như vậy,
quy hoạch tổng thể ñất ñai phải ñi trước và có tính định hướng cho quy hoạch

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


sử dụng đất theo ngành. Nói khác đi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu
thành trong quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ.

* Các loại hình kế hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất ñược phân kỳ thực hiện theo kế hoạch 5 năm.
kế hoạch sử dụng ñất cũng ñược lập theo cấp lãnh thổ hành chính nhưng phải
ñáp ứng ñược các yêu cầu sau:
- Bao quát ñược toàn bộ ñất ñai phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.
- Phát triển có kế hoạch tất cả các ngành kinh tế trên một ñịa bàn
nhất ñịnh; thiết lập ñược cơ cấu sử dụng ñất hợp lý trên ñịa bàn cả nước,
trong các ngành và trên từng ñịa bàn lãnh thổ.
- ðạt hiệu quả ñồng bộ cả ba lợi ích kinh tế, xã hội và mơi trường.
Kế hoạch sử dụng ñất theo ngành và cả nước phải ñảm bảo thực hiện
được các mục tiêu vĩ mơ (bao qt chung cho toàn xã hội và cả nước) như: an
ninh lương thực, bảo vệ môi trường, công bằng xã hội... Cịn kế hoạch theo
lãnh thổ hành chính phải cụ thể hố các mục tiêu vĩ mơ, cùng với việc xử lý
các mục tiêu cụ thể của ñịa phương và các vấn ñề cụ thể của từng chủ sử dụng
ñất khác nhau trên ñịa bàn.
Kế hoạch sử dụng ñất phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
dựa trên mục đích chung vì lợi ích lâu dài phát triển kinh tế - xã hội nhằm
thoả mãn nhu cầu của nhân dân về tinh thần và vật chất. Tuy nhiên, cần lưu ý
ñiểm khác biệt: kế hoạch sử dụng đất chú trọng phát triển hình thức khơng
gian; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chú trọng phát triển hình thức thời
gian, nhưng nội dung lại được triển khai với hình thức khơng gian nhất định.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội là tiền ñề của kế hoạch sử dụng ñất, kế
hoạch sử dụng ñất là sự tiếp tục của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm
bố trí khơng gian thống nhất đối với các hạng mục liên quan ñến ñất ñai (xây
dựng, khai hoang, chuyển mục đích sử dụng đất...) trong thời kỳ kế hoạch.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16



×