Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện phù mỹ tỉnh bình định thời kỳ 2001 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 145 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGƠ VĂN HUYẾN

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN PHÙ MỸ - TỈNH BÌNH ðỊNH
THỜI KỲ 2001 - 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH

HÀ NỘI - 2010

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một
học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn
ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./.



Tác giả luận văn

Ngô Văn Huyến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành bản luận văn này, tơi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình
của:
- PGS.TS. Vũ Thị Bình, ngun giảng viên khoa Tài ngun và Mơi
trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - người ñã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài;
- Các thầy, cơ giáo khoa Tài ngun và Mơi trường, Viện đào tạo Sau
ðại học - trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và các đồng nghiệp;
- UBND tỉnh Bình ðịnh, Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình ðịnh,
UBND huyện Phù Mỹ, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Phù Mỹ; các
phịng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Phù Mỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu
trên đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q
trình thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngô Văn Huyến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu đồ

viii

1

MỞ ðẦU

1


1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích, u cầu của đề tài

2

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3

2.1

Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai

3

2.2

Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai

6


2.3

Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai

8

2.4

Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác

9

2.5

Quy hoạch sử dụng ñất ñai một số nước trên thế giới

13

2.6

Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam

17

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

30


3.1

ðối tượng nghiên cứu

30

3.2

Nội dung nghiên cứu

30

3.3

Phương pháp nghiên cứu

31

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

34

4.1

ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội cua huyện Phù Mỹ

34


4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

34

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

45

4.1.3

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


4.2

Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất huyện Phù Mỹ

54

4.2.1


ðất nông nghiệp

55

4.2.2

ðất phi nông nghiệp

56

4.2.3

ðất chưa sử dụng

59

4.3

ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất

59

4.3.1

ðánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

60

4.3.2


ðánh giá việc chuyển mục đích sử dụng đất

74

4.3.4

ðánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất

76

4.4

ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương
án quy hoạch sử dụng đất

84

4.4.1

Giải pháp về kinh tế

84

4.4.2

Giải pháp về chính sách

85

4.4.3


Giải pháp về tổ chức

85

4.4.4

Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng ñất

86

4.4.5

Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch

87

5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

88

5.1

Kết luận

88

5.2


ðề nghị

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

91

PHỤ LỤC

95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CSD

Chưa sử dụng

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

HðND


Hội đồng nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp

KDC

Khu dân cư

KðT

Khu đơ thị

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MNCD

Mặt nước chun dùng

MR

Mở rộng

NC

Nâng cấp


NXB

Nhà xuất bản

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PNN

Phi nông nghiệp

QH

Quy hoạch

QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất

QHSDðð

Quy hoạch sử dụng ñất ñai

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT


Tài nguyên và Môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

ðặc điểm khí hậu huyện Phù Mỹ

35

4.2

ðặc ñiểm các nhóm ñất huyện Phù Mỹ


38

4.3

Các ñiểm mỏ và các ñiểm quặng huyện Phù Mỹ

44

4.4

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phù Mỹ

46

4.5

Chỉ tiêu hiện trạng và quy hoạch ñược phê duyệt ñến năm 2010
huyện Phù Mỹ

4.6

Chỉ tiêu đất nơng nghiệp hiện trạng và quy hoạch ñược phê duyệt
ñến năm 2010 huyện Phù Mỹ

4.7

63

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nơng nghiệp theo

quy hoạch huyện Phù Mỹ

4.14

61

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất lâm nghiệp theo quy
hoạch huyện Phù Mỹ

4.13

60

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
theo quy hoạch huyện Phù Mỹ

4.12

59

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nơng nghiệp theo quy
hoạch huyện Phù Mỹ

4.11

59

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất theo quy hoạch huyện
Phù Mỹ


4.10

57

Chỉ tiêu ñất chưa sử dụng hiện trạng và quy hoạch ñược phê
duyệt ñến năm 2010 huyện Phù Mỹ

4.9

56

Chỉ tiêu ñất phi nơng nghiệp hiện trạng và quy hoạch được phê
duyệt đến năm 2010 huyện Phù Mỹ

4.8

55

64

So sánh chỉ tiêu đất có mục đích cơng cộng theo quy hoạch và
thực hiện quy hoạch thời kỳ 2001- 2010 huyện Phù Mỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi

72


4.15


Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ñất chưa sử dụng ñưa vào sử dụng
huyện Phù Mỹ

4.16

Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất nơng
nghiệp đến năm 2010 huyện Phù Mỹ

4.17

73
75

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chuyển đất phi nơng nghiệp khơng
phải đất ở sang ñất ở huyện Phù Mỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii

76


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
4.1

Tên biểu ñồ

Trang

So sánh chỉ tiêu ñất ở theo quy hoạch và thực hiện quy hoạch

thời kỳ 2001 - 2010 huyện Phù Mỹ

4.2

66

So sánh chỉ tiêu ñất chuyên dùng theo quy hoạch và thực hiện
quy hoạch thời kỳ 2001 - 2010 huyện Phù Mỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii

68


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng trong
cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước
thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật nhằm đảm bảo sử
dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả” [13].
Luật ðất đai năm 2003 đã dành 10 ñiều, từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy
ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm quyền lập và xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp [15].
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất,
nhiều ñịa phương trong cả nước đã nghiêm túc tổ chức triển khai cơng tác
này. ðến nay, đã có 63/63 tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương (100%);
531/681 huyện, quận, huyện, huyện thuộc tỉnh (77,97%) và 7.576/11.074 xã,
phường, thị trấn (68,41%) hồn thành cơng tác lập quy hoạch sử dụng ñất.
Nhiều ñịa phương ñã và ñang triển khai lập quy hoạch và xây dựng kế hoạch

sử dụng ñất thời kỳ 2010- 2020 [2].
Về mặt số lượng có thể thấy, mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn nhưng
với sự nỗ lực rất lớn của các ñịa phương, việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược triển khai trên diện rộng và khá ñồng bộ, ñặc biệt là ở cấp tỉnh và cấp
huyện. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, công tác lập quy hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện quy hoạch, quản lý và giám sát quy hoạch ở nhiều ñịa
phương chưa ñược quan tâm ñúng mức; kết quả của nhiều dự án quy hoạch
ñạt ñược là rất thấp; tình trạng quy hoạch “treo”, quy hoạch “ảo” xuất hiện ở
đâu đó đang là tâm điểm chú ý của dư luận xã hội. Vì vậy việc đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch ñể kịp thời ñưa ra những giải pháp nhằm chấn chỉnh
lại công tác quy hoạch, nâng cao khả năng thực thi của các dự án quy hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


sử dụng ñất hiện nay là việc làm bức thiết.
Thực hiện Luật ðất ñai 1993, huyện Phù Mỹ ñã lập quy hoạch sử dụng
ñất thời kỳ 2001 - 2010, ñược ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình ðịnh phê
duyệt tại Quyết ñịnh số 467/2001/Qð-UB. Mặc dù ñã ñược gần hết chặng
ñường, nhưng việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cịn nhiều bất cập,
dẫn đến phải điều chỉnh quy hoạch, tuy nhiên vẫn chưa khắc phục ñược
những tồn tại. Cho đến nay huyện vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá về
quy hoạch sử dụng ñất ñể rút kinh nghiệm một cách đầy đủ và tồn diện cho
việc lập quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn tiếp theo.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình ðịnh thời
kỳ 2001 - 2010” là cần thiết.
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài

1.2.1. Mục đích
Thơng qua việc nghiên cứu, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử

dụng đất của huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình ðịnh thời kỳ 2001- 2010 làm cơ sở
cho việc lập quy hoạch ở giai ñoạn tiếp theo nhằm nâng cao khả năng thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện.

1.2.2. Yêu cầu
+ ðiều tra các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2001- 2010 và tình hình sử dụng đất giai đoạn 2001
- 2005 và giai ñoạn 2006- 2010 của huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình ðịnh.
+ Phân tích kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2001 ñến
năm 2010 của huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình ðịnh.
+ ðánh giá những mặt tích cực, nguyên nhân tồn tại trong việc thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2001- 2010. Qua ñó ñề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao khả năng thực thi quy hoạch sử dụng ñất của huyện
Phù Mỹ - tỉnh Bình ðịnh ở giai đoạn tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai

2.1.1. Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất ñai
Về mặt bản chất, ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất
trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ
chức sử dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh
tế - xã hội nên quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội
thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chun mơn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh định, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng

ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh
tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai
ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ
đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất
như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và mơi trường” [5].
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất ñai là quá trình hình thành các
quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại
lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ
ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và mơi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai cịn là biện pháp hữu hiệu của
Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện,
làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nơng nghiệp (đặc biệt là diện tích đất lúa
và đất có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ
hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến
những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu
quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phịng ở từng
địa phương, đặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.

2.1.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế
vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc
ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau [5].


2.1.3. Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch
sử dụng đất đai. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của
xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong
quy hoạch sử dụng đất đai, ln nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng
như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. Quy
hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực
lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó
ln là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.

2.1.4. Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng
của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên ñất
ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số
và đất đai, sản xuất nơng, cơng nghiệp, môi trường sinh thái...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


2.1.5. Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai,
ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn
cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng
bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.


2.1.6. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDðð chỉ dự kiến trước các xu thế
thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính
đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự
thay ñổi). Vì vậy, QHSDðð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch
mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.

2.1.7. Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ
thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu
khống chế về dân số, đất đai và mơi trường sinh thái.

2.1.8. Tính khả biến
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, QHSDðð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi
hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của
QHSDðð khơng cịn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hồn thiện quy hoạch
là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch, QHSDðð ln là quy hoạch động, một q trình lặp lại theo chiều xoắn
ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..."
với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai


2.2.1. Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng đất cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng đất giao thơng, thủy lợi….
ðối tượng của QHSDðð theo ngành là diện tích đất ñai thuộc quyền
sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới
ñã ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương
ứng). QHSDðð giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng
ñất của vùng và cả nước.

2.2.2. Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã.
ðối tượng của QHSDðð theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, QHSDðð theo lãnh thổ
sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc:
từ trên xuống, từ dưới lên, từ tồn cục đến bộ phận, từ cái chung ñến cái
riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


Mục đích của QHSDðð theo các cấp lãnh thổ hành chính là [3]: ðáp
ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế
quốc dân; cụ thể hoá một bước QHSDðð của các ngành và đơn vị hành chính
cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành
chính cấp dưới triển khai QHSDðð của ngành và địa phương mình; làm cơ

sở để lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất
theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất đai); phục vụ cho cơng tác
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai.
- Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu
của nền kinh tế - xã hơi, trong đó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm
vụ sử dụng ñất cả nước nhằm điều hịa quan hệ sử dụng đất giữa các ngành,
các tỉnh và huyện trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp,
ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào
QHSDðð tồn quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu
của quy hoạch cả nước kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển
KT-XH trong phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh
hướng của QHSDðð cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất
ñai. Căn cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển
kinh tế - xã hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và
phân bổ các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy
hoạch ngành và xã, phường trên phạm vi của huyện.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là đơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết
rất cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các
quan hệ ngoài xã. QHSDðð cấp xã là quy hoạch vi mơ, được xây dựng dựa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


trên khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của
QHSDðð cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDðð cấp huyện và là căn cứ
ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các

phương án sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể.
2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng đất đai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch
trước theo các mục đích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng đất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất
so với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học
- công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa chọn trên bản ñồ
quy hoạch sử dụng ñất;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ mơi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa bàn quy hoạch.
2.4. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác


2.4.1. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð cả nước và QHSDðð các cấp lãnh thổ hành chính địa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDðð hồn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ để điều chỉnh
các quy hoạch vĩ mơ [3].
QHSDðð tồn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là quy hoạch
chiến lược, dùng để khống chế vĩ mơ và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy
hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch
cấp huyện là giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp
xã là quy hoạch vi mơ và làm cơ sở để thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.

2.4.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài
hạn sử dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDðð chỉ có thể được thực hiện thơng qua
việc xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế
và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu điều tra và khảo sát địa
hình, thổ nhưỡng, xói mịn ñất, thuỷ nông, thảm thực vật... các tài liệu về kế
hoạch dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở
từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí
nghiệp; dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao chất
lượng và tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án QHSDðð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược ñịnh hướng và nhu cầu sử dụng ñất dài
hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh,
vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có độ chính xác

khơng cao, kết quả được thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc thống nhất
quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê ñầy ñủ và
chính xác ñất ñai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số liệu thống kê
ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử dụng đất, sau
đó sẽ xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử dụng và bảo vệ
quỹ ñất cho thời gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi cả nước, theo
ñối tượng và mục đích sử dụng đất [3].
Dự báo cơ cấu ñất ñai (cho lâu dài) liên quan chặt chẽ với chiến lược sử
dụng tài nguyên ñất ñai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, rừng, dự báo phát
triển các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ nơng, cơ sở hạ tầng,... Chính vì vậy việc dự
báo sử dụng đất với mục tiêu cơ bản là xác ñịnh tiềm năng ñể mở rộng diện
tích và cải tạo đất nơng - lâm nghiệp, xác ñịnh ñịnh hướng sử dụng ñất cho các
mục ñích chuyên dùng khác phải ñược xem xét một cách tổng hợp cùng với
các dự báo về phát triển khoa học kỹ thuật, dân số, xã hội... trong cùng một hệ
thống thống nhất về dự báo phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
ðịnh hướng sử dụng ñất ñai ñược ñề cập trong nhiều tài liệu dự báo
khoa học kỹ thuật thuộc các cấp và lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, việc xây
dựng quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, mang
tính chất tổng hợp, dựa trên cơ sở của các tài liệu khảo sát chuyên ngành, ñưa
ra ñịnh hướng phân bố và tạo điều kiện thuận lợi về mặt khơng gian ñể thực
hiện các quyết ñịnh về sử dụng ñất trong giai đoạn trước mắt, hồn thiện về
các chỉ tiêu kỹ thuật và tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đất.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt là dự báo tài nguyên ñất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý ñất ñai là
cơ sở ñể lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế cơng trình. Tuy nhiên cần hạn chế
sự chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch

cũng như trong công tác điều tra khảo sát. Việc phức tạp hố vấn đề sẽ làm nảy
sinh các chi phí khơng cần thiết về lao ñộng và vật tư, ñồng thời gây cản trở
cho việc thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống.

2.4.3. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mơ sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội
về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo khơng gian (lãnh thổ) có tính
đến chun mơn hố và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn
vị lãnh thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài
liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở
mức ñộ phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Cịn đối tượng của quy
hoạch sử dụng đất đai là tài ngun đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ
vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ñiều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy
hoạch phân phối sử dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử
dụng ñất ñai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hoà
thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


2.4.4. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh

tế - xã hội đối với sản xuất nơng nghiệp để xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp,
bước ñi về nhân tài, vật lực đảm bảo cho các ngành trong nơng nghiệp phát
triển đạt tới quy mơ các chỉ tiêu về đất ñai, lao ñộng, sản phẩm hàng hoá, giá
trị sản phẩm... trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất định.
Quy hoạch phát triển nơng nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu
của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy
hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng ñất của các ngành trong nơng nghiệp, nhưng
chỉ có tác dụng chỉ đạo vĩ mơ, khống chế và điều hồ quy hoạch phát triển
nơng nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết
và không thể thay thế lẫn nhau.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch đơ thị
Căn cứ vào u cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của đơ thị, quy hoạch đơ thị sẽ định ra tính chất, quy mơ, phương
châm xây dựng đơ thị, các bộ phận hợp thành của đơ thị, sắp xếp một cách
hợp lý tồn diện, bảo đảm cho sự phát triển đơ thị được hài hồ và có trật tự,
tạo ra những điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy
hoạch đơ thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh đất dùng cho các dự án, sẽ
giải quyết cả vấn ñề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. Quy hoạch sử
dụng ñất ñai ñược tiến hành nhằm xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy
mơ và cơ cấu sử dụng tồn bộ đất đai cũng như bố cục khơng gian (hệ thống
đơ thị) trong khu vực quy hoạch ñô thị.
Quy hoạch ñô thị và quy hoạch sử dụng đất cơng nghiệp có mối quan
hệ diện và điểm, cục bộ và tồn bộ. Sự bố cục, quy mơ sử dụng ñất, các chỉ
tiêu chiếm ñất xây dựng... trong quy hoạch đơ thị sẽ được điều hồ với quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai sẽ tạo những ñiều kiện tốt
cho xây dựng và phát triển đơ thị.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch các ngành sử dụng đất phi

nơng nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành là
quan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành
là cơ sở và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng ñất ñai, nhưng lại chịu
sự chỉ ñạo và khống chế của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quan hệ giữa chúng
là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và tồn bộ, khơng có sự sai khác về quy
hoạch theo không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy
hoạch ngắn hạn và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư
tưởng chỉ ñạo và nội dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ
(quy hoạch ngành); Một bên là sự định hướng chiến lược có tính tồn diện và
tồn cục (quy hoạch sử dụng đất ñai).
2.5. Quy hoạch sử dụng ñất ñai một số nước trên thế giới
2.5.1. Nhật Bản
Quy hoạch sử dụng ñất ở Nhật Bản ñược phát triển từ rất lâu, ñặc biệt
ñược ñẩy mạnh vào ñầu thập kỷ 70 của thế kỷ 20. QHSDð ở Nhật Bản khơng
những chú ý đến hiệu quả kinh tế, xã hội, mà còn rất chú trọng ñến bảo vệ
môi trường, tránh các rủi ro của tự nhiên như ñộng ñất, núi lửa…QHSDð ở
Nhật bản chia ra: QHSDð tổng thể và QHSDð chi tiết [27].
- QHSDð tổng thể ñược xây dựng cho một vùng lãnh thổ rộng lớn
tương ñương với cấp tỉnh, cấp vùng trở lên. Mục tiêu của QHSDð tổng thể
ñược xây dựng cho một chiến lược sử dụng ñất dài hạn khoảng từ 15 - 30
năm nhằm ñáp ứng các nhu cầu sử dụng ñất cho sự nghiệp phát triển kinh
tế, xã hội. Quy hoạch này là ñịnh hướng cho quy hoạch sử dụng ñất chi tiết.
Nội dung của quy hoạch này khơng q đi vào chi tiết từng loại ñất mà chỉ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


khoanh định cho các loại đất lớn như: ðất nơng nghiệp, ñất lâm nghiệp,
ñất khu dân cư, ñất cơ sở hạ tầng, ñất khác.
- QHSDð chi tiết ñược xây dựng cho vùng lãnh thổ nhỏ hơn tương

ñương với cấp xã. Thời kỳ lập quy hoạch chi tiết là 5-10 năm về nội dung
quy hoạch chi tiết rất cụ thể, không những rõ ràng cho từng loại ñất, các
thửa ñất và các chủ sử dụng đất, mà cịn có những quy ñịnh chi tiết cho các
loại ñất như: về hình dáng, quy mơ diện tích, chiều cao xây dựng…. ðối với
quy hoạch sử dụng ñất chi tiết ở Nhật Bản hết sức coi trọng ñến việc tham
gia ý kiến của các chủ sử dụng ñất, cũng như tổ chức thực hiện phương án
khi đã được phê duyệt. Do vậy tính khả thi của phương án cao và người dân
cũng chấp hành quy hoạch sử dụng đất rất tốt.
2.5.2. Cộng hịa liên bang Nga
Quy hoạch sử dụng đất đai ở Cộng hịa Liên bang Nga chú trọng việc
tổ chức lãnh thổ, các biện pháp bảo vệ và sử dụng ñất với các nơng trang và
các đơn vị sử dụng đất nơng nghiệp. Quy hoạch sử dụng ñất của Nga ñược
chia thành hai cấp: quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết.
Quy hoạch chi tiết với mục tiêu cơ bản là tổ chức sản xuất lãnh thổ
trong các xí nghiệp hàng đầu về sản xuất nông nghiệp như các nông trang,
nông trường. Nhiệm vụ cơ bản của quy hoạch chi tiết là tạo ra những hình
thức tổ chức lãnh thổ sao cho ñảm bảo một cách ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả việc
sử dụng từng khoanh ñất cũng như tạo ra những ñiều kiện cần thiết ñể làm
tăng tính khoa học của việc tổ chức lao ñộng, việc sử dụng những trang thiết
bị sản xuất với mục đích là tiết kiệm thời gian và tài nguyên.
Quy hoạch chi tiết sẽ ñưa ra phương án sử dụng đất nhằm bảo vệ và
khơi phục độ phì của đất, ngăn chặn hiện tượng xói mịn ñất, ngăn chặn việc
sử dụng ñất không hiệu quả, làm tăng ñiều kiện lao ñộng, ñiều kiện sinh hoạt,
ñiều kiện nghỉ ngơi của người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


2.5.3. Cộng hịa liên bang ðức
Ở Cộng hồ Liên bang ðức, vị trí của quy hoạch sử dụng đất được xác
định trong hệ thống quy hoạch phát triển khơng gian (theo 4 cấp): Liên bang,

vùng, tiểu vùng và đơ thị. Trong đó, quy hoạch sử dụng đất được gắn liền với
quy hoạch phát triển khơng gian ở cấp đơ thị.
Trong quy hoạch sử dụng đất ở Cộng hồ Liên bang ðức, cơ cấu sử
dụng đất [8]: ðất nơng nghiệp và lâm nghiệp vẫn là chủ yếu, chiếm khoảng
85% tổng diện tích; diện tích mặt nước, đất hoang khoảng 3%; đất làm nhà ở,
địa điểm làm việc, giao thơng và cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ cho dân
chúng và nền kinh tế - gọi chung là ñất ở và đất giao thơng chiếm khoảng
12% tổng diện tích tồn Liên bang. Tuy nhiên, cũng giống như bất kỳ quốc
gia công nghiệp nào có mật độ dân số cao, diện tích ñất ở và giao thông ở
ðức ñang ngày càng gia tăng. Diện tích đất giao thơng tăng đặc biệt cao từ
trước tới giữa thập kỷ 80, trong khi đó, diện tích nhà chủ yếu tăng trong hai
thập kỷ vừa qua, ñặc biệt là ñất dành làm ñịa ñiểm làm việc như thương mại,
dịch vụ, quản lý hành chính phát triển một cách khơng cân đối. Q trình
ngoại ơ hố liên tục và tốn kém về đất đai cũng góp phần quan trọng vào thực
tế này.
2.5.4. Trung Quốc
Trung Quốc là nước nằm trong vùng ðơng Á có diện tích tự nhiên là
9.597 nghìn km2, dân số gần 1,2 tỷ người. Trung Quốc coi trọng việc phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, cơng tác bảo vệ mơi trường ln được quan
tâm lồng ghép và thực hiện ñồng thời với phát triển kinh tế - xã hội. Trong kế
hoạch hàng năm, kế hoạch dài hạn của Nhà nước, của các ñịa phương ñều
ñược dành một phần hoặc một chương mục riêng về phương hướng, nhiệm vụ
và biện pháp ñể phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sử dụng tiết kiệm và
hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên ñặc biệt là tài nguyên ñất. ðến nay
Trung Quốc ñã tiến hành lập quy hoạch sử dụng ñất từ tổng thể ñến chi tiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


cho các vùng và ñịa phương theo hướng phân vùng chức năng (khoanh định
sử dụng đất cho các mục đích) gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường [25].

ðể quy hoạch tổng thể phù hợp với phân vùng chức năng, các quy ñịnh
liên quan của pháp luật Trung Quốc ñã yêu cầu mọi hoạt ñộng phát triển các
nguồn tài nguyên phải nhất quán với phân vùng chức năng.
Một trong những ảnh hưởng tích cực của quy hoạch tổng thể và sơ ñồ
phân vùng chức năng là việc giảm thiểu xung ñột ña mục ñích nhờ xác ñịnh
ñược các sử dụng tương thích cho phép ưu tiên ở các khu vực cụ thể.
2.5.5. Anh
ðể bắt tay vào công việc xây dựng lại sau chiến tranh, năm 1947
chính phủ Anh đã sửa ñổi và công bố Luật kế hoạch ñô thị và nơng thơn,
trong đó điều thay đổi quan trọng nhất là xác lập chế ñộ quốc hữu về quyền
phát triển và xây dựng chế ñộ cho phép khai thác. Quy ñịnh mọi loại ñất ñều
phải ñưa vào chế ñộ quản lý, mọi người nếu muốn khai thác ñất ñai, trước
hết phải ñược cơ quan quy hoạch ñịa phương cho phép khai thác, cơ quan
quy hoạch ñịa phương căn cứ vào quy ñịnh của quy hoạch phát triển ñể xem
liệu có cho phép hay khơng. Chế độ cho phép khai thác trở thành biện pháp
chủ yếu của chế ñộ quản lý quy hoạch ñất ñai [6].
2.5.6. Hàn Quốc
Năm 1972 “Luật Sử dụng và Quản lý đất đai quốc gia” chia tồn bộ ñất
ñai cả nước thành 10 loại phân khu sử dụng. ðồng thời chỉ ñịnh các khu hạn
chế phát triển, gọi là đai xanh, trong khu hạn chế này ngồi những vật kiến
trúc cần phải duy trì ra, cấm tất cả mọi khai thác. Ý ñồ dùng sự ngăn cách của
các ñai xanh ñể khống chế sự phát triển nhảy cóc, bảo vệ đất nơng nghiệp và
các điều kiện nghỉ ngơi, giải trí; đảm bảo cung ứng đất làm nhà ở một cách
hợp lý. “Kế hoạch 10 năm về phát triển tổng hợp toàn quốc” (The ten - year
Comprehensive National Physical Development Plan), mục đích là phân tán
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 16


×