Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện văn quan tỉnh lạng sơn giai đoạn 2001 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 132 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ LỊCH

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN VĂN QUAN,
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ðOẠN 2001 - 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản
MÃ SỐ:

lý ñất ñai

60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS.TRỊNH QUANG HUY

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Lịch

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành bản luận văn này, tơi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của:
-TS. Trịnh Quang Huy, giảng viên khoa Tài nguyên và Môi trường trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài;
- Các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Mơi trường, Viện đào tạo Sau ðại
học - trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và các đồng nghiệp;
- UBND tỉnh Lạng Sơn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn,
UBND huyện Văn Quan, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Văn Quan;
các phòng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Văn Quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên
đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình
thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lịch

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các bảng

v

Danh mục biểu đồ

vi

Danh mục hình ảnh

vii

Danh mục viết tắt

viii

1.


MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích và u cầu của ñề tài

3

2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1

Khái quát về quy hoạch sử dụng đất đai

4

2.2


Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai

7

2.3

Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai

9

2.4

Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác

10

2.5

Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam

14

2.6

Cơ sở pháp lý và các tiêu chí đánh giá thực hiện QHSDð

21

3.


ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

29

3.1

ðối tượng nghiên cứu

29

3.2

Phạm vi nghiên cứu

29

3.3

Nội dung nghiên cứu

29

3.4

Phương pháp nghiên cứu

30

4.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

32

4.1

ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Văn Quan giai ñoạn

4.1.1

2001 - 2010

32

ðiều kiện tự nhiên

32

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

39


4.1.3

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

46

4.1.4

Áp lực về sử dụng ñất liên quan tới phát triển kinh tế xã hội tại huyện
Văn Quan

49

4.2

Hiện trạng sử dụng ñất huyện Văn Quan năm 2010

49

4.2.1

ðất nông nghiệp

50

4.2.2

ðất phi nông nghiệp

52


4.2.3

ðất chưa sử dụng

53

4.3

ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai ñoạn 20012010 huyện Văn Quan

4.3.1

54

Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất huyện Văn Quan giai ñoạn
2001 - 2010

4.3.2

54

ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 2010

4.3.3

55

ðánh giá kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất và biến
ñộng ñất ñai giai đoạn 2006 - 2010


62

4.3.4. Tìm hiểu một số cơng trình theo phương án quy hoạch sử dụng đất
nhưng triển khai khơng đúng tiến độ
4.4

ðánh giá chung và đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng ñất

4.4.1

72
74

ðánh giá chung và ñề xuất giải pháp tổ chức thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng ñất

74

4.4.2. ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của
phương án quy hoạch sử dụng ñất

78

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

81


5.1

Kết luận

81

5.2

Kiến nghị

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT
4.1

Tên bảng

Trang


Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai
ñoạn 2005 – 2010

4.2

39

Một số chỉ tiêu so sánh của huyện Văn Quan với tỉnh Lạng Sơn
năm 2010

40

4.3

Kết quả sản xuất ngành nơng nghiệp giai đoạn 2001- 2010

41

4.4

Tình hình biến động dân số giai ñoạn 2001 - 2010

44

4.5

Một số chỉ tiêu so sánh về dân số của huyện Văn Quan

45


4.6

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Văn Quan

50

4.7

Chỉ tiêu quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất của 3
nhóm đất chính đến năm 2010 huyện Văn Quan

4.8

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
từ giai ñoạn 2001 - 2010 huyện Văn Quan

4.9

56

Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
nơng nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 huyện Văn Quan

4.10

55

65


Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất phi nông
nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010 huyện Văn Quan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

69

v


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

Tên bảng

Trang

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Văn Quan

4.2

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001 - 2010 huyện Văn Quan

4.3

60


Kết quả thực hiện khai hoang, cải tạo ñất chưa sử dụng giai ñoạn
2001 - 2010 huyện Văn Quan

4.5

57

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất phi nông nghiệp giai ñoạn 2001 – 2010 huyện Văn Quan

4.4

54

62

Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006
- 2010 huyện Văn Quan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

63

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1: Trụ sở HðND, UBND TT Văn Quan (nằm trong quy hoạch)


119

Ảnh 2: Trụ sở công an huyện Văn Quan (nằm ngoài quy hoạch)

119

Ảnh 3: ðường tỉnh lộ (nằm trong quy hoạch)

120

Ảnh 4: Trường THCS xã Xuân Mai (nằm trong quy hoạch)

120

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NXB


Nhà xuất bản

PNN

Phi nông nghiệp

QH

Quy hoạch

QHSDð

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDðð

Quy hoạch sử dụng đất đai

TN&MT

Tài ngun và Mơi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii



1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng của mơi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơng trình kinh tế, an ninh, quốc phịng. Nhưng đất đai là tài ngun
khơng thể tái tạo được, nó cố định về vị trí và có giới hạn về khơng gian.
Luật ðất đai năm 2003 quy định "Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một
trong những nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai" và "UBND các cấp lập quy
hoạch kế hoạch sử dụng ñất trong địa phương mình trình Hội đồng nhân dân
thơng qua, trước khi trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt".
Trong thời gian qua, công tác quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch kế
hoạch sử dụng ñất ln nhận được sự quan tâm chỉ đạo của ðảng, Chính phủ
được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñạt ñược một số kết quả nhất
ñịnh. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một bộ phận quan trọng trong công tác
quản lý nhà nước thuộc hệ thống pháp luật về đất đai của nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng chỉ cho
trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện ñúng phương án quy hoạch đóng vai trị
quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất. Việc
quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai phải phù hợp với yêu cầu
thực tế phát triển kinh tế, xã hội của từng ñịa phương. Việc sử dụng đất phải triệt
để, tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ ñất, phân bổ hợp lý quỹ ñất cho nhu cầu sử
dụng ñất khác nhau của nền kinh tế, ñặc biệt ưu tiên ñất ñai cho nhiệm vụ ñổi
mới và phát triển của nước ta hiện nay.
Về mặt số lượng có thể thấy, mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn nhưng với sự
nỗ lực rất lớn của các ñịa phương, việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược triển
khai trên diện rộng và khá ñồng bộ, ñặc biệt là ở cấp tỉnh và cấp huyện. Tuy nhiên,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


1


do nhiều nguyên nhân, công tác lập quy hoạch, tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch, quản lý và giám sát quy hoạch một số ñịa phương chưa ñược quan tâm ñúng
mức; kết quả của nhiều dự án quy hoạch đạt được cịn thấp; tình trạng quy hoạch
“treo” cịn diễn ra. Vì vậy việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch và ñề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của quy hoạch
sử dụng đất là rất cần thiết.
Do q trình triển khai và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010
vẫn bộc lộ một số tồn tại. ðặc biệt là trong những năm gần ñây do quy hoạch sử
dụng đất khơng đáp ứng được nhu cầu sử dụng ñất của các dự án ñầu tư, bên cạnh
ñó nhu cầu sử dụng đất có những đột biến đã làm phá vỡ quy hoạch; tình hình theo
dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt cịn nhiều bất cập
dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo” hoặc chưa ñiều chỉnh kịp thời những biến ñộng
về sử dụng ñất trong quá trình thực thi quy hoạch tại ñịa phương.
Tại tỉnh Lạng Sơn nói chung và huyện Văn Quan nói riêng giai đoạn 2001
-2010 quy hoạch sử dụng đất ñã ñược tổ chức thực hiện xong. Tuy nhiên trên
thực tế việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch đó
ra sao?, kết quả đạt được thế nào?, có những tồn tại gì?, ngun nhân do đâu?,
v.v.. cho đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá, bàn luận ñể rút kinh
nghiệm một cách đầy đủ và tồn diện.
Trong những năm qua tình hình kinh tế - xã hội của huyện Văn Quan có
xu hướng tăng trưởng nhanh, ñiều này dẫn tới nhu cầu sử dụng ñất của các
ngành ngày càng lớn (ñất dành cho mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng: giao
thơng, thủy lợi, chợ, năng lượng...; ñất cơ sở sản xuất kinh doanh…). phương án
quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001-2010 ñã ñược phê duyệt của huyện cho
thấy chưa ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất thực sự của các ngành.
Với mong muốn giúp địa phương nhìn nhận, đánh giá những kết quả ñã ñạt
ñược và những bất cập trong thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai

ñoạn (2001- 2010), làm cơ sở ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


của phương án quy hoạch sử dụng ñất, ñảm bảo theo ñúng các quy ñịnh của pháp
luật ñất ñai và ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng của các đơn vị, tổ
chức trên địa bàn huyện.
Vì vậy, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “ðánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch sử dụng đất huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2001 - 2010”.
1.2 Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu và đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010 của huyện Văn Quan - tỉnh Lạng Sơn.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch sử
dụng ñất huyện Văn Quan - tỉnh Lạng Sơn.
1.2.2 u cầu của đề tài
Tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
theo các số liệu ñã ñiều tra và từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả
năng thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện Văn Quan - tỉnh Lạng Sơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.1.1 Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất ñai

Về mặt bản chất, ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong
lĩnh vực sử dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử
dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội
nên quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng
thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chun mơn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh định, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng ñất theo
quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy
ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai
(khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư
liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và mơi trường” [5].
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất ñai là quá trình hình thành các quyết
ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai
và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và mơi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai cịn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm

giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nơng nghiệp (đặc biệt là diện tích đất lúa và đất
có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất,
phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ơ nhiễm mơi trường dẫn đến những tổn thất
hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về
tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phịng ở từng địa phương, đặc biệt
là trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2 ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ
mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc ñiểm
của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau [5].
2.1.3 Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử
dụng ñất đai. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của xã
hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy
hoạch sử dụng đất đai, ln nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng như
quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử
dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản
xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó ln là một bộ
phận của phương thức sản xuất của xã hội.
2.1.4 Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng của
quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...tồn bộ tài ngun đất ñai cho
nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản
xuất nơng, cơng nghiệp, môi trường sinh thái...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5



2.1.5 Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra
các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa
học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược phát
triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước trong
thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của quy hoạch sử
dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
2.1.6 Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDðð chỉ dự kiến trước các xu thế thay
ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính đại thể,
khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi).
Vì vậy, QHSDðð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính
chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.
2.1.7 Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định
có liên quan đến đất đai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn ñịnh
kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, đất đai và mơi trường sinh thái.
2.1.8 Tính khả biến
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, QHSDðð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi hiện trạng
sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong
một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDðð khơng cịn
phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp thực hiện
và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch, QHSDðð ln là
quy hoạch động, một q trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..." với chất lượng, mức độ hồn
thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.2 Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.2.1 Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng đất giao thơng, thủy lợi….
ðối tượng của QHSDðð theo ngành là diện tích đất đai thuộc quyền sử dụng
và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới đã được xác định
rõ mục đích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng). QHSDðð giữa các
ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất của vùng và cả nước.
2.2.2 Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã.
ðối tượng của QHSDðð theo lãnh thổ là tồn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, QHSDðð theo lãnh thổ sẽ
có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc: từ trên
xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái riêng, từ vĩ mơ
đến vi mơ và bước sau chỉnh lý bước trước.

Mục đích của QHSDðð theo các cấp lãnh thổ hành chính là [3]: ðáp ứng
nhu cầu đất đai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


dân; cụ thể hoá một bước QHSDðð của các ngành và đơn vị hành chính cấp
cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành chính
cấp dưới triển khai QHSDðð của ngành và ñịa phương mình; làm cơ sở ñể lập
kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất theo thẩm
quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất đai); phục vụ cho cơng tác thống nhất quản
lý Nhà nước về ñất ñai.
- Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu của
nền kinh tế - xã hơi, trong đó xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử
dụng ñất cả nước nhằm điều hịa quan hệ sử dụng đất giữa các ngành, các tỉnh
và huyện trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp, điều chỉnh
cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào QHSDðð tồn
quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cả nước
kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng
của QHSDðð cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất ñai. Căn
cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã
hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và phân bổ các
loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy hoạch ngành và
xã, phường trên phạm vi của huyện.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là đơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết rất
cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các quan

hệ ngoài xã. QHSDðð cấp xã là quy hoạch vi mơ, được xây dựng dựa trên
khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của
QHSDðð cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDðð cấp huyện và là căn cứ ñể
giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các phương án
sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể.
2.3 Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch trước
theo các mục đích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất
so với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa
học - công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của từng phương án phân
bổ quỹ đất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân

tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa chọn trên bản ñồ
quy hoạch sử dụng ñất;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ mơi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp với
đặc điểm của địa bàn quy hoạch.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


2.4 Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác
2.4.1 Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai
QHSDðð cả nước và QHSDðð các cấp lãnh thổ hành chính địa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDðð hoàn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở và
chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là
phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh các
quy hoạch vĩ mơ [3].
QHSDðð tồn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là quy hoạch chiến
lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy hoạch cấp
huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch cấp huyện là
giao điểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mơ và vi mô, quy hoạch cấp xã là quy hoạch
vi mơ và làm cơ sở để thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.
2.4.2 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài hạn sử
dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDðð chỉ có thể được thực hiện thơng qua việc
xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế và pháp
lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và khảo sát địa hình, thổ

nhưỡng, xói mịn đất, thuỷ nơng, thảm thực vật... các tài liệu về kế hoạch dài hạn
của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở từng vùng kinh
tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí nghiệp; dự án thiết kế về
cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng và tăng tính khả thi
cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án QHSDðð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một
thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược ñịnh hướng và nhu cầu sử dụng ñất dài
hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh, vùng,
cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có độ chính xác khơng
cao, kết quả được thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc thống nhất quản lý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê đầy đủ và chính xác đất
đai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số liệu thống kê ñất ñai và nhu
cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử dụng ñất, sau đó sẽ xây dựng
phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử dụng và bảo vệ quỹ ñất cho thời
gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi cả nước, theo đối tượng và mục
đích sử dụng đất [3].
Dự báo cơ cấu ñất ñai (cho lâu dài) liên quan chặt chẽ với chiến lược sử
dụng tài nguyên ñất ñai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, rừng, dự báo phát
triển các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ nơng, cơ sở hạ tầng,... Chính vì vậy việc dự báo
sử dụng ñất với mục tiêu cơ bản là xác ñịnh tiềm năng để mở rộng diện tích và cải
tạo đất nơng - lâm nghiệp, xác định định hướng sử dụng ñất cho các mục ñích
chuyên dùng khác phải ñược xem xét một cách tổng hợp cùng với các dự báo về
phát triển khoa học kỹ thuật, dân số, xã hội... trong cùng một hệ thống thống nhất
về dự báo phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

ðịnh hướng sử dụng ñất ñai ñược ñề cập trong nhiều tài liệu dự báo khoa
học kỹ thuật thuộc các cấp và lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, việc xây dựng quy
hoạch tổng thể sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, mang tính chất
tổng hợp, dựa trên cơ sở của các tài liệu khảo sát chuyên ngành, ñưa ra ñịnh
hướng phân bố và tạo ñiều kiện thuận lợi về mặt khơng gian để thực hiện các
quyết định về sử dụng đất trong giai đoạn trước mắt, hồn thiện về các chỉ tiêu
kỹ thuật và tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng ñất.
2.4.3 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mơ sự phát triển
kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về phát
triển và phân bố lực lượng sản xuất theo khơng gian (lãnh thổ) có tính đến

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


chun mơn hố và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn vị lãnh
thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có ñề cập ñến dự kiến sử dụng ñất ñai ở mức ñộ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Cịn đối tượng của quy hoạch sử
dụng đất đai là tài ngun đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ñiều chỉnh cơ cấu
và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử
dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất ñai là quy
hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hồ thống nhất với quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2.4.4 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đối với sản xuất nơng nghiệp ñể xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp, bước
ñi về nhân tài, vật lực ñảm bảo cho các ngành trong nơng nghiệp phát triển đạt
tới quy mơ các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm hàng hố, giá trị sản
phẩm... trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất định.
Quy hoạch phát triển nơng nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của
quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy hoạch và
dự báo yêu cầu sử dụng đất của các ngành trong nơng nghiệp, nhưng chỉ có tác
dụng chỉ đạo vĩ mơ, khống chế và điều hồ quy hoạch phát triển nơng nghiệp.
Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vơ cùng mật thiết và không thể
thay thế lẫn nhau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch đơ thị
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của đơ thị, quy hoạch đơ thị sẽ định ra tính chất, quy mơ, phương
châm xây dựng đơ thị, các bộ phận hợp thành của đơ thị, sắp xếp một cách hợp
lý tồn diện, bảo đảm cho sự phát triển đơ thị được hài hồ và có trật tự, tạo ra
những điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch
đơ thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh ñất dùng cho các dự án, sẽ giải quyết cả
vấn ñề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. Quy hoạch sử dụng ñất ñai
ñược tiến hành nhằm xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy mơ và cơ cấu sử
dụng tồn bộ ñất ñai cũng như bố cục không gian (hệ thống ñô thị) trong khu
vực quy hoạch ñô thị.

Quy hoạch ñô thị và quy hoạch sử dụng đất cơng nghiệp có mối quan hệ
diện và điểm, cục bộ và tồn bộ. Sự bố cục, quy mơ sử dụng đất, các chỉ tiêu chiếm
đất xây dựng... trong quy hoạch đơ thị sẽ ñược ñiều hoà với quy hoạch sử dụng ñất
ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai sẽ tạo những ñiều kiện tốt cho xây dựng và phát
triển đơ thị.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch các ngành sử dụng ñất phi
nơng nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất ñai với quy hoạch các ngành là quan
hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở
và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng ñất ñai, nhưng lại chịu sự chỉ ñạo
và khống chế của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quan hệ giữa chúng là quan hệ cá
thể và tổng thể, cục bộ và tồn bộ, khơng có sự sai khác về quy hoạch theo
không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy hoạch ngắn hạn
và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ ñạo và nội
dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành); Một
bên là sự ñịnh hướng chiến lược có tính tồn diện và tồn cục (quy hoạch sử
dụng đất đai).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


2.5 Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam
2.5.1 Khái quát công tác lập quy hoạch trên phạm vi cả nước
Luật ðất ñai năm 1993 ra ñời tạo cơ sở pháp lý cho cơng tác quy hoạch
sử dụng đất ñai tương ñối ñầy ñủ hơn. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về ñất
ñai. Thông qua quy hoạch sử dụng ñất, Nhà nước thực hiện quyền ñịnh ñoạt về
ñất ñai, nắm ñược quỹ ñất ñai ñến từng loại, bảo ñảm cơ sở pháp lý cho việc
giao đất, th đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gắn chuyển mục đích sử dụng

đất với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, có cơ sở để điều chỉnh chính sách đất
đai tại mỗi địa phương, chủ ñộng giành quỹ ñất hợp lý cho phát triển các ngành,
các lĩnh vực, góp phần thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vừa đảm
bảo ổn ñịnh các mục tiêu xã hội vừa ñáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước. Từng bước chủ ñộng dành quỹ ñất hợp lý cho xây dựng cơ sở hạ
tầng xã hội, phát triển kết cấu hạ tầng cho cơng nghiệp, dịch vụ, đơ thị. Qua
cơng tác quy hoạch sử dụng ñất ñai, UBND các cấp nắm chắc được quỹ đất đai
của địa phương mình, có dự tính được nguồn thu từ đất cho ngân sách nhà nước.
Theo kết quả báo cáo của Bộ Tài nguyên và Mơi trường đến hết năm
2007, cùng với quy hoạch sử dụng đất đai cả nước, đến nay đã có 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương xây dựng xong phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất ñến năm 2010 và lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm kỳ cuối (2006 2010); trong đó có 62 tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt. [23]
ðối với cấp huyện, đã có 450/676 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh hoàn thành việc lập quy hoạch ñến năm 2010 (ñạt 66,57%); 154 huyện đang
triển khai (đạt 22,78%); cịn lại 72 huyện chưa triển khai (chiếm 10,65%), phần
lớn là các đơ thị (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). [23]
ðối với cấp xã, ñã có 6.179/10.784 xã, phường, thị trấn ñã lập quy hoạch sử
dụng ñất ñến năm 2010 (ñạt 57,30%); 2,466/10.784 xã ñang triển khai (ñạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


22,87%); còn lại 2.139/10.784 xã chưa triển khai (chiếm 19,83%). Trong số các xã
ñã lập quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 có 1.358 xã ñã lập quy hoạch sử dụng
ñất chi tiết thể hiện trên bản ñồ ñịa chính theo quy định của Luật đất đai. [23]
2.5.2 Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tồn quốc và tỉnh Lạng Sơn
2.5.2.1 Khái quát tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tồn quốc
a. Kết quả đạt ñược

Sau khi công bố Luật ðất ñại 1987, công tác quy hoạch sử dụng ñất bắt
ñầu ñược vận hành một cách chính thức theo những tinh thần đã nêu ra trên ñây,
và ñến nay, qua hơn 20 năm vận hành cơng tác quy hoạch sử dụng đất đạt được
một số kết quả sau:
- Cơng tác quy hoạch sử dụng đất của các cấp, các ngành ñã bước ñầu ñi
vào nền nếp, trở thành cơ sở quan trọng ñể ñịnh hướng cho phát triển thống nhất
và đồng bộ; trở thành cơng cụ ñể quản lý, và cũng trở thành phương tiện ñể ñảm
bảo sự ñồng thuận xã hội.
Ở cấp toàn quốc, Quốc hội đã thơng qua :”Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005” (Nghị quyết số
29/2004/QH11 ngày 15.6.2004);” kế hoạch sử dụng ñất 5 năm 2006-2010”
(Nghị quyết số57/2006/QH11 ngày 29.6.2006). Toàn bộ 63 tỉnh, thành phố
ñều ñã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất và đều đã được chính
phủ phê duyệt.
Trong tổng số 681 đơn vị hành chính cấp huyện thì đã có 531 đơn vị
(chiếm 78%) hồn thành việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñến năm
2010, số cịn lại là đang triển khai (14%) hoặc chưa triển khai (8%). ðã có 7.576
đơn vị cấp xã trong tổng số 11.074 đơn vị của cả nước hồn thành việc lập quy
hoạch, kế họach sử dụng ñất ñến 2010 (đạt 68%). Tuy nhiên, mới chỉ có 7 tỉnh
được xem là đã cơ bản hồn thành việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñến
năm 2010 ở cả 3 cấp tỉnh - huyện - xã. Quá trình triển khai công tác quy hoạch

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


sử dụng đất các cấp đã hình thành được một hệ thống quy trình và định mức
trong hoạt động của lĩnh vực này, ñảm bảo tiến hành một cách thống nhất, liên
thơng với chi phí hợp lý, phù hợp với những ñiều kiện về nhân lực và cơ sở hạ

tầng hiện có. [13]
- Quy hoạch sử dụng đất đã tích cực hỗ trợ cho phát triển kinh tế ñược
cân ñối nhất là trong q trình phát triển các khu cơng nghiệp, khu dân cư
mới, khu đơ thị mới trên phạm vi cả nước; có tác dụng tích cực trong việc
điều tiết thị trường, góp phần ổn định giá đất, tạo cơ sở thực tế cho các cuộc
giao dịch về ñất ñai và tổ chức các cuộc ñấu giá quyền sử dụng đất. Chỉ tiêu
đất nơng nghiệp đến năm 2010 mà Quốc Hội ñã duyệt là 26,22 triệu ha, ước
thực hiện là 25,8 triệu ha (ñạt 98%), nhưng ñất sản xuất nơng nghiệp vượt
0,36 triệu ha và đất trồng lúa ước ñạt 3,882 triệu ha, cao hơn 21.000 ha so với
mức Quốc Hội đã phê duyệt.
ðất phi nơng nghiệp Quốc Hội duyệt cho ñến năm 2010 là 4,02 triệu ha,
ước thực hiện được 3,64 triệu ha (đạt 90,06%), trong đó đất khu cơng nghiệp đạt
96,2%, đất giao thơng đạt 71,7%, đất thủy lợi ñạt 66,7%, ñất cơ sở y tế ñạt
50,0%, ñất cơ sở giáo dục ñào tạo ñạt 93,3% chỉ tiêu kế hoạch mà Quốc Hội đã
phê duyệt...
- Q trình tổ chức thực hiện quy hoạch cũng là dịp sinh hoạt dân chủ ở
cơ sở, nhờ đó mà cơng dân tham gia cụ thể vào sự nghiệp chung có ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi ích thiết thân của mình, trật tự xã hội được đảm bảo, củng cố
lịng tin của nhân dân vào chính quyền, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiệm vụ xây
dựng chính quyền cơ sở vững mạnh.
b. Những tồn tại
- Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đơn vị cịn bị hạn chế, thiếu đồng bộ
và có trường hợp ảnh hưởng xấu đến chất lượng quy hoạch, chưa thực chất, cịn
thiên về hình thức và chạy theo các thủ tục hành chính, tiến hành thống kê, phân
bố về số lượng mà thiếu những tính tốn về hiệu quả kinh tế - xã hội - môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16



×