Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án huyện kim động tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 104 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------

TRẦN NGỌC TÚ

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ ÁN
HUYỆN KIM ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
TS. Lê Như Kiểu

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.


Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Trần Ngọc Tú

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan,
đồng nghiệp và nhân dân địa phương.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành và TS. Lê Như Kiểu đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập
thể ban bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Kim ðộng, phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện Kim ðộng, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã
trong huyện Kim ðộng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Trần Ngọc Tú

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vi

DANH MỤC BẢNG

vii


1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết

1

1.2

Mục đích và u cầu

2

1.2.1. Mục đích

2

1.2.2. u cầu

2

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU


3

2.1

Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt

2.1.1

bằng và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3

Tính tất yếu

3

2.1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

3

2.1.3. Chính sách tái định cư

4

2.1.4

Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

4


2.1.5

Cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

5

2.2

Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam

7

2.2.1

Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư

2.2.2

Tổng quan cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

2.3

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước, tổ
chức quốc tế và kinh nghiệm cho Việt Nam.

2.3.1

8
15

17

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng thế
giới (WB)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

17
iii


2.3.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định của Ngân hàng phát
triển Châu á (ADB)

18

2.3.3

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Trung Quốc

19

2.3.4

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Thái Lan

20


2.3.5

Kinh nghiệm cho Việt Nam

21

3

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

22

3.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài

22

3.2

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

22

3.2.1

Nội dung nghiên cứu

22


3.2.2

Phương pháp nghiên cứu

22

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

24

4.1

Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Kim ðộng

24

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

24

4.1.2

ðiều kiện kinh tế- xã hội

28


4.1.3

Nhận xét

34

4.2

Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư
tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng n.

4.2.1

36

Các văn bản pháp lý liên quan đến cơng tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB và tái ñịnh cư trên ñịa bàn huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.

36

4.2.2. Thực trạng cơng tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư tại
4.3

hai dự án trên ñịa bàn huyện Kim ðộng

39

Nhận xét, ñánh giá


76

4.3.1. Kết quả ñạt ñược.

76

4.3.2. Những tồn tại và hạn chế

77

4.3.3.

78

So sánh công tác thực hiện GPMB tại 02 dự án

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.4

ðề xuất giải pháp hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại ñịa bàn huyện

4.4.1

Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên


79

Quan ñiểm về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

79

4.4.2. Một số giải pháp

80

5

KẾT LUẬN

83

5.1

Kết luận

83

5.2.

Kiến nghị

84

TÀI LIỆU THAM KHẢO


92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

TP

Thành phố

2

CP

Chính phủ

3

CN-TTCN


Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp

4

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

5

GPMB

Giải phóng mặt bằng

6

HðND

Hội đồng nhân dân

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8




9

Qð-UBND

10

QSDð

11

BT, HT&TðC

12

NN

13

ADB

14

HðBT

15

BðS

Bất động sản


16



Quyết định

17

TN và MT

18

TT-BTC

Thơng tư - Bộ tài chính

19

TB-STC

Thơng báo - Sở tài chính

20

TB-SXD

Thơng báo - Sở xây dựng

Nghị ñịnh

Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân
Quyền sử dụng đất
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Nơng nghiệp
Ngân hàng châu á
Hội đồng bồi thường

Tài ngun và Mơi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Giá trị sản phẩm các ngành kinh tế.

29

4.2

Cơ cấu kinh tế các năm.


29

4.3

Thực trạng sử dụng ñất của Dự án ðầu tư củng cố, nâng cấp
tuyến ñê tả sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn Km76 + 894 ÷
Km124 + 824

4.4

41

So sánh khung giá đất nơng nghiệp trồng cây hàng năm vùng
giáp ranh giữa tỉnh Hưng Yên và thành phố Hà Nội từ năm 2008
- 2011.

4.5

45

Tỷ lệ mất ñất nông nghiệp của các hộ thuộc dự án ðầu tư củng
cố, nâng cấp tuyến đê tả sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn Km76
+ 894 ÷ Km124 + 824

4.6

47

Tổng hợp giá ñất bồi thường, hỗ trợ thuộc dự án ðầu tư củng

cố, nâng cấp tuyến đê tả sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn Km76
+ 894 ÷ Km124 + 824

4.7

51

Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án ðầu tư
củng cố, nâng cấp tuyến đê tả sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn
Km76 + 894 ÷ Km124 + 824

4.8

53

Ý kiến của người có đất bị thu hồi đất về ñơn giá bồi thường ñất
và tài sản trên ñất ở dự án ðầu tư củng cố, nâng cấp tuyến ñê tả
sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn Km76 + 894 ÷ Km124 + 824

4.9

Tổng hợp giá bồi thường và giá thực tế về đất ở và đất nơng
nghiệp từ năm 2009 ñến năm 2011 tại dự án nghiên cứu

4.10

54
59

Thực trạng sử dụng ñất của Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu

công nghiệp Kim ðộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

62

vii


4.11

Tỷ lệ mất ñất của các hộ thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp Kim ðộng

4.12

Tổng hợp các khoản bồi thường, hỗ trợ về ñất thuộc dự án Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Kim ðộng

4.13

69

Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Kim ðộng

4.14

66


71

Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ ở dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Kim ðộng

4.15

72

Tổng hợp so sánh các khoản bồi thường, hỗ trợ về đất của hai
dự án Khu cơng nghiệp và ðường đê tả Sơng Hồng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

79

viii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1

Bản đồ huyện Kim ðộng


4.2

Khu đất GPMB thực hiện dự án ðầu tư củng cố, nâng cấp tuyến

24

đê tả sơng Hồng, tỉnh Hưng n, đoạn Km76 + 894 ÷ Km124 +
824
4.3

60

Khu đất GPMB thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp Kim ðộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

76

ix


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết
ðất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của mơi trường sống, là địa bàn xây
dựng và phát triển dân sinh, kinh tế sản xuất, an ninh quốc phịng. Hiến pháp
nước CHXHCN Việt Nam chương II điều 18 ñã xác ñịnh "Nhà nước thống

nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng đất đúng
mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài".
Trong q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và hiện đại hóa đất nước, việc
chuyển đổi mục ñích sử dụng ñất ñáp ứng cho phát triển kinh tế xã hội là việc
làm tất yếu xẩy ra thường xun ở tất cả các địa phương trên tồn lãnh thổ Việt
Nam. ðặc biệt là chuyển diện tích đất nơng nghiệp sang quỹ đất phi nơng nghiệp
thuộc các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp và thương mại dịch vụ và du lịch.
Thu hồi ñất, bồi thường thiệt hại ñể giải phóng mặt bằng là khâu then chốt,
quan trọng. Bồi thường giải phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết
để triển khai các dự án.
Bồi thường giải phóng mặt bằng là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp,
nó tác động tới mọi vấn đề đời sống kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phịng
của cộng ñồng dân cư. Ảnh hưởng trực tiến ñến Nhà nước, Chủ ñầu tư, ñặc biệt
là ñối với người dân có đất bị thu hồi.
Kim ðộng là một huyện đồng bằng nằm ở cửa ngõ phía Bắc của thành
phố Hưng Yên, trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường là việc đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến đất ñai ngày

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


càng thu hẹp, đất nơng nghiệp bị chuyển dần sang các mục đích khác.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tơi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thuờng giải phóng mặt bằng ở
một số dự án huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên”
1.2. Mục ñích và yêu cầu

1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng của 2 dự án: Dự án ðầu tư củng cố, nâng cấp tuyến đê tả sơng Hồng,
đoạn Km76 + 894 ÷ Km124 + 824. Và dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp Kim ðộng.
- ðề xuất các giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư nhằm ñẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của huyện Kim
ðộng tỉnh Hưng Yên.
1.2.2. Yêu cầu
- Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp lý liên quan đến việc bồi
thường giải phóng mặt bằng.
- Nguồn số liệu, tài liệu dùng trong kết quả của luận văn phải có tính
pháp lý, trung thực, khi ñánh giá từng vấn ñề phải mang tính khách quan và
khoa học.
- ðề xuất giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ và thực hiện tốt chính sách
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
2.1.1. Tính tất yếu
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia
ñặc biệt là các dự án phát triển đơ thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng
ñất ñai như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước

phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư cho các hộ bị thu hồi ñất.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm
2003, từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 ñến Nghị định số 197/2004/NðCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành quy ñịnh về việc ñền bù thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh,
lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng và các Thơng tư hướng dẫn đã xây dựng
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Tuy
chưa hẳn ñáp ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ đúng, đủ và cơng bằng cho
người bị thu hồi ñất. Nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư là rất cần thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ trương của
ðảng và Nhà nước.
2.1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hồn trả lại tồn bộ
giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc cơng lao động và một số hỗ
trợ xã hội khác cho người có đất bị thu hồi.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một q trình
thực hiện các cơng việc liên quan đến bồi hồn giá trị về đất, tài sản trên đất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng. Bàn
giao phần diện tích mặt bằng đó cho chủ thể mới để cải tạo, xây dựng cơng
trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn.
2.1.3. Chính sách tái định cư
Chính sách tái ñịnh cư là chính sách bồi thường thiệt hại cho chủ sử
dụng đất ở có nhà ở gắn liền với ñất do thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất và

phải giải phóng mặt bằng. Các hình thức tái định cư gồm:
+ Tái ñịnh cư bằng nhà ở ñối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở
có nhà ở trên ñất mà phải di chuyển chỗ ở.
+ Tái ñịnh cư bằng ñất ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi nhà ở,
ñất ở mà phải di chuyển chỗ ở .
+ Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền để hộ gia đình, cá nhân tự lo chỗ ở mới.
2.1.4. Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trong cơng tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị
thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời
sống cho người có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp để tạo
hướng phát triển tạo việc làm và ổn định đời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu
hồi một phần đất hay tồn bộ thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất của người
dân, cùng với đó là một số chính sách hỗ trợ khác để đảm bảo lợi ích cho
người có đất bị thu hồi.
Mặt khác chính sách tái định cư đa phần được thực hiện khi Nhà nước
thu hồi tồn bộ phần đất và cơng trình xây dựng, tài sản trên đất (hoặc phần
cịn lại khơng thể tiếp tục sử dụng được). Cùng với chính sách tái định cư là
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


các chính sách hỗ trợ để phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người
bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
Như vậy, tái ñịnh cư là q trình bồi thường các thiệt hại về đất và tài
sản gắn liền với đất, chi phí di chuyển, ổn định và khơi phục đời sống cho
người có đất bị thu hồi. Ngồi ra tái định cư cịn bao gồm hàng loạt các chính
sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án

đầu tư gây ra, nhằm khơi phục và cải thiện mức sống.
2.1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo trình tự (Nghị định số 84/2007/Nð-CP):
- Cơng bố chủ trương thu hồi ñất hoặc ra văn bản chấp thuận ñịa ñiểm
ñầu tư.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi do cơ quan Tài
nguyên - Môi trường thực hiện căn cứ vào văn bản công bố hoặc chấp thuận
của UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thông báo việc thu hồi ñất do tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thơng báo cho người đang sử
dụng đất biết lý do thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện do cơ quan Tài ngun - Mơi
trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất
bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án bồi thương, hỗ trợ và tái ñịnh
cư do Tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng (có sự tham gia của Tổ chức ñược Nhà nước giao đất, cho th đất). Sau
đó cơ quan Tài chính, cơ quan Tài ngun và Mơi trường, cơ quan có liên
quan thẩm định và trình UBND cùng cấp phê duyệt.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược phê
duyệt tại trụ sở UBND xã.
- Giải quyết khiếu nại quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh.

- Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư
cùng với bàn giao nhà ở, ñất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà ở cho
người ñược bố trí tái định cư.
- Tổ chức bàn giao đất bị thu hồi sau khi người bị thu hồi ñất nhận ñủ
số tiền bồi thường, hỗ trợ và ñược bố trí tai định cư.
- Cưỡng chế thu hồi đất nếu người có đất bị thu hồi cố tình khơng nhận
tiền hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng khơng bàn giao mặt
bằng khi đã làm đủ thủ tục hành chính về cưỡng chế .
Cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo trình tự (Nghị định số 69/2009/Nð-CP):
- Giới thiệu địa điểm và thơng báo chủ trương thu hồi đất được thực hiện
trên phương tiện thơng tin đại chúng của ñịa phương và niêm yết tại trụ UBND
xã nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm
vi giải phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ
gia đình. Tổ chức niêm yết cơng khai phương án để lấy ý kiến của từng hộ gia
đình có đất bị thu hồi, thời gian cơng khai là 20 ngày.
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư chuyển cơ quan
Tài ngun và Mơi trường thẩm định.
- Cơ quan Tài ngun Mơi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định phương án và chuẩn bị hồ sơ thu hồi ñất trình UBND

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất thuộc thẩm quyền.
- Sau 5 ngày kể từ khi có quyết định thu hồi đất, giao đất của UBND

tỉnh, phịng Tài ngun và Mơi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt và
cơng bố công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
- Cưỡng chế thu hồi đất nếu người có đất bị thu hồi cố tình khơng nhận
tiền hoặc đã nhận đủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế .
2.2

Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Ngày nay cùng với sự phát triển của ñất nước, rất nhiều dự án ñầu tư

với nhu cầu sử dụng ñất ngày một gia tăng. Trước yêu cầu xây dựng và phát
triển trong thời kỳ CNH - HðH khối lượng các dự án xây dựng các khu đơ thị
và cơng nghiệp ngày càng lớn. ðặt ra cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp. ðây thực sự là khối lượng cơng
việc khơng nhỏ phải giải quyết sao cho vừa đảm bảo tiến ñộ các dự án, các mục
tiêu ñặt ra và ổn ñịnh ñời sống nhân dân trong các khu vực phải giải toả, di dời.
Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khơng phải
là một việc dễ dàng, bởi nhiều dự án, khu vực quy hoạch đã được cơng bố, đã
được triển khai nhưng tiến ñộ tổ chức thực hiện rất chậm. Nguyên nhân, phần
lớn vẫn là lợi ích của người có đất và tài sản trên đất bị thu hồi chưa được đảm
bảo, chính sách của Nhà nước ñược triển khai ở một số ñịa phương không ñáp
ứng ñược mong muốn của người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7



2.2.1 Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư
a. Từ trước Luật ñất ñai năm 1993
Nghị ñịnh số 151-TTg ngày 14/4/1959 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam (Nghị ñịnh
này ñược thực hiện ñến năm 1980 khi Hiến pháp 1980 ra đời). Theo đó mức
bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: bồi thường về đất thì bồi thường từ 01 ñến 04 năm sản lượng thường
niên của ruộng ñất bị trưng thu. ðối với hoa màu thì được bồi thường ñúng
mức. ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các cơng trình khác trên đất phục vụ
sinh hoạt được giúp đỡ bằng cách xây dựng cơng trình khác. ðối với mồ mả
thì căn cứ vào phong tục, tập quán của từng địa phương mà giúp một số tiền
làm phí tổn di chuyển .
Tuy nhiên khi Hiến pháp 1980 ra ñời đã quy định đất đai thuộc sở hữu
tồn dân, chính vì vậy việc bồi thường về đất khơng được thực hiện mà chỉ
thực hiện bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất
hoăc những thiệt hại tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980 .
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng
Bộ trưởng về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển
sang sử dụng vào mục đích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về đất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



cho Nhà nước. Theo đó để tính bồi thường thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất
có rừng là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều
được quy định giá tối đa, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể
mức bồi thường thiệt hại của địa phương mình sát với giá đất thực tế ở địa
phương nhưng khơng thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức .
b. Từ sau Luật ñất ñai năm 1993 ñến ngày 01 tháng 07 năm 2004 (Luật
đất đai 2003 có hiệu lực)
Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 23 qu y ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức khơng bị
quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh
và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài
sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua,
trưng dụng do luật ñịnh” .
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980
đã quy định: đề cao hình thức sở hữu tồn dân đối với nguồn tài ngun đất
theo hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi đất để sử
dụng vào các mục đích khác.
- Luật ðất đai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho
Luật ñất ñai năm 1988. ðiều 12 của luật này quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh
giá các loại ñất ñể tính ... tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại
về ñất...”. ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại” .
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số:
90/Nð-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định về việc ñền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


9


quốc gia, lợi ích cơng cộng và thay thế tất cả các quy ñịnh ñền bù ñất ñai, tài
sản ñược ban hành trước ñây, ñồng thời ban hành Nghị ñịnh số 87/Nð-CP
ngày 17/8/1994 quy ñịnh khung giá các loại ñất làm cơ sở xác định giá đất tính
đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh này đã thể hiện được tính tồn diện trong việc tính ñền
bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Như ñề cập ñến tính hợp pháp của ñất
ñể tính ñền bù thiệt hại cùng với tài sản trên ñất. Tại Nghị ñịnh này cũng quy
ñịnh người ñược Nhà nước giao đất sử dụng vào mục đích nào thì được đền
bù bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị
cùng mục đích sử dụng. ðất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà
nguồn tiền từ ngân sách Nhà nước thì khơng được bồi thường nhưng được cấp
lại đất. ðền bù thiệt hại ñối với tài sản bằng giá trị hiện có của cơng trình.
Cũng tại ðiều 15 của Nghị định này đã xác định vai trị cấp xã, phường
trong cơng tác ñền bù thiệt hại ñối với việc xác ñịnh tính hợp pháp của đất, đề
cập đến quyền khiếu nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa
được thoả đáng .
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP,
(thay thế Nghị ñịnh số: 90/Nð-CP) theo ñó quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối
tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, đặc
biệt người có đất bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án
bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền.
Nhìn chung Nghị định này đã đưa các nội dung về cơng tác tổ chức thực
hiện, quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường
GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức
bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực
hiện bồi thường theo phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các

ñịa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phự hợp với điều kiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


kinh tế - xã hội, quỹ ñất của ñịa phương.
- Thơng tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác .
c. Từ năm 2004 ñến nay
- Luật ðất ñai 2003
Luật ñất ñai năm 2003 ñược thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục đổi mới chính sách
pháp luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội
nghị lần thứ 7 Trung ương ðảng khố IX. Xuất phát từ u cầu đổi mới đó,
Luật đất đai năm 2003 đã được ban hành có phạm vi điều chỉnh bao qt với
rất nhiều nội dung mới, trong đó tập trung vào các vấn đề trong quản lý sử
dụng đất đai như:
+ Hồn chỉnh chính sách khu vực đất nơng nghiệp; quy định chính sách
đất ñai ñối với khu vực công nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích khác.
+ Quy định chính sách thu hồi đất, quy trình thu hồi đất và cơng tác giải
phóng mặt bằng. Cùng đó quy ñịnh rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
cho người có đất bị thu hồi, những trường hợp khơng được bồi thường. Bổ
sung quy định về thẩm quyền giao đất, cho th và cho phép chuyển đổi mục
đích sử dụng ñất với thẩm quyền từng cấp, ñề cao vai trị cấp xã, phường, cán
bộ địa chính xã phường ñảm bảo công tác quản lý và sử dụng ñất chặt chẽ,
hợp lý và hiệu quả.

+ ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai theo
hướng khuyến khích các bên tự hồ giải và nâng cao vai trị hồ giải cấp cơ sở

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


xã, phường.
Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, ñể ñáp ứng thực tiễn Nhà nước
ñã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố
các điều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi đất, theo đó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư ñược thể
chế tại Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
hiện tại ñây là văn bản quy phạm quan trọng ñể dùng áp dụng trong công tác
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể các ñịa phương áp dụng .
Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP là văn bản quy phạm về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñã phần nào ñáp ứng ñược lợi ích của người bị thu hồi ñất. Tuy
nhiên ñể giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cần cụ thể hố và bổ sung một số
điều thuộc Nghị định góp phần hồn thiện chính sách khi Nhà nước thu hồi
ñất, ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB và ổn ñịnh ñời sống của người bị thu hồi ñất,
Bộ tài chính đã ban hành các Thơng tư số 116/2004/TT-BTC ngày
17/12/2004 và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung Thơng tư số 116/2004/TT-BTC.
- Chỉ thị số 11/2006/CT-CP ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao động vùng chuyển đổi mục đích
sử dụng đất nơng nghiệp. Theo đó giao cho UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có định hướng quy hoạch, kế hoạch về chuyển đổi mục

đích sử dụng đất nơng nghiệp, chủ ñộng xây dựng kế hoạch hỗ trợ dạy nghề
và tạo việc làm từ dự án dạy nghề cho lao động nơng thơn và vay vốn giải
quyết việc làm cho người lao động ngay trong q trình xây dựng quy hoạch
và kế hoạch thu hồi đất nơng nghiệp; hướng dẫn và vận ñộng nhân dân chủ
ñộng tham gia học nghề để chuyển nghề và tìm việc làm phù hợp ñể nhanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


chóng ổn định cuộc sống .
- Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Theo đó
quy định một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư như:
+ Quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất và bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với ñất ñang sử dụng
trong từng giai ñoạn trước ngày 15/10/1993, từ ngày 15/10/1993 trở về sau và
người sử dụng ñất ñược giao không ñúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 là
căn cứ pháp lý quan trọng để xác định tính pháp lý cho việc bồi thường hỗ trợ
và tái ñịnh cư trong cơng tác GPMB.
+ Quy định trình tự, thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư ñể các ngành, các cấp thực hiện cơng tác GPMB đúng quy
định, cơng khai và dân chủ, đáp ứng lợi ích, góp phần ổn định ñời sống của
người bị thu hồi ñất. Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất
như quyền ñược khiếu nại, nghĩa vụ phải chấp hành quyết ñịnh thu hồi đất và
bàn giao mặt bằng .
- Thơng tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ .
- Nghị định số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, theo đó nội dung cơ bản ñược thể hiện như sau:
+ Quy ñịnh về giá ñất: sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên
thị trường trong điều kiện bình thường.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


+ Sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ đất nơng nghiệp (nâng mức
hỗ trợ đất nơng nghiệp vườn ao, đất nơng nghiệp trong đơ thị, khu dân cư).
+ ða dạng các hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm,
ñồng thời quy ñịnh thẩm quyền của UBND cấp tỉnh trong việc quyết định
hình thức hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất (bằng tiền hoặc giao ñất làm nhà ở
hoặc nhà ở).
+ Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái ñịnh cư cho trường
hợp các hộ ñủ tiêu chuẩn ñược tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ khơng
đủ ñể mua nhà, ñất tái ñịnh cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động trong
độ tuổi lao động có nhu cầu học nghề khi thu hồi đất nơng nghiệp).
+ Tồn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện
do người được giao ñất, thuê ñất ứng trước ñược khấu trừ vào tiền th đất, giao
đất; mức tối đa khơng vượt tiền phải nộp khi ñược thuê ñất, giao ñất.
+ Thay ñổi tồn bộ trình tự bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi đất.
+ Thành lập quỹ phát triển đất (trích từ 30% ñến 50% nguồn thu hàng
năm từ tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, tiền ñấu giá quyền sử dụng đất).

Nhìn chung Nghị định số 69/2009/Nð-CP đã phần nào đảm bảo hài hồ
ba lợi ích: Người bị thu hồi ñất ñược nhà nước quan tâm nhiều hơn - Nhà ñầu
tư - Nhà nước .
d. Nhận xét và ñánh giá
* Nhận xét
Căn cứ vào Hiến pháp và các văn bản Luật đất đai từ năm 1988 đến
2004, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông
tư và các văn bản hướng dẫn thi hành việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. Theo ñó tuỳ từng thời kỳ kịp thời
ñiều chỉnh và quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, trình tự, thủ tục về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Quy ñịnh tính pháp lý, giá trị của ñất ñai, tài sản
trên ñất ñể từ ñó có căn cứ tính bồi thường thiệt hại, cùng đó là quy ñịnh các
khoản hỗ trợ, giải pháp hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất (tư liệu sản xuất).
Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất trong việc bồi thường
thiệt hại và khiếu nại khi thấy việc bồi thường, hỗ trợ chưa thoả đáng. Quy
định vai trị thẩm quyền của các cơ quan chức năng trong việc ñược giao
nhiệm vụ thực hiện.
* ðánh giá
Các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư qua các thời kỳ thể
hiện tính đúng đắn của ðảng và Nhà nước là đảm bảo mọi cơng dân Việt
Nam đều có nhà ở, đất ở. Trong q trình phát triển các chính sách bồi
thường, hỗ trợ do yếu tố khách quan chưa thể hiện được tính tồn diện tuy
nhiên đã phần nào đáp ứng được quyền lợi cho người có đất bị thu hồi.
Ngày nay, các cơng trình đường xá, trụ sở, khu trung tâm, cụm cơng

nghiệp được mở rộng thể hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
của chúng ta đang thể hiện một phần tính ưu việt, đảm bảo lợi ích, cũng như
ổn định đời sống của nhân dân, tình hình chính trị, thể hiện tính ñúng ñắn
trong công cuộc ñổi mới.
Tuy nhiên do thực tế khách quan tốc độ phát triển CNH-HðH nhanh địi
hỏi chính sách bồi thường, hỗ trợ của chúng ta phải luôn hồn thiện để đáp
ứng với thực tiễn.
2.2.2 Tổng quan cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.2.2.1 Thể chế chính sách, chế độ.
Trên cơ sở Hiến pháp và các văn bản Luật ñất ñai cũng như một số ñiều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×