Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án HABOK và đường 293 huyện yên dũng tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 128 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

ðINH QUANG THẮNG

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI DỰ ÁN
HABOK VÀ ðƯỜNG 293 HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ðinh Quang Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể ñã tạo điều kiện cho tơi
hồn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cám ơn trân trọng nhất tới :
TS. ðàm Xuân Hoàn, giảng viên trừơng ðại học nơng nghiêp Hà Nội,
người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tơi thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy cô
giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện Sau đại học - trường ðại học
Nơng Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin trân trọng cám ơn Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất
huyện n Dũng, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện n Dũng và Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, các cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


ðinh Quang Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC BẢNG

vii

DANH MỤC HÌNH

ix


DANH MỤC SƠ ðỒ

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

x

1

MỞ ðẦU

1

1.2

Mục ñích

2
Error!

1.3

Yêu cầu

Bookmark
not
defined.
Error!


1.4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

Bookmark
not
defined.

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1

Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

2.1.1

Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng

4
4
4

2.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Bồi
thường là trả lại tương xứng với giái trị hoặc công lao động
cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể

4


khác
2.1.3 Chính sách tái định cư

5

2.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

5

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

iii


2 .1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

6

2.2

8

2.2.1

Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư

2.2.2


Tổng quan cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

2.3

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước,
tổ chức quốc tế và kinh nghiệm cho Việt Nam

2.3.1
2.3.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới
(WB)
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh của Ngân hàng phát
triển Châu á (ADB)

8
15
17
17
17

2.3.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Trung Quốc

18

2.3.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Thái Lan

19


2.3.5 Kinh nghiệm cho Việt Nam

20

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

3

CỨU

21

3.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài

21

3.2

Phạm vi nghiên cứu

21

3.2.1 Về không gian nghiên cứu

21

3.2.2 Về thời gian.


21

3.3

21

3.3.1

Nội dung nghiên cứu:
Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Yên Dũng, Bắc
Giang.

21

3.3.2 ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư, đời sống, việc làm của người dân sau khi Nhà
nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng,tỉnh Bắc

21

Giang
3.3.3

ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới

21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..


iv


Error!
3.4

Phương pháp nghiên cứu

Bookmark
not
defined.

3.4.1

Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liêu, số liệu

21

3.4.2

Phương pháp thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu

22

3.4.3 Phương pháp Phân tích,so sánh

22

3.4.4 Phương pháp lập phiếu ñiều tra


22

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

23

4.1

ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI.

23

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên

23

4.1.2 Các nguồn tài nguyên

26

4.1.3 Thực trạng môi trường

31

4.2

32


THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

4.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

32

4.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

33

4.2.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập

38

4.2.4 Thực trạng phát triển đơ thị và các khu dân cư nông thôn

39

4.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

41

4.3

ðÁNH GIÁ VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, Xà HỘI VÀ
MÔI TRƯỜNG

47

4.3.1 Thuận lợi


47

4.3.2 Hạn chế

48

4.4
4.4.1

ðÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT
BẰNG.

49

Thực trạng về cơng tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh
cư tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc

49

Giang
4.4.2 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư tại 52
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

v


2 dự án trên ñịa bàn huyện Yên Dũng
4.5


ðề xuất giải pháp hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB
và tái ñịnh cư tại ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

4.5.1 Quan điểm về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư

93
93

4.5.2 Một số giải pháp

93

5

96

KẾT LUẬN

Error!
5.1

Kết luận

Bookmark
not
defined.

5.2


ðề nghị

97

6

TÀI LIỆU THAM KHẢO

98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1

Kết quả phân cấp ñộ dốc, ñất ñai của huyện như sau

23

Bảng 4.2

Một số chỉ tiêu về khí hậu trong giai đoạn từ năm 2005 đến 2011

24

Bảng 4.3
Bảng 4.4


Tình hình cấp GCN quyền sử dụng đất huyện Yên Dũng ñến năm
2011
Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của huện n Dũng, tỉnh Bắc
Giang

27
28

Bảng 4.5

Những nhóm đất chính trên ñịa bàn huyện Yên Dũng

29

Bảng 4.6

Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng

32

Bảng 4.7

Giá trị sản xuất kinh tế nông nghiệp qua các năm huyện Yên Dũng

34

Bảng 4.8

Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm


36

Bảng 4.9

Hiện trang diện tích, dân số, mật độ dân số của n Dũng

38

Bảng 4.10

Tình hình thu hồi đất GPMB cơng ty TNHH HaBok (Hàn Quốc)

53

Bảng 4.11

ðối tượng được bồi thường và khơng được bồi thường

55

Bảng 4.12

ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường

55

Bảng 4.13


ðơn giá bồi thường về ñất tại dự án

56

Bảng 4.14

Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại dự án

57

Bảng 4.15

Diễn biến q trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư tại dự án

Bảng 4.16

Bảng so sánh chính sách hố trợ, bồi thường GPMB qua các
năm trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

Bảng 4.17

Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án xây
dựng công ty TNHH HABOK (Hàn Quốc)

Bảng 4.18

Thực trạng sử dụng ñất của dự án Cải tạo, nâng cấp đường
Tỉnh


Bảng 4.19

ðối tượng được bồi thường và khơng được bồi thường

Bảng 4.20

Quan điểm của người có đất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

60
60
63
71
71
72
vii


Bảng 4.21

ðơn giá bồi thường về ñất tại dự án

73

Bảng 4.22

Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất tại dự án


74

Bảng 4.23

Tổng hợp diện tích trên 01 định xuất chia rng của từng thơn

77

Bảng 4.24

Diễn biến q trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại dự án

Bảng 4.25

Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ và TðC

Bảng 4.26
Bảng 4.27

Danh sách các hộ ñược bốc thăm tái ñịnh cư được thể hiện
Cơ cấu thu nhập bình qn của các nhóm hộ điều tra trước và sau
THð

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

78
81
84

91

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1

Hình ảnh cơng ty TNHH HaBok Hàn Quốc lúc tan giời làm việc

62

Hình 2

Hình ảnh cơng ty TNHH HaBok

64

Hình 4.3

ðoạn đường 293 đi qua địa phận xã Hương Gián

68

Hình 4.4

ðoan đường 293 đi qua địa phận thi trấn Tân Dân 293 và các tuyến nhánh
vào Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm tỉnh Bắc Giang


68

DANH MỤC SƠ ðỒ
Biểu ñồ 4.1

Biểu ñồ cơ cấu sử dụng các loại ñất năm 2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

29

ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2

Chữ viết tắt
ADB
ðVT

Ý nghĩa
Ngân hàng phát triển Châu á
ðơn vị tính

3


BTHT

Bồi thường, hỗ trợ

4

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

5

CP

Chính phủ

6



Giá đất

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8


HðND

Hội đồng nhân dân

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

11

KCN

Khu cơng nghiệp

12

Nð-CP

Nghị định Chính phủ

13




Quyết định

14

Qð-UBND

Quyết định uỷ ban

15

QSDð

Quyền sử dụng ñất

16

TðC

Tái ñịnh cư

17

UBND

Uỷ ban nhân dân

18


WB

Ngân hàng thế giới

19

GCN

Giấy chứng nhận

20

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

21

QSDð

Quyền sử dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

x


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên, một loại tài nguyên sản xuất,

là tư liệu sản xuất ñặc biệt, quá trình hoạt động sản xuất của con người đều
cần đến mặt bằng ñất ñai ñể phát triển, ñất ñai là yếu tố tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất nơng nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng, cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phịng, xây dựng các cơng trình
dịch vụ, sản xuất kinh doanh, xây dựng đơ thị và các khu dân cư ... Cùng với
sự phát triển của xã hội, đặc biệt trong giai đoạn phát triển cơng nghiệp hố,
hiện ñại hoá của ñất nước ñất ñai ngày càng ñược sử dụng vào nhiều mục đích
và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu quả cả về
kinh tế - xã hội và mang tính bền vững càng có ý nghĩa.
Sử dụng đất đai vào các mục đích an ninh quốc phịng, lợi ích quốc gia,
lợi ích cơng cộng để thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, ñặc biệt là các dự
án trọng ñiểm của quốc gia: hệ thống giao thông, ñô thị, dự án sản xuất, kinh
doanh phát triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong q trình thực hiện
cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. ðể có mặt bằng thực hiện các dự án,
Nhà nước phải thu hồi ñất của người dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư cho các hộ dân có đất bị thu hồi.
Qua thực tế việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án trên cả nước ñược
ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều thay ñổi trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Tuy nhiên cơng tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án khi Nhà
nước thu hồi ñất ñang là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng ñến
nhiều mặt của ñời sống kinh tế - xã hội. Trong thực tế công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất vẫn cịn nhiều vướng mắc và tồn
tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Tiến ñộ giải phóng mặt bằng cịn chậm
là rất phổ biến, làm tiến ñộ thực hiện dự án bị kéo dài.
Tại Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007; Nghị ñịnh số 69/2009/NðCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

1



quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Yên Dũng là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang thuận lợi cho việc
giao lưu kinh tế của các tỉnh phía bắc, có giao thơng và vị trí địa lý thuận lợi
cho phát triển cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp. Vì vậy trên địa bàn huyện
có nhiều dự án phát triển nhất là từ năm 2000 cho đến nay có nhiều dự án như
cơng trình thuỷ lợi: Nam Yên Dũng của 9 xã khu Ba Tổng huyện n Dũng;
hệ thống mương thốt nước khu ðơng Bắc huyện n Dũng; khu cơng
nghiệp Song Khê - Nội Hồng; Khu cơng nghiệp Vân Trung tại xã Nội
Hồng, huyện n Dũng, tỉnh Bắc Giang, ñường tỉnh lộ 398 mở rộng, Cơng
ty TNHH HaBok (Hàn Quốc) th đất; Dự án cải tạo, nâng cấp ñường tỉnh
293 và các nhánh vào Tây Yên Tử chùa Vinh Nghiêm, tỉnh Bắc Giang và
nhiều các dự án nhỏ lẻ khác ñược thực hiện (là một trong những dự án trọng
ñiểm của tỉnh Bắc Giang) làm cho cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi ñất, vấn ñề ñời sống, lao ñộng và việc làm của người dân có
ñất bị thu hồi vẫn ñang là những bức xúc trong xã hội.
Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong cơng tác bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất, góp phần giải quyết những vấn
đề bức xúc đó, chúng tơi thực hiện đề tài: “ ðánh giá việc thực hiện chính
sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Habok và ñường 293
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ”
1.2 Mục đích
- ðánh giá những việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
-ðề xuất các giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

1.3 Yêu Cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

2


-Các số liệu điều tra phải đầy đủ,trung thực,chính xác và khách quan.
-Dựa vào số liệu ñiều tra phải biết phân tích,đánh giá một cách khoa học,dựa
trên cơ sở các nghị định của Chính Phủ, quyết định của UBND tỉnh, các văn bản
hướng dẫn thực hiện các dự án nghiên cứu.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
ðề tài góp phần hồn thiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói
chung và thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Giang nói
riêng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2.1.1 Tính tất yếu trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia
ñặc biệt là các dự án phát triển đơ thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng
ñất ñai như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước
phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư cho các hộ bị thu hồi ñất.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm

2003, từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 ñến Nghị ñịnh số 69/2009/NðCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ ban hành về Quy hoạch sử dung ñất, giá
ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các Thơng tư hướng dẫn
đã xây dựng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất. Tuy chưa hẳn ñáp ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ đúng, đủ và cơng
bằng cho người bị thu hồi ñất. Nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là rất cần thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ
trương của ðảng và Nhà nước.
2.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Bồi thường là trả lại tương
xứng với giái trị hoặc cơng lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi
của chủ thể khác.
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất thực chất là việc giải
quyết mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước, người ñược giao ñất, thuê ñất và
người bị thu hồi đất. Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hồn
trả lại tồn bộ giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc cơng lao
động và một số hỗ trợ xã hội khác cho người có đất bị thu hồi.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một q trình
thực hiện các cơng việc liên quan đến bồi hồn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

4


Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng. Bàn
giao phần diện tích mặt bằng đó cho chủ thể mới để cải tạo, xây dựng cơng
trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn.[17], [32]
2.1.3. Chính sách tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñược
hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đất đến sinh sống ổn định tại
một nơi mới thơng qua các hoạt ñộng hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người

bị thu hồi ñất ổn ñịnh ñời sống, sản xuất tại khu tái ñịnh cư.
Như vậy, tái ñịnh cư là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về
kinh tế- xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái ñịnh cư. Chính sách tái ñịnh cư là chính sách bồi
thường thiệt hại cho chủ sử dụng đất ở có nhà ở gắn liền với ñất do thực hiện
Quyết ñịnh thu hồi đất và phải giải phóng mặt bằng các hình thức tái định cư gồm:
+ Tái định cư bằng nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở
có nhà ở trên đất mà phải di chuyển chỗ ở.
+ Tái ñịnh cư bằng ñất ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi nhà ở,
ñất ở mà phải di chuyển chỗ ở .
+ Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền để hộ gia đình, cá nhân tự lo chỗ ở mới.[8],
[17], [20]
2.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong cơng tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị
thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là đảm bảo ổn định đời
sống cho người có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp ñể tạo
hướng phát triển tạo việc làm và ổn ñịnh ñời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu
hồi một phần ñất hay tồn bộ thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất của người
dân, cùng với đó là một số chính sách hỗ trợ khác để đảm bảo lợi ích cho
người có đất bị thu hồi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

5


Mặt khác chính sách tái định cư đa phần được thực hiện khi Nhà nước
thu hồi tồn bộ phần đất và cơng trình xây dựng, tài sản trên đất (hoặc phần

cịn lại khơng thể tiếp tục sử dụng được). Cùng với chính sách tái định cư là
các chính sách hỗ trợ ñể phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người
bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
Như vậy, tái định cư là q trình bồi thường các thiệt hại về ñất và tài
sản gắn liền với đất, chi phí di chuyển, ổn định và khơi phục đời sống cho
người có đất bị thu hồi. Ngồi ra tái định cư cịn bao gồm hàng loạt các chính
sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án
ñầu tư gây ra, nhằm khôi phục và cải thiện mức sống. [1], [4]
2 .1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
- Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo trình tự (Nghị định số 84/2007/Nð-CP và Nghị định số 69/2009/Nð-CP):
- Cơng bố chủ trương thu hồi đất hoặc ra văn bản chấp thuận ñịa ñiểm ñầu tư.
- Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi do cơ quan Tài
nguyên - Môi trường thực hiện căn cứ vào văn bản công bố hoặc chấp thuận
của UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thông báo việc thu hồi ñất do tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thơng báo cho người ñang sử
dụng ñất biết lý do thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện do cơ quan Tài ngun - Mơi
trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất
bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư do Tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng (có sự tham gia của Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất). Sau
đó cơ quan Tài chính, cơ quan Tài ngun và Mơi trường, cơ quan có liên
quan thẩm định và trình UBND cùng cấp phê duyệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

6



- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược phê
duyệt tại trụ sở UBND xã nơi có đất và tại địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư có đất bị thu hồi.
- Giải quyết khiếu nại Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh.
- Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư
cùng với bàn giao nhà ở, ñất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở cho
người được bố trí tái ñịnh cư.
- Tổ chức bàn giao ñất bị thu hồi sau khi người bị thu hồi ñất nhận ñủ
số tiền bồi thường, hỗ trợ và được bố trí tái ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có đất bị thu hồi cố tình khơng nhận
tiền hoặc đã nhận đủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng khơng bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế. [18], [26]
- Giới thiệu địa điểm và thơng báo chủ trương thu hồi đất được thực hiện
trên phương tiện thơng tin đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ sở
UBND xã nơi có đất, tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm
vi giải phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ
gia đình. Tổ chức niêm yết cơng khai phương án để lấy ý kiến của từng hộ gia
đình có đất bị thu hồi, thời gian cơng khai là 20 ngày.
- Hồn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư chuyển cơ quan
Tài ngun và Mơi trường thẩm định.
- Cơ quan Tài ngun và Mơi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định phương án, chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất trình UBND
cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất thuộc thẩm quyền.
- Sau 5 ngày kể từ khi có Quyết định thu hồi đất, giao đất của UBND
tỉnh, phịng Tài ngun và Mơi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt và
cơng bố cơng khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

7


- Cưỡng chế thu hồi đất nếu người có đất bị thu hồi cố tình khơng nhận
tiền hoặc đã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi đã làm đủ thủ tục hành chính về cưỡng chế.[11], [26].
2.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Ngày nay cùng với sự phát triển của ñất nước, rất nhiều dự án ñầu tư
với nhu cầu sử dụng ñất ngày một gia tăng. Trước yêu cầu xây dựng và phát
triển trong thời kỳ CNH - HðH khối lượng các dự án xây dựng các khu đơ thị
và cơng nghiệp ngày càng lớn. ðặt ra cho cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp. ðây thực sự là khối lượng công
việc không nhỏ phải giải quyết sao cho vừa ñảm bảo tiến ñộ các dự án, các mục
tiêu ñặt ra và ổn ñịnh ñời sống nhân dân trong các khu vực phải giải toả, di dời.
Tuy nhiên cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng không phải
là một việc dễ dàng, bởi nhiều dự án, khu vực quy hoạch đã được cơng bố, đã
được triển khai nhưng tiến ñộ tổ chức thực hiện rất chậm. Nguyên nhân, phần
lớn vẫn là lợi ích của người có đất và tài sản trên đất bị thu hồi chưa được đảm
bảo, chính sách của Nhà nước được triển khai ở một số địa phương khơng đáp
ứng được mong muốn của người dân.
2.2.1. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
2.2.1.1. Từ trước Luật ñất ñai năm 1993
Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/4/1959 của Hội đồng Chính phủ quy
định về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam (Nghị ñịnh
này ñược thực hiện ñến năm 1980 khi Hiến pháp 1980 ra đời). Theo đó mức

bồi thường, hỗ trợ được thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai khoản:
bồi thường về đất thì bồi thường từ 01 ñến 04 năm sản lượng thường niên của
ruộng ñất bị trưng thu. ðối với hoa màu thì được bồi thường đúng mức. ðối
với nhà cửa, vật kiến trúc và các cơng trình khác trên đất phục vụ sinh hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

8


được giúp đỡ bằng cách xây dựng cơng trình khác. ðối với mồ mả thì căn cứ
vào phong tục, tập quán của từng ñịa phương mà giúp một số tiền làm phí tổn
di chuyển [14].
Tuy nhiên khi Hiến pháp 1980 ra đời đã quy định đất đai thuộc sở hữu
tồn dân, chính vì vậy việc bồi thường về đất khơng ñược thực hiện mà chỉ
thực hiện bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất
hoăc những thiệt hại tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980.
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng
Bộ trưởng về việc ñền bù thiệt hại ñất nơng nghiệp, đất có rừng khi chuyển
sang sử dụng vào mục đích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về đất
cho Nhà nước. Theo đó để tính bồi thường thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất
có rừng là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều
được quy định giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể
mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với giá đất thực tế ở địa
phương nhưng khơng thấp hơn hoặc cao hơn khung giá định mức [22].
2.2.1.2 Từ sau Luật ñất ñai năm 1993 ñến ngày 01 tháng 07 năm 2004 (Luật

đất đai 2003 có hiệu lực)
Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 23 qu y ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh
và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài
sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua,
trưng dụng do luật ñịnh”
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980
đã quy định: đề cao hình thức sở hữu tồn dân đối với nguồn tài ngun đất
theo hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi đất để sử
dụng vào các mục đích khác.
- Luật ðất đai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

9


Luật ñất ñai năm 1988. ðiều 12 của luật này quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh
giá các loại ñất ñể tính ... tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại
về ñất...”. ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi ñất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng thì người thu hồi đất ñược ñền bù thiệt hại”.
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị định số:
90/Nð-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định về việc đền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và thay thế tất cả các quy ñịnh ñền bù ñất ñai, tài
sản ñược ban hành trước ñây, ñồng thời ban hành Nghị ñịnh số 87/Nð-CP
ngày 17/8/1994 quy ñịnh khung giá các loại ñất làm cơ sở xác định giá đất tính
đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh này ñã thể hiện được tính tồn diện trong việc tính đền

bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Như ñề cập ñến tính hợp pháp của đất
để tính đền bù thiệt hại cùng với tài sản trên ñất. Tại Nghị ñịnh này cũng quy
ñịnh người ñược Nhà nước giao ñất sử dụng vào mục đích nào thì được đền
bù bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị
cùng mục đích sử dụng. ðất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà
nguồn tiền từ ngân sách Nhà nước thì khơng được bồi thường nhưng ñược cấp
lại ñất. ðền bù thiệt hại ñối với tài sản bằng giá trị hiện có của cơng trình.
Cũng tại ðiều 15 của Nghị định này đã xác định vai trị cấp xã, phường
trong cơng tác đền bù thiệt hại đối với việc xác định tính hợp pháp của ñất, ñề
cập ñến quyền khiếu nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa
ñược thoả ñáng [15].
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị định số 22/1998/Nð-CP,
(thay thế Nghị định số: 90/Nð-CP) theo đó quy định rõ phạm vi áp dụng, ñối
tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc
biệt người có đất bị thu hồi có quyền được lựa chọn một trong ba phương án
bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng đất và bằng tiền.
Nhìn chung Nghị định này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

10


hiện, quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường
GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức
bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực
hiện bồi thường theo phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các
ñịa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện
kinh tế - xã hội, quỹ ñất của địa phương [16]
- Thơng tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội

dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác [27].
2.2.1.3. Từ năm 2004 ñến nay
- Luật ðất đai 2003
Luật đất đai năm 2003 được thơng qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục ñổi mới chính sách
pháp luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội
nghị lần thứ 7 Trung ương ðảng khoá IX. Xuất phát từ u cầu đổi mới đó,
Luật đất đai năm 2003 ñã ñược ban hành có phạm vi ñiều chỉnh bao qt với
rất nhiều nội dung mới, trong đó tập trung vào các vấn ñề trong quản lý sử
dụng ñất ñai như:
+ Hồn chỉnh chính sách khu vực đất nơng nghiệp; quy định chính sách
đất đai đối với khu vực cơng nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục đích khác.
+ Quy định chính sách thu hồi đất, quy trình thu hồi đất và cơng tác giải
phóng mặt bằng. Cùng đó quy định rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
cho người có đất bị thu hồi, những trường hợp khơng được bồi thường. Bổ
sung quy ñịnh về thẩm quyền giao ñất, cho thuê và cho phép chuyển đổi mục
đích sử dụng đất với thẩm quyền từng cấp, đề cao vai trị cấp xã, phường, cán
bộ địa chính xã phường đảm bảo cơng tác quản lý và sử dụng ñất chặt chẽ,
hợp lý và hiệu quả.
+ ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai theo hướng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

11


khuyến khích các bên tự hồ giải và nâng cao vai trị hồ giải cấp cơ sở xã,
phường [12].
Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, ñể ñáp ứng thực tiễn Nhà nước

ñã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố
các ñiều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, theo đó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư ñược thể
chế tại Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
hiện tại ñây là văn bản quy phạm quan trọng để dùng áp dụng trong cơng tác
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể các ñịa phương áp dụng [17].
Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP là văn bản quy phạm về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñã phần nào ñáp ứng ñược lợi ích của người bị thu hồi ñất. Tuy
nhiên ñể giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong q trình thực hiện
cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cần cụ thể hố và bổ sung một số
điều thuộc Nghị định góp phần hồn thiện chính sách khi Nhà nước thu hồi
ñất, ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB và ổn ñịnh ñời sống của người bị thu hồi đất,
Bộ tài chính đã ban hành các Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày
17/12/2004 và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 sửa
ñổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC [28], [29].
- Chỉ thị số 11/2006/CT-CP ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao động vùng chuyển đổi mục đích
sử dụng đất nơng nghiệp. Theo đó giao cho UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có định hướng quy hoạch, kế hoạch về chuyển đổi mục
đích sử dụng đất nơng nghiệp, chủ ñộng xây dựng kế hoạch hỗ trợ dạy nghề
và tạo việc làm từ dự án dạy nghề cho lao ñộng nông thôn và vay vốn giải
quyết việc làm cho người lao động ngay trong q trình xây dựng quy hoạch
và kế hoạch thu hồi đất nơng nghiệp; hướng dẫn và vận ñộng nhân dân chủ
ñộng tham gia học nghề ñể chuyển nghề và tìm việc làm phù hợp ñể nhanh
chóng ổn định cuộc sống [5].
- Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

12



phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Theo đó
quy định một số ñiều về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư như:
+ Quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất và bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với ñất ñang sử dụng
trong từng giai ñoạn trước ngày 15/10/1993, từ ngày 15/10/1993 trở về sau và
người sử dụng đất được giao khơng đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 là
căn cứ pháp lý quan trọng ñể xác định tính pháp lý cho việc bồi thường hỗ trợ
và tái định cư trong cơng tác GPMB [18].
+ Quy ñịnh trình tự, thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư ñể các ngành, các cấp thực hiện cơng tác GPMB đúng quy
định, cơng khai và dân chủ, đáp ứng lợi ích, góp phần ổn định đời sống của
người bị thu hồi ñất. Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất
như quyền ñược khiếu nại, nghĩa vụ phải chấp hành quyết ñịnh thu hồi ñất và
bàn giao mặt bằng.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ [30].
- Nghị định số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư, theo ñó nội dung cơ bản ñược thể hiện như sau:
+ Quy ñịnh về giá ñất: sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên
thị trường trong điều kiện bình thường.
+ Sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ ñất nông nghiệp (nâng mức
hỗ trợ ñất nông nghiệp vườn ao, đất nơng nghiệp trong đơ thị, khu dân cư).
+ ða dạng các hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, ñồng
thời quy ñịnh thẩm quyền của UBND cấp tỉnh trong việc quyết định hình thức hỗ

trợ cho người bị thu hồi ñất (bằng tiền hoặc giao ñất làm nhà ở hoặc nhà ở).
+ Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái ñịnh cư cho trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

13


hợp các hộ ñủ tiêu chuẩn ñược tái ñịnh cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ khơng
đủ để mua nhà, ñất tái ñịnh cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động trong
độ tuổi lao động có nhu cầu học nghề khi thu hồi đất nơng nghiệp).
+ Tồn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và chi phí tổ chức thực hiện
do người được giao đất, th ñất ứng trước ñược khấu trừ vào tiền thuê ñất, giao
đất; mức tối đa khơng vượt tiền phải nộp khi được th đất, giao đất.
+ Thay đổi tồn bộ trình tự bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi ñất.
+ Thành lập quỹ phát triển đất (trích từ 30% đến 50% nguồn thu hàng
năm từ tiền sử dụng ñất, tiền th đất, tiền đấu giá quyền sử dụng đất).
Nhìn chung Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ñã phần nào ñảm bảo hài hồ
ba lợi ích: Người bị thu hồi đất được nhà nước quan tâm nhiều hơn - Nhà ñầu
tư - Nhà nước [19].
2.2.1.4 Nhận xét và ñánh giá
* Nhận xét
Căn cứ vào Hiến pháp và các văn bản Luật ñất ñai từ năm 1988 đến
2004, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng
tư và các văn bản hướng dẫn thi hành việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi đất. Theo đó tuỳ từng thời kỳ kịp thời
điều chỉnh và quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, trình tự, thủ tục về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư. Quy định tính pháp lý, giá trị của ñất ñai, tài sản
trên ñất ñể từ đó có căn cứ tính bồi thường thiệt hại, cùng ñó là quy ñịnh các
khoản hỗ trợ, giải pháp hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất (tư liệu sản xuất).

Quy ñịnh quyền lợi, nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất trong việc bồi thường
thiệt hại và khiếu nại khi thấy việc bồi thường, hỗ trợ chưa thoả ñáng. Quy
định vai trị thẩm quyền của các cơ quan chức năng trong việc ñược giao
nhiệm vụ thực hiện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp………………………..

14


×