Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp đào tạo nâng cao trình độ vả năng lực cho cán bộ quản lý cơ quan sở nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.53 KB, 143 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN BÁ BẰNG
GIẢI PHÁP ðÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ðỘ
VÀ NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ QUAN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Bằng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tơi đã nhận
được sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc ñến các giảng viên Khoa Kế toán và
Quản trị kinh doanh, Viện ðào tạo sau ñại học - Trường ñại học Nơng nghiệp Hà
Nội, đặc biệt là các giảng viên trong Bộ mơn Quản trị kinh doanh - đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành ñến PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự ñã
dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các đồng chí trong Ban lãnh
đạo Sở Nơng nghiệp và PTNT, các phịng ban chun mơn của Sở đã tạo điều
kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện quy hoạch nông nghiệp Bộ Nông nghiệp;
Cục Thống Kê, các Sở, ban, ngành Thành phố ñã cung cấp những số liệu cần
thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ và tạo
điều kiện giúp tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Bằng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan..........................................................................................................i

Lời cảm ơn.............................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................iii
Danh mục bảng ....................................................................................................vi
Danh mục các từ viết tắt.....................................................................................viii

1.

MỞ ðẤU............................................................................................ 1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3

1.2.1

Mục tiêu chung ................................................................................... 3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 3

1.3

ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 4

1.4


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4

1.4.1

Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 4

1.4.2

ðịa bàn nghiên cứu............................................................................. 4

1.4.3

Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 4

1.4.4

Không gian nghiên cứu....................................................................... 4

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 5

2.1

Cơ sở lý luận....................................................................................... 5

2.1.1

Khái niệm về ñào tạo, nhu cầu ñào tạo và ñánh giá nhu cầu ñào tạo..........5


2.1.2

Khái niệm về nâng cao trình độ và năng lực cho cán bộ quản lý.....14

2.1.3

Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước về xây dựng và sử dụng ñội ngũ
cán bộ.................................................................................................19

2.1.4

Những yếu tố ảnh hưởng ñến việc ñào tạo nâng cao năng lực,
trình độ cho cán bộ quản lý cấp Sở ..................................................22

2.2

Cơ sở thực tiễn..................................................................................23

2.3

Kinh nghiệm ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ ở một số
nước ..................................................................................................24

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii


2.4


Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài .........29

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...31

3.1.

Khái quát về Thành phố Hà Nội và Sở Nơng nghiệp và
PTNT ................................................................................................31

3.1.1

Khái qt đặc điểm địa lý, tự nhiên..................................................31

3.1.2

Khái qt vị trí, vai trị và những kết quả ñạt dược của ngành
nông nghiệp trong kinh tế nông thôn thủ đơ.....................................32

3.1.3

Q trình hình thành và sự phát triển của Sở Nông nghiệp và
PTNT ................................................................................................36

3.1.4

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và PTNT ......................37


3.1.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT.......43

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................44

3.2.1

Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................44

3.2.2

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin........................................47

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................49

4.1

Thực trạng ñội ngũ cán bộ quản lý cơ quan .....................................49

4.1.1

ðánh giá tình hình biến động đội ngũ cán bộ quản lý cơ quan Sở
Nông nghiệp và PTNT Hà Nội từ năm 2008 ñến nay ......................49

4.1.2


Quy ñịnh tiêu chuẩn, ñiều kiện, chức danh cán bộ lãnh ñạo, cán
bộ quản lý cơ quan Sở Nơng nghiệp và PTNT.................................52

4.1.3

Thực trạng trình ñộ và năng lực của ñội ngũ cán bộ quản lý cơ
quan Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội...........................................55

4.1.4

Kết quả ñào tạo nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ cơ quan Sở.......61

4.1.5

Trình độ, năng lực và chức năng nhiệm vụ của từng nhóm cán
bộ quản lý cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội....................63

4.2

ðịnh hướng phát triển nông nghiệp và các giải pháp đào tạo
nâng cao trình độ và năng lực cho CBQL cơ quan Sở Nông
nghiệp và PTNT Hà Nội...................................................................87

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iv


4.2.1


ðịnh hướng phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới,
của thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010-2015.....................................87

4.2.2

Quan ñiểm ñào tạo............................................................................90

4.2.3

Mục tiêu và ñịnh hướng ñào tạo cán bộ quàn lý của cơ quan Sở.....90

4.2.3

Giải pháp ñào tạo nâng cao trình độ và năng lực cán bộ quản lý
cơ quan sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội.......................................92

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................119

5.1.

Kết luận...........................................................................................119

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................121

5.2.1


ðối với UBND Thành phố Hà Nội.................................................121

5.2.2

ðối với đảng uỷ, Chính quyền cơ quan sở .....................................122

5.2.3

ðối với các cơ sở giáo dục liên quan..............................................122

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................123

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tăng trưởng giá trị sản xuất nơng lâm thủy sản (Giá cố định 94) ......... 35
Bảng 3.2 Thành phần và mục đích thu thập thơng tin nhu cầu ñào tạo ........ 45
Bảng 4.1 Tổng hợp sự biến ñộng số lượng cán bộ quản lý cơ quan sở
Nơng nghiệp và PTNT giai đoạn 2008-2011;................................ 50
Bảng 4.2 Quy ñịnh tiêu chuẩn, ñiều kiện các chức danh cán bộ quản lý
Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội ................................................. 54
Bảng 4.3 Tổng hợp trình độ chun mơn của cán bộ quản lý cơ quan Sở
Nông nghiệp và PTNT Hà Nội năm 2011 ..................................... 56
Bảng 4.4 Tổng hợp trình độ LLCT, QLNN, tin học của ñội ngũ cán bộ quản
lý cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2011................................ 59
Bảng 4.5 Số lượng các lớp ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ quản lý cơ

quan Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2008 - 2010 ............................. 62
Bảng 4.6 Tổng hợp trình độ chun mơn đội ngũ cán bộ quản lý các
phịng ban chun mơn khối văn phịng Sở năm 2011.................. 64
Bảng số 4.7 Tổng hợp trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà
nước, ngoại ngữ, tin học cán bộ quản lý các phịng ban
chun mơn khối văn phịng Sở năm 2011.................................... 66
Bảng 4.8 ðánh giá năng lực cán bộ quản lý các phịng ban chun mơn
thuộc khối văn phịng Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Nội năm
2010-2011 ...................................................................................... 68
Bảng 4.9 Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bô quản lý các Chi cục
trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2011 ........................... 71
Bảng 4.10 Tổng hợp trình độ lý luận chính trị, Trình độ quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học của CBQL các Chi cục thuộc Sở............................ 73
Bảng số 4.11 ðánh giá chất lượng, khả năng ñáp ứng yêu cầu công việc
của cán bộ quản lý theo tổng hợp kết quả ñiều tra ........................ 75

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi


Bảng số 4.12 Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ quản lý các ñơn
vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT:.............................. 78
Bảng số 4.13 ðánh giá năng lực của cán bộ quản lý các ñơn vị sự
nghiệp theo tổng hợp kết quả ñiều tra............................................ 79
Bảng số 4.14 Tổng hợp trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước
cán bộ quản lý các ñơn vị sự nghiệp năm 2011.................................. 81
Bảng 4.15 Những khó khăn của cán bộ quản lý trong thực thi nhiệm vụ..... 83
Bảng 4.16 Ngun nhân cơ bản những khó khăn của đội ngũ cán bộ quản lý.... 84
Bảng 4.17 Nhu cầu ñào tạo cán bộ quản lý của các phịng, ban chun

mơn; các ñơn vị quản lý thuộc sở .................................................. 99
Bảng 4.18 Kỹ năng, kiến thức cần để phục vụ cơng tác của CBQL............ 100
Bảng 4.19 Nhu cầu về lĩnh vực các kiến thức ñào tạo của cán bộ quản lý.........102
Bảng 4.20 Nhu cầu về lĩnh vực các kiến thức ñào tạo dài hạn của cán
bộ quản lý cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội ............... 104
Bảng 4.21: Nhu cầu ñào tạo về kỹ năng của cán bộ quản lý cơ quan Sở
Nông nghiệp và PTNT Hà Nội .................................................... 105
Bảng 4.22 Dự báo nhu cầu về phương pháp ñào tạo ................................... 106
Bảng 4.23 Dự báo thời gian tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn . 107
Bảng 4.24 Dự báo thời gian, ñịa ñiểm và nhu cầu ñào tạo dài hạn giai
ñoạn 2011 - 2015.......................................................................... 109

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện ñại hóa

CBQL

Cán bộ quản lý

HðND, UBND

Hội ñồng nhân dân, ủy ban nhân dân


GDðT

Giáo dục đào tạo

LLCT

Lý luận chính trị

PTNT

Phát triển nông thôn

QLNN

Quản lý nhà nước

KH

Kế hoạch

TW

Trung ương

TLH

Tâm lý học

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

NQ

Nghị quyết

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

viii


1. MỞ ðẤU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta ñang sống trong thời ñại tri thức và thông tin với ñầy ñủ những
cơ hội và thách thức. Nền kinh tế tri thức lấy chất lượng ñào tạo, giáo dục, nhân
tố con người là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành cơng của cơng việc. Trong qúa
trình hình thành và phát triển nền hành chính nhà nước việt Nam, chính quyền
cấp Sở ln giữ một vai trị, vị trí rất quan trọng trong bộ máy chính quyền của
Nhà nước. Chính quyền cấp Sở là nền tảng của toàn bộ hệ thống chính quyền, là
cấp quản lý gần với dân, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của hoạt ñộng
quản lý nhà nước trên tất cả các lĩnh vực ñược UBND cấp tỉnh, thành phố giao,
ñảm bảo ñưa chủ trương, đường lối, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà
nước đi vào cuộc sống.
Tuy nhiên, chính quyền cấp sở khơng thể hồn thành tốt nhiệm vụ được
giao nếu thiếu một đội ngũ cán bộ, cơng chức khơng hội tủ ñầy ñủ tri thức, trình
ñộ, năng lực ñể ñảm nhận và hồn thành cơng việc được giao. Trong bất kỳ một
tổ chức chính trị, chính trị xã hội nghề nghiệp, ñội ngũ cán bộ chính là hạt nhân,
là nhân tố quyết định đến chất lượng hoạt động của chính quyền các cấp. Chính
vì vậy, trong phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2010-2020,
Thành ủy, UBND thành phố ñã ñặt ra 05 mục tiêu nhằm cải cách hành chính giai

đoạn 2011-2020; trong đó mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, cơng chức ñược ñặc biệt quan tâm.
Ngày 13/11/2008, Quốc Hội ñã Ban hành Luật số 22/2008/QH12 về việc
Ban hành Luật cán bộ, cơng chức; chính phủ đã ban hành một số văn bản liên
quan để từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức các cấp. Tuy nhiên, trên
thực tế khách quan, cơng tác quản lý hành chính nhà nước của các cấp chính
quyền trong cả nước cịn bị bng lỏng ở nhiều khâu, hiệu quả quản lý của chính
quyền chưa cao, tập trung chủ yếu ở cấp chính quyền các cấp, trong đó chính

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

1


quyền cấp Sở là cấp có nhiều khó khăn phức tạp khi thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
ðứng trước tình hình đó, ðảng cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương cải
cách nền hành chính Nhà nước, UBND Thành phố Hà Nội ñã xây dựng kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 và phương hướng nhiệm vụ giai ñoạn
2011- 2020 và coi ñó là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Một trong những nội dung quan trọng của cơng cuộc cải cách hành chính
là việc nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ quản lý, cơng chức hành chính vừa
có phẩm chất đạo đức tốt, vừa có năng lực, trình độ chun mơn cao, có kĩ năng
quản lý, vận hành bộ máy hành chính để thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. ðội ngũ cán bộ, cơng
chức có vai trị vơ cùng quan trọng, quyết ñịnh chất lượng, hiệu quả hoạt ñộng của
chính quyền các cấp nói chung và chính quyền cấp Sở nói riêng. Hiệu lực quản lý
nhà nước được thực hiện bởi số lượng và chất lượng của ñội ngũ cán bộ, cơng chức.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ dẫn "Cán bộ nào thì phong trào ấy". Do vậy, nhận biết

được thực trạng của đội ngũ cán bộ, cơng chức Sở là yếu tố cơ bản có tính quyết
định góp phần đưa ra những giải pháp hữu hiệu cho việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, cơng chức nhằm đạt được hiệu quả cao trong cơng tác quản lý nhà nước
chính quyền cấp Sở.
Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Nội là cơ quan tham mưu trực thuộc UBND
thành phố Hà Nội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nơng thơn. Bên cạnh đó, Sở cịn thực hiện
các cơng việc về phịng chống lụt bão, an tồn nơng sản, lâm sản, thủy sản trong
q trình sản xuất ñến khi ñưa ra thị trường; về các dịch vụ cơng thuộc ngành
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
Ngồi ra, Sở còn thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn theo sự ủy quyền
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và theo quy ñịnh của pháp luật. Tuy
nhiên, trong q trình hội nhập và phát triển, chính quyền Sở Nông nghiệp và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2


PTNT cũng cịn tồn tại nhiều thiếu sót, hạn chế, mà chất lượng đội ngũ cán bộ,
cơng chức là một trong những vấn ñề tạo ra những mặt yếu kém trong tổ chức và
hoạt động của chính quyền cấp Sở, gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển
kinh của ngành nói riêng và của tồn Thành phố nói chung.
Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tơi đã lựa
chọn đề tài: “Giải pháp ñào tạo nâng cao trình ñộ và năng lực cho cán bộ quản lý
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thơn thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu
nhằm tìm hiểu thực trạng đội ngũ cán bộ, cơng chức cơ quan Sở Nơng nghiệp và
PTNT Hà Nội, góp phần ñưa ra những giải pháp hữu hiệu ñể nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, cơng chức cơ quan vì mục tiêu phát triển của ngành trong giai
ñoạn 2010-2020, từng bước đưa ngành Nơng nghiệp Thủ đơ phát triển trở thành
một ngành mũi nhọn, có vị trí và tầm quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa

và hiện đại hóa thủ đơ và đất nước.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác đào tạo nâng cao trình độ và
năng lực hoạt động của ñội ngũ cán bộ, công chức, cũng như năng lực quản lý
nhà nước của cán bộ cơ quan Sở Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Hà Nội,
đề ra được giải pháp đào tạo phù hợp nhằm nâng cao trình ñộ và năng lực cho
cán bộ quản lý cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nâng cao
trình độ và năng lực quản lý của cán bộ, cơng chức chính quyền các cấp quản lý
hành chính nhà nước.
ðánh giá thực trạng năng lực và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và nhu
cầu ñào tạo của ñội ngũ cán bộ quản lý cơ quan Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hà Nội.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3


ðề xuất một số giải pháp ñào tạo nâng cao trình độ và năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý cơ quan Sở ñể ñáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị mà
UBND Thành phố giao Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Nội.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp đào tạo nâng cao trình độ và năng lực quản lý nhà
nước cho cán bộ quản lý thuộc các phịng ban chun mơn Văn phịng Sở, các đơn vị
trực thuộc cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT Thành phố Hà Nội.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Nội dung nghiên cứu

ðánh giá về thực trạng trình độ và năng lực cán bộ quản lý cơ quan Sở
Nông nghiệp và PTNT Hà Nội.
Nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ và năng lực của ñội ngũ cán bộ cơ quan Sở.
ðề xuất những giải pháp đào tạo nâng cao trình độ và năng lực quản lý
cho cán bộ cơ quan Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội.
1.4.2 ðịa bàn nghiên cứu
ðề tài được thực hiện tại Sở Nơng nghiệp và phát triển nông thôn thành
phố Hà Nội.
1.4.3 Thời gian nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ 10/2010 đến 12/2011. Do đó, các dữ
liệu, thơng tin tập trung trong khoảng thời gian từ 2008 ñến 2010, những số liệu
khảo sát mới ñược ñiều tra trong năm 2011.
1.4.4 Không gian nghiên cứu
Trên phạm vi Thành phố Hà Nội

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về ñào tạo, nhu cầu ñào tạo và ñánh giá nhu cầu ñào tạo

2.1.1.1 Khái niệm ñào tạo
Theo từ điển Việt Nam "ðào tạo là q trình tác động lên con người
làm cho con người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một
cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và
khả năng nhận một sự phân cơng nhất định của mình vào sự phát triển xã hội,
duy trì và phát triển văn minh cho lồi người".

"ðào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm hình
thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ... ñể
hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, ñể tạo tiền đề cho họ có thể vào đời
hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả".
ðào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức,
kỹ năng theo quy ñịnh của từng cấp học, bậc học.
- Bồi dưỡng là hoạt ñộng trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng làm việc.
- Bồi dưỡng theo chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động
theo chương trình quy định cho ngạch cơng chức.
- ðào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh ñạo, quản lý là trang
bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy định cho
từng chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Bồi dưỡng theo vị trí việc làm là trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp cần thiết để làm tốt cơng việc được giao.
Có thể nói bất kỳ một quốc gia phát triển nào trên thế giới cũng luôn và
rất chú trọng tới công tác giáo dục, ñào tạo bởi ñây là con ñường chủ yếu để
có được một nguồn nhân lực, một đội ngũ cán bộ quản lý ñáp ứng ñược các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5


yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội. Nó khơng chỉ bao gồm sự nghiệp
đào tạo, giáo dục nói chung mà đào tạo ở đây ngồi mặt chun mơn cịn giáo
dục về chính trị, đạo đức, ý thức trách nhiệm và tác phong làm việc của cán
bộ quản lý.
ðào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý phản ánh cùng một mục đích là
trang bị kiến thức cho họ. ðào tạo cịn là q trình truyền thụ và trang bị
những kiến thức mới ñể người cán bộ quản lý có một trình độ cao hơn, cịn

bồi dưỡng là q trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức ñòi hỏi với
những người mà họ ñang giữ chức vụ nhất định. Trong cơng tác đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ quản lý thì việc làm sao để việc đào tạo và bồi dưỡng có
được chất lượng cao là là một vấn ñề thời sự. Chất lượng ñào tạo cán bộ quản
lý thể hiện ở trình độ, khả năng thực hiện các cơng việc tương ứng với thời
gian và trình ñộ mà cán bộ quản lý ñạt ñược.
Tóm lại, có thể nói đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý là các hoạt
ñộng nhằm nâng cao năng lực và trình độ cho cán bộ quản lý trong việc đóng
góp vào các hoạt động và thành cơng của tổ chức, ñơn vị trong thực thi các
hoạt ñộng chuyên môn, nghiệp vụ ñược giao.
* Nhu cầu ñào tạo
- Là sự mong muốn giảm sự khác biệt giữa thực tế với ñiều kiện nên
có. Sự khác biệt này có thể về kiến thức và kỹ năng, quan ñiểm của học viên
cần ñể làm việc một cách tốt hơn.
- Nhu cầu ñào tạo chính là lỗ hổng kiến thức và kỹ năng để thực hiện
một cơng việc nhất định. Hay nói cách khác nhu cầu đào tạo chính là sự khác
nhau giữa việc thực thi công việc như mong muốn và việc thực hiện cơng việc
hiện tại của một cá nhân.
- Tự đào tạo là q trình tự thân vận động để lĩnh hội kiến thức hoặc
tham gia hoạt ñộng xã hội, lao ñộng sản xuất rồi tự rút ra kinh nghiệm.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6


* Mục tiêu đào tạo cán bộ quản lý
Cơng tác ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình ñộ cho ñội ngũ
cán bộ quản lý thời gian vừa qua đã góp phần tăng cường khả năng thích ứng và
thực thi nhiệm vụ của ñội ngũ cán bộ quản lý trước tình hình mới trong giai đoạn

hiện nay.
Mục tiêu lâu dài và tổng qt của cơng tác đào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý
là xây dựng ñược ñội ngũ cán bộ quản lý thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
tận tụy với cơng việc, có trình độ quản lý cao, đáp ứng u cầu của việc kiện
tồn và nâng cao năng lực của ñội ngũ cán bộ quản lý cũng như bộ máy quản lý
của cơ quan ñơn vị.
Như vậy, có thể nói mục tiêu đào tạo cán bộ quản lý không chỉ nhằm
bổ sung những kiến thức cịn hạn chế, những khuyết điểm, khắc phục những
thiếu hụt của đội ngũ cán bộ quản lý trước địi hỏi của cơng việc mà cịn phải
đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của ngành trong giai ñoạn tới.
* Vai trò của ñào tạo cán bộ quản lý
Sinh thời Hồ Chủ tịch ñã nhận thức rõ rằng, “một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Do vậy, ngay từ những ngày đầu mới thành lập chính quyền cách
mạng. Người đã coi việc xố mù chữ, tiêu diệt giặc dốt và nâng cao dân trí là
nhiệm vụ thứ hai trong số sáu nhiệm vụ cấp bách của ñất nước lúc bấy giờ.
ðặc biệt, người ñưa ra một quan ñiểm vừa mang tính chiến lược, vừa
mang tính giá trị nhân văn sâu sắc mà ñến nay ñã trở thành phương châm hành
động của tồn xã hội nói chung, của tồn ngành giáo dục Việt Nam nói riêng:
“Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Chính vì
vậy, trong suốt cuộc đời và sự nghiệp của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh ln
chăm lo xây dựng lực lượng cách mạng. ðó khơng chỉ là lực lượng trực tiếp
gánh vác và giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà cịn là đội ngũ kế cận,
nguồn bổ sung có đủ năng lực để kế thừa và tiếp tục phát triển sự nghiệp của
những thế hệ ñi trước. Trong “Di chúc”, Người nhắc nhở toàn ðảng, toàn dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7


phải luôn ghi nhớ rằng “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho ñời sau là một việc

rất quan trọng và rất cần thiết”.
Thực hiện ñường lối ñổi mới CNH - HðH và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, nông thơn; hơn hai thập niên đã trơi qua nơng nghiệp, nơng
thơn đã có bước phát triển mạnh mẽ, đạt được những thành tựu to lớn. Nền
nông nghiệp nước ta về cơ cấu đã chuyển sang sản xuất hàng hố phát triển
tương đối tồn diện tăng trưởng khá. Có những thành tựu đó là do có vai trị
của cơng tác đào tạo đội ngũ cán bộ. ðặc biệt là cơng tác ñào tạo ñội ngũ cán
bộ quản lý nông nghiệp, ñưa nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở
thành nước an ninh lương thực và xuất khẩu gạo ñứng thứ hai trên thế giới.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã có sự chuyển đổi theo hướng tích cực.
Nhưng trong nền kinh tế hàng hoá, với xu thế hợp tác, hội nhập, có những thời
cơ và thách thức mới địi hỏi trong sản xuất nông nghiệp các tiến bộ khoa học
phải được áp dụng một cách rộng rãi thì việc ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ nông
nghiệp ñược coi là khâu ñột phá trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp,
nơng thơn.
Khi đánh giá về vai trị của giáo dục trong CNH, HðH nông nghiệp,
nông thôn, Hội nghị TW 5 (khố IX) đã phân tích “cái thiếu lớn nhất của nước
ta kể từ thời kỳ quá ñộ lên Chủ nghĩa xã hội ñến nay vẫn là thiếu lực lượng sản
xuất phát triển, hiện ñại, ñủ sức ñưa nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững”.
Vì vậy, “ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, chú trọng phát triển nguồn lực
con người, ứng dụng rộng rãi khoa học công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng sản xuất hàng hố quy mơ lớn” trở thành một u cầu khách quan,
một nhiệm vụ trọng tâm của CNH, HðH nông nghiệp, nơng thơn.
* Vai trị của các trường trong việc ñào tạo cán bộ cho Thành phố:
Thực hiện NQ TW 2 khóa VIII: Tập trung “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài ñáp ứng yêu cầu xây dựng thành cơng sự nghiệp
CNH, HðH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8



chủ, văn minh”, như lời cố thủ tướng Phạm Văn ðồng nói: “Vào đây là cất
giấu kho báu của trí tuệ dân tộc và trí tuệ lồi người; ra khỏi đây là đi tới
những nơi mình có thể đóng góp phần quan trọng nhất của mình vào sự
nghiệp xây dựng ñất nước, ñào tạo con người và chuẩn bị cho tương lai”.
Mục tiêu của các trường là: ðào tạo những thế hệ trẻ có đủ năng lực,
trình độ; người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ
khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng
nghiệp, có sức và ñáp ứng yêu cầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Trong nhiều năm qua, hệ thống các trường ñào tạo như: ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, ðại học Thủy lợi, ðại học nơng lâm, Học viện hành chính
quốc gia, Trường ñào tạo cán bộ Lê Hồng Phong… ñã ñào tạo cho các cấp
chính quyền bao nhiêu thế hệ cán bộ quản lý có đủ đức, đủ tài gánh vác nhiệm
vụ ñược ðảng và nhân dân giao cho, từng bước góp phần xây dựng thành
cơng chủ nghĩa xã hội mà ðảng và nhân dân ñã lựa chọn.
* Sử dụng cán bộ và nhu cầu sử dụng cán bộ
Theo từ ñiển tiếng Việt “sử dụng” nghĩa là dùng. Theo Nghị ñịnh số
24/2010/Nð-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy ñịnh về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức, “sử dụng cán bộ” được hiểu: Là việc tổ
chức có thẩm quyền hoặc người ñứng ñầu cơ quan, ñơn vị tuyển chọn, bố trí
phân cơng cơng tác và chuyển ngạch, nâng ngạch cán bộ, cơng chức; điều
động và ln chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, ñánh giá,
khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
Nhu cầu sử dụng cán bộ là sự mong muốn ñược sử dung ñội ngũ cán bộ
ñủ về số lượng, ñảm bảo chất lượng, cơ cấu hợp lý, có khả năng hồn thành
tốt nhiệm vụ được giao để cơ quan, đơn vị hồn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ
ñã ñề ra. Nội dung sử dụng cán bộ theo Nghị ñịnh số 24/2010/Nð-Nð, ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức. Nội dung sử dụng cán bộ, cơng chức bao gồm: Tuyển chọn, bố trí,

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9


phân công công tác và chuyển ngạch cán bộ, công chức; Nâng ngạch cán bộ,
cơng chức; ðiều động, ln chuyển, biệt phái cán bộ, công chức; Bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức; ðánh giá, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ, cơng chức.
Quan điểm của ðảng và Nhà nước về sử dụng cán bộ: Việc bố trí và sử
dụng cán bộ phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, phù hợp với sở trường. ðề bạt cán
bộ phải đúng lúc, đúng người, đúng việc. Có chính sách đồn kết, tập hợp
rộng rãi các loại cán bộ, trọng dụng những người có đức, có tài trong ðảng và
ngồi ðảng. Phát hiện, lựa chọn và giới thiệu những người ñủ tiêu chuẩn
trong các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế tham gia các tổ chức
chính trị, xã hội, tạo điều kiên thuận lợi để họ đóng góp vào các cơng việc
chung của đất nước, có chế độ quản lý chặt chẽ ñội ngũ cán bộ. Các cấp ủy,
thủ trưởng các cơ quan phải nắm chắc từng cán bộ, cả về đức, tài và tình trạng
sức khỏe. Trên cơ sở đó có kế hoạch sử dụng, đề bạt, giúp đỡ, khen thưởng
đúng mức những cán bộ có thành tích, xử lý kỷ luật kịp thời và nghiêm minh
những cán bộ vi phạm ðiều lệ ðảng và pháp luật của Nhà nước.
Văn kiện Nghị quyết ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X ñã khẳng ñịnh:
“Xây dựng ñội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo ñức, lối
sống lành mạnh, không quan liêu tham nhũng, lãng phí, kiên quyết đấu tranh
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tư duy đổi mới, sáng tạo, có kiến
thức chun mơn, nghiệp vụ đáp ứng u cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH,
HðH; có tinh thần đồn kết, hợp tác, ý thức tổ chức, kỷ luật cao và phong
cách làm việc khoa học, tơn trọng tập thể, gắn bó với nhân dân, giám nghĩ,
giám làm, giám chịu trách nhiệm”. Nâng cao năng lực lãnh ñạo, sức chiến ñấu
của tổ chức cơ sở ðảng và chất lượng ñội ngũ cán bộ, đảng viên có một số

giải pháp về xây dựng ñội ngũ cán bộ trong ñó có giải pháp:
Xây dựng và nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý ở cơ sở: Cấp
ủy cấp trên cần tăng cường cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10


mặt cho đội ngũ cán bộ, cơng chức đạt chuẩn hóa, đồng thời cần có cơ chế,
chính sách phù hợp giải quyết ñầu ra ñối với những cán bộ mà trình độ, năng lực
hạn chế, chưa đạt chuẩn hóa nhưng chưa đủ tuổi, chưa đủ năm cơng tác để nghỉ
chế ñộ.
Về thực hiện việc trẻ hóa và tiêu chuẩn hóa ñội ngũ cán bộ ở cơ sở:
ðại hội X của ðảng cũng chỉ rõ: Một trong những giải pháp nhằm ñổi mới,
chỉnh ñốn ðảng, nâng cao năng lực lãnh ñạo và sức chiến ñấu của ðảng là
phải: “Xây dựng ñội ngũ cán bộ đồng bộ có cơ cấu hợp lý, chất lượng tốt,
nhất là ñội ngũ lãnh ñạo kế tiếp vững vàng. Có cơ chế, chính sách bảo đảm
phát hiện, ñánh giá, tuyển chọn, ñào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ
xứng đáng người có đức, có tài, dù là đảng viên hay người ngồi ðảng ”.
2.1.1.2 ðánh giá nhu cầu ñào tạo
ðánh giá nhu cầu ñào tạo theo Janice và Diana M.O (2002) là hoạt ñộng
cần thiết nhằm phục vụ cho công tác phát triển nguồn nhân lực. ðánh giá nhu
cầu đào tạo là một cơng cụ xác ñịnh trình ñộ kiến thức, kỹ năng và thái ñộ cần
thiết đối với một cá nhân nào đó để có thể thực hiện tốt cơng việc của mình.
Nếu tiến hành đào tạo thì cần phân tích rõ nhu cầu đào tạo để thiết kế chương
trình đào tạo sao cho phù hợp có thể đáp ứng từng u cầu riêng biệt của ngành
cũng như khả năng thích nghi cũng như phản ứng của học viên đối với các
khóa đào tạo.
Như chúng ta ñã biết nhu cầu ñào tạo và ñào tạo lại để nâng cao năng
lực, trình độ cho cán bộ, cơng chức là việc làm hết sức cần thiết đặc biệt trong

thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. ðào tạo, giáo dục bồi dưỡng cho
ñội ngũ cán bộ quản lý cũng vậy, nó khơng chỉ đơn thuần là đào tạo về
chun mơn nghiệp vụ mà cịn giáo dục cả về nhận thức, lý luận chính trị, về
đạo ñức, ý thức trách nhiệm, tác phong làm việc công nghiệp của người cán
bộ quản lý.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11


ðánh giá nhu cầu ñào tạo cán bộ quản lý là cách xác ñịnh hiệu quả
những khoảng trống giữa các kiến thức, kỹ năng mà mỗi cán bộ quản lý nhà
nước cần và những kỹ năng và kiến thức mà cán bộ quản lý nhà nước hiện có.
ðánh giá nhu cầu ñào tạo thể hiện ở các nội dung chủ yếu sau:
1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo theo kiến thức, kỹ năng;
2. Xác định nhu cầu về các hình thức và phương thức đào tạo có phù
hợp với đối tượng ñào tạo như (ðào tạo tại chỗ, ðào tạo ở trong và ngồi
nước..).
3. ðánh giá nhu cầu đào tạo là quá trình tìm ra sự thiếu hụt của cái ñã
có và cái cần có về kiến thức, kỹ năng và quan ñiểm của ñối tượng ñào tạo.
Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo là chỉ ra ñiều mà ñào tạo cần hướng vào; là căn cứ
ñể xây dựng mục tiêu và lựa chọn nội dung ñào tạo.
Việc ñào tạo và phát triển phải lơi cuốn được những người quản lý ở
mọi cấp. ðào tạo không chỉ dành riêng cho một số ít người được lựa chọn
cũng khơng chỉ dành riêng cho những người quản lý ở cấp thấp. Chính những
người cán bộ quản lý cấp cao lại là người cần ñược ñào tạo trước tiên ñể ñịnh
hướng và tiếp tục dẫn dắt ñơn vị ngày một phát triển.
Nhu cầu ñào tạo và phát triển là khác nhau, thay ñổi trong từng vị trí ở
các cấp quản lý, trong cơ cấu tổ chức; do kiến thức, nhu cầu và hoài bão của

mỗi người khơng giống nhau. Chính vì vậy, các hoạt ñộng ñào tạo phải ñược
thiết kế phù hợp với mọi nhu cầu và phương pháp cần ñược lựa chọn trên cơ
sở chúng thỏa mãn những nhu cầu cá nhân và hồn thành các mục tiêu phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý của đơn vị.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12


Công việc sắp tới

Công việc hiện nay

Kết quả thực hiện
thực tế

Kết quả thực
hiện dự tính

Năng lực hiện

Năng lực cần

nay



Tương lai


Trình ñộ và năng lực sau ñào
tạo phù hợp với nhu cầu và
thực tế xã hội thay ñổi

Chênh lệch: Nhu cầu xác ñịnh

Chênh lệch: nhu cầu xác ñịnh bằng

bằng cách kiểm tra năng lực

cách kiểm tra việc thực hiện

Nhu cầu ñào tạo của từng người

Nhu cầu cần bổ sung xác ñịnh
bởi Ban lãnh ñạo cấp cao

Nhu cầu ñào tạo của ñơn vị

ðào tạo trong và ngoài

ðào tạo tại chỗ

Phát triển tổ chức

ðánh giá

Sơ đồ 2.1: Q trình phát triển và đào tạo cán bộ quản lý
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


13


2.1.1.3 Vai trị của đánh giá nhu cầu đào tạo
Nhằm phát huy được vai trị của cơng tác đào tạo, nội dung đào tạo,
phương pháp, hình thức đào tạo thì chúng ta phải ñánh giá ñược nhu cầu ñào tạo
một cách chính xác, cụ thể. ðánh giá nhu cầu đào tạo ñược coi là một khâu hết
sức quan trọng trong quá trình xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể quyết định sự
thành cơng của khóa đào tạo. Vai trị của ñánh giá nhu cầu ñào tạo ñược thể hiện:
- ðảm bảo cho sự thành cơng của khóa học vì nó đáp ứng được nhu cầu
đào tạo của cơ quan ñơn vị, tổ chức có nhu cầu ñào tạo.
- ðảm bảo cho nội dung, hình thức, phương pháp và trình ñộ của học viên
ñược phù hợp nhất.
- ðảm bảo ñào tạo ñược ñúng ñối tượng cần ñào tạo
- ðào tạo ñược ñúng công việc, ñúng chuyên môn, kỹ năng và kiến thức
người ñược ñào tạo cần.
- ðảm bảo cho nguồn kinh phí đào tạo được đúng đối tượng, đúng mục
đích khơng chồng chéo, lãng phí.
- Giúp phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, ñơn vị cũng như các tổ
chức có nhu cầu đào tạo có nhiều hình thức, nhiều nội dung và phương pháp ñào
tạo ñược phong phú và ña dạng hơn.
Qua ñó có thể nói ñánh giá nhu cầu đào tạo là một cơng cụ xác định trình
độ kiến thức, kỹ năng và thái ñộ cần thiết ñối với mỗi cá nhân con người nói
riêng và từng vị trí cán bộ quản lý nói chung để thực hiện nhiệm vụ cơng việc
của mình.
2.1.2 Khái niệm về nâng cao trình độ và năng lực cho cán bộ quản lý
2.1.2.1 Khái niệm cán bộ, công chức, cán bộ quản lý
Luật cán bộ cơng chức đã được Quốc Hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 ñã quy ñịnh rõ tại ñiều

4, mục 1, mục 2 quy định cán bộ, cơng chức:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14


- Cán bộ là cơng dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau ñây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau ñây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước.
- Cơng chức là cơng dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân mà không phải là sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
ñạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ñây gọi chung là ñơn vị sự nghiệp công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với cơng chức trong bộ
máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp cơng lập theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ quản lý nhà nước: Theo nghĩa rộng: Cán bộ quản lý Nhà nước
bao gồm tất cả những người tham gia vào hệ thống quản lý và hình thành chức
năng nhất định. ðó là tất cả những người khơng tham gia trực tiếp vào quá trình
sản xuất. Theo chức năng thì cán bộ quản lý Nhà nước chia làm 3 loại:
- Cán bộ lãnh ñạo: Chỉ huy trong bộ máy quản lý có một chức danh nhất
định do nhà nước cấp hoặc do cấp trên bổ nhiệm. Phải chịu trách nhiệm trước

nhà nước và cấp trên trong việc chỉ ñạo hoạt ñộng của tổ chức do mình phụ
trách. Hoạt ñộng ñặc trưng của họ là ñề ra các quyết ñịnh và tổ chức thực hiện
các quyết ñịnh quản lý.
- Các chun gia: Là những người có trình độ chun mơn trong 1 lĩnh
vực nào đó như kinh tế, tốn học, kĩ sư,…Chức năng của họ là chuẩn bị các
phương án cho người cán bộ lãnh ñạo ra quyết ñịnh. Ngồi ra cịn được người
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

15


cán bộ lãnh ñạo giao cho nhiệm vụ theo dõi kiểm tra một số cơng tác nào đó
theo ngun tắc quản lý.
- Các nhân viên quản lý như: Nhân viên kế tốn, thống kê, thư kí,…Chức
năng của họ là thu thập, chỉnh lý và truyền đạt những thơng tin ban ñầu, chuẩn
bị và hình thành các loại tư liệu cần thiết ñảm bảo cho cán bộ lãnh ñạo và
chuyên gia ñiều hành sản xuất kinh doanh của một tổ chức nào đó.
Cán bộ quản lý nhà nước: Theo nghĩa hẹp: Cán bộ quản lý tương ứng
với người lãnh ñạo cao nhất trong tổ chức ñược ñịnh nghĩa như sau: Cán bộ
quản lý kinh tế là những người thực hiện chức năng quản lý kinh tế, ñứng ñầu
một hệ thống với những chức danh nhất định và hồn tồn chịu trách nhiệm về
hệ thống do mình phụ trách.
2.1.2.2 Khái niệm về trình độ, năng lực và nâng cao trình độ năng lực
Trình độ là tổng hợp những kiến thức chun mơn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị, quản lý nhà nước cần thiết để đảm nhiệm và hồn thành các chức vụ
quản lý được giao.
Nâng cao trình độ là sự phát triển, nâng cao kiến thức, nhận thức chính trị,
về kỹ thuật, về kinh tế - xã hội. Vì vậy, để nâng cao được trình độ chỉ có thể
thơng qua đào tạo và ngược lại ñào tạo phải ñáp ứng ñược yêu cầu này đó là xu
thế tất yếu của xã hội. Trình độ của mỗi cán bộ khác nhau, dẫn đến kết quả thực

thi và hoàn thành nhiệm vụ cũng khác nhau.
Cùng một vấn ñề nghiên cứu, bàn luận, song người có trình độ chun
mơn nghiệp vụ và sự hiểu biết xã hội sâu rộng sẽ giải quyết ñược vấn ñề nhanh
hơn và ngược lại. Trong cuộc sống phát triển ngày càng cao, khoa học kỹ thuật
ñạt ñến ñỉnh cao, ñiều đó địi hỏi người cán bộ quản lý phải có trình độ học vấn
cơ bản, trình độ chun mơn kỹ thuật và am hiểu các chủ trương, đường lối
chính sách của ðảng và pháp luật của Nhà nước, vận dụng sáng tạo trong thực
tiễn để hồn thành tốt mọi nhiệm vụ ñược giao.
Năng lực ñược con người sử dụng ở nhiều phương diện như: Năng lực
công tác, năng lực sản xuất, năng lực quản lý điều hành....
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

16


×