Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may đáp cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 134 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***---------------

NGUYỄN NGỌC AN

GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ðÁP CẦU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan Luận văn “ Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu
hàng may mặc tại Cơng ty cổ phần may ðáp Cầu” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi, các thơng tin, dữ liệu được sử dụng trong Luận văn là trung thực, nội
dung trích dẫn ñều ghi rõ nguồn gốc, các kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này chưa được cơng bố tại bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2011

NGƯỜI CAM ðOAN

Nguyễn Ngọc An

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau đại học, ñã cho em
cơ hội học hỏi, tiếp cận với nhiều kiến thức mới. Em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới các thầy cơ giáo của trường đã nhiệt tình giảng dạy và giúp em trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các phịng ban chun mơn
của Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thơng tin, cơ
sở dữ liệu để thực hiện và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nghiên cứu và thực hiện một cách nghiêm
túc nhưng do hạn chế về tư duy và kinh nghiệm thực tế, nên bài viết không tránh
khỏi những sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và
Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu.
Em xin chân thành cảm ơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Danh mục bảng

v

Danh mục biểu ñồ

vi

Ký hiệu những chữ viết tắt

vii

1

MỞ ðẦU

1


1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài :

3

1.3

ðối tượng & phạm vi nghiên cứu

4

2

TỔNG QUAN TÀI LI ỆU

5

2.1

Cơ sở lý luận

5


2.1.1

Khái niệm về xuất khẩu, hoạt ñộng xuất khẩu

5

2.1.2

Hàng may mặc và xuất khẩu hàng may mặc

6

2.1.3

Nội dung của hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc

13

2.2

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc

19

2.2.1

Các yếu tố vi mơ.

19


2.2.2

Các yếu tố vĩ mơ

28

2.3

Cơ sở thực tiễn

32

2.3.1

Tình hình thị trường may mặc của một số nước trên thế giới

32

2.3.2

Xuất khẩu hàng may mặc ở Việt Nam

44

2.3.3

Một số chính sách của ðảng và nhà nước về sản xuất và xuất khẩu
hàng may mặc


46

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

49

3.1

Tổng quan về Công ty Cổ phần may ðáp Cầu

49

3.1.1

Khái quát chung

49

3.1.2

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

50

3.1.3

Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần may ðáp Cầu


50

3.1.4

Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty

51

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii


3.1.5

Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần may ðáp Cầu

52

3.1.6

Các nguồn lực chủ yếu của Công ty may cổ phần ðáp cầu

58

3.2

Phương pháp nghiên cứu

65


3.2.1

Phương pháp thu thập tài liệu

65

3.2.2

Phương pháp phân tích số liệu

66

3.2.3

Các chỉ tiêu nghiên cứu

66

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

67

4.1

Thực trạng sản xuất tại Công ty Cổ phần may ðáp Cầu

67


4.1.1

Các sản phẩm chính

67

4.1.2

Kết quả sản xuất của cơng ty

68

4.2

Hoạt động xuất khẩu của cơng ty

73

4.2.1

Nghiên cứu tiếp cận thị trường may mặc nước ngoài

73

4.2.2

Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu

75


4.2.3

Giao dịch ñàm phán và ký kết, thực hiện hợp ñồng xuất khẩu

76

4.2.4

Kết quả hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc của công ty

79

4.2.5

Hiệu quả xuất khẩu hàng may mặc của công ty

83

4.3

Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của cơng ty.

87

4.3.1

Các yếu tố vi mơ

87


4.3.2

Yếu tố vĩ mơ

4.4

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Cơng ty may ðáp

102

Cầu

109

4.4.1

Mục tiêu phát triển của Cơng ty may ðáp Cầu giai đoạn (2010 - 2014)

109

4.4.2

Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty

5

Cổ phần may ðáp Cầu

110


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

123

KẾT LUẬN

123

KIẾN NGHỊ

124

TÀI LIỆU THAM KH ẢO

126

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang


2.1

Giá trị hàng nhập khẩu dệt may của Nhật Bản (2005-2009)

33

2.2

Giá trị nhập khẩu hàng dệt may vào thị trường Mỹ (2005-2009)

38

2.3

Giá trị nhập khẩu hàng dệt may vào thị trường Cana (2005-2009)

40

3.1

Tình hình cơ cấu lao động của cơng ty

59

3.2

Thiết bị máy móc Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu

61


3.3

Tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty may ðáp Cầu

64

4.1

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu 2005-2009

70

4.2

Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty may ðáp Cầu

80

4.3

Chi tiết sản phẩm xuất khẩu chính sang một số nước

81

4.4

Kim ngạch xuất khẩu của công ty sang 1 số nước (2005-2009)

82


4.5

Tốc ñộ tăng trưởng giá trị hàng xuất khẩu qua các năm

83

4.6

Kết quả hoạt ñộng của Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu 2005-2009

84

4.7

Bảng cân đối kế tốn của cơng ty may ðáp Cầu 2005 – 2009

95

4.8

Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty may ðáp Cầu

96

4.9

Các mục tiêu chủ yếu 2010-2014 của Công ty CP may ðáp Cầu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


110

v


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
2.1

Tên biểu ñồ

Trang

Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU, Hoa kỳ,
Nhật Bản (2005-2009)

45

3.1

Lao ñộng bình quân qua các năm 2005-2009

60

4.1

Giá trị sản xuất công nghiệp, doanh thu 2005-2009

69


4.2

Cơ cấu sản phẩm của công ty năm 2009

71

4.3

Cơ cấu thị trường của công ty năm 2009

74

4.4

Kim ngạch xuất khẩu Công ty may ðáp cầu 2005-2009

79

4.5

Tổng lợi nhuận & nộp ngân sách của công ty 2005- 2009

85

4.6

Thu nhập bình qn NLð Cơng ty may ðáp Cầu 2005-2009

86


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi


KÝ HIỆU NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Nợ NH

Nợ ngắn hạn

CP

Cổ phần

NLð

Người lao động

TSLð

Tài sản lưu động

Tổng TS

Tổng tài sản

SP

Sản phẩm


XK

xuất khẩu

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố- hiện đại hố

XNK

Xuất nhập khẩu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

PT

Phải thu

SXCN

Sản xuất công nghiệp

DT

Doanh thu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


vii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế Việt Nam ñi vào thế ổn ñịnh và phát
triển. Cũng như nhiều quốc gia khác trong giai đoạn đầu của q trình cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa, ngành dệt may Việt Nam từng bước khẳng định vai
trị của mình trong nền kinh tế, ngồi việc cung cấp hàng hóa đáp ứng nhu cầu ña
dạng cho thị trường trong nước, ngành dệt may còn là ngành có tiềm năng phát
triển khá mạnh trong việc sản xuất phục vụ xuất khẩu.
Dệt may ñược coi là một trong những ngành trọng điểm của nền cơng
nghiệp Việt Nam, với những lợi thế riêng biệt như: Vốn ñầu tư khơng lớn, thu
hút nhiều lao động nhất là lao ñộng nữ, thời gian thu hồi vốn nhanh, có nhiều
ñiều kiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Mục tiêu, nhiệm vụ của ngành
góp phần thực hiện thắng lợi đường lối của ðảng trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố - hiện đại hố đất nước, đáp ứng cơ bản nhu cầu xã hội, giải quyết công ăn
việc làm cho người lao ñộng và khai thác ñược lợi thế của ñất nước.
Do đặc trưng của tình hình thế giới ngày nay là xu hướng quốc tế hóa. Nền
kinh tế thế giới ngày càng phát triển với một tốc ñộ rất nhanh, khơng một dân tộc
nào có thể phát triển mạnh đất nước mình mà chỉ bằng tự lực cánh sinh. ðặc biệt
ñối với các nước ñang phát triển như Việt Nam thì việc nhận thức đầy đủ những
đặc trưng quan trọng này và ứng dụng vào tình hình thực tế của ñất nước có tầm
quan trọng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, do có cùng những thế mạnh riêng nên
ngành dệt may cũng là ngành ñược hầu hết các nước ñang phát triển tham gia.
Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải ñương ñầu với sự
cạnh tranh hết sức gay gắt ngay cả trên thị trường nội ñịa và thị trường xuất
khẩu. Nhu cầu của thị trường ngày càng ña dạng và phong phú, cạnh tranh trên
thị trường trong nước cũng như quốc tế ngày càng gay gắt và quyết liệt. ðặc biệt
trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế như hiện nay, ngành dệt may


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1


Việt Nam phải ñối ñầu với nhiều thách thức lớn, phải cạnh tranh ngang bằng với
các cường quốc xuất khẩu như Trung Quốc, Ấn ðộ, Hàn Quốc, Pakistan...
Tuy vậy ñể ñẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là
vấn đề khơng đơn giản địi hỏi mọi doanh nghiệp phải tự thân vận ñộng ñể tồn
tại và phát triển. Tuy hàng dệt may ñạt kim ngạch xuất khẩu cao, nhưng chủ yếu
các doanh nghiệp may mặc của nước ta làm gia công, nguyên liệu sản xuất hầu
như hoàn toàn phải nhập khẩu từ nước ngoài, một số hàng xuất khẩu phải qua
khâu trung gian, nên hiệu quả công tác xuất khẩu giảm.
Trước những thách thức này nếu ngành dệt may khơng thay đổi phương
thức kinh doanh mở rộng thị trường, đổi mới cơng nghệ, nâng cấp quản lý, nâng
cao chất lượng sản phẩm sẽ bị mất thời cơ, sẽ khó khăn trong hội nhập kinh tế
quốc tế & phát triển bền vững trước mắt cũng như lâu dài.
Trong thời gian qua Công ty Cổ phần may ðáp Cầu đã có nhiều thành cơng
trên các lĩnh vực như, cơng tác kế hoạch thị trường, cơng tác tài chính, cơng tác
quản lý lao động và đào tạo nguồn nhân lực, công tác quản lý kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm... Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm. Tuy vậy
xuất khẩu vẫn có một vị trí rất quan trọng quyết định doanh thu tồn cơng ty,
(doanh thu xuất khẩu FOB chiếm tỷ trọng bình trên 90%). Tuy vậy trong những
năm gần ñây doanh thu về xuất khẩu hàng may mặc của Công ty may ðáp Cầu
liên tục bị biến ñộng trên thị trường thế giới; bị giảm dần hạn ngạch xuất khẩu
vào các nước EU, Canada nhằm bảo hộ ngành dệt may trong nước. Bên cạnh ñó
doanh thu từ các khách hàng truyền thống ñặt hàng may gia công cũng giảm
mạnh như ðài Loan, Hàn quốc, Mêhyco.. do thị trường tiêu thụ đang gặp nhiều
khó khăn nghiêm trọng về kinh tế do ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu.

Xuất phát từ thực tế trên việc ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc
hơn lúc nào hết đã và đang trở lên vơ cùng quan trọng cho tương lai của mỗi doanh
nghiệp may mặc nói riêng và cả ngành dệt may Việt Nam nói chung. Vì vậy, để tiếp
cận với thị trường nước ngồi địi hỏi ngày càng cao như hiện nay ñã ñặt ra cho

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2


Công ty Cổ phần may ðáp Cầu những cơ hội và khó khăn thách thức. ðẩy mạnh
xuất khẩu hàng may mặc, duy trì và mở rộng thị trường nước ngồi là một vấn đề
mang tính chiến lược đối với sự tồn tại và phát triển của cơng ty hiện nay.
Chính từ lý do đó tơi chọn nghiên cứu vấn đề “Giải pháp ñẩy mạnh hoạt
ñộng xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần may ðáp Cầu ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài :
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng xuất khẩu của Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu, trên cơ
sở đó đưa ra các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc tại công
ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về tiêu thụ hàng hố nói
chung và xuất khẩu hàng may mặc nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của
Cơng ty Cổ phần may ðáp Cầu trong các năm gần ñây.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng hố của
cơng ty.
- ðề xuất các giải pháp giúp ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc
của Công ty may ðáp Cầu trong thời gian tới.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Công ty Cổ phần may ðáp Cầu đang sản xuất các mặt hàng chính gì và
biến ñộng sản lượng qua các năm như thế nào ?
- Các thị trường tiêu thụ (xuất khẩu) của công ty là những nước nào? Các
sản phẩm gì và biến ñộng doanh số tiêu thụ qua các năm như thế nào?
- ðặc điểm chính của thị trường xuất khẩu của cơng ty là gì
- ðiểm mạnh và điểm yếu của cơng ty trong xuất khẩu hàng hố là gì

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3


- Cơ hội xuất khẩu hàng hố của cơng ty trong thời gian tới như thế nào
(Vào các thị trường nào, với sản phẩm gì...)
- Các thách thức đối với cơng ty trong xuất khẩu hàng hố trong thời gian
tới là gì
- Làm thế nào để thúc đẩy cơng tác xuất khẩu hàng hố của cơng ty trong
thời gian tới ?
1.3. ðối tượng & phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là Công ty Cổ phần may ðáp Cầu và một số doanh
nghiệp nhập khẩu hàng hố từ cơng ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ yếu xoay quanh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ
phần may ðáp Cầu
- ðánh giá thực trạng xuất khẩu của công ty
- ðưa ra giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc của
công ty.
- Thời gian nghiên cứu của luận văn: Số liệu khảo sát từ năm 2005- 2009


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4


2. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu, hoạt ñộng xuất khẩu
a. Xuất khẩu
Xuất khẩu: là hoạt ñộng nhằm tiêu thụ một phần tổng sản phẩm xã hội ra
nước ngồi.
Theo quan điểm của nhà kinh tế: Xuất khẩu là đưa hàng hố (hữu hình hoặc
vơ hình) ra nước ngồi và thu ngoại tệ về. Có 2 hình thức xuất khẩu: Xuất khẩu
ra nước ngoài và xuất khẩu tại chỗ.
Xuất khẩu là phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường
quốc tế nhằm tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, tạo ñà, thúc ñẩy
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
b. Hoạt ñộng xuất khẩu:
Hoạt ñộng xuất khẩu: Là q trình trao đổi hàng hố và dịch vụ giữa các
quốc gia và lấy ngoại tệ làm phương tiện thanh tốn.
Hoạt động xuất khẩu hàng hố khơng phải là những hành vi mua, bán riêng
lẻ mà là một hệ thống các quan hệ mua bán có tổ chức ở cả bên trong và bên
ngồi đất nước. Những lợi ích kinh tế xã hội thúc đẩy hoạt động sản xuất hàng
hóa trong nước phát triển góp phần chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập
quốc dân, từng bước nâng cao ñời sống nhân dân.
Hoạt ñộng xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi ñiều kiện của nền
kinh tế, tất cả các hoạt ñộng này ñều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể diễn

ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Mục đích của hoạt
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5


ñộng này là khai thác ñược lợi thế của từng quốc gia trong phân cơng lao động
quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hố giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia
đều tích cực tham gia mở rộng hoạt ñộng này.
Hoạt ñộng xuất khẩu thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa khoa học quản lý với
nghệ thuật của doanh nghiệp, giữa nghệ thuật kinh doanh với các yếu tố khác
như yếu tố văn hóa - xã hội, yếu tố công nghệ và kỹ thuật, yếu tố tự nhiên, yếu
tố pháp luật...
Hoạt động xuất khẩu cịn nhằm khai thác lợi thế so sánh của từng nước, qua
đó phát huy những lợi thế bên trong và tận dụng những lợi thế bên ngồi, góp
phần đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, rút ngắn
khoảng cách giữa nước ta với các nước phát triển trên thế giới, mặt khác tạo
doanh thu & lợi nhuận giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
2.1.2. Hàng may mặc và xuất khẩu hàng may mặc
2.1.2.1. Khái niệm hàng may mặc và xuất khẩu hàng may mặc
a. Khái niệm hàng may mặc.
Hàng may mặc: là những sản phẩm may, ñược sản xuất bằng phương pháp
may thủ công, may công nghiệp, hoặc dây truyền may tự động hố...dùng để
phục vụ nhu cầu mặc của xã hội.
b. Khái niệm xuất khẩu hàng may mặc.
- Xuất khẩu hàng may mặc: Là hoạt ñộng ñưa hàng may mặc từ quốc gia
này sang quốc gia khác. Dưới giác ñộ kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc là
việc bán các sản phẩm may mặc do chính doanh nghiệp sản xuất hoặc ñặt mua
sản phẩm may mặc của các doanh nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu
những sản phẩm này với danh nghĩa là hàng của mình.

2.1.2.2. ðặc điểm của sản phẩm may mặc, thị trường may mặc
a. ðặc ñiểm sản phẩm may mặc
Sản phẩm may mặc không chỉ phục vụ nhu cầu mặc thiết yếu của xã hội

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6


mà còn phục vụ nhu cầu thời trang của khách hàng ở các quốc gia khác nhau.
Sản phẩm may mặc có những đặc điểm sau:
- Là nhu cầu tất yếu của con người. Dù giầu hay nghèo, già hay trẻ khơng
thể khơng dùng sản phẩm may mặc. Do đó mặt hàng này rất phong phú và đa
dạng do sở thích, thị hiếu, lứa tuổi, dân tộc, phong tục tập quán ... khác nhau.
- Là sản phẩm có tính thời trang cao. Xã hội ngày càng phát triển, mức sống
dân cư ngày một nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm may mặc ñựơc xem là nhu cầu
thời trang, nhu cầu làm đẹp, khơng đơn thuần là mặc như trước đây. Nhu cầu hàng
may mặc ln thay đổi theo thời gian, theo phong cách và cá tính mỗi người.
- Là sản phẩm có tính thời vụ cao. Sản phẩm may mặc phụ thuộc rất nhiều
vào thời tiết. Trên thế giới có nhiều khu vực địa lý khác nhau với khí hậu khác
nhau và thay ñổi theo mùa. Sản phẩm may mặc phải thay ñổi theo từng vùng, từng
mùa khác nhau. Do vậy các doanh nghiệp phải tìm hiểu về thời tiết, khí hậu của
thị trường mà mình kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
- Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn. Mỗi sản phẩm may mặc gắn liền với một
mẫu mã, kiểu cách nhất ñịnh, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng tại thời
điểm nó được tung ra thị trường. Sau đó sẽ bị lỗi mốt, khơng cịn đựơc ưa chuộng
và thay vào đó là sự xuất hiện của sản phẩm mới phù hợp, hợp thời trang hơn.
- Chất lượng của hàng may mặc có nhiều cấp độ khác nhau, từ hàng bình
dân (ít tiền), đến hàng cao cấp (nhiều tiền) tuỳ thuộc vào thu nhập của từng
người. Tuy nhiên hàng may mặc xuất khẩu hiện nay phải ñáp ứng yêu cầu rất

khắt khe của chất lượng, như yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ của nguyên vật liệu,
tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về môi trường... ðây là rào cản lớn ñối với các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc.
- Việc sản xuất hàng may mặc cần nhiều nhân cơng và cần có sự khéo léo,
tỷ mỉ vì để sản xuất ra sản phẩm phải trải qua rất nhiều cơng đoạn: thiết kế tạo
mẫu, cắt, may, thêu thùa, là, đóng gói...

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7


b. ðặc ñiểm thị trường may mặc.
+ Thị trường hàng may mặc ln sơi động với những hoạt động mua và bán
bởi vì sản phẩm may mặc là những mặt hàng thiết yếu, nhu cầu về sản phẩm
may mặc rất phong phú, ña dạng, số lượng lớn và thường xuyên.
+ Thị trường khơng co giãn nhiều về giá. Vì sản phẩm may mặc yêu cầu về
công nghệ thấp hơn các sản phẩm, nên mặc dù giá thay ñổi nhưng cầu trên thị
trường khơng đổi.
+ Những nhà sản xuất, kinh doanh, phân phối có uy tín, tên tuổi trên thị
trường là lựa chọn hàng ñầu của người tiêu dùng khi mua sản phẩm may mặc, do
người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của thương hiệu của nhà sản xuất,nhà phân
phối, kinh doanh khi quyết định mua sản phẩm.
2.1.2.3. Vai trị của hoạt ñộng xuất khẩu
Hoạt ñộng xuất khẩu thể hiện nhu cầu về hàng hố của quốc gia khác đối
với quốc gia chủ thể, nó chỉ ra những lĩnh vực, sản phẩm có thể chun mơn hố
được, những tư liệu sản xuất, cơng nghệ trong nước cịn thiếu để sản xuất ra
những sản phẩm xuất khẩu đạt chất lượng quốc tế. Vì thế nó đóng vai trị quan
trọng đối với tất cả các quốc gia trên thế giới nhằm mục tiêu phát triển ñất nước,
mở rộng quan hệ ñối ngoại. Khi tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế,

mục tiêu của doanh nghiệp là mở rộng thị trường, tăng doanh số bán, tiếp thu
kinh nghiệm. Xuất khẩu là phương thức thâm nhập thị trường quốc tế ít rủi ro và
chi phí thấp nên ñược rất nhiều doanh nghiệp áp dụng.
Trên thị trường quốc tế, mức ñộ cạnh tranh gay gắt nên doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao chất lượng hàng hố, phải khẳng định được uy tín và
thương hiệu của mình. Xuất khẩu giúp doanh nghiệp tiếp thu ñược những kinh
nghiệm quản lý kinh doanh, công nghệ, vốn, thị trường... và những bài học từ đó
họ có chiến lược kinh doanh, thủ thuật giúp việc kinh doanh có hiệu quả hơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8


a. ðối với nền kinh tế tồn cầu
Hoạt động xuất khẩu là nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt
ñộng ñầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng
trong q trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên tồn thế giới.
Xuất khẩu hàng hố xuất hiện từ rất sớm. Nó là hoạt động bn bán trên
phạm vi giữa các quốc gia với nhau. Nó khơng phải là hành vi bn bán đơn lẻ,
đơn phương mà có cả một hệ thống các quan hệ buôn bán trong tổ chức thương
mại toàn cầu. Với mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nói riêng
và cả quốc gia nói chung.
Xuất khẩu hàng may mặc nằm trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố là một
trong 4 khâu của quá trình sản xuất mở rộng. ðây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng của nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của xuất khẩu sẽ là
một trong những động lực chính để thúc ñẩy sản xuất.
b. ðối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu là một bộ phận cơ bản của hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại, nó là hoạt
ñộng kinh doanh trên phạm vi quốc tế, là phương tiện thúc ñẩy phát triển kinh tế,

tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao ñời sống nhân dân.
Xuất khẩu tạo được nguồn vốn ngoại tệ lớn, góp phần quan trọng trong việc
cải thiện cán cân thanh toán, tăng lượng dự trữ ngoại tệ, qua đó tăng khả năng
thúc ñẩy việc nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ phát triển kinh tế, phục vụ
q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố.
Xuất khẩu hàng may mặc có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn
việc làm, tăng thu nhập, cải thiện ñời sống cho người lao động.
Thơng qua xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh chúng ta có thể phát huy
được lợi thế so sánh, sử dụng lợi thế các nguồn lực, các thành tựu khoa học công
nghệ tiên tiến. ðây cũng là yếu tố then chốt trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, đồng thời phát triển các ngành cơng nghiệp sản xuất hay

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9


xuất khẩu có tính cạnh tranh ngày càng cao hơn.
Hoạt ñộng xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc ñẩy sản
xuất trong nước, tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhiều ngành sản xuất cùng phát
triển, ñồng thời cũng thúc ñẩy các ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt ñộng xuất khẩu phát
triển như ngành bảo hiểm, hàng hải, thơng tin liên lạc quốc tế, dịch vụ tài chính
quốc tế... Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo ñiều
kiện tiền ñề kinh tế kỹ thuật, nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
Hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết
ñối với nước ta, với một nền kinh tế chậm phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc
hậu, khơng đồng bộ, dân số đơng, trình ñộ dân trí tương ñối thấp. Việc ñẩy mạnh
xuất khẩu ñể tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện ñời sống, tăng thu ngoại tệ, là
phương tiện quan trọng tạo vốn, đưa kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến vào Việt Nam
thúc ñẩy kinh tế phát triển.
c. ðối với doanh nghiệp

Xuất khẩu tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh
nghiệp khơng chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà cịn có mặt ở thị
trường nước ngồi.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó
nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu... phục vụ quá trình phát triển.
Cùng với sự bùng nổ của kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường
quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp.
Xuất khẩu là một trong những ñiều kiện ñể các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch
bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
ðẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng may mặc nghĩa là mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường ngoài nước, nâng cao hiệu quả

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10


kinh doanh. ðây là yếu tố quan trọng nhất vì sản phẩm sản xuất ra có tiêu thụ
được thì mới thu được vốn, có lợi nhuận tái sản xuất mở rộng. Cũng thơng qua
đó, doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm trong kinh doanh, nâng
cao về trình độ quản lý, ứng dụng những cơng nghệ mới, hiện đại, đào tạo đội
ngũ cán bộ có năng lực thích nghi với mọi điều kiện kinh doanh, sản xuất ra
những sản phẩm có chất lượng cao, đa dạng phong phú. Mặt khác thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu là địi hỏi tất yếu trong nền kinh tế mở cửa, do sức ép cạnh tranh,
địi hỏi doanh nghiệp phải phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh mà xuất khẩu
là một hoạt động tối ưu để đạt được u cầu đó.
2.1.2.4. Các hình thức xuất khẩu
a. Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu hàng hóa do chính doanh nghiệp sản xuất
hoặc ñặt mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu những
sản phẩm này với danh nghĩa là hàng của mình.
ðể tiến hành xuất khẩu trực tiếp gồm những bước sau:
+ Tiến hành ký kết hợp ñồng mua hàng nội ñịa với các ñơn vị sản xuất kinh
doanh trong nước sau đó nhận hàng và thanh tốn tiền hàng cho các đơn vị sản xuất.
+ Ký hợp ñồng ngoại thương (hợp ñồng ký kết với các đối tác nước ngồi có
nhu cầu mua sản phẩm của doanh nghiệp) tiến hành giao hàng và thanh tốn tiền.
Với hình thức xuất khẩu trực tiếp này có ưu ñiểm là ñem lại nhiều lợi
nhuận cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng, do không bị mất khoản chi phí
trung gian và tăng uy tín cho doanh nghiệp nếu hàng hóa thỏa mãn u cầu của
đối tác giao dịch. Nhược điểm của nó địi hỏi lượng vốn tương đối lớn và có
quan hệ tốt với bạn hàng.
b. Gia cơng quốc tế.
Gia cơng quốc tế là một hình thức kinh doanh, trong đó bên đặt gia cơng ở
nước ngồi cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm để

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11


bên nhận gia cơng tổ chức q trình sản xuất sản phẩm theo u cầu của bên đặt
gia cơng. Tồn bộ sản phẩm làm ra bên nhận gia công sẽ giao lại cho bên gia
cơng để nhận về một khoản thù lao (gọi là phí gia cơng) theo thỏa thuận.
Hiện nay, hình thức gia cơng quốc tế được vận dụng khá phổ biến nhưng
thị trường của nó chỉ là thị trường một chiều và bên đặt gia cơng thường là nước
phát triển, cịn bên nhận gia cơng thường là nước chậm phát triển. ðó là sự khác
nhau về lợi thế so sánh của mỗi quốc gia. ðối với bên ñặt gia cơng, họ tìm kiếm
một nguồn lao động với giá rẻ hơn giá trong nước nhằm giảm chi phí sản xuất

tăng lợi nhuận. cịn bên nhận gia cơng có nguồn lao động dồi dào mong muốn có
việc làm tạo thu nhập, cải thiện đời sống và qua đó tiếp nhận những thành tựu
khoa học và công nghệ tiên tiến.
c. Xuất khẩu tại chỗ.
Là hình thức mà hàng hóa xuất khẩu ñược bán ngay tại nước xuất khẩu.
Doanh nghiệp xuất khẩu khơng phải ra nước ngồi để đàm phán, ký kết hợp
đồng mà người mua tự tìm đến doanh nghiệp để mua hàng. Hơn nữa, doanh
nghiệp cũng không phải làm thủ tục Hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa hay thuê
phương tiện vận chuyển. ðây là hình thức xuất khẩu đặc trưng, khác biệt so với
hình thức xuất khẩu khác và ngày càng ñược vận dụng theo nhiều xu hướng phát
triển trên thế giới.
d. Tái xuất khẩu
Tái xuất khẩu là hình thức xuất khẩu những hàng hóa nhập khẩu nhưng
chưa qua chế biến ở nước tái xuất khẩu ra nước ngoài. Giao dịch trong hình thái
tái xuất khẩu bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu. Với mục đích thu về lượng ngoại
tệ lớn so với số vốn ban ñầu bỏ ra. Giao dịch này ñược tiến hành với ba nước:
+ Nước xuất khẩu
+ Nước tái xuất khẩu
+ Nước nhập khẩu.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12


Hình thức tái xuất khẩu có thể tiến hành theo hai cách:
- Hàng hố đi từ nước tái xuất khẩu ñến nước tái xuất khẩu và ñi từ nước
tái xuất khẩu sang nước xuất khẩu. Ngược lại, dòng tiền lại ñựơc chuyển từ nước
nhập khẩu sang nước tái xuất khẩu rồi sang nước xuất khẩu (nước tái xuất khẩu
trả tiền nước xuất khẩu rồi thu tiền nước nhập khẩu).

- Hàng hố đi thẳng từ nước xuất sang nước nhập. Nước tái xuất chỉ có
vai trị trên giấy tờ như một nước trung gian.
Hoạt ñộng tái xuất khẩu chỉ diễn ra khi mà các nước bị hạn hẹp về quan
hệ thương mại quốc tế do bị cấm vận hoặc trừng phạt kinh tế hoặc thị trường
mới chưa có kinh nghiệm cần có người trung gian.
2.1.2.5. Phân loại xuất khẩu hàng may mặc.
Các sản phẩm may mặc xuất khẩu ñựơc chia làm nhóm sau:
+ Nhóm hàng thời trang cao cấp: Mang tính thời trang từ mẫu mã, mầu sắc,
chất lượng, kiểu dáng...
+ Nhóm hàng từ sản xuất từ ngun liệu thơ: Ngun liệu sản xuất ra những
loại sản phẩm này là những ngun liệu thơ.
+ Nhóm sản phẩm dùng nhiều sức lao ñộng: Là những sản phẩm làm bằng
tay chủ yếu là sản xuất thủ cơng
2.1.3. Nội dung của hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
2.1.3.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường hàng may mặc nước ngoài
Nghiên cứu thị trường nhằm nắm vững các yếu tố của thị trường, các quy
luật của thị trường ñể kịp thời ñưa ra các quyết ñịnh. Vì thế nó có ý nghĩa rất
quan trọng trong phát triển và nâng cao hiệu quả các mối quan hệ kinh tế ñặc
biệt là trong hoạt ñộng xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp. Vì thế khi nghiên cứu
về thị trường nước ngồi, ngồi các yếu tố chính trị, luật pháp, cơ sở hạ tầng,
phong tục, tập quán. Doanh nghiệp phải hiểu rõ cần có chiến lược gì để đạt mục

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13


tiêu ñề ra, ñối tác như thế nào, sự biến ñộng hàng hóa, phương thức giao dịch,
biểu thuế xuất của từng mặt hàng. Có hai phương pháp để tiến hành nghiên cứu
thị trường:

- Nghiên cứu tại bàn: Nghiên cứu thị trường một cách khái quát thông qua
việc sử dụng nguồn thơng tin thứ cấp, đó là các thơng tin có sẵn trong các báo
cáo, trong các nghiên cứu của các cơ quan quản lý.
- Nghiên cứu tại hiện trường: Nghiên cứu thị trường một cách chi tiết thông
qua nguồn thông tin thứ cấp. đó là nguồn thơng tin mà doanh nghiệp phải bỏ
kinh phí, thời gian, nhân lực... để tìm hiểu thực tế thị trường nhằm thu thập được
những thơng tin cần thiết.
Khi tiến hành nghiên cứu doanh nghiệp phải nghiên cứu những nội dung
chủ yếu sau:
+ Hàng hoá trên thị trường: Nghiên cứu cả về mặt định tính và ñịnh lượng.
Về ñịnh tính, cần nghiên cứu nhu cầu của thị trường, chu kỳ sống sản phẩm, tính
chất thời vụ trong sản xuất và tiêu dùng... Rút ra kết luận là sản phẩm có xuất
khẩu được khơng. Về định lượng, cần xem xét xem hàng hố đó nếu xuất khẩu
có ñạt hiệu quả không, thông qua việc xác ñịnh các chỉ tiêu như tỷ suất ngoại tệ
xuất khẩu, tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu, theo chi phí..
+ Dung lượng thị trường: Nghiên cứu lượng cầu thị trường, thị hiếu người
tiêu dùng, sức cung của nhà cung cấp, nhà phân phối hiện tại trên thị trường ñể
xác ñịnh xem dung lượng thị trường lớn hay nhỏ.
+ Giá cả hàng hoá quốc tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến giá và
cơ sở ñể xác ñịnh giá quốc tế.
+ Nghiên cứu bạn hàng: Về các thông tin như tư cách pháp lý, năng lực tài
chính, uy tín và mức độ ảnh hưởng trên thị trường, quan điểm kinh doanh.
Ngồi ra có thể nghiên cứu các nội dung như khả năng tiêu thụ, khả năng
thâm nhập thị trường, sức ép cạnh tranh...

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14



2.1.3.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc
Xây dựng kế hoạch tạo nguồn hàng: ñối với doanh nghiệp sản xuất thì việc
tạo nguồn hàng là việc tổ chức sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng.
Các doanh nghiệp phải trang bị máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật
liệu…ñể sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu. Kế hoạch tổ chức sản xuất phải lập chi
tiết, hạch tốn chi phí cho từng đối tượng, cơng nhân là vấn đề quan trọng, số
lượng cơng nhân, trình độ, chi phí cho cơng nhân ảnh hưởng tới giá thành sản
xuất và chất lượng sản phẩm.
Lập kế hoạch xuất khẩu: Doanh nghiệp lập kế hoạch xuất khẩu bao gồm:
hàng hóa, khối lượng, giá cả hàng hóa, phương thức sản xuất. Sau khi xác ñịnh
sơ bộ các yếu tố trên doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch giao dịch ký kết hợp
đồng như: danh mục hàng hóa, số lượng, thời gian giao dịch…
2.1.3.3. Giao dịch, ñàm phán và ký kết hợp ñồng xuất khẩu hàng may mặc
Chuẩn bị giao dịch: ðể công tác chuẩn bị giao dịch diễn ra tốt đẹp doanh
nghiệp phải biết đầy đủ thơng tin về khách hàng, hàng hóa, thị trường, giá cả…
Việc lựa chọn khách hàng ñể giao dịch căn cứ vào các ñiều kiện cụ thể
như tình hình kinh doanh của khách hàng, khả năng về vốn, cơ sở vật chất, uy tín
danh tiếng quan hệ làm ăn của khách hàng…
Giao dịch ñàm phán ký kết: Trước khi ký kết mua bán với nhau người
xuất khẩu và người nhập khẩu phải trải qua một quá trình giao dịch thương
lượng bao gổm:
- Chào hàng: là ñề nghị trực tiếp với nhau hoặc thư chào hàng gửi cho
khách hàng biểu thị muốn mua, bán một số hàng nhất ñịnh về ñiều kiện. giá cả,
thời gian, ñịa ñiểm nhất ñịnh.
- Hoàn giá: Khi nhận ñược thư chào hàng nếu khơng chấp nhận điều kiện
trong thư mà ñưa ra ñề nghị mới thì ñề nghị này ñược gọi là hồn giá.
- Chấp nhận: Là đồng ý tồn bộ tất cả ñiều kiện trong thư chào hàng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


15


- xác nhận: Hai bên mua bán thống nhất với nhau về các ñiều kiện ñã giao
dịch. Họ ñồng ý với nhau và lập văn bản xác nhận hai bên cùng ký
- Giao dịch trực tiếp: Là người mua và người bán thỏa thuận và bàn bạc
trực tiếp.
- Giao dịch gián tiếp: Là giao dịch thông qua các tổ chức trung gian.
Cơng tác giao dịch và đàm phán vơ cùng quan trọng trong việc ñưa ra các
ñiều khoản chủ yếu của hợp đồng các bên. Mục đích cuối cùng của giao dịch và
ñàm phán là ký kết ñược hợp ñồng.
- Ký kết hợp đồng: Việc giao dịch đàm phán có kết quả tốt thì coi như đã
hồn thành cơ bản cơng việc ký hợp đồng. Ký kết hợp đồng là sự thỏa thuận
bằng văn bản ñược ký giữa hai bên về việc thực hiện cơng việc sản xuất, trao đổi
hàng hóa dịch vụ…với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên ñể
xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
2.1.3.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc
ðây là cơng việc chính trong quá trình xuất khẩu của doanh nghiệp. ðể
thực hiện hợp ñồng xuất khẩu thì doanh nghiệp phải thực hiện các cơng việc
khác nhau. Tùy theo điều khoản hợp đồng mà doanh nghiệp phải làm một số
công việc cụ thể, thông thường các doanh nghiệp thực hiện các công việc sau:
+ Ký hợp ñồng
+ Kiểm tra L/C
+ Xin giấy phép xuất khẩu: ñối với mặt hàng nhà nước quản lý bằng giấy
phép, doanh nghiệp phải gửi đơn lên cơ quan có thẩm quyền ñể xin giấy phép
xuất khẩu.
+ Chuẩn bị hàng hóa: Tuỳ theo hợp đồng đã ký tiến hành các bước tập
trung hàng hố thành lơ hàng xuất khẩu, đóng gói bao bì, in ký mã hiệu của từng
loại hàng xuất khẩu.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

16


+ Thuê phương tiện vận tải: nếu hợp ñồng quy ñịnh phương tiện vận tải thực
hiện theo ñiều kiện C hoặc D thì doanh nghiệp xuất khẩu có nghĩa vụ thuê tầu.
+ Kiểm tra hàng hóa: ðơn vị xuất khẩu có nghĩa vụ tiến hành kiểm tra
chất lượng hàng hố trước khi giao hàng (kiểm tra số lượng, phẩm chất, trọng
lượng, bao bì...)
+ Mua bảo hiểm hàng hóa: nếu trong hợp đồng có quy định thì doanh
nghiệp xuất khẩu phải mua ẩo hiểm cho hàng hoá.
+ Làm thủ tục Hải quan: gồm các việc làm tờ khai Hải quan, xuất trình
hàng hố và thực hiện các quy định của cơ quan Hải quan.
+ Giao hàng lên tầu
+ Thanh toán: tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán mà doanh nghiệp
thực hiện các cơng việc để được bên mua thanh tốn tiền hàng
+ Giải quyết tranh chấp (nếu có)
2.1.3.5. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc
Sau khi thực hiện hợp ñồng xuất khẩu, doanh nghiệp cần ñánh giá kết quả
của hoạt ñộng xuất khẩu ñã ñạt ñược. Mục ñích là ñánh giá những việc ñã thực
hiện tốt, những việc thực hiện chưa tốt, nguyên nhân của những mặt trên, cũng
như rút ra được những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện hợp đồng.
Qua việc đánh giá doanh nghiệp phát huy những ưu ñiểm, những mặt mạnh, từ
đó xây dựng kế hoạch cho q trình kinh doanh tiếp theo. ðể đánh giá hoạt động
xuất khẩu có hiệu quả hay khơng phải so sánh kết quả đạt được với những tiêu
chuẩn thông qua hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả. Các chỉ tiêu thường dùng ñể ñánh
giá kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp gồm chỉ tiêu phản ánh kết quả định tính
và chỉ tiêu phản ánh kết quả ñịnh lượng.
* Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả ñịnh lượng.

- Lợi nhuận: Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả từng hợp ñồng xuất
khẩu, là chỉ tiêu phản ánh cuối cùng và quan trọng nhất. Lợi nhuận là số tiền có
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

17


×