Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cói huyện nga sơn tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 132 trang )

...

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp Hà nội
----------------***---------------

NGUYN VIT ANH

Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CÓI HUYỆN NGA SƠN, tØnh Thanh Hãa”

luËn văn thạc sỹ kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
MÃ sè: 60.31.10

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pGS.TS. QUYỀN ðÌNH HÀ

Hµ néi - 2009
2009


LI CAM OAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và cha đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này đà đợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Tỏc gi luận văn

Nguyễn Việt Anh



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i


Lời cảm ơn

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & Phát
triển nông thôn, Khoa Sau đại học, đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Phát triển
nông thôn, những ngời đà truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và đà mọi tạo điều
kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS. Quyền Đình Hà
đà dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hớng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Nga Sơn, các phòng ban chức năng
huyện Nga Sơn đà cung cấp những số liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm
hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đà động viên khích
lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Việ
Việt Anh

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc Kinh t.. i

năm 200



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v

DANH MỤC BẢNG

vi

DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ

vii

DANH MỤC ẢNH

viii

Phần 1. MỞ ðẦU

1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài

2

1.4. Thời gian nghiên cứu

3

Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

4

2.1. Lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm

4

2.1.1. Quan niệm về tiêu thụ sản phẩm


4

2.1.2. Các yếu tố của tiêu thụ sản phẩm cói

6

2.1.3. Vai trị của tiêu thụ sản phẩm và phát triển tiêu thụ sản phẩm

7

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng và chỉ tiêu ñánh giá phát triển tiêu thụ sản
phẩm cói

11

2.1.5. Nội dung và phương hướng phát triển tiêu thụ sản phẩm cói

15

2.1.6. ðặc ñiểm kinh tế, kỹ thuật và quy trình sản xuất nghề cói

21

2.2. Cơ sở thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm cói

24

2.2.1. Phát triển tiêu thụ sản phẩm cói ở một số nước trên thế giới


24

2.2.2. Tiêu thụ sản phẩm cói ở Việt Nam

27

2.2.3. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan

28

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii


Phần 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
3.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hố

30
30

3.1.1 ðặc điểm tự nhiên:

30

3.1.2. ðặc điểm kinh tế- xã hội

32

3.2. Phương pháp nghiên cứu

35


3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu

36

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

36

3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin

37

3.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin

37

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

40

4.1. Thực trạng về tiêu thụ các sản phẩm cói ở huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hoá

40

4.1.1. Thực trạng về tiêu thụ sản phẩm cói ở huyện Nga Sơn

40


4.1.2. Tiêu thụ sản phẩm cói tại các ñiểm ñiều tra

51

4.1.3. Những thách thức của tiêu thụ sản phẩm cói huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hố

61

4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng khả năng tiêu thụ sản phẩm cói huyện Nga
Sơn, tỉnh Thanh Hố

62

4.1.5. Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cói huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá

75

4.1.6. Nhận xét chung về thực trạng tiêu thụ sản phẩm cói
huyện Nga Sơn
4.1.7. Phân tích ma trận SWOT

77
85

4.2. Các giải pháp cải thiện tiêu thụ sản phẩm cói huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hố

87


4.2.1. ðịnh hướng thực hiện các giải pháp

87

4.2.2. Các giải pháp cải thiện tiêu thụ sản phẩm cói

98

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii


Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

115

5.1. Kết luận

115

5.2. Kiến nghị

116

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv

118



NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á

CGIAR

Nhóm tư vấn về các nghiên cứu nơng nghiệp quốc tế

IDE

Tổ chức hỗ trợ phát triển doanh nghiệp quốc tế

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc

UBND

Uỷ ban nhân dân


USD

ðồng đơ la Mỹ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

PTNT

Phát triển nơng thơn

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1. Nhiệt độ khơng khí năm 2008 tại Thanh Hố

31


3.2: ðộ ẩm khơng khí TB các tháng cuối năm 2007 và năm 2008

31

4.1. Tổng số doanh nghiệp, cơ sở và hộ sản xuất sản phẩm cói huyện Nga
Sơn năm 2006-2008

40

4.2. Cơ cấu tiêu thụ và tiêu thụ sản phẩm cói huyện Nga Sơn

41

4.3. Sản lượng tiêu thụ trong nước sản phẩm cói huyện Nga Sơn qua các năm

43

4.4. Doanh thu tiêu thụ trong nước sản phẩm cói qua các năm

45

4.5. Kim ngạch xuất khẩu nghề đan cói huyện Nga Sơn qua các năm

49

4.6. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm cói ở các điểm điều tra năm 2008

52


4.7. Bình qn giá bán sản phẩm cói ở điểm điều tra năm 2008

54

4.8. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cói ở ñiểm ñiều tra năm 2008

55

4.9. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm cói ở các điểm điều tra năm 2008

56

4.10. Vốn sản xuất của các ñiểm ñiều tra năm 2008

80

4.11. Thu nhập bình qn lao động/tháng và của hộ/tháng

81

4.12. Trình ñộ tay nghề của lao ñộng sản xuất sản phẩm cói ở các điểm
điều tra năm 2008

84

4.13 Phân tích ma trận SWOT

85

4.14. Dự kiến trình độ văn hố và tay nghề của lao ñộng ở các ñiểm ñiều

tra năm 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi

111


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên biểu đồ

Trang

2.1. Sản xuất sản phẩm cói

21

3.1. Biểu đồ diễn biến nhiệt độ các tháng cuối năm 2007 và năm 2008

31

3.2. Diễn biến ñộ ẩm các tháng cuối năm 2007 và năm 2008

32

4.1. Sơ ñồ kênh tiêu thụ trong nước sản phẩm cói huyện Nga Sơn

41


4.2. Cơ cấu kênh tiêu thụ trong nước sản phẩm cói huyện Nga Sơn
năm 2008

42

4.3. Cơ cấu sản lượng tiêu thụ trong nước sản phẩm cói huyện Nga Sơn từ
năm 2006 ñến năm 2008

44

4.4. Cơ cấu doanh thu tiêu thụ trong nước sản phẩm cói huyện Nga
Sơn từ năm 2006 đến năm 2008

46

4.5. Sơ đồ kênh xuất khẩu sản phẩm cói huyện Nga Sơn

47

4.6. Cơ cấu kênh xuất khẩu sản phẩm cói huyện Nga Sơn năm 2008

48

4.7. Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu sản lượng tiêu thụ sản phẩm cói từ
năm 2006 ñến năm 2008

51

4.8. Sơ ñồ cây vấn ñề


85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii


DANH MỤC CÁC ẢNH
STT

Tên ảnh

Trang

4.1. Bốc xếp cói thơ lên tầu xuất khẩu tại cửa Lạch Sung

48

4.2. Công nhân DN Việt Trang đang đan hộp cói

78

4.3. Cơng nhân DN xuất khẩu đay cói Huy Hồng đang xe lõi cói và dệt
chiếu bằng máy tự động

78

4.4. Sản phẩm cói hộp và chiếu cói của hộ sản xuất (Nguyễn Hồng Loan
– xã Nga Thanh, Nga Sơn, Thanh Hố)

79


4.5. Sản phẩm cói từ của Cơng ty Sản xuất cói đay xuất khẩu Thanh Hùng

79

4.6. Sản phẩm cói xuất khẩu của Doanh nghiệp xuất khẩu Huy Hồng

80

4.7. Sản phẩm cói thơ xuất khẩu của Doanh nghiệp xuất khẩu Huy Hồng

80

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước, nơng nghiệp nước
ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, khơng những đáp ứng được
nhu cầu trong nước mà cịn có khả năng xuất khẩu và trở thành ngành hàng
xuất khẩu chủ yếu. Năm 2007, giá trị xuất khẩu trên giá trị sản xuất của ngành
nơng nghiệp đã chiếm tới hơn 30%, đóng góp 20,4% GDP và hơn 17,6% tổng
giá trị xuất khẩu của cả nước [26]. Với khoảng 70% dân số sống ở nông thôn
và gần 60% lực lượng lao ñộng ñang hoạt ñộng và tạo ra nguồn thu nhập từ
sản xuất nơng nghiệp, trong đó có khoảng 44% số hộ thuộc diện khó khăn và
có nguy cơ tiềm ẩn tái nghèo, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñáp ứng nhu
cầu thiết yếu của nhân dân trong nước, giải quyết ñược nhiều việc làm cho
người lao ñộng mà cịn góp phần thực hiện chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu
thay thế nhập khẩu có hiệu quả của ðảng và Nhà nước [27].
Nga Sơn là một vùng nguyên liệu cói lớn nhất nước ta về diện tích và sản

lượng. Các sản phẩm làm ra từ cây cói đa dạng, phong phú ñồng thời ñã khẳng
ñịnh ñược vị thế trên thị trường cả về thị trường trong nước và thị trường xuất
khẩu. Tuy nhiên thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ cây cói qua các năm là
khơng ổn đinh cả về sản lượng và giá cả thị trường. ðiển hình như năm 2004,
2007 và năm 2008 dù bán với giá rẻ nhưng số lượng cói rất lớn vẫn khơng bán
được do khơng có thị trường; năm 2008 số lượng cói tồn kho mốc hỏng tại Nga
Sơn lên tới 26.000 tấn [35]. Nhưng năm 2006 giá cói thơ ngun liệu tăng cao và
khơng có sản phẩm để đáp ứng được nhu cầu thị trường.
ðề tài: “Nghiên cứu các giải pháp ñẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cói
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá” sẽ giúp trang bị cho các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm cói, các hộ trồng và sản xuất sản phẩm cói tại Nga Sơn tư duy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1


và nhận thức ñúng ñắn về khâu tiêu thụ sản phẩm, từ đó thực hiện bài bản và
hiệu quả quy trình chiến lược và các biện pháp tiêu thụ nhằm ñạt ñược những
bước tăng trưởng mang tính ñột phá trong tiêu thụ sản phẩm cói. Xét trên góc
độ vĩ mơ, ñề tài giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và các định chế, tổ
chức có liên quan (hiệp hội, các tổ chức quốc tế, v.v.) tham khảo ñể có những
định hướng chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp,
các hộ trồng và sản xuất cói cá thể, các làng nghề khai thác hiệu quả những
giá trị văn hóa phi vật thể, duy trì và phát triển thương hiệu - tài sản vô giá
thuộc sở hữu chung của các doanh nghiệp, hộ sản xuất cói tại huyện Nga Sơn.
1.2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng của tiêu thụ sản phẩm cói, và đưa ra các giải
pháp ñẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cói tại huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tập hợp các vấn ñề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm cói.

- ðánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm cói và các yếu tố ảnh hưởng
đến tiêu thụ sản phẩm cói huyện Nga Sơn.
- Phân tích những tiềm năng phát triển tiêu thụ các loại sản phẩm từ cói
- ðề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm khai thác và tận dụng những
tiềm năng phát triển tiêu thụ các loại sản phẩm từ cói huyện Nga Sơn.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ nghiên cứu, Luận văn tập trung vào nghiên cứu các
vấn ñề liên quan ñến chiến lược tiêu thụ ñối với sản phẩm cói của các doanh
nghiệp, các hộ sản xuất cá thể tại một số xã tiêu biểu như xã Nga ðiền, xã Nga
Thanh, xã Nga Liên huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hố, đồng thời nghiên cứu
những chính sách vĩ mơ hỗ trợ phát triển tiêu thụ của các doanh nghiệp, các cơ
sở sản xuất. Do vậy, trong khuôn khổ của Luận văn "tiêu thụ sản phẩm cói
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2


huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hố" sẽ được hiểu là tiêu thụ sản phẩm cói được các
doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất cói tại huyện Nga Sơn vận dụng. Các giải pháp
mang tính định hướng, khơng đi sâu tính tốn các chỉ tiêu mang tính định lượng
và tập trung vào những giải pháp chiến lược nhằm ñẩy mạnh khả năng tiêu thụ
sản phẩm cói tại huyện Nga Sơn.
1.4. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu từ tháng 8 năm 2007 đến tháng 9 năm 2009;
- Thơng tin và số liệu thống kê dùng để nghiên cứu và trình bày trong
Luận văn này chủ yếu trong giai ñoạn 2006 - 2008.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TI ÊU THỤ SẢN
PHẨM CÓI HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HOÁ

2.1. Lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm
2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian
giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng.
Trong q trình tuần hồn các nguồn vật chất việc mua và bán ñược thực
hiện. Giữa sản xuất và tiêu dung nó quyết định bản chất của hoạt động lưu
thơng và thương mại đầu vào, thương mại ñầu ra của doanh nghiệp.
Lúc ñầu thuật ngữ tiêu thụ sản phẩm ñược ñịnh nghĩa là nơi diễn ra các
hoạt động trao đổi, mua bán hàng hố của các chủ thể kinh tế. Nó có tính
khơng gian, thời gian, hiện hữu của cả người mua và người bán lẫn ñối tượng
ñược ñem trao ñổi và ñược xem như là cái chợ của làng, của một ñịa phương.
Sau khi sản xuất và lưu thơng hàng hố phát triển, các mặt hàng trở nên
ña dạng và phong phú với nhiều hình thức trao đổi phức tạp thì những cách
hiểu tiêu thụ sản phẩm như thế khơng cịn phù hợp nữa, nó tỏ ra khơng phản
ánh được đầy đủ bản chất. Do đó các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm
phù hợp hơn về tiêu thụ sản phẩm.
Theo các nhà kinh tế học Robert S.Pindyck và Daniel L.Rubinfeld
thì tiêu thụ sản phẩm là nơi người mua và người bán tác ñộng qua lại lẫn
nhau, dẫn ñến khả năng trao ñổi. Tiêu thụ sản phẩm ñược chia thành 2
nhóm theo chức năng là người mua và người bán giao dịch với nhau về
một sản phẩm hay một số sản phẩm cụ thể như là sản phẩm nơng nghiệp,
nhà đất,…[33].
Philip Kotler, tác giả nổi tiếng về Marketing, ñịnh nghĩa: “Tiêu thụ sản
phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện
việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường. Nó bao gồm các hoạt động:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4


Tạo nguồn, chuẩn bị hàng hoá, tổ chức mạng lưới bán hang, xúc tiến bán hàng
và cho ñến các dịch vụ sau bán hàng như chuyên chở, lắp ñặt, bảo hành ....

Trong khi đó Hội Quản trị Hoa Kỳ lại ñưa ra khái niệm tiêu thụ sản
phẩm là tổng hợp các lực lượng và các điều kiện, trong đó người mua và
người bán thực hiện các quyết ñịnh chuyển hàng hoá dịch vụ từ người bán
sang người mua [12].
Theo một quan điểm khác thì tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của
sản xuất kinh doanh, là giai ñoạn thực hiện giá trị và giá trị sử dụng hàng hoá,
là bước chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ thơng qua việc mua
bán hàng hố trên thị trường.
Ngồi ra cịn có khá nhiều khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ñược ghi
nhận lại trong hệ thống lý thuyết, như tiêu thụ là tổng hoà các mối quan hệ
mua bán; hay rất ñơn giản tiêu thụ là tổng hợp các số cộng của người mua về
một sản phẩm v.v…
Tuy nhiên, hầu hết các khái niệm ñược ñưa ra chủ yếu đứng trên giác
độ phân tích vĩ mơ của nhà kinh tế. ở giác độ này doanh nghiệp khó có khả
năng mơ tả chính xác và cụ thể đối tượng tác động và các yếu tố chi tiết có
liên quan, như vậy khó có thể đưa ra được các cơng cụ điều khiển kinh doanh
có hiệu quả.
Ở phạm vi doanh nghiệp thương mại, theo chúng tôi khái niệm tiêu thụ
sản phẩm phù hợp nhất là do Mc Carthy ñưa ra là: [26]
“Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng,
là thước ño ñánh giá ñộ tin cậy của người tiêu dùng ñối với người sản xuất”.
Như vậy qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, người tiêu dùng và người sản
suất gần gũi nhau hơn, tìm ra được cách đi đáp ứng nhu cầu tốt hơn và người
sản xuất sẽ biết cách thu ñược doanh thu lớn hơn, lợi nhuận cao hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5


2.1.2. Các yếu tố tiêu thụ sản phẩm [10]
a. Cầu hàng hoá: Cầu hàng hoá là số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng

mong muốn mua và có khả năng mua với một giá cả nhất ñịnh tại một thời
ñiểm nhất định. Nói cách khác cầu hàng hố là nhu cầu có khả năng thanh
tốn để thoả mãn. Việc nghiên cứu về cầu hàng hố có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc xây dựng chiến lược và sách lược kinh doanh ñối với bất kỳ một
doanh nghiệp thương mại nào. Cầu hàng hố phụ thuộc vào qui mơ thị
trường, cung hàng hoá, giá cả hàng hoá, thu nhập, thị hiếu của người tiêu
dùng và giá cả của một số hàng hoá liên quan khác.
b. Cung hàng hoá: Cung hàng hoá là số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người
sản xuất kinh doanh muốn và có khả năng cung ứng ñể bán theo một mức giá
nhất ñịnh ở một thời ñiểm nhất ñịnh. Cung hàng hoá chịu ảnh hưởng của các
nhân tố như giá cả hàng hố, chi phí sản xuất, cầu hàng hố, các yếu tố chính
trị xã hội, trình độ cơng nghệ, tài ngun thiên nhiên.
c. Giá cả thị trường: Giá cả thị trường chính là mức giá thực tế của hàng hố
trên thị trường được hình thành dưới sự tương tác của cung cầu hàng hoá,
tương tác giữa người mua với người mua, người bán với người bán, giữa
người bán với người mua tại các thời ñiểm và ñịa ñiểm cụ thể. Giá cả thị
trường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như chi phí sản xuất kinh doanh, sức
mua ñồng tiền, tâm lý, thị hiếu tiêu dùng, quan hệ cung cầu hàng hố và mức
độ cạnh tranh trên thị trường.
d. Cạnh tranh: Cạnh tranh là sự tranh giành giữa các nhà kinh doanh trên thị
trường nhằm giành lợi thế về cho mình. Cạnh tranh là một yếu tố khơng thể
thiếu được trên thị trường, bởi vì một khi trên thị trường có nhiều người mua,
nhiều người bán, nhiều loại hàng hoá tương tự cùng tham gia thì tất yếu nảy
sinh sự cạnh tranh. Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, về giá cả hàng hoá,
phương thức thanh tốn và các dịch vụ khác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6


Cạnh tranh được xem xét dưới nhiều khía cạnh đó là cạnh tranh tự do,
cạnh tranh thuần tuý, cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh phi giá cả, cạnh tranh lành

mạnh, cạnh tranh khơng lành mạnh, cạnh tranh mang tính chất ñộc quyền.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến kỹ thuật
và ứng dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ vào sản xuất kinh
doanh ñể giảm chi phí và nâng cao chất lượng hàng hoá phù hợp với nhu cầu
của thị trường. Và như vậy cạnh tranh là có tác động tích cực thúc ñẩy sản
xuất xã hội phát triển.
2.1.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm và phát triển tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ sản phẩm là trung tâm các hoạt
ñộng kinh tế trong một doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm vừa là mục tiêu vừa
là ñối tượng phục vụ của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt ñộng của doanh
nghiệp ñều hướng vào tiêu thụ sản phẩm. Bắt ñầu từ việc sắp xếp cơ cấu tổ
chức nhân sự, ñầu tư cơ sở vật chất ñến các hoạt ñộng marketing, nâng cao
chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, v.v… của doanh nghiệp
đều nhằm mục đích ñáp ứng tốt nhất yêu cầu của tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm hướng dẫn sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp căn cứ vào việc ñiều tra, thu thập thông tin, nghiên
cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm ñể quyết ñịnh cung ứng sản phẩm hàng hố
gì, cho ai và bằng phương thức nào. Doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại khi sản
phẩm hàng hố của doanh nghiệp ñược thị trường thừa nhận, ñược thực hiện
về mặt giá trị, khi đó thị trường sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi ñược vốn từ
trạng thái vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền (bao gồm cả lợi nhuận) ñể tái ñầu
tư cho quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo, ñảm bảo cho sản xuất kinh
doanh ñược phát triển liên tục.
Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, tiêu thụ là mơi trường
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp, là nơi quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7


trọng để đánh giá, kiểm nghiệm các chủ trương chính sách và biện pháp kinh
tế của doanh nghiệp. Thông qua sản lượng tiêu thụ, khả năng cạnh tranh, tốc

ñộ phát triển thị trường, phản ứng của khách hàng, … doanh nghiệp sẽ có
những đánh giá để quyết định thực hiện các chính sách, biện pháp đã ban
hành hay điều chỉnh, ñịnh hướng lại các sách lược kinh doanh cho phù hợp.
Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh là tất yếu, thị trường ñược chia sẻ cho
nhiều doanh nghiệp, doanh nghiệp nào giữ vững và phát triển được thị trường thì
sẽ tồn tại và phát triển còn ngược lại sẽ dẫn tới đình trệ, phá sản. Vì vậy địi hỏi
các doanh nghiệp khơng ngừng tìm kiếm cơ hội phát triển thị trường. Phát triển
ñược thị trường sẽ giúp doanh nghiệp khai thác triệt ñể tiềm năng thị trường, ñẩy
nhanh tốc ñộ tiêu thụ sản phẩm, tăng thêm sản lượng, doanh thu, từ đó sẽ tăng
được lợi nhuận, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp tục đầu tư, hiện đại
hố cơ sở vật chất, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao được vị thế doanh
nghiệp trên thị trường. Thơng qua thị trường chúng ta sẽ biết ñược lĩnh vực hoạt
ñộng, phạm vi mức ñộ tham gia thị trường cũng như trình độ và qui mơ sản xuất
kinh doanh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm cói có vai trị quan trọng trong việc phát triển
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và phát triển kinh tế xã hội.
2.1.3.1. Góp phần tạo cơng ăn việc làm cho người lao ñộng và sử dụng hợp lý
nguồn lao ñộng, nâng cao thu nhập và tạo nguồn tích luỹ cho các hộ nông dân,
các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp.
Phát triển tồn diện kinh tế xã hội nơng thơn, tạo việc làm nâng cao đời
sống cho dân cư nơng thơn là vấn đề quan trọng hiện nay ở nước ta hiện nay nói
chung và huyện Nga Sơn nói riêng. Với diện tích canh tác bình qn vào mức
thấp, tỷ lệ thất nghiệp và chưa có việc làm cao. Nếu chỉ thuần nơng khơng có
nghề phụ thì khó khăn này sẽ càng khó khăn thêm. Như vậy, vai trị của nghề
đan cói, cũng như phát triển tiêu thụ sản phẩm cói là rất quan trọng, được coi là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8


ñộng lực trực tiếp giải quyết việc làm cho người lao động. Những nơi nào tiêu
thụ sản phẩm cói phát triển thì dân cư ở nơi đó có thu nhập và mức sống cao hơn

so với khu vực thuần nông. Nếu so sánh thu nhập giữa lao ñộng ở các hộ thuần
nơng và lao động có nghề sản xuất cói thì thu nhập này có nghề sản xuất cói cao
hơn gấp 2 ñến 3 lần.
2.1.3.2. Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng thời gian nhàn rỗi của lượng lao ñộng,
hạn chế di dân tự do
Khác với các ngành nghề khác. Tham gia sản xuất và kinh doanh sản
phẩm cói khơng cần nhiều vốn đầu tư lớn, bởi vì đặc điểm của nghề này là
sản xuất thủ công, quy mô từ hộ gia đình, nên cơ cấu vốn và lao động ít
nên phù hợp với khả năng huy ñộng vốn và các nguồn lực vật chất của các
hộ gia đình. Với mức đầu tư khơng lớn nên đây là lợi thế lớn ñể huy ñộng
vốn nhàn rỗi của các hộ gia ñình tham gia vào hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cói phát triển.
Mặt khác, ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh của nghề sản xuất cói là sử
dụng lao động thủ cơng là chủ yếu nên thu hút được nhiều lao động thời vụ
nơng nhàn, và lực lượng lao động này có thể trên và dưới độ tuổi lao động
đều có thể tham gia. Cùng với việc tận dụng nguồn lao ñộng và thu hút vốn
ñầu tư nhàn rỗi, phát triển tiêu thụ sản phẩm cói cịn có vai trị tích cực
trong việc hạn chế di dân tự do.
2.1.3.3. Phát triển tiêu thụ sản phẩm cói góp phần tích cực vào q trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH-HðH. ðào tạo và
cung cấp lực lượng lao động có tay nghề, kỹ năng giỏi cho xã hội
Sự phát triển tiêu thụ sản phẩm cói có vai trị quan trọng trong đối
với q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn nói chung. Nó được
coi là động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tăng tỷ
trọng cơng nghiệp và dịch vụ. Thúc đẩy kinh tế nơng thơn phát triển tồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9


diện, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ cơ cấu kinh tế thuần nông sang một cơ
cấu kinh tế mới là kết hợp nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ để khai thác

tốt tiềm năng tại ñịa phương.
Trong ñiều kiện sản xuất sản phẩm cói sử dụng lao động thủ cơng là
chính thì kinh nghiệm và tay nghề lao động là yếu tố ảnh hưởng lớn đến
sản phẩm cói, do đó phát huy được thế mạnh của lao động có tay nghề kỹ
thuật cao, có điều kiện làm ra những sản phẩm kinh tế ñáp ứng ñược nhu
cầu thị hiếu của những khách hàng khó tính trong và ngồi nước. Từ ñó
lao ñộng trong nghề sản xuất cói có ñiều kiện tiếp xúc với khoa học cơng
nghệ hiện đại, có điều kiện học tập nâng cao tay nghề.
2.1.3.4. Tăng cường đóng góp nguồn ngân sách cho địa phương, thúc đẩy kết cấu
hạ tầng nông thôn phát triển theo hướng CNH-HðH nông nghiệp và nơng thơn
Ngân sách địa phương sẽ có những nguồn thu mới từ thị trường tiêu thụ
sản xuất cói và các hoạt động thơng qua thuế, các dự án ñầu tư và ñây là cơ sở
ñể ñầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của nhân
dân địa phương.
2.1.3.5. Góp phần giữ gìn bản sắc văn hố, khơi phục và phát triển nghề tiểu
thủ cơng nghiệp truyền thống của địa phương
Sản phẩm cói là sự kết tinh giữa lao động vật chất và lao động tinh
thần, nó được tạo nên bởi bản tay tài hoa và óc sáng tạo của người thợ
đan. Nhiều sản phẩm truyền thống có tính nghệ thuật cao, mỗi sản phẩm
là một tác phẩm nghệ thuật, trong đó hàm chứa những nét đặc sắc riêng,
đặc tính riêng của nghề. Với những đặc điểm đặc biệt ấy chúng khơng cịn
là hàng hố đơn thuần mà đã trở thành sản phẩm văn hố với tính nghệ
thuật cao và được coi là biểu tượng nghệ thuật truyền thống của người dân
Việt Nam.
Vì vậy, nghề sản xuất cói truyền thống cần được bảo lưu và phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10


theo hướng hiện đại hóa. ðó cũng chính là việc khơi phục và phát triển các nghề
truyền thống, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ gìn các giá trị văn hố dân

tộc trong q trình CNH-HðH ở khu vực nông thôn.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng và chỉ tiêu đánh giá phát triển tiêu thụ sản
phẩm cói.
2.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển tiêu thụ sản phẩm cói
Sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một huyện, khu vực nào trong nền
kinh tế quốc dân ñều bị ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, tác ñộng trực tiếp và
gián tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Những nhân tố này
thường xuyên biến động, có thể có tác động tích cực hoặc tiêu cực.
a. Các nhân tố bên ngoài
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển tiêu thụ sản phẩm
cói tại Việt Nam bao gồm cả các nhân tố thế giới lẫn các nhân tố trong nước
như tình trạng nền kinh tế, các nhân tố luật pháp, chính trị, sự tác động của
nhân tố cơng nghệ - kỹ thuật, văn hoá xã hội, các nhân tố tự nhiên, nhân tố
cạnh tranh… ðây là những nhân tố mang tính khách quan, địi hỏi phải thích
ứng mới tồn tại và phát triển ñược.
* Các nhân tố của thế giới
- Ảnh hưởng của nền chính trị thế giới
Trong xu thế tồn cầu hố, hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cói
ít nhiều bị ảnh hưởng.
- Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế thế giới
Khi nền kinh tế thế giới thịnh vượng, cầu tiêu dùng về các sản phẩm từ sản
phẩm cói có xu hướng tăng mạnh do nhu cầu về đời sống tinh thần tăng mạnh.
* Các nhân tố trong nước
- Các nhân tố về kinh tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11


Các nhân tố về kinh tế có vai trị rất quan trọng, ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng sản xuất tiêu thụ sản phẩm cói.

Khi nền kinh tế trong nước tăng trưởng với tốc ñộ cao sẽ tăng thu nhập
của dân cư dẫn đến tăng khả năng thanh tốn của họ và ảnh hưởng mạnh mẽ
ñến ñời sống, dặc biệt là ñời sống tinh thần. Hơn nữa khi nền kinh tế tăng
trưởng ở tốc ñộ cao sẽ tạo cơ hội ñầu tư mở rộng hoạt ñộng sản xuất. Ngược
lại khi nền kinh tế sa sút, suy thối dẫn đến giảm chi tiêu dùng cho đời sống.
- Các nhân tố luật pháp, chính trị
Các nhân tố luật pháp, chính trị tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
cói theo nhiều hướng khác nhau. Chúng có thể tạo ra cơ hội hoặc trở ngại cho thị
trường. Các tiêu thụ sản phẩm cói có thể chịu sự tác ñộng gián tiếp hoặc trực
tiếp: ảnh hưởng gián tiếp bởi các chính sách phát triển kinh tế, chính sách về
thuế, các qui định về bảo vệ mơi trường … của Nhà nước đối với các ngành, có
thể kích thích hoặc giảm cầu tiêu thụ các sản phẩm sản phẩm cói ảnh hưởng trực
tiếp bởi các qui định trong ngành hàng cói, như thực hiện chính sách ñầu tư thu
hút các tập ñoàn nước ngoài tham gia vào thị trường, chính sách giá trần, chính
sách thuế xuất khẩu… ảnh hưởng của các nhân tố luật pháp còn thể hiện trong
việc thực thi chúng. Hệ thống pháp luật hồn thiện, xử lý nghiêm minh sẽ đảm
bảo mơi trường kinh doanh bình đẳng, tạo cho các tiêu thụ sản phẩm cói có cơ
hội cạnh tranh lành mạnh, thiết lập mối quan hệ bình đẳng giữa người sản xuất
và tiêu dùng.
- Các nhân tố công nghệ - kỹ thuật
Sự phát triển về công nghệ kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp tới các yếu tố
ñầu vào, năng suất lao ñộng, chất lượng sản phẩm, phương pháp sản xuất, giá
thành, vì vậy tác ñộng mạnh mẽ ñến khả năng cạnh tranh của thị trường tiêu
thụ. Các công nghệ xuất nhập, tồn trữ, vận chuyển sản phẩm…
- Các nhân tố văn hoá, xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12


Các nhân tố văn hoá xã hội như phong tục tập qn, trình độ dân trí,
thị hiếu, lối sống…ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu của cầu sản phẩm cói trên thị

trường. Chẳng hạn khoảng thời gian các tháng mùa cưới nhu cầu tiêu thụ các
sản phẩm chiếu cói tăng mạnh so với các thời ñiểm khác.
- Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm cói bao gồm các
điều kiện về địa lý, ñất ñai, thời tiết, khí hậu…
- Các nhân tố cạnh tranh
Các nhân tố cạnh tranh ảnh hưởng tới việc phát triển tiêu thụ sản phẩm
cói bao gồm: khách hàng, các ñối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn, áp lực
của nhà cung cấp, áp lực của sản phẩm thay thế.
b. Các nhân tố bên trong của tiêu thụ sản phẩm cói
- Nguồn nhân lực: Tồn bộ lực lượng lao ñộng của tiêu thụ sản phẩm
cói ñều tham gia vào q trình sản xuất và tiêu thụ do đó tác ñộng mạnh mẽ
ñến mọi hoạt ñộng của thị trường. Lao động của tiêu thụ sản phẩm cói có qui
mơ lớn, sẽ bao gồm đầy đủ các bộ phận chính: người dân trồng cói, các
thương gia thu mua, các cơ sở sản xuất đơn lẻ, các doanh nghiệp, các cơng ty.
ðể phát triển ñược thị trường tốt các nhà quản trị cần tạo động lực kích
thích và khai thác hết tiềm năng đội ngũ lao động của mình. Những lao động
trong thị trường chỉ là sức mạnh ñơn lẻ, muốn thị trường phát triển tốt địi hỏi
phải có cơ cấu tổ chức quản trị hợp lý, tạo ra sự cân ñối giữa các bộ phận, sự
cân bằng giữa thị trường và mơi trường bên ngồi. Giữa quản trị thị trường và
phát triển thị trường có mối quan hệ nhân quả, một quyết định kịp thời và
chính xác sẽ ảnh hưởng tích cực và ngược lại sẽ ảnh hưởng tiêu cực ñến tiêu
thụ sản phẩm cói.
- Tiềm lực tài chính: ðây là nhân tố có ảnh hưởng rất quan trọng đến
hoạt động sản xuất tiêu thụ của sản phẩm cói, nó tác ñộng trực tiếp ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13


kết quả và hiệu quả kinh doanh trong mọi giai ñoạn phát triển của tiêu thụ
sản phẩm cói. Tiềm lực tài chính phản ánh qui mơ sản xuất tiêu thụ sản

phẩm cói và sự phát triển của thị trường tiêu thụ. Thị trường tiêu thụ sản
phẩm nào có nguồn tài chính khơng đủ mạnh sẽ gặp nhiều khó khăn trong
việc xúc tiến mở rộng thị trường tăng sản lượng và doanh thu, hiện đại
hố cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng
dịch vụ. Ngược lại thị trường có nguồn tài chính dồi dào sẽ dễ ñạt các
mục tiêu phát triển thị trường.
- Khả năng tiêu thụ và phát triển: Khả năng tiêu thụ của thị trường
cói như qui mơ tiêu thụ, hình thức tổ chức q trình tiêu thụ…đều tác động
trực tiếp đến chi phí kinh doanh và đáp ứng cầu về sản phẩm cói. Hơn nữa
nếu thị trường cói có khả năng tham gia sản xuất được cói, và các phụ kiện
khác sẽ chủ ñộng về nguồn hàng ñầu vào, tiết kiệm ñược chi phí từ đó sẽ
hỗ trợ tốt cho phát triển thị trường. Nếu khả năng sản xuất, cung ứng của
thị trường khơng kịp thời, khơng đủ, chi phí cao sẽ làm mất cơ hội ñể mở
rộng thị trường.
- Thương hiệu và uy tín của sản phẩm: Là một tài sản vơ hình quan
trọng, đặc biệt trong một số ngành, lĩnh vực. Trên thị trường thương hiệu
và uy tín của sản phẩm có ưu thế hơn đối thủ thì thị trường ngày càng có
khả năng mở rộng thị phần, nâng cao doanh số tiêu thụ, góp phần tăng lợi
nhuận.
- Hệ thống thơng tin và hoạt động marketing: Hệ thống thơng tin đóng
vai trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động của huyện. Những thơng tin đầy
đủ, chính xác và kịp thời về biến ñổi giá cả thế giới, khách hàng, nhà cung
ứng, ñối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế, triển vọng phát triển thị trường,
…ñều ảnh hưởng ñến mọi quyết định liên quan đến q trình sản xuất và tiêu
thụ của sản phẩm cói.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14


Hoạt động marketing của thị trường càng có hiệu quả và ở phạm vi
càng rộng thì thị trường càng có thể tạo ra ñược lợi thế trước các ñối thủ cạnh

tranh bấy nhiêu. Hoạt ñộng marketing của thị trường yếu sẽ gây rất nhiều khó
khăn cho thị trường trong việc phát triển thị trường.
2.1.5. Nội dung và phương hướng phát triển tiêu thụ sản phẩm
2.1.5.1. Nội dung phát triển tiêu thụ sản phẩm
Phát triển tiêu thụ sản phẩm là mối quan tâm hàng ñầu của mỗi một doanh
nghiệp khi tiến hành kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nhằm ñảm bảo ñược
sự phát triển ổn ñịnh và bền vững, ñạt ñược các mục tiêu ñề ra. ðể thực hiện ñược
mong muốn này ñòi hỏi các doanh nghiệp cần phải nỗ lực trong các vấn ñề sau.
a. Phát triển sản phẩm
Phát triển sản phẩm là việc sáng tạo ra sản phẩm mới hoặc cải tiến sản
phẩm ñể thay thế sản phẩm hiện hành nhằm ñáp ứng thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng.
Sản phẩm của doanh nghiệp cần phải ñược hiểu là một hệ thống thống
nhất các yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau trong việc thoả mãn tập hợp ñồng
bộ nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm khách hàng nhận ñược bao gồm sản
phẩm hiện vật và các dịch vụ phục vụ cung ứng sản phẩm. Như vậy, ta có thể
hiểu phát triển sản phẩm bao gồm 2 hướng sau:
Thứ nhất, phát triển một sản phẩm mới hoàn toàn
- Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn theo cơng năng và giá trị sử dụng
Doanh nghiệp đang kinh doanh sản phẩm hiện tại nhưng nhận thấy sự
hấp dẫn của thị trường loại sản phẩm khác, vì vậy quyết ñịnh ñầu tư ñể kinh
doanh sản phẩm mới khác về công năng, giá trị sử dụng so với sản phẩm ñang
kinh doanh. ðầu tư vào sản phẩm mới có thể cùng thuộc lĩnh vực cũ hoặc lĩnh
vực khác. Việc này phụ thuộc nhiều vào trình độ cơng nghệ kỹ thuật doanh
nghiệp ñang tiếp cận ñược. Kinh doanh sản phẩm mới hồn tồn sẽ đem lại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15


×