Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 1 tuan 1 dia li lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1 Ngày soạn: 17/08/2013
Tiết: 2 Ngày dạy: 20/08/2013


<b>BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>



<b>CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới


- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế gới
<b>3.Thái độ: </b>


Giáo dục ý thức thương yêu, đoàn kết khơng phân biệt màu da, hình dáng bên ngồi
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1. Giáo viên</b>: Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới
<b>2. Học sinh:</b> Sách giáo khoa, bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> Khởi động</b><i>:</i> Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con
người ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nhưng cũng nhiều nơi
thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên


của con người. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>1.Hoạt động 1: (Cá nhân/cặp)</b>


<b>Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới</b>


* <i>Bước1</i>: Gv giúp HS phân biệt hai thuật ngữ “dân
số” và “dân cư”


Hs đọc thuật ngữ “mật độ dân số”


* <i>Bước2</i>: Gv hướng dẫn hs tính mật độ dân số bài
tập 2 (trang 9)


* <i>Bước3</i>: Hs quan sát bản đồ 2.1 sgk trả lời câu
hỏi:


- 1 chấm đỏ bao nhiêu người?


- Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đổ thưa, nơi
khơng có nói lên điều gì?


- Như vậy những dấu chấm đỏ thể hiện điều gì?
(mật độ dân số)


- Có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?


<b>1. Sự phân bố dân cư trên thế </b>


<b>giới</b>


- Dân cư là tất cả những người
sống trên 1 lảnh thổ, định lượng
bằng mật độ dân số


- Dân cư phân bố không đều trên
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc trên lược đồ 2.1 sgk kể tên các khu vực đông
dân của thế giới? (từ phải sang trái )


- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung
ở đâu? - Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào?


- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại
sao vùng Đông Á, Nam Á, vùng Trung Đơng là nơi
đơng dân?


<i>( Là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất </i>
<i>lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp </i>
<i>đầu tiên của con người)</i>


- Tại sao có thể nói rằng ngày nay con người có thể
sống mọi nơi trên trái đất?


<i>( Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học </i>
<i>kĩ thuật phát triển)</i>



<b>2. Hoạt động 2: ( Nhóm)</b>


<b> Phân biệt sự khác nhau giữa các chủng tộc trên </b>
<b>thế giới</b>


<b>* </b><i>Bước 1:</i>Hs đọc thuật ngữ “chủng tộc”


<b>* </b><i>Bước 2:</i>Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới ra
thành các chủng tộc?


<b>* </b><i>Bước 3:</i>6 nhóm cùng trao đổi thảo luận một
chủng tộc lớn về vấn đề sau:


- Đặc điểm hình thái bên ngồi


- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó
<b>* </b><i>Bước4:</i>Đại diện cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng:


đồng bằng, đô thị hoặc các vùng
khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận
hịa đều có dân cư tập trung đơng
đúc.


+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng
xa, giao thơng khó khăn, vùng
cực giá lạnh hoặc hoang mạc…
khí hậu khắc nghiệt có dân cư
thưa thớt.



<b>2. Các chủng tộc.</b>


GV: kết luận: ( Phụ lục)
<i><b>4. Đánh giá: </b></i>


- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


<b> </b> - Về nhà học và trả lời các câu hỏi sgk


- Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở nơng
thơn và thành thị có gì giống và khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chủng


tộc Đặc điểm hình thái bên ngồi Địa bàn sinh sống chủ yếu


Mơn-gơ-lơ ít


Da vàng


Tóc đen, mượt, mắt đen, mũi tẹt


Chủ yếu ở Châu Á


Nê-grơ-ít Da đen Tóc xoăn, mũi thấp to cánh mũi rộng, môi
dày



Châu Phi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×