Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an day tieng anh trung cap nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.9 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Syllabus number 1. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 1: Greetings and introduce. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to greet with: “ Hi / Hello” and to introduce yourself with “ I am…../ My name’s…..” . - To count and write numbers from 0 and upper. - To know the Enghlish alphabet. - To know personal pronouns, possessive adjectives in English, verb to be in simple present tense, use what, where, how, … to make questions. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. II.. CLASS ORGANIZATION: PROCEDULE:. A. Warm up: -Ask Ss to look at the picture (p10) and answer the questions: ?What do you do when you meet others ? -Ask Ss to give some greetings in Viet Namese. B. Presentation: 1. English alphabet (bảng chữ cái tiếng Anh) : -Hang the English alphabet on the board & introduce. -Read & guide ss to read. *notice some diffecunt letters: G, H,J,U,W ,X, Y,Z,E, I. -Ask ss to practice. -Choose any letters then ask ss to pronounce. Eg: A, G, H, I..... 2. Personal pronouns and possessive adjectives (đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu): - Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau: Ngôi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his She her one one’s 1 số nhiều we our 2 số nhiều you your 3 số nhiều they their - Cái tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo. Ví dụ: my mother (Mẹ của tôi) his work (công việc của anh ta) our office (cơ quan của chúng tôi) your good friend (người bạn tốt của anh) - Xét theo vị trí và từ mà nó bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nó đứng trước và bổ nghĩa cho một danh từ.Nhưng xét theo nhiệm vụ và ý nghĩa thì đây là một đại từ. - Khi ta nói ‘his house’ thì his phải chỉ một người nào đó đã nói trước đấy..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Và như vậy his thay cho một danh từ. Mà chức năng thay cho danh từ là chức năng của một đại từ (pronoun). - Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. - Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ: He sees his grandmother. (Anh ta thăm bà) He sees his grandparents. (Anh ta thăm ông bà) - Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng. Ví dụ: He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chó) He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng) I have had my hair cut. (Tôi đi hớt tóc) She changed her mind. (Cô ta đổi ý) - Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in. Ví dụ: I have a cold in the head. (Tôi bị cảm) She was shot in the leg. (Cô ta bị bắn vào chân) He got red in the face. (Anh ấy đỏ mặt) She took me by the hand. (Cố ấy nắm lấy tay tôi) The ball struck him in the back. Quả bóng đập vào lưng anh ta) 3. Simple present tense with to be (Thì hiện tại đơn giản với động từ to be) Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau: * AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I I AM... (viết tắt = I'M...) * IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào SHE IS... (viết tắt = SHE'S...) HE IS...(viết tắt = HE'S...) IT IS...(viết tắt = IT'S...) THE DOG IS… PETER IS… THE TABLE IS … * ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...) WE ARE...(viết tắt = WE'RE...) THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...) YOU AND I ARE… HE AND I ARE … THE DOG AND THE CAT ARE... * Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE? - Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại. * Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào? - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau: Tôi là bác sĩ. Cô ấy là sinh viên. Bà tôi rất già. Cái cây viết ở trên bàn. *Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE: Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ Ví dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên). HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên) SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ) Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ +Cách viết tắt: I AM NOT = I'M NOT IS NOT = ISN'T ARE NOT = AREN'T Ví dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai) YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu) Thể nghi vấn: là một câu hỏi : AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? Ví dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không? AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy? IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả? IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy? ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy? Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ. Ví dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ). Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ) Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn) Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu: AND = và, OR = hay, hoặc, BUT = nhưng, IN = ở trong, ON = ở trên, UNDER = ở dưới 4. WH questions (Câu hỏi WH): Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Ta tạm gọi chúng là từ WH. Học xong động từ TO BE ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi. * Nghĩa của các từ WH: WHAT = cái gì, WHO = ai, WHERE = ở đâu, WHEN = khi nào, WHY = tại sao, HOW = như thế nào, bằng cách nào * Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE: Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? -Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ. + Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ. - Ví dụ: + WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì? + WHO AM I? = Tôi là ai?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + WHO ARE YOU? = Bạn là ai? + WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu? + WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây? + HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?") + HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào? * Trường hợp đặc biệt HOW: - Với từ HOW, ta còn có công thức sau: HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ? - Ví dụ: + HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu? + HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền) + HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao xa? 4. Cadinal numbers (Số đếm): Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. 0 ZERO 1 one 11 eleven 21 twenty-one 31 thirty-one 2 two 12 twelve 22 twenty-two 40 forty 3 three 13 thirteen 23 twenty-three 50 fifty 4 four 14 fourteen 24 twenty-four 60 sixty 5 five 15 fifteen 25 twenty-five 70 seventy 6 six 16 sixteen 26 twenty-six 80 eighty 7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven 90 ninety 8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight 100 a/one hundred 9 nine 19 nineteen 29 twenty-nine 1,000 a/one thousand 10 ten 20 twenty 30 thirty 1,000,000 a/one million * Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. Ví dụ: 110 - one hundred and ten 1,250 - one thousand, two hundred and fifty 2,001 - two thousand and one * Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy) 57,458,302 * Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. Ví dụ: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S ) * Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số Ví dụ: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 * Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau: TENS OF = hàng chục.. DOZENS OF = hàng tá... HUNDREDS OF = hàng trăm THOUSANDS OF = hàng ngàn MILLIONS OF = hàng triệu BILLIONS OF = hàng tỷ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói) * Cách đếm số lần: - ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE) - TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE) - Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" : + THREE TIMES = 3 lần + FOUR TIMES = 4 lần - Ví dụ: + I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi. 5. Greeting and introduction (chào hỏi và giới thiệu) Hai người bạn gặp nhau thường dùng những cách chào như: Hi = Hello: Chào. How are you? / How are things? / How's life? Bạn sao rồi? / Mọi việc sao rồi? / Cuộc sống thế nào? - Có thể trả lời lại như sau: Fine thanks, and you? Tốt, cảm ơn, còn anh? Fine thanks, what about yourself? Tốt, cảm ơn, còn bạn thì sao? Not bad. / Can't complain. Không tệ lắm. / Không có gì phàn nàn cả. Khi muốn chào hỏi làm quen với ai đó, bạn có thể bắt đầu bằng: - Để thể hiện sự lịch sự, bạn có thể dùng: Good morning / afternoon / evening. Chào buổi sáng / buổi chiều / buổi tối. Hello, my name's Jenny. It's nice to meet you. Xin chào, tên tôi là Jenny. Hân hạnh được gặp bạn. - Nếu được chào, bạn có thể đáp lại bằng cách nói: It's a pleasure to meet you. I'm Jack. Hân hạnh được biết bạn. Tôi là Jack. - Thường, bạn sẽ không cần hỏi tên mà tự người đó sẽ giới thiệu tên của họ. Nhưng trong trường hợp họ không nói bạn có thể hỏi như sau: What is your name? Tên bạn là gì? - Nếu bạn muốn họ lặp lại tên của họ, bạn có thể nói: What was that again? Là gì ạ? Excuse me? Xin lỗi? Pardon me? Xin nhắc lại ạ. - Sau khi chào hỏi ta có thể bắt chuyện kiểu như How was your trip? Chuyến đi của bạn thế nào Did you find our office easily? Anh tìm văn phòng của chúng tôi có khó lắm không? What do you do for a living? Bạn làm gì để kiếm sống? - Để hỏi tuổi ta dùng cấu trúc: How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi: -> I am + số năm + years old. Tôi thì …. Tuổi. 6. Exercises: Exercise 1: Complete the dialogues: a, Minh: _____ evening, Van. Van: Hi, Minh. ____ you? Minh: __ __ fine, thank __. ___ ___?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Van: Fine, ______ . Goodbye. Minh: ___. b, Mai: Good ____, ____ Cuong. Mr. Cuong: Good morning, Mai. Mai: Mr. Cuong, ___ ___ Trang. Mr. Cuong: ____, trang. How ____ ____ you? Trang: ____ eleven ____ _____. Exercise 2: Find out and correct the mistake in each sentence: 1, How old you are? 2, I’m fiveteen years old. 3, My name are Linh. 4, We am fine, thank you. 5, I’m Hanh, and this Phuong is. Exercise 3: Rearrange the sentenses to form a dialogue: Mrs. Brown: Hello, children. How are you? Mrs. Brown: Fine. Thanks. Mrs. Brown: Oh. Hi, Thanh. How old are you? Mrs. Brown: Bye, children. Hoa: Good afternoon, Mrs, Brown. Hoa: I’m fine, thank you. And you? Hoa: Mrs. Brown, this is Thanh. Thanh: I’m ten years old. Hoa and Thanh: Goodbye, Mrs. Brown. Exercise 4: Rearrange the words and accents to form the meaning sentenses: 1. thank/ are/ you/ fine/ , / we/ . 2. old/ I/ years/ fourteen/ am/. 3. today/ how/ ?/ you/ are/. 4. is/ name/ you/ ?/ my/ ./ and/ Tom/ 5. this/ evening/ Miss/ , / Hung/ good/ . / Hoa/ is/. Exercise 5: Translate the following sentences: 1. Chµo b¹n Lan. H«m nay b¹n cã kháe kh«ng? 2. M×nh kháe, c¶m ¬n b¹n. ThÕ cßn b¹n th× sao? 3. Chµo c« Mai, chóc c« mét buæi s¸ng tèt lµnh. Em tªn lµ Hoa. 4. Tªn cña m×nh lµ Trung vµ ®©y lµ Nga. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Syllabus number 2. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 2: Things and places. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know clearly about singular nouns and plural nouns. - To use structures: This is/ That is/ and These are/ Those are to description sentences. - To use How much?/ How many? to make questions and answer with There is/ There are. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Nouns ( danh từ) a. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)… Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England… Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… b. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)… Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)… Số nhiều của danh từ c. Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair – chairs ; girl – girls ; dog – dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ: potato – potatoes ; box – boxes ; bus – buses ; buzz – buzzes ; watch – watches ; dish – dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady – ladies ; story – stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : móng guốc II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt: man – men : đàn ông woman – women : phụ nữ child – children : trẻ con tooth – teeth : cái răng foot – feet : bàn chân mouse – mice : chuột nhắt goose – geese : con ngỗng louse – lice : con rận 2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai sheep : con cừu swine : con heo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Structures ( cấu trúc) - This is + danh từ số ít : Đây là ……….. Ví dụ: This is Lan. Đây là Lan. - That is + danh từ số ít: Kia là……. Ví dụ: That is my house: Kia là nhà tôi. - These are + danh từ số nhiều: Đây là những….. Ví dụ: These are her chickens: Đây là những con gà của cô ấy. - Those are + danh từ số nhiều: Kia là những….. Ví dụ: These are her friends: Kia là những người bạn của cô ấy. 3. Questions ( các câu hỏi): - How much + danh từ không đếm được? Bao nhiêu….? ->There is+ số ít ->There are + số nhiều. Ví dụ: How much sugar do you have? Bạn có bao nhiêu đường? ->There are 2 kilos. Có 2 cân. - How many + danh từ đếm được? Bao nhiêu……? ->There is+ số ít ->There are + số nhiều. Ví dụ: How many people are there in your family? Nhà bạn có bao nhiêu người -> There are 4 people. Có 4 người 4. Excises: Ex1: Dùng từ gợi ý sau để đặt câu hoàn chỉnh. My mother / be / tall. What / be / his name /? The children / be / fine. The children / be / good students. Her name / not be / Hung. Where / he / be / from / ? Nga / be / a new student / ? This / be / my father. You / be / Hoa / ? How / you / be / today / ? Ex2: Chuyển các câu sau sang câu phủ định và nghi vấn rồi trả lời YES hoặc NO. That is a pen. The book is on the table. Nam and Ba are very well. He is a doctor. The children are good students. Thu is pretty. She is in her classroom. They are tall. It is hot. My name is Lan. Ex3. Translate these sentences into English. 1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không? 2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế còn bạn thì sao? 3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu. 4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi. 5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ? 6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7. Tôi là Phong còn đây là Linh. Ex4: Supply the correct form of the Verbs. 1. How old you (be) ? 2. You (be) fine? 3. This (be) Phong ? 4. He ( not be) a doctor. 5. They (not be) teachers. Ex5: Correct mistakes 1. How old you are? 2. I’m fiveteen years old. 3. My name are Linh. 4. We am fine , thank you. 5. I’m Hanh and I am is fine. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 3. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..……………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> OBJECTIVES:. Unit 3: Likes and dislikes.. By the end of the lesson students will be able - To use the present simple tense with ordinary verbs. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản) * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ -Lưu ý: + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ. + Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau: + ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ: WATCH -->HE WATCHES... GO --> SHE GOES... DO --> HE DOES... MISS -- SHE MISSES... WASH --> HE WASHES... MIX --> SHE MIXES... DOZE --> HE DOZES... + KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES... + TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S. - Ví dụ: + I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem. + YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ. + THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật. + SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng. + HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. + SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. - Ngoại lệ: HAVE --> HAS I HAVE... YOU HAVE.. SHE HAS... * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý: + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES + DO NOT viết tắt là DON'T + DOES NOT viết tắt là DOESN'T + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. - Ví dụ: + I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây. + SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại. * Công thức thể nghi vấn: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào. + Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào. - Ví dụ: + DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không? + DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không? + DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn: - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại. - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông) - Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định - Khi nói về một thói quen trong hiện tại - Ví dụ: + The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây. + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai. + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ. * Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn: NEVER = không bao giờ SOMETIMES = thỉnh thoảng OFTEN = thường USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) ALWAYS = luôn luôn EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...) * 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường: - Câu hỏi YES - NO: + Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây. + Cách trả lời: Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Ví dụ: DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không? Trả lời YES: ---> YES, I DO. Trả lời NO: ---> NO, I DON'T. - Câu hỏi OR: + Cấu trúc: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? + Cách trả lời: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) Lưu ý: Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc. Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3... + Ví dụ: Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà? Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE. Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA. 2. Execises: Ex1: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh. 1. morning / I / Tam / this / Lan 2. Hi / I / Hai / this / Van. 3. afternoon / name / Hung / this / Hoang. 4. Hello / Long / I / Hoa / this / Nam / and / this / Nga 5. How / you / ? – I / fine / thanks/ 6. morning / Miss Ha / name / Ba / this / Phong. 7. after noon / children / name / Nguyen Van An / How / you / ? 8. afternoon / teacher / we / fine / thanks/ 9. Hi / Bao / how / you / ?/ 10. Hello / Luong / this / Lan , my friend/ she / a new student / my class Ex2: Sắp xếp từ xáo trộn thành câu hoàn chỉnh. 1. thank / are / you / fine / , / we 2. today / how / ? / you / are / 3. is / name / you / ? / my / . / and / Thong / 4. this / evening / miss / , /Nga / good / . /Hoa / is / 5. is / am / hello / ? / Lan / what / your / I / name / . / Ex3: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì. 1. This (be) my friend , Lan . 2. She (be) nice ? 3. They (not be) students. 4. He (be) fine today. 5. My brother (not be ) a doctor. 6. You (be) Nga ? Yes, I (be) 7. The children (be) in their class now. 8. They (be) workers ? – No, They (not be) 9. Her name (be) Linh. 10. How you (be) ? – We (be) fine, thanks. Ex4: Chọn đáp án đúng. 1- ...............morning, teacher. A.Oh B. Hi C. Good D. Hello 2- How...............you? A.is B. are C. old D. an 3- I am not ..........., thank you..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. nice B. very well C. twelve D. good 4- It's .........................to meet you. A.nice B.nine C.hi D. hello 5- I'm.............................to meet you, too. A.old B.pleased C.long D.so 6- Good morning, class! A.Hi, teacher! B.Good afternoon, teacher! C.Good evening, teacher! D.Good morning, teacher! 7- How are you? A. I'm fine, thank you. B.I'm fine, thanks you C.Fine, thank. D.Fine, thanks you. 8- What's your name? A. It Peter B.Peter C.It's is Peter D.Is Peter 9- Goodbye. A. Bye B.Good morning. C.Hi! D.How are you? 10- How old are you? A. I'm fine B.I'm five C.I'm five year old D.Five year old. 11- What................your name? A. are B.it C.is D.this 12- This is................eraser. A.a B.on C.an D.in 13- .....................are you? A.Where B.What C.How D.This 14- Is this ........................friend? Yes, he's my friend. A.his B.her C.your D.my 15- Stand........................., please! A.down B.in C.on D.up 16- What's your name? A.My name is Lan. B.My name Lan C.Your name is Lan. D.Your name Lan. 17- Where do you live? A.I live on Le Loi Street B.live on Le Loi Street. C.I lives on Le Loi Street D.lives on Le Loi Street 18- Where do you work? A.On a hospital B.In a hospital. C.On hospital. D.In hospital. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh Syllabus number 4. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 4: Time and date. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To use the present simple tense with ordinary verbs..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Ngày, tháng, năm, 4 mùa. +) CÁC NGÀY TRONG TUẦN MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN * Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. Ví dụ: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà). +) CÁC THÁNG TRONG NĂM » 1. January ( viết tắt = Jan ) » 2. February ( viết tắt = Feb) » 3. March ( viết tắt = Mar) » 4. April ( viết tắt = Apr) » 5. May ( 0 viết tắt ) » 6. June ( 0 viết tắt ) » 7. July ( 0 viết tắt ) » 8. August ( viết tắt = Aug ) » 9. September ( viết tắt = Sept ) » 10. October ( viết tắt = Oct ) » 11. November ( viết tắt = Nov ) » 12. December ( viết tắt = Dec ) *Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng Ví dụ: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) +) NÓI NGÀY TRONG THÁNG * Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu) * Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày. Ví dụ: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ). +) 4 MÙA SPRING = Mùa xuân SUMMER = Mùa hè AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?) WINTER = Mùa đông * Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN. Ví dụ: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông. 2. cách nói giờ. Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ. 9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE. 9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE. 9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE. 9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE. 9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE. 9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15) 9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10) 12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm) * Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ. AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa) PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi) - Chú thích: -Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này: + AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa) + PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ví dụ: + IT'S NINE AM = 9 giờ sáng. + IT'S NINE PM. = 9 giờ tối. 3. Số thứ tự. 1 st first. 11theleventh. 2 ndsecond 12thtwelfth 3 rd third. 21st twenty-first. 31. 22ndtwenty-second 40. 13ththirteenth 23rd twenty-third. st thirty-first thfortieth. 50. thfiftieth. 4 th fourth 14thfourteenth 24th twenty-fourth 60. thsixtieth. 5 th fifth. 15thfifteenth. 25th twenty-fifth. 70. thseventieth. 6 th sixth. 16thsixteenth. 26th twenty-sixth. 80. theightieth. 7 th seventh17thseventeenth27th twenty-seventh90. thninetieth. 8 th eighth 18theighteenth 28th twenty-eighth 100. thone hundredth. 9 th ninth. thone. 19thnineteenth 29th twenty-ninth. 1,000. thousandth 10th tenth. 20thtwentieth. 30th thirtieth. 1,000,00 thone millionth 0. Cách chuyển số đếm sang số thứ tự * Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH -Ví dụ:. four --> fourth, eleven --> eleventh. Twenty-->twentieth Ngoại lệ: one – first, two – second, three – third, five – fifth, eight – eighth, nine – ninth, twelve - twelfth * Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. Ví dụ: . 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh. . 421st = four hundred and twenty-first * Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3. Ví dụ:. first = 1st, second = 2nd, third = 3rd, fourth = 4th, twenty-sixth = 26th, hundred and first = 101st.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự. Ví dụ: . Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second. . Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth. . Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth 4. Exercises Exercise 1: Viết thành chữ những số sau: - 1, 3, 5, 7, 9: - 11, 13, 15, 17, 19: - 21, 23, 25, 27, 29: - 2, 4 , 6, 8, 10: - 12, 14, 16, 18, 20: - 22, 24, 26, 28, 30: - 40, 50, 60, 70, 80, 90: - 45, 56, 67, 78, 89: - 109, 320, 450, 768: - 1.520, 2.968, 4.371: - 200.000, 650.000: Exercise 2: Đặt câu hỏi “How many” và trả lời ngắn với những từ được cho: Ex: students/ in the class? / Ten. ==> How many students are there in the class? – (There are) Ten. (không có there are cũng được) 1. boys/ in the yard? / eleven 2. motorbikes/ in front of the house? three. 3. people/ in the picture? ten 4. apples/ on the table? four. Exercise 3: Đặt câu hỏi “How old + Be + S” và trả lời với những từ được cho: Ex: those boys? six ==> How old are those boys? They're six.(years old) 1. your sister? twelve 2. that student? eighteen 3. these children? nine 4. Peter? fifteen C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh Syllabus number 5. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 5: Food and health..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To use the present simple tense with ordinary verbs. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation:. 1. Suggestions Suggestions. Responses - Yes, let’s. - Good idea. - That’s a good idea.. - Let’s + Vo … - Shall we + Vo …? - Why don’t we / you + Vo …? - What about / How about + V-ing / Noun …? - S + suggest + V-ing / N… - S + suggest + S + should + Vo … Example: - Let’s go out. - Why don’t we meet and discuss it? - What about going to the countryside on Sunday? - I suggest selling it. - I suggest you should sell it. - She suggested a meeting. *Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh). He should study tonight. One should do exercise daily. You should go on a diet. She should see a doctor about her pain. * Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation) It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow) My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week) *Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại). John ought to study tonight. John is supposed to study tonight. John had better study tonight. 2. Invitation (lời mời) a. Cấu trúc câu: Do you want: Do you wan to go to the movies tonight? How about: How about joining us to the party? Would you like to: Would you like to dance? Would you like: Would you like something to drink?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Cách trả lời. * Chấp nhận: Yes, please Sure, thank you Well, a small piece is OK Don’t mind if I do Sure. I’d love to Sounds good Why not? I’m really like… Good idea. Where and when? That would be great Sounds like fun * Từ chối: No, thanks. I’m really full No, but thanks for offering I’d better not I’d rather not No, but thanks for inviting me I’m sorry but I can’t Sorry, but I’m vey busy these days I don’t think I can How about some ather time? Example 1: A: Do you like to join us to the party tonight? B: Why not? You know I’m a party-goer, right? Example 2: A: How about going camping with us next weekend? B: I don’t think I can. I have a big test next week Example 3: A: Would you like a cup of coffee? B: Yes, please Example 4: A: Do you want some more soup? B: I’d better not. Thanks. Example 5: A: Would you like some spaghetti? B: NO, thanks. I’m on a diet. 3. Request (đề nghị) * Cách đề nghị: Let me: Let me wash the dishes for you Can I: Can I help you? Shall I: Shall I clean the car for you? Would you like: Would you like me to clean the car for you? Câu mệnh lệnh: Please open the door Can/will: Can you help me with this exercise? Could/would: Would you please send this letter for me? Would you mind: Would you mind sending this letter for me? * Chấp nhận: Sure OK No problem. What can I do for you? Here you are No, of course not. I’ll do it for you(Trả lời câu hỏi Would you mind…?) Yes, please Sure. Thank you.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> That would be nice. Thanks * Từ chối: That’s OK. I can do it myself Don’t worry. I can manage No, thanks anyway I’m sorry, but… I’d like to, but… I’d really like to help you, but… Example 1: A: Can you pass me those documents, please? B: Sure. Here you are. Example 2: A: can you help me? B: No problem. What can I do for you? Example 3: A: Would you mind opening the window, please? B: I’m sorry, but I’m a little cold now. Example 4: Can I bring you a cup of tea? B: Yes, please. Thanks Example 5: A: Let me make the table for you B: Don’t worry. I can do it myself Example 6: A: Would you like to wash these potatoed? B: It’s OK. I can manage. 4. Object Pronouns (Đại từ đứng làm túc từ) Ta sẽ học lại các đại từ nhân xưng, nhưng ở vị trí khác . Trước giờ các đại từ toàn đứng ở đầu câu, bây giờ ta sẽ xem vị trí phía sau. Khi đại từ nhân xưng đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối câu) chúng ta sẽ không dùng I, He, She, We, They mà dùng những từ này: I, You, He, She, It, We, You, They. (Subject: chủ từ) me, you, him, her, it, us, you, them. (Object: túc từ/ tân ngữ) Chúng ta hãy nhớ mẫu câu này: S - V - O. (chủ từ - động từ - túc từ/ tân ngữ). Cứ đứng trước động từ là chủ từ (tức là I, He, She, We, They), còn đứng sau động từ là túc từ/ tân ngữ (tức là me, him, her, us, them) nhé. Riêng chữ “you” và “it” không thay đổi nên ta không cần nhớ làm gì hãy xem hai câu này: I usually go to school with her. She usually goes to school with me. Cũng là tôi/ cô ấy, nhưng đứng trước động từ phải là “I/ she”, còn đứng sau động từ sẽ là “me/ her”. Nói thế này cho dễ nhớ: đi ra đường, đi học, đi làm thì phải mặc đồng phục nghiêm chỉnh (tức là chủ từ), còn về nhà thì mặc quần áo ở nhà (túc từ), chúng ta không thể làm ngược lại được nhé. Khi nói một người khác cùng làm một hành động gì với mình, chúng ta nói người đó trước cho lịch sự . e.g. My sister and I go to the supermarket every week by bus. (Chị tôi và tôi đi đến siêu thị mỗi tuần bằng xe buýt.) He sometimes visits my brother and me. (Thỉnh thoảng anh ấy đến thăm anh tôi và tôi. Tiếng Việt nói “thỉnh thoảng” ở đầu câu nghe hay hơn nên NTT đổi vị trí để nghe cho hợp lý.) 5. Exercises Ex1. Điền các đại từ (túc từ) vào chỗ trống: e.g. It’s my book.Please give it to me. (Nó là sách của tôi.Vui lòng đưa nó cho tôi.) 1. They’ re my shoes. Please give them to _______ . 2. It’ s his pen. Please give it to _______ ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. They’ re her keys. Please give them to _______ . 4. That’ s our pictrue. Please give it to _______ . 5. Those are their hats. Please give them to _______ . 6. It’ s Susan’ s book. Please give it to _______ . 7. They’ re Tom’ s glasses. Please give them to _______ . 8. This is Mary and Ann’ s puppy. Please give it to _______ . Ex2. Điền các đại từ (chủ từ/ túc từ) vào chỗ trống: e.g. Tony is my friend. He is a worker. I . like him (Tony là bạn tôi. Anh ấy là công nhân. Tôi thích anh ấy.) 1. Do you know Tony and Tom? - Yes, _____ do. I live near _______ . 2. Is that your house? - No, _______ isn’t. It’s over there. 3. Is David in your class? - Yes, _______ is. I like _______ very much. 4. Yoko is a Japanese student. _______ lives near my house. I often meet _______ . (Yoko is a girl.) 5. My sister and _______ live together. Our parents often phone _______ . 6. Do you love _______ , Mom? - Of course, baby. I love _______ very much. 7. I like dogs. _______ are intelligent and friendly. 8. This is my friend, Susan. _______ go to the same school. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 6. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 6: What is on TV tonight. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To use imperatives, modal verbs. - To ask the way use How to get….. ? and answer..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - To ask the price, size, color of product using How much? What color/ size…? - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Imparatives (câu mệnh lệnh): Câu mệnh lệnh dùng để nói trực tiếp với người đối diện nên không cần có chủ từ. Nó sẽ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không có To và thường là ngắn gọn, dứt khoát. Ex: - Sit down! (Ngồi xuống!) ----- Go home! (Về nhà!) ----- Be quiet! (Im lặng!) (Be là nguyên mẫu) Khi muốn bảo ai đừng làm điều gì, ta dùng mệnh lệnh phủ định, thêm chữ Don't (viết tắt của Do not) vào trước động từ. Chữ Don't có thể xem như chữ "Đừng" trong tiếng Việt. Ex: - Don't run! (Đừng chạy!) ------ Don't laugh! (Đừng cười lớn!) Muốn yêu cầu người khác làm một cách lịch sự, hoặc mời, chúng ta thêm chữ please (có nghĩa là vui lòng, mời, xin) vào đầu hoặc cuối câu. Khi đặt please ở cuối câu, ta thêm dấu phẩy trước please, và câu yêu cầu không có dấu chấm than ở cuối câu. Ex: - Please sit down. = Sit down, please. (Mời ngồi) ------ Please don't laugh. = Don't laugh, please. (Vui lòng đừng cười lớn) 2. Modal verbs can (Động từ khuyết thiếu can): Subject (chủ ngữ) Can/ cannot (can’t) V-infinitive Chú ý: Trợ động từ “Can” có thể được dùng cho bất kỳ chủ ngữ nào, không phân biệt số ít, số nhiều, đếm được hay không đếm được. Sau trợ động từ “Can” thì động từ được chia ở dạng nguyên thể không có “to” Cách sử dụng Hiểu theo cách sử dụng đơn giản, “Can” có nghĩa là “có thể” . Ví dụ: I can swim. (Tôi có thể bơi) - Cách sử dụng của “can” Modal Example Uses They can control their own budgets. Ability / Possibility (Họ có thể kiểm soát được ngân quỹ của chính họ) (Có khả năng) We can’t fix it. Inability / Impossibility (Chúng tôi không thể sửa được nó) (Không có khả năng) Can Can I smoke here? Asking for permission (Tôi có thể hút thuốc ở đây chứ?) (Xin phép) Can you help me? Request (Bạn có thể giúp tôi được không?) (Đề nghị) Chú ý: “Could” thường được dùng mang tính lịch sự hơn. 3. Hỏi đường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * excuse me, could you tell me how to get to ...? xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không? * excuse me, do you know where the ... is? xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không? - the bus station: bến xe buýt - post office: bưu điện - the bank: ngân hàng - Stadium: sân vận động. * Trả lời: - It's this way: chỗ đó ở phía này - It's that way: chỗ đó ở phía kia - Take this road: đi đường này - Take the first on the left: rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên - Take the second on the right: rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai - It'll be ...: chỗ đó ở … - On your left: bên tay trái - On your right: bên tay phải - straight ahead of you: ngay trước mặt 4. Hỏi giá, cỡ, màu sắc: * Hỏi giá: Có khá nhiều cách, nhưng đây là 3 cách cơ bản nhất: 1. How much is/ are + subject?? (Cách ngắn nhất) => It (They) is (are)... - Eg: How much is this book? => It is 15.000 dong. 2. How much do/ does + subject + cost? => It (They) costs (cost)... - Eg: How much do these pens cost? => They cost 5.000 dong. 3. What is the price of + subject? => It is... - Eg: What is the price of that stamp? => It is 200 dong. Trên đây là các cách hỏi và trả lời cơ bản, ngoài ra cũng có thể hỏi giá tiền bằng nhiều cách khác nữa, Ví dụ: như: "How much do I have to pay for + subject?", "Can you tell me the price of + subject?", ect. * Hỏi màu sắc: - What color is it?/ are they? -> It is/ They are + màu ( and màu). - 1 số màu cơ bản Red (đỏ), Green (xanh lá cây), Blue (xanh dương), Yellow (Vàng), Organge (Cam), Gray (Xám), Grown (Nâu), Purple (Tím), Black (Đen), White (Trắng) * Hỏi kích cỡ: - What size is it?/ are they? -> It is/ They are + cỡ ( and cỡ). 5. Test 1: Complete the dialogues: a, Minh: _____ evening, Van. Van: Hi, Minh. ____ you? Minh: __ __ fine, thank __. ___ ___? Van: Fine, ______ . Goodbye. Minh: ___. b, Mai: Good ____, ____ Cuong. Mr. Cuong: Good morning, Mai. Mai: Mr. Cuong, ___ ___ Trang. Mr. Cuong: ____, trang. How ____ ____ you? Trang: ____ eleven ____ _____. 2: Rearrange the words and accents to form the meaning sentenses: 1. thank/ are/ you/ fine/ , / we/ ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. old/ I/ years/ fourteen/ am/. 3. today/ how/ ?/ you/ are/. 4. is/ name/ you/ ?/ my/ ./ and/ Tom/ 5. this/ evening/ Miss/ , / Hung/ good/ . / Hoa/ is/. 3: Translate the following sentences: 1. Chµo b¹n Lan. H«m nay b¹n cã kháe kh«ng? 2. M×nh kháe, c¶m ¬n b¹n. ThÕ cßn b¹n th× sao? 3. Chµo c« Lan, chóc c« mét buæi s¸ng tèt lµnh. Em tªn lµ Hoa. 4. Tªn cña m×nh lµ Ha vµ ®©y lµ Na. 4: Chuyển các câu sau sang câu phủ định và nghi vấn rồi trả lời YES hoặc NO. That is a pen. The book is on the table. Nam and Ba are very well. He is a doctor. The children are good students. Thu is pretty. She is in her classroom. They are tall. It is hot. My name is Lan. 5: Supply the correct form of the Verbs. 1. How old you (be) ? 2. You (be) fine? 3. This (be) Phong ? 4. He ( not be) a doctor. 5. They (not be) teachers. 6: Điền các đại từ (chủ từ/ túc từ) vào chỗ trống: 1. Do you know Tony and Tom? - Yes, _____ do. I live near _______ . 2. Is that your house? - No, _______ isn’t. It’s over there. 3. Is David in your class? - Yes, _______ is. I like _______ very much. 4. Yoko is a Japanese student. _______ lives near my house. I often meet _______ 5. My sister and _______ live together. Our parents often phone _______ .. 6. Execises Ex1: Đổi những câu sau sang mệnh lệnh phủ định: 1. Stand up! 2. Open the window! 3. Close the door! 4. Run! Ex2: Đổi những câu sau thành câu yêu cầu lịch sự: (câu yêu cầu không có dấu ! nhé) 1. Be quiet! (duy nhất trong trường hợp này nếu là mênh lệnh phủ định Do mới đi chung với Be, NTT sẽ nói tại sao trong những bài sau) ==> 2. Come in! ==> 3. Don't talk in class! ==> 4. Don't open your books! ==> Ex3: hãy cùng điền “Can/Can’t” hoặc “Could/Couldn’t”: 1) I … swim when I was three years old, but I… now. 2) …you drive? - No, I....But my father … 3) I… play the piano when I was at school, but now I … play a note. 4) …you pass me the sugar, please? 5) I don't understand this exercise! …you help me? C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 7. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 7: Country and climate. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To use adjectives, possessive pronouns, possessive’s. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Adjective (tính từ): - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,… - Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. - Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đó. Ví dụ: The red book is on the table. (Quyển sách màu đỏ ở trên bàn) That’s a pretty book. (Đó là một quyển sách đẹp) - Một danh từ có thể có nhiều bổ nghĩa. Ví dụ: He holds a red beautiful book. Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ) - Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very có nghĩa là rất. Mary is very pretty. (Mary rất đẹp) Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời) - This, that còn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ: This book is very bad. (Quyển sách này rất tệ) That red flower isn’t beautiful (Bông hoa đỏ đó không đẹp) - Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those. - Vocabulary nice :đẹp, dễ thương, pretty :đẹp, beautiful :đẹp, handsome :đẹp, bảnh trai - Có nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tôi tạm thời phân ra các loại như sau: Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives). Tính từ sở hữu (possessive adjectives). Tính từ chỉ số lượng (adjectives of quantity). Tính từ phân biệt (distributive adjectives). Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives). Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives). -Ngoài tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ còn lại cũng có thể làm đại từ (pronoun). 2. Possessive pronouns (Tính từ sở hữu): Tôi: I → Chúng tôi WE → Bạn: YOU → Các bạn: YOU →. MY: của tôi /mai/ OUR: của chúng tôi, của chúng ta /'auə/ YOUR: của bạn /jɔ:/ YOUR: của các bạn /jɔ:/.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Anh ấy: HE → HIS: của anhấy /hiz/ Cô ấy: SHE → HER: của côấy /hə:/ Nó: IT → ITS: của nó /its/ Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng /ðeə/ - Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với các loại từ khác. eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats) - Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều. e.g: my book, my books.- Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...). - Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a). - Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái. e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó) That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house) - Mẫu câu: S + Be + Adj I am young. You are nice. That boy is tall and thin. Mary is pretty. This book is old. 3. Possessive’s (sở hữu cách): - Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. “Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi. Khi nói cha của John không có nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết của Shakespear không hề có nghĩa là Shakespeare “sở hữu” cái chết. Do đó, Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là một danh từ chỉ người. Một đôi khi người ta cũng dùng Sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến. Trong tiếng Anh, chữ of có nghĩa là của. Nhưng để nói chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo người ta không nói the book of the teacher, mà viết theo các nguyên tắc sau: 1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ: The book of the teacher – The teacher’s book The room of the boy – The boy’s room (Căn phòng của cậu bé) 2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe): Moses’ laws, Hercules’ labours 3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm ‘. The room of the boys – The boys’ room..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít. The room of the men – The men’s room 5. Khi sở hữu chủ gồm có nhiều từ: a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy. The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em) b) Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau. Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter) 6. Người ta có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng. a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth. 7. Trong một số thành ngữ: at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s money’s worth. 6. Exercises: Ex1: Tìm tính từ trái nghĩa của những tính từ sau: tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, . (ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor) Ex2: Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful) 1. This is an ______ book. 2. Tom is 1m 90. He is ______ . 3. Mrs Brown is 70 years old. She is _____ . 4. Miss World is _______ . 5. A diamond is _______ . Ex3: Dịch sang tiếng Việt: (từ nào không biết cứ tra tử điển, click 2 lần vào chữ đó) 1. My hat => 2. Your book => 3. His keys => 4. Her pen => 5. Its name => Ex4: Dịch sang tiếng Anh: 1. cuốn sách của tôi => 2. cái nón/ mũ của bạn => 3. cái bàn giấy của ông ấy => 4. cái xe hơi của cô ấy => 5. cái chân của nó => C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 8. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 8: Travel and celebratory. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to use use present continous tense to make sentences. - To know how to use adverb of manner and adverb of frequency. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. present continous tense (thì hiện tại tiếp diễn) - Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO. + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING) Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...) Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. - Ví dụ: + I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học + YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. + HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ + SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi. + THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) + AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M + IS NOT viết tắt = ISN'T + ARE NOT viết tắt = AREN'T - Ví dụ: + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. * Công thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) - Ví dụ: + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? + IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. + I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website - Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó. + I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. + I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ) + ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) * Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn: - Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn. - Ví dụ: + WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy? + WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? * Cần biết thêm: - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: NOW = bây giờ, RIGHT NOW = ngay bây giờ, AT THE MOMENT = hiện thời FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như: KNOW = biết, BELIEVE = tin, UNDERSTAND = hiểu, HATE = ghét, LOVE = yêu, LIKE = thích, SOUND = nghe có vẻ, NEED = cần, APPEAR = trông có vẻ, SEEM = có vẻ, OWN = sở hữu.. 2. adverbs (trạng từ) * Trạng từ chỉ thể cách được dùng để nói lên cách thức hành động của một người hay một vật nào đó. Nó được dùng để trả lời câu hỏi “How” * Cách thành lập 1/- Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm “LY” vào sau tính từ (adj) Ex: careful (a) + ly = carefully (adv) beautiful (a) + ly = beautifully (adv) 2/- Những tính từ tận cùng là “Y” mà trước đó là một phụ âm ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm “LY” Ex: heavy (a) + ly = heavily (adv) angry (a) + ly = angrily (adv) 3/- Những tính từ tận cùng là “LE”, ta bỏ “E” và thêm “Y” Ex: noble (a) – nobly (adv): một cách cao quí. terrible (a) – terribly (adv) 4/- Những tính từ tận cùng là “E” câm, ta chỉ việc thêm “LY” vào. Ex: extreme (a) – extremely unique (a) – uniquely (adv): một cách độc nhất 5/- Một số trạng từ bất qui tắc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ex: good (a) – well (adv) fast (a) – fast (adv) III/- Vị trí của trạng từ thể cách 1/- Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb) Ex: She smiles coldly. (Cô ấy cười một cách lạnh lùng) 2/- Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một ngoại động từ (transitive verb) Ex: You must take the test quickly in order to finish in time. (Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên cho kịp giờ) Would you please give this letter directly to him. (Xin bạn vui lòng đưa trực tiếp lá thư này cho ông ta) 3/- Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ nếu chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ. Ex: She angrily slammed the door. (Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại) 4/- Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ trước động từ. Ex: The door quickly gave relief to the boy who had been hurt. (Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau cho cậu bé bị thương) Note: không được đặt trạng từ ở giữa động từ và túc từ. 5/- Trạng từ “well” và “badly”, khi được dùng để đánh giá một hành động, chỉ có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề. Ex: Mr. Peter pays his staff very well. (Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu) trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of Frequency). Như tên gọi của nó, những trạng từ này bổ nghĩa cho đông từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, NTT chỉ đưa ra đây một số trạng từ thông dụng thường gặp thôi nhé: always: luôn luôn (lấy thí dụ một tuần thì ngày nào cũng có) usually: thường (6 ngày/ 7) often: thường (4 hoặc 5 ngày/ 7) sometimes: thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7)Đóng seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà) hardly: hầu như không (coi như là không luôn) never: không bao giờ (hoàn toàn không có) Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này nhé: đứng trước động từ thường và sau To Be. Ex: I usually get up at six o' clock. He sometimes drinks beer. She is rarely angry. (hiền quá nên ít khi nào giận ai) Lưu ý: - Sau To Be phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn nhé, chưa học trường hợp khác. Ex: He is usually a good student.(Anh ta thường là học sinh tốt, nghĩa là cũng có lúc quậy. hihihi) -----He is seldom sick. (Anh ta hiếm khi nào bệnh) -----He is sometimes at home at seven p.m.(Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7g tối).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Trong câu có To Be thì không có động từ thường và có động từ thường thì không có To Be nhé. Ex: I am a student. I live in HCM City. Ví dụ 1 vài trạng từ: Large (rộng rãi) - Largely Extreme (cực độ) - Extremely Brief (ngắn gọn) - Briefly Boring (buồn tẻ) - Boringly Repeated (lặp đi lặp lại) - Repeatedly Quick (nhanh nhẹn) - Quickly Happy (sung sướng) - Happily Greedy (tham lam) - Greedily Useful (hữu ích) - Usefully Beautiful (đẹp) - Beautifully Normal (thông thờng) - normally Actual (thực sự) - actually Reliable (xác thực) - Reliably Pitiable (đáng thương) - Pitiably Tangible (hiển nhiên) - tangibly Credible (đáng tin cậy) - Credibly Ngoại lệ: True (thật, đúng), truly Due (đúng, đáng), duly Whole (toàn bộ), wholly Good (tốt, giỏi), well Other (khác), otherwise. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.. 1. 2. 3. 4.. 3. Exercises: Bài 1: Hoàn thành những câu sau bằng một trong những động từ dưới đây với dạng thức đúng của chúng. Câu thứ nhất là Ví dụ: minh họa. Come………get………happen………look………make………start………stay………try You…..’re working…..hard today”. “Yes, I have a lot to do.” I……………..for Christine. Do you know where she is? It………………dark. Shall I turn on the light? They haven’t got anywhere to live at the moment. They…………..with friends until they find somewhere. “Are you ready, Ann?” “Yes, I……………..” Have you got an umbrella? It…………………to rain. You……………a lot of noise. Could you be quieter? I……………to concentrate. Why are all these people here? What……………….? Bài 2: Sử dụng các từ trong ngoặc đơn hoàn thành câu. Câu thứ nhất là Ví dụ: minh họa. “Is Collin working this week?” “No, he ‘s on holiday”. (Colin/work) Why………………..at me like that? What ‘s matter? (you/look) “Jenny is a student at university.” “Is she? What……………….?” (she/study) ………………….to the radio or can I turn it off? (anybody/listen).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 5.. How is your English?............................better? (it/get) Bài 3: Chia động từ. Có lúc bạn phải sử dụng thể phủ định. Câu 1 là Ví dụ: minh họa.. 1. 2. 3. 4.. I’m tired. I’m going…(go) to bed now. Goodnight! We can go out now. It………………(rain) any more. “How is your job?” “Not so good at the moment. I……………(enjoy) it very much.” Catherine phoned me last night. She ‘s on holiday in France. She……………..(have) a great time and doesn’t want to come back. 5. I want to loose weight, so this week I…………….(eat) lunch. 6. Angela has just started evening class. She…………..(learn) German. 7. I thinnk Paul and Ann have had an argument. They……………(speak) to each other. Bài 4: Đọc đoạn hội thoại giữa Brian và Sarah. Đặt vào động từ với dạng thức đúng. SARAH: Brian! How nice to see you! What (1)………………….(you/do) these days? BRIAN: I (2)………………(train) to be a market manager. SARAH: Really? What ‘s it like? (3)……………….(you/enjoy) it? BRIAN: It ‘s all right. What about you? SARAH: Well, actually I (4)…………….(not/work) at the moment. I (5)……………….(try) to find a job but it ‘s not easy. But I’m very busy. I (6)………………(decorate) my flat. BRIAN: (7)…………………………(you/do) it alone? SARAH: No, some friends of mine (8)……………….(help) me. Bài 5: Hoàn thành câu sử dụng một trong những động từ sau: get………change………rise………fall………increase Bạn không cần sử dụng tất cả các động từ và bạn có thể sử dụng một động từ nhiều hơn một lần. 1. 2. 3. 4. 5.. The population of the world…..is rising…..very fast. Ken is still ill but he……………..better slowly. The world……………. Things never stay the same. The cost of living…………… Every year things are more expensive. The economic situation is already very bad and it…………………..worse. Bài 6: Thêm I và trạng từ chỉ sự thường xuyên để thành câu đầy đủ (theo bản thân bạn) Ex: play football ==> I usually play football. (bạn trai có thể làm như vậy) I never play football. (bạn gái có thể làm như vậy) 1. _____________________ drink beer. 2. _____________________ cook. 3. _____________________ go to school by bus. 4. _____________________ get up at six a.m. 5. _____________________ eat chocolate. 6. _____________________ help my mother. 7. _____________________ watch TV. 8. _____________________ listen to music. 9. _____________________ wash up. (= wash the dishes) 10. _____________________play computer games. Bài 7: Hãy viết tiếp các câu sau:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ex: I always ==> I always listen to music. (vậy là ngày nào cũng nghe nhạc) 1. I always 2. She is usually 3. My brother sometimes 4. My dog rarely 5. Those children are never C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 9. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 9: Plans and ambitions. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to use use future simple tense to make sentences. - To know how to use the first conditional sentence. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. future simple tense (thì tương lai đơn) a) Form (Dạng): will + verb (Viết tắt : 'll verb)( will + động từ nguyên mẫu) Eg: + will go, will eat, will like..... + I'll go, she'll like..... b) Các thể:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Thể khẳng định: Subject (Chủ từ) + will + verb (+ Object) Eg: + I will help you + She will do it * Thể phủ định: đổi will thành will not (viết gọn : won't) Eg: + I will not (won't) help you. + She will not (won't) do it * Thể nghi vấn : đưa will ra đầu câu, thêm dấu chấm hỏi cuối câu Eg: + Will you help me? + Will she do it? c) Usage (Cách dùng): - Một việc vừa mới quyết định (quyết định ngay khi nói ra): Eg: + Wait, I will help you + Can you go buy some fruits? _ Ok, I will go! - Việc mà bạn biết hoặc nghĩ nó sẽ xảy ra trong tương lai (Ko liên quan gì đến dự định hay kế hoạch của bạn): Eg: + She will be sixteen next Monday. + This job won't take long. - Dùng cho 1 yêu cầu, 1 lời hứa, 1 ý kiến hay 1 lời đề nghị: Eg: + Will you buy some eggs on your way home? + We'll be back early. + I'll help you with your homework. - 1 việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được (dự đoán): Eg: + It will rain tomorrow + People won't go to Jupiter before the 22nd century. - Special** Khi động từ chính là be, chúng ta có thể dùng Simple Future Tense dù chúng ta đã có 1 quyết định chắc chắn hay 1 kế hoạch trước khi nói : Eg: + I'll be in London tomorrow. + I'm going shopping. I won't be very long. + Will you be at work tomorrow? d) Các dấu hiệu nhận biết: - in + time : in 10 minutes, in a week... Eg: + I will be there in 10 minutes - next week/month/year...: tuần/tháng/năm tới - tomorrow : ngày mai - I think, probably, we might …, perhaps, maybe. Eg: + I think I'll go to the gym tomorrow. + Maybe we'll stay in and watch television tonight. + He will probably come back tomorrow..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ***Chú ý: Khi nói về dự định, hay 1 kế hoạch, không bao giờ dùng Future Simple Tense (Khi nói về cái này, sẽ dùng present continuous tense hay be going to) 2. Câu điều kiện loại 1. - Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. * Công thức câu điều kiện loại 1: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có). - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Ví dụ: + IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó. + I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi. 3. Exercises: Ex1: Use “be going to” or “will” . 1) I think the house is on fire ! - I …… ( phone) the fire brigade. 2) Haven’t you finished those letters yet ? - No, I ……. ( stay) late and finish them. 3) …… (you/have) another cake ? - No, thank you. I’ve already had two. 4) Do you want to go to the park this afternoon ? - I can’t . I……( visit) my grandparents. 5) This box is very heavy ! - Don’t worry. I ……..( carry) it for you. 6) Have you bought a birthday present for Sally ? - Yes, I……..( give) her a bottle of perfume. 7) Look at those black clouds in the sky ! It ……..(rain) 8) I’ve lost my pen. -I ……( bring) it back tonight. 10) What ………( you/do) tonight ? - Well, I ……..( not/do) anything special . 11) Stop worrying about the exam. You ….( pass) it easily. 12) I think Brazilians ……. (win) the football match tomorrow. 13) Have you heard the news ? Jane ……..( have) a baby. 14) Why don’t you change your hair style ? You…….(look) much better. 15) Why do you want to sell your flat ? -I …..(move) to Madrid . Ex2: Complete the sentences 1. If I study, I pass the exams. 2. If the sun shine, we walk to the town..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> If he have a temperature, he see the doctor. If my friends come, I be very happy. If she earn a lot of money, she fly to New York. If we travel to London, we visit the museums. If you wear sandals in the mountains, you slip on the rocks. If Rita forget her homework, the teacher give her a low mark. If they go to the disco, they listen to loud music. If you wait a minute, I ask my parents. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises.. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh. Syllabus number 10. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 10: Town and country. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to use the compatative forms of adjectives. - To know how to use the structures … too….to…, …enough…to…. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1: Dạng so sánh của tính từ (Adj) Trong tiếng anh chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất. * So sánh bằng (Equative Comparision) - S1+be+as+ adj+as+ S2 Ex: She is as charming as her mother was * So sánh không bằng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - S+be not + as/no + adj + as + S2 Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's * So sánh hơn + Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et - S1+ be+ adj+er+ than+ S2 Ex: - She is hotter than her close friend - They are happier than their parents - He is cleverer than his friends - This room is quieter than that one + Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên S1+ be+more+adj+than+ S2 - Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one * Cách thêm “er” vào sau adj - Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider... - Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: hotter, bigger... - Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »: happier, noisier Bảng so sánh tính từ bất quy tắc. Adj good/well bad little (amount) little (size) much / many far (place + time) far (place) late (time) near (place) old (people and things). So sánh hơn better worse less smaller more further farther later nearer older/elder. So sánh nhất best worst least smallest most furthest farthest latest nearest oldest/eldest. 2. Cấu trúc too…to… (quá để mà…) - Công thức: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf. Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau - Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ. - Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb - Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: He is so weak .He can't run. -> He is too weak to run. The coffee was very hot .I could drink it. -> The coffee was too hot for me to drink. ( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee ) 3. Cấu trúc enough …. To…..(đủ để mà…) - công thức cơ bản : adj/adv + enough (for sb) to inf = enough + N (for sb ) to inf.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough ex: - He is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp) strong là tính từ nên đứng trước enough - He doesn't drive carefully enough to pass the driving test carefully là trạng từ nên đứng trước enough - I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi) Money là danh từ nên đứng sau enough * Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb ex: I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu) The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được ) *Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai) The exercise is not easy for me to do.(đúng) Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra. Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây * Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ. He is very intelligent.He can do it. ->He is very intelligent enough to do it (sai) ->He is intelligent enough to do it.(đúng) He has a lot of money .He can buy a car. ->He has enough a lot of money to buy a car.(sai) ->He has enough money to buy a car.(đúng) * Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb ex: Tom is strong. He can lift the box. ->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai) ->Tom is strong enough to lift the box.(đúng) The weather is fine. Mary and her little brother can go to school. ->The weather is fine enough to go to school.(sai) ->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng) Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi. ex: The sun is not warm .We can't live on it. ->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người) * Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: The water is quite warm .I can drink it. ->The water is warm enough for me to drink it.(sai) ->The water is warm enough for me to drink .(đúng) 4. Exercises Ex1: Choose the word that best completes the sentence:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Shortest - short; most difficult - …. A. Difficult B. Difficulter C. The most difficult 2. Fast - fastest; old - …. A. Olderst B. Older C. More older 3. Most expensive - expensive; cleanest - … A. Clean B. Cleanest C. Cleaner 4. Hard - hardest; new - … A. Newer B. Newest C. Than newer Ex2: Choose the word that best completes the sentence: 1. More interesting - most interesting; worse - … A. Worst B. Worse C. Worsest 2. More boring - boring; sunnier - … A. Sunny B. Sunniest C. Sunier 3. Angry - angrier; much - … A. More B. Much C. Than 4. Nice - nicer; bad - … A. More B. Bader C. Worse C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Peter Manh. Syllabus number 12. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 12: Digital life. OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to use the present perfect tense. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. The present perfect tense (thì hiện tại hoàn thành) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v. Cách dùng Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại: I've broken my watch so I don't know what time it is..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ. They have cancelled the meeting. Họ đã hủy buổi họp. She's taken my copy. I don't have one. Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào. The sales team has doubled its turnover. Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi. Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'. We've already talked about that. Chúng ta đã nói về việc đó. She hasn't arrived yet. Cô ấy vẫn chưa đến.  I've just done it. Tôi vừa làm việc đó.  They've already met. Họ đã gặp nhau.  They haven't known yet. Họ vẫn chưa biết.  Have you spoken to him yet? Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?  Have they got back to you yet? Họ đã trả lời cho anh chưa? Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.  I have been a teacher for more than ten years. Tôi dạy học đã hơn 10 năm.  We haven't seen Janine since Friday. Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.  - How long have you been at this school? - For 10 years/Since 2002. - Anh công tác ở trường này bao lâu rồi? - Được 10 năm rồi/Từ năm 2002. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.  Have you ever been to Argentina? Anh đã từng đến Argentina chưa?  I think I have seen that movie before. Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.  Has he ever talked to you about the problem? Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?  I've never met Jim and Sally. Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.  We've never considered investing in Mexico. Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:  We've been to Singapore a lot over the last few years. Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần..

<span class='text_page_counter'>(45)</span>     .  .  .  . She's done this type of project many times before. Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi. The army has attacked that city five times. Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần. I have had four quizzes and five tests so far this semester. Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này. She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. Cấu trúc Câu khẳng định - S+ have/has + V3 + (O) * Ghi chú: S: Chủ ngữ V: Động từ O: Tân ngữ Ví dụ: I have spoken to him. I've been at this school for 10 years. Câu phủ định - S+ have not/has not + V3 + (O) - S+ haven't/hasn't+ V3 + (O) Ví dụ: I haven't spoken to him yet. I haven't ever been to Argentina. Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)? Ví dụ: Have you spoken to him yet? How long have you been at this school? * Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng: Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ Dạng quá khứ phân từ awake = đánh thức awoke awoken be (xem bài độngừ TO BE) was, were been beat =đánh, thắng beat beaten become = trở thành became become begin = bắt đầu began begun bend = bẻ cong bent bent bet = cá, đánh cuộc bet bet bid =đấu giá bid bid bite = cắn bit bitten blow = thổi blew blown break = làm vỡ broke broken bring =đem lại brought brought.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> broadcast = truyền hình, truyền thanh build = xây dựng burn = làm bỏng, đốt cháy buy = mua catch = bắt lấy choose = chọn come =đến cost = tốn cut = cắt dig =đào (đào lổ) do = làm draw = rút ra dream = mơ, mơ ước drive = lái xe 4 bánh trở lên drink = uống eat = ăn fall = rơi feel = cảm thấy fight = chiến đấu find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào fly = bay forget = quên forgive = tha thứ freeze =đông lạnh, đông thành đá get = lấy (tra từ điển thêm) give = cho go =đi grow = trưởng thành, trồng hang = treo have = có hear = nghe hide = giấu, trốn hit =đánh hold = nắm, cầm, giữ hurt = làm tổn thương keep = giữ know = biết lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) lead = dẫn đầu, lãnh đạo learn = học, học được. broadcast broadcast built built burned/burnt burned/burnt bought bought caught caught chose chosen came come cost cost cut cut dug dug did done drew drawn dreamed/dreamtdreamed/dreamt drove driven drank drunk ate eaten fell fallen felt felt fought fought found found flew flown forgot forgotten forgave forgiven froze frozen got gotten gave given went gone grew grown hung hung had had heard heard hid hidden hit hit held held hurt hurt kept kept knew known laid laid led led learned/learnt learned/learnt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> leave = rời khỏi left left lend = cho mượn lent lent let =để (để cho ai làm gì đó) let let lie = nói dối lay lain lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost make = làm ra made made mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant meet = gặp mặt met met pay = trả giá, trả tiền paid paid put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put read =đọc read read ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden ring = reo, gọi điện thoại rang rung rise = mọc, lên cao rose risen run = chạy ran run say = nói said said see = thấy saw seen sell = bán sold sold send = gửi sent sent show = cho xem showed showed/shown shut =đóng shut shut sing = hát sang sung sit = ngồi sat sat sleep = ngủ slept slept speak = nói spoke spoken spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)spent spent stand =đứng stood stood swim = bơi, lội swam swum take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken teach= dạy taught taught 2. Exercise 1. I (think)…………….. of buying new bicycle for my son. He (use)……….. an old one since he was in secondary school. I (fix)……….it several times. 2. She is sleeping. She (sleep)………….. since you went out. 3. How long you (stay)………… in Da nang? – I (live)………..there for 3 months. I (finish)………….. an English course. 4. She (not arrive)……….. yet. I (wait)……… her for alhf an hour. The film (start) ………..? 5. I (work)………… in this company for 2 years. During that time, I (already meet) ………… a lot of English people. 6. The rain (just stop)…………… I (not go)…………….to the market yet because of the rain..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 7. She will find another job next month. She (teach)…………….. English in this centre for 5 year. 8. They (just join)……….. the club. 9. She is so tired. She (arrange)………… the seats for all the people. 10. Don’t disturb her, she (not finish) ……….her homework. She (study)……….for 2 hour C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN. Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh Syllabus number 13. Total time: ……….. From: ………….….. to: …..…………….. Unit 13: Intergration and development OBJECTIVES:. By the end of the lesson students will be able - To know how to use the present perfect continous tense. - Practice 4 skills: listening, speaking, reading, writing PREPARATIONS:. - Syllabus, books, picture,…… I. CLASS ORGANIZATIONS: II. PROCEDULE: A. Warm up: -Ask Ss to retell some grammar points in the previous lesson. -Ask Ss somes questions to recall the p previous lesson. - Introduce the new lesson. B. Presentation: 1. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Cách dùng Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.  Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy? You look tired. Have you been sleeping properly? Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à? I've got a stiff neck. I've been working too long on computer. Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài. Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại. I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm. I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.  He's been telling me about it for days. I wish he would stop. Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa. Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. She's been writing to her regularly for a couple of years. Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy. He's been phoning me all week for an answer. Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời. The university has been sending students here for over twenty years to do work experience. Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'. I've been wanting to do that for ten years. Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay. You haven't been getting good results over the last few months. Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt. They haven't been working all week. They're on strike. Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công. He hasn't been talking to me for weeks. Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.  We've been working hard on it for ages. Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm. I've been looking at other options recently. Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác. Have you been exercising lately? Gần đây anh có tập thể dục không? He's been working here since 2001. Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001. Cấu trúc Câu khẳng định - S+ have/has + been+ V-ing + (O) * Ghi chú: S: Chủ ngữ V: Động từ O: Tân ngữ Ví dụ: He's been phoning me all week for an answer. I have been exercising hard recently. Câu phủ định - S+ have not/has not + been+ V-ing + (O) - S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O) Ví dụ:  He hasn't been talking to me for weeks  I have not been exercising recently. Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)? Ví dụ: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? Have you been exercising lately?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Test 1. Supply the correct form of the Verbs. 1. How old you (be) ? 2. You (be) fine? 3. This (be) Phong ? 4. He ( not be) a doctor. 5. They (not be) teachers. 2. Điền các đại từ (chủ từ/ túc từ) vào chỗ trống: 1. Do you know Tony and Tom? - Yes, _____ do. I live near _______ . 2. Is that your house? - No, _______ isn’t. It’s over there. 3. Is David in your class? - Yes, _______ is. I like _______ very much. 4. Fang is a Chinese student. _______ lives near my house. I often meet _______ . 5. My sister and _______ live together. Our parents often phone _______ . 3. Dịch sang tiếng Việt: (từ nào không biết cứ tra tử điển, click 2 lần vào chữ đó) 1. My hat => 2. Your book => 3. His keys => 4. Her pen => 5. Its name => 4. Dịch sang tiếng Anh: 1. cuốn sách của tôi => 2. cái nón/ mũ của bạn => 3. cái bàn giấy của ông ấy => 4. cái xe hơi của cô ấy => 5. cái chân của nó => 5. Complete the sentences 1. If I study, I pass the exams. 2. If the sun shine, we walk to the town. 3. If he have a temperature, he see the doctor. 4. If my friends come, I be very happy. 5. If she earn a lot of money, she fly to New York. 3. Exercises: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 1. I (try) to learn English for years. 2. I (wait) for two hnours, but she (not come ) yet. 3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)? 4. I (wait) hare nearly half an hour for my gir-friend Joana; do you think she (forget) to come? 5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill. 6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet. 7. Jack (go) to switzeland for a holkiday; I never (be) there. 8. We (live) for the last five months, and just ( decide) to move. 9. You alrerady (drink) 3 cups of tea since I (sit) here. 10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet? 11. You (be) asleep all the morning? I (ring) the bell for the last 5 minutes..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 12. She (work) so hard this week that she (not have) time to go out. 13. He (write) a novel for the last two months. But she (not finish) yet. 14. My watch (go) for three days and it (not run down) yet. 15. He (lose) his book. He (look) for it all the morning, but it (not turn) up yet. C. Consolidation and homework: - Retell the main points of the lesson introduce the way to learn the lesson best. - Ask learners to make at least 5 examples for each grammar point. - Ask learners to do the remain exercises. TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày …… tháng …… năm 2013 Giáo viên. Peter Manh.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

×