Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Phiếu bài tập toán và tiếng việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 36 trang )

Họ và tên: ………………………….
Lớp:………………

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 1 - LỚP 2
MƠN: TỐN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
50 + 20
47 + 11
13 + 6
5 + 64
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2:
Khoanh vào số bé nhất: 60 ; 75 ; 8 ; 32 ; 58 ; 7 ; 10
Khoanh vào số lớn nhất: 10 ; 24 ; 99 ; 9 ; 11 ; 90 ; 78

a)
b)

Bài 3: Lan có 5 bơng hoa. Hải có 10 bơng hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bơng
hoa?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Huệ có 15 cái kẹo. Huệ cho Nam 5 cái kẹo. Hỏi Huệ còn lại bao nhiêu cái
kẹo?
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Viết các số sau: 3; 45; 54; 30
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………………….
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………….


Họ và tên: …………………………
Lớp: ………………..

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 2
MÔN : Tiếng Việt

A. Đọc thầm văn bản sau :
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những
con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót
lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca khơng hót nữa mà bay
vút lên nền trời xanh thẫm.
Theo Phượng Vũ
B. Làm bài tập :
I. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Đoạn văn trên tả về:
A. Chim bồ câu
B. Chim sơn ca
C. Chim sâu
Câu 2. Đoạn văn tả về mùa gì trong năm?

A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Mùa hè
II. Thực hiện những yêu cầu cho dưới đây:
Câu 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để có ý đúng với nội dung bài:
A
B
Những con sơn ca

và cất tiếng hót.

Chúng bay lên cao

đang nhảy nhót trên sườn đồi.

Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng

lảnh lót vang mãi đi xa.

C. Chính tả:


1. Chép lại đoạn chính tả sau:
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những
con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót
lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca khơng hót nữa mà bay
vút lên nền trời xanh thẫm.



2. Điền vào chỗ trống:
a/ Điền vần iêt hay uyêt vào chỗ chấm:
trăng kh.............

s............ chặt tay

b/ Điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm:
..........ỉ ngơi

.........ẫm nghĩ

Họ và tên HS: .........................................
Lớp
: Hai./…...

BÀI ƠN TẬP SỐ 3
MƠN TỐN

Bài 1: Viết theo mẫu:
M: 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị
a) 27 gồm:………………………………..
b) 76 gồm:………………………………..
c) 98 gồm:…………………………………
d) 52 gồm:………………………………..
Bài 2: Điền dấu >; <; =?
45 – 40 ..... 23

22 ….. 32

56 + 12 ..... 65 + 21


15 …… 25

34 + 21 ..... 54

29 …… 20 + 9

17 + 2 ..... 17 – 2

45……. 20 + 25


Câu 3. Đặt tính rồi tính:
20 + 7

68 – 17

75 – 32

24 + 42

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Bài 4: Buổi sáng bố bán được hai chục quả cam, buổi chiều bố bán được 15 quả
cam. Hỏi bố bán được tất cả bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
Bài 5: Hình vẽ dưới đây:

Có …… hình vng.
Có …… hình tam giác.


Họ và tên HS: .........................................

BÀI ÔN TẬP SỐ 04

Lớp

MÔN TIẾNG VIỆT

: Hai/........

A. Đọc văn bản sau:
HỌC TRỊ CỦA CƠ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chịe con chăm chú lắng nghe
và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung.
Chúng nhìn ngược, ngó xi, nghiêng qua bên này, bên nọ, khơng chú ý nghe bài giảng
của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ
đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cơ sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trị đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trị là Chích Chịe Con, Sẻ con
B. Có ba học trị là Tu Hú con, Chích Chịe Con, Sẻ con
C. Có ba học trị là Chim Khách, Chích Chịe Con, Sẻ con

Câu 2: Cơ giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chịe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chịe con có tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trị điều gì?
A. Phải ngoan ngỗn nghe lời cơ giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt


B. Chính tả:
1. Chép lại đoạn chính tả sau:
Học trị của cô giáo Chim Khách
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chịe con chăm chú lắng nghe
và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung.


2: Điền vào chỗ trống :
a. Điền chữ c/k/q:
.....uê hương, ......ủ nghệ, .....im chỉ, món ....uà
b. Điền chữ ng/ngh:
Bé ........a đi chơi nhà bà.
Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé ........e


Họ và tên HS: .........................................

Lớp
: Hai./…...

BÀI ÔN TẬP SỐ 5
MÔN TOÁN

Bài 1: Số?
- Số liền trước của 40 là .....
- Số liền sau của 55 là .....
- Số liền trước của 100 là .....
- Số liền sau của 79 là .....
- Số tròn chục và nhỏ hơn 30 là: …….
Bài 2: Tính:
90 – 70 = ……

20 cm + 15 cm = ………

55 + 30 = ……

60 cm – 30 cm = ………

96 – 70 = ……

6 cm + 11 cm = ………

Bài 3: Đặt tính rồi tính:
45 + 12
36 – 14
17 + 22
87 – 13

…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 8cm.
……………………………………………………………………………………
Bài 5: Nhà Hồng ni 36 con vừa gà vừa vịt, trong đó có 16 con gà. Hỏi nhà Hồng
nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..

Họ và tên HS: .........................................

BÀI ÔN TẬP SỐ 06


Lớp

: Hai/........

MÔN TIẾNG VIỆT

A. Đọc văn bản sau:
Mẹ đã về
- A! Mẹ đã về!
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ
- Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng …
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:

- Mẹ có mệt lắm khơng? Sao mẹ gánh nặng thế? Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt
cho mẹ.

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mẹ mệt nhọc và nóng bức vì:
A. Mẹ gánh lúa nặng
B. Mẹ đi chợ về
C. Mẹ dạy em học
2. Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt?
A. Lấy nước cho mẹ uống
B. Quạt cho mẹ
C. Gánh hộ mẹ lúa
Câu 3. Tìm các từ có vần "it" và "ươt" trong câu chuyện
A. rối rít, reo lên
B. ướt đẫm, ngồi xuống
C. rối rít, ướt đẫm


B. Chính tả:
1. Chép lại đoạn chính tả sau:
Mẹ đã về
- A! Mẹ đã về!
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ
- Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng …
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:
- Mẹ có mệt lắm khơng?


2. Điền vào chỗ chấm s hay x?
Con ....âu,


.....âu kim,

… âu ….ắc

3. Viết một câu nói về mẹ của em.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Họ và tên: ………………………….

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 8 - LỚP 2

Lớp:………………

MÔN: TỐN

Bài 1: a) Điền số thích hợp vào ơ trống:
71; ……; 73; ……; 75; ……; 77; …… 79; ……
81; ……; ……; ……; ……; 86; ……; ……; ……; 90
91; ……; ……; ……; ……; 96; ……; ……; ……; 100
80; 81; 82; ……; 84; 85; ……; ……; 88; 89
90; 91; 92; 93; ……; 95; 96; 97; 98; ……; …… .


b) Viết các số:
Ba mươi hai: …… …

Bốn mươi tám: ……


Năm mươi sáu: ……

Bảy mươi tư: ……

Tám mươi: ……..

Bảy mươi chín: ……

Tám mươi tám: ……

Chín mươi: ……

Chín mươi chín: ……

Một trăm: ……

Bài 2: Đặt tính rồi tính:
35 + 53
20 + 55
97 – 72
88 – 8
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 3: Viết các số 36, 50, 27, 72, 80 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ……………………………………………..
b) Từ lớn đến bé: ……………………………………………..
Bài 4: Cho hình vẽ:
- Có …. hình vng.
- Có ..... hình tam giác.


Bài 5: Bạn Hà có sợi dây dài 85cm, bạn Hà cắt cho bạn Nam 25cm. Hỏi sợi dây của
bạn Hà còn lại bao nhiêu xăng- ti- mét?
Bài giải:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..

Họ và tên: …………………………
Lớp: ………………..
A. Đọc văn bản sau:

PHIẾU ÔN TẬP SÔ 9
MÔN : Tiếng Việt


Sẻ con
Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hơm, Sẻ con tung cánh
bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước
đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít:
– Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi!
Hươu cao cổ nói:
– Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai chân
trước xuống và bảo:
– Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé.
Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ con chỉ
còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:
- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!

B. Em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Sẻ con thích làm điều gì nhất?
A. Đi bơi
B. Ăn kẹo
C. Tập bay
D. Xem hoạt hình
2. Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu?
A. Bụi cỏ mềm
B. Hồ nước
C. Chăn bông
D. Khóm hoa
3. Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?
A. Bác Gấu xám
B. Cơ Cị trắng


C. Bác Hươu cao cổ
D. Mẹ Sẻ con
4. Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên?
A. Nằm xuống nghỉ ngơi
B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình.
C. Tiếp tục tập bay
D. Ăn bánh mẹ làm
5. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần oang:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

B. Chính tả:
1. Chép lại đoạn chính tả sau:
Sẻ con
Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hơm, Sẻ con tung cánh

bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước
đến, Sẻ con càng hoảng sợ.


2. Điền vào chỗ trống
a. tr hay ch
cây …..e

….ống đỡ

…..úc mừng

cái …..ống

b. d hay gi
cánh …..iều

cơn …..ó

…..úp đỡ

…..ang tay



Họ và tên: ………………………….
Lớp:………………

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 10 - LỚP 2
MƠN: TỐN


Bài 1: Tính:
17 + 21 =
50 + 24 =
40 + 20 =
30 + 10 =
15 + 40 =
21 + 27 =
42 + 16 =
20 + 40 =
10 + 30 =
7 + 42 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
40 + 20
37 + 21
13 + 2
15 + 14
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Bài 3: Số?
a) Số liền sau của 48 là……..
b) Số liền sau của 65 là ………..


c) Số liền trước của 79 là ……...
d) Số liền trước của 53 là ……...
Bài 4: Lan có 25 nhãn vở. Hải có 12 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn

vở?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Bài 5: Bình có 25 viên bi. Bình cho Tuấn 10 viên bi. Hỏi Bình cịn lại bao nhiêu
viên bi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………

Họ và tên: …………………………
Lớp: ………………..
A.

PHIẾU ÔN TẬP SÔ 11
MÔN : Tiếng Việt

Đọc văn bản sau:
NẰM MƠ

Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cơ bé tí hon. Những đóa hoa
đang nở để đón mùa xn. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những
hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành
một dịng nước cuốn bé trơi xuống đất. Bé sợ q, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình
nằm mơ.”.
B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Bài văn tả mùa nào?
A. Mùa thu

B. Mùa hè

2. Bướm ong đang bay như thế nào?

C. Mùa xuân


A. Tung tăng

B. Rập rờn

C. Vù vù

3. Bé tưởng cái gì là bong bóng ?
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
4.Tìm trong bài đọc và viết lại:
-Tiếng có vần ay:…………………………………………….
-Tiếng có vần ang:……………………………………………
-Tiếng có vần anh:……………………………………………

B. Chính tả:
1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
– …….ưa đến …….ưa mà ……..ời đã nắng …….ang …….ang.
– Trời …….ong xanh, nước …….ong vắt, bầu khơng khí …….ong lành.
2. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

– cái …..éo

chữ …..í

cái …..ân

con …..iến

– bánh …..uốn

…..ể chuyện

…..âu …..á

chung …..ết


Họ và tên HS: .........................................
Lớp

: Hai/........

BÀI ÔN TẬP SỐ 12
MÔN TỐN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
9 + 20

75 – 74


34 + 34

57 – 35

19 – 8

………
………
………

………
………
………

………
………
………

………
………
………

………
………
………

Bài 2: Viết các số 27, 60 , 18, 67, 45 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ……………………………………………
b) Từ lớn đến bé: ……………………………………………



Bài 3: Lớp em có 40 bạn, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn
nữ?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Viết các số từ 47 đến 57:
………………………………………………………………………..
Bài 5: <, >, = ?
15 ….. 17

35 – 12 ……2 0

45 ….54

22 + 14 ……36

12cm ……10cm
28cm …..10cm + 12cm

Họ và tên HS: .........................................

BÀI ÔN TẬP SỐ 13

Lớp

MÔN TIẾNG VIỆT


: Hai/........

Bài 1: Tập chép đoạn văn sau:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh
hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa đại, hoa nhài,
hoa mai, nhưng yêu nhất vẫn là hoa mai vàng.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 2: Nối thành câu hợp nghĩa:


Bài 3: Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.


eng hay iêng:

Cái x ................; bay l...............



ong hay âng:

Trái b................ ; v..................lời

Bài 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào câu văn sau (gặm; trăng;
uống)

Vầng ……….. hiện lên sau rặng dừa.
Đàn dê cắm cúi …….. cỏ trên đồng.

Họ và tên: ………………………….
Lớp:………………

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 14 - LỚP 2
MÔN: TỐN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
6 + 22

87 – 84

14 + 14

55 – 35

22 + 14

………
………
………

………
………
………

………
………

………

………
………
………

………
………
………

Bài 2: Viết các số 15, 6 , 12, 48, 80 theo thứ tự:
c) Từ bé đến lớn: ……………………………………………
d) Từ lớn đến bé: ……………………………………………


Bài 3: Lớp em có 38 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn
nam?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….……..
……………………………………………………………………………….…………..
……………………………………………………………………………..……………..
Bài 4: Viết các số từ 57 đến 61:
…………………………………………………………………………………………….
.
Bài 5: Cho hình vẽ:
-

Có …… hình vng.


-

Có …… hình tam giác.

Họ và tên: …………………………
Lớp: ………………..
B.

PHIẾU ÔN TẬP SỐ 15 – LỚP 2
MÔN : Tiếng Việt

Đọc văn bản sau:

Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bị đi ra đồi, con vàng,
con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngơ vàng mượt, nương lúa vàng óng.
Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.
Theo Tơ Hồi
B. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tìm và viết lại những tiếng trong bài những chữ có vần ương:
…………………………………………………………………………………………
1.


Vùng cao khơng cịn mưa vào mùa nào?
a) Mùa hè
b) Mùa xn
c) Mùa thu
3. Tìm những từ ngữ nói về đàn dê:

……………………………………………………………….…………………………
2.

B. Chính tả:
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng,
con đen.


×