Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Khoá luận đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh đến suối chàm hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.42 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ THỊ SINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI
CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN KHÁNH
ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi Trường

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Nguyên – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ THỊ SINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI
CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN KHÁNH
ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Lớp

: K47 KHMT N02

Khoa

: Mơi Trường

Khóa học

: 2015 – 2019


Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Hoàng Quý Nhân

Thái Nguyên – 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nhằm thực hiện tốt phương châm “Học đi đôi với hành,
gắn lý thuyết với thực tiễn” của các trường đại học trong cả nước nói chung và
trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun nói riêng. Đây là giai đoạn quan trọng giúp
sinh viên củng cố lại kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời nâng cao kỹ
năng thực hành, vận dụng vào thực tế để giải quyết vấn đề cụ thể.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun cùng tồn
thể các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cơ giáo khoa Mơi trường đã
tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo ThS. Hồng Q Nhân đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và tạo điều
kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân, những
người đã ln động viên, tạo điều kiện góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian học
tập và thực hiện khóa luận.
Em xin chúc tồn thể các Thầy, Cơ giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày


tháng

Sinh viên

Lý Thị Sinh

năm 2019


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp cơ cấu dân số ....................................................................27
Bảng 4.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 1 năm 2019 ..........36
Bảng 4.3. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau
điểm tiếp nhận đợt 1 năm 2019 .................................................................................39
Bảng 4.4. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 2 năm 2019 ..........41
Bảng 4.5. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau
điểm tiếp nhận đợt 2 năm 2019 .................................................................................44


iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ xác định các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước ................................................................................16
Hình 4.1: Bản đồ khu vực Nhà máy nhiệt điện An Khánh .......................................26
Hình 4.2: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của Nhà máy ...................................................30
Hình 4.3. Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà
máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 ...............................................................37
Hình 4.4. Biểu đồ kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện
An Khánh đợt 1 năm 2019 ........................................................................................38

Hình 4.5: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 1/2019
trong nước mặt suối Chàm Hồng ..............................................................................40
Hình 4.6: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà
máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 ...............................................................42
Hình 4.7: Kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An
Khánh đợt 2 năm 2019 ..............................................................................................43
Hình 4.8: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 2/2019
trong nước mặt suối Chàm Hồng ..............................................................................45


iv
DANH MỤC VIẾT TẮT

DKTN, KT-XH

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

BVMT

Bảo vệ môi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn VN

BTNMT


Bộ Tài Nguyên Môi trường

BYT

Bộ Y tế

TW

Trung Ương

TT

Thông tư



Quyết định

HTXL

Hệ thống xử lý

BOD

Nhu cầu oxy sinh học

COD

Nhu cầu oxy hóa học


TSS

Tổng chất rắn lơ lựng

QLCT

Quản lý chất thải

UBND

Ủy ban nhân dân


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài .................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài .................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ..................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4

2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
2.1.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................4
2.1.2. Cơ sở khoa học ..................................................................................................6
2.1.3. Nguồn phát thải nước thải .................................................................................9
2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải ..................................................10
2.1.5. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải ..............................................12
2.2. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người .......13
2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trường nước .....................................................................14
2.2.2. Ảnh hưởng đến nguồn nước cấp .....................................................................14
2.2.3. Ảnh hưởng tới sức khỏe ..................................................................................14
2.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải của nguồn nước .................................14
2.3.1. Định nghĩa .......................................................................................................14
2.3.2.Nguyên tắc chung .............................................................................................15
2.3.3. Trình tự đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ...................15


vi
2.4. Tình hình ơ nhiễm nước trên thế giới và Việt Nam ...........................................17
2.4.1. Tình hình ơ nhiễm nước trên thế giới..............................................................17
2.4.2. Tình hình ơ nhiễm nước tại Việt Nam ............................................................18
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................23
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................23
3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................23
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................23
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích .................................................................23
3.3.3. Phương pháp liệt kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu .................................25

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................26
4.1. Sơ lược về điệu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộ ...................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
4.1.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ............................................................................27
4.1.3. Quy mô Nhà máy ............................................................................................29
4.2. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải của Nhà máy .........................................30
4.2.1. Thực trạng khai thác và sản xuất của cơ sở ....................................................30
4.3. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường. ...............35
4.3.1. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thơng số môi trường đợt 1 ....35
4.3.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 2 năm 2019 .................41
4.3.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của suối Chàm Hồng .......................................46
4.4. Một vài giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ............................................47
4.4.1. Giải pháp hành chính ......................................................................................47
4.4.2. Giải pháp kinh tế .............................................................................................47
4.4.3. Giải pháp tuyên truyền ....................................................................................47
4.4.4. Giải pháp công nghệ........................................................................................48


vii
4.4.5. Đề xuất biện pháp kiểm soát nhằm hạn chế ảnh hưởng của nước thải Nhà máy
nhiệt điện An Khánh tới suối Chàm Hồng. ...............................................................50
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................52
5.1. Kết luận ..............................................................................................................52
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................54


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập và phát triển nhanh chóng như hiện nay Việt Nam là
một trong những điểm đến mà nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới
muốn hợp tác và phát triển. Cùng với đó là sự gia tăng hàng loạt các nhà máy và xí
nghiệp. Từ năm 1956 đến 1960, thực hiện chủ trương của Đảng là phải khẩn trương
phát triển các nguồn điện, nhằm cải tạo công thương nghiệp, làm cơ sở hậu phương
vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến tới giải phóng hồn tồn
miền Nam thống nhất đất nước, ngành Điện đã lần lượt khởi công xây dựng một
loạt các nhà máy nhiệt điện: Lào Cai (8 MW), Vinh (8 MW), Hàm Rồng (6 MW),
Việt Trì (16 MW), Thái Nguyên (24 MW), Hà Bắc (12 MW) (Nguồn: Ấn phẩm
Điện lực Việt Nam).
Thái Nguyên là một trong những tỉnh có sự phát triển khá nhanh và tất cả các
mặt, trong đó là ra đời Nhà máy nhiệt điện An Khánh có quy mơ cơng suất 100MW
gồm 2 tổ máy, cơng nghệ lò CFB sử dụng than tại mỏ than Khánh Hồ cách nhà
máy khoảng 1km về phía Đơng. Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 01
năm 2010 và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10 năm 2015. Sự phát triển đó đã
đóng góp khơng nhỏ cho sự phát triển phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái
Nguyên mà còn của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó là những tác động tiêu cực
đến mơi trường do các hoạt động sản xuất, cũng như là trong q trình vận hành của
nhà máy. Sự ơ nhiễm của Nhà máy được thể hiện trên nhiều mặt như ô nhiễm
không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nước... song trong đó ảnh
hưởng nghiêm trọng nhất đó là ơ nhiễm mơi trường do nguồn nước thải của Nhà
máy, nó đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng mơi trường nước điển hình là
Suối Chàm Hồng.
Nhà máy An Khánh đã và đang góp phần đáng kể vào phát triển nền kinh tế của
tỉnh, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. Nhưng bên cạnh đó vấn đề mơi
trường quanh khu vực Nhà máy đang cần được quan tâm đặc biệt là môi trường nước
thải của Nhà máy. Một lượng lớn nước thải sản xuất của các cơ sở sản xuất của Nhà



2
máy được xử lý đảm bảo quy chuẩn xả trực tiếp vào suối Chàm Hồng. Tuy nhiên nồng
độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải môi trường nước vẫn còn một số chỉ tiêu chưa
đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực và
sức khỏe người dân.
Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn
của ThS. Hoàng Quý Nhân, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện An Khánh đến suối
Chàm Hồng”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của Nhà máy nhiệt điện An
Khánh đến suối Chàm Hồng và Đề xuất được các giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm
giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng nước Chàm Hồng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của khu vực Nhà máy nhiệt điện An
Khánh.
- Đánh giá ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đến chất
lượng nước suối Chàm Hồng, và chất lượng nước thải của nhà máy thuộc Nhà máy
nhiệt điện An Khánh
- Đánh giá khả năng tiếp nhận của suối Chàm Hồ.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm soát chất lượng nước suối Chàm Hồ.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
Là cơ hội giúp học viên áp dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn, rèn luyện
kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu và có cái nhìn tổng quan về thực trạng mơi
trường của Nhà máy trên địa bàn.
Là cơ hội, điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu, tiếp thu, học hỏi kinh
nghiệm trong thực tế. Đồng thời nâng cao kiến thức thực tế, bổ sung tư liệu học

tập, kiến thức, kinh nghiệm.


3
1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành, đặc biệt là Nhà máy nhiệt
điệt An Khánh về công tác quản lý, bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 24/06/2014 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 1/1/2015.
- Luật tài nguyên nước năm 2012 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực
thi hành ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 07 năm 2004
của chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên
nước, xả thải vào nguồn nước.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài ngun nước và khống sản.
- Nghị định số 201/2013/ NĐ - CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải.
- Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt.
- Quyết định 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược
quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020.
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.


5
- Quyết định số 699/GP-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cơng trình cửa xả nước
thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh xã An Khánh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Một số TCVN, QCVN liên quan tới chất lượng nước:
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-3:20006) về Chất lượng nước – Lấy mẫu –
Phần 1. Hướng dân lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2006) – Chất lượng nước – Lấy mẫu.
- Hướng dẫn bảo quản mẫu và xử lý mẫu.
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) – Chất lượng nước – lấy mẫu. Hướng
dẫn lấy mẫu nước thải.
- TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
- TCVN 5499:1995: Chất lượng nước – Phương pháp uyncle (winkler) xác
định oxy hòa tan.
- TCVN 6001-1:2008 Chất lượng nước – xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau
ngày (BODn).
- TCVN 4565-88 Nước thải – phương pháp xác định oxy hóa.
- TCVN 6492 : 2011: Chất lượng nước – xác định pH.
- TCVN 4557 : 1998: chất lượng nước – phương pháp xác định nhiệu độ.

- TCVN 6177 : 1996 Chất lượng nước – phương pháp xác định sắt bằng
phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-Phenantrolin.
- TCVN 6185 : 2008 Chất lượng nước – kiểm tra và xác định độ màu.
- QCVN 08 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải công nghiệp.


6
2.1.2. Cơ sở khoa học
* Khái niệm về môi trường
Theo điều 3 khoản 1, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014: “Môi
trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.”
* Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước khơng đáp ứng
cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh
hưởng đến đời sống con người và sinh vật.
Hiến chương châu Âu về nước, định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói
chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy
hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho
động vật ni và các lồi hoang dã”.
Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa
vào mơi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại, kể cả xác chết
của chúng.

Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Q trình thải các chất độc hại chủ yếu
dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm
nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ơ nhiễm hóa chất, ơ nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các
tác nhân vật lý.
* Khái niệm và phân loại về nước thải
Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (38/2015 NĐ-CP Luật BVMT 2014).
- Nước thải công nghiệp: Là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất
công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như
nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay do quá trình tuyển rửa nguyên vật
liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt: Là nước thải phát sinh từ các hoạt động của cộng đồng dân


7
cư như: Khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, cơ quan cơng sở…
- Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác
nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí.
- Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở những
thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng.
- Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong
hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại nước thải trên.
* Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng hoảng
mơi trường, do đó cho đến nay chưa có một định nghĩa nào đầy đủ và thống nhất.
Theo luật Bảo vệ mơi trường Việt Nam năm 2014 thì “Phát triển bền vững là
phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng
đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa

giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường” (Chương 1,
Điều 3 Luật BVMT năm 2014).
Theo hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Comission and
Environment and Development) thì “phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng
các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của
các thế hệ tương lai”. [16]
Theo Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á : “phát triển bền vững là một loại
hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao
chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không phương hại đến khả năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của
thế hệ trong tương lai”.[16]
* Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Tiêu chuẩn môi trường là các giới hạn cho phép của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng chất ơ nhiễm trong chất thải, được cơ
quan có thẩm quyền quy định, làm căn cứ và bảo vệ môi trường.
Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam: “Tiêu chuẩn môi trường là mức
giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các


8
chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ
quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo
vệ môi trường. (Chương I, Điều 3 Luật BVMT năm 2014)
- Các tác nhân gây ô nhiễm nước: Kim loại nặng (As, Pb, Cr, Sb, cd, Hg, Mo,
Al, Cu, Zn,…), anion (CN-, F-, N03, Cl-,S04), một số hóa chất độc (thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ, Dioxin), các sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, ký sinh trùng)…
- Độ cứng của nước: Độ cứng của nước gây ra bởi sự có mặt của các muối
Ca và Mg trong nước. Độ cứng của nước được gọi là tạm thời khi có mặt muối
cacbonat hoặc bicacbonat Ca, Mg. Loại nước này khi đun sôi sẽ tạo ra kết tủa
CaC03 hoặc MgC03. Độ vĩnh cửu của nước do các loại muối sunfua hoặc clorua

Ca, Mg tạo ra Độ cứng của nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ hoặc
tính tốn theo hàm lượng Ca, Mg trong nước.
- Độ dẫn điện của nước: Là sự có mặt của các ion trong nước. Các ion này
thường là muối của kim loại như NaCl, KCl, SO₄-2, …
- Độ pH: pH là độ axit hay độ chua của nước. Độ pH có ảnh hưởng tới điều
kiện sống bình thường của các sinh vật nước.
- Chỉ số DO: là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
sinh vật nước thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
- Chỉ số BOD: (Biochemical oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh hóa) là
lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. BOD có ý nghĩa biểu thị
lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật.
- Chỉ số COD: (Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học) là lượng
oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vơ cơ và hữu cơ.
- Nước bị ô nhiễm vi sinh vật: nguồn gây ô nhiễm sinh học cho môi trường
nước chủ yếu là phân rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải các bệnh
viện, nhà hàng, nhà khách,…Để đánh giá chất lượng nước dưới góc độ ơ nhiễm tác
nhân sinh học, người ta thường dùng chỉ số coliform.
- Chất thải độc hại: là chất thải có thể được sinh ra do các hoạt động công
nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp. Các chất thải độc hải có thể là các chất rắn,
chất lỏng, chất khí hoặc chất sệt.


9
- Sự cố môi trường: là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thối hoặc
biến đổi mơi trường nghiêm trọng.
- Chất gây ô nhiễm: là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong mơi trường
thì làm cho mơi trường bị ô nhiễm.
- Sức chịu tải của môi rường: là giới hạn cho phép mà mơi trường có thể tiếp
nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm.

- Quan trắc mơi trường: là q trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các
yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện
trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
- Thông tin về môi trường: Bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi
trường, về trự lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, về các tác động đối với môi trường, về chất thải, về mức độ mơi trường bị ơ
nhiễm, suy thối và thơng tin về các vấn đề môi trường khác.
2.1.3. Nguồn phát thải nước thải
 Khái niệm:
Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm mơi
trường nước chủ yếu.
 Nguồn phát sinh của Nhà máy
Tồn bộ nước thải phát sinh từ NMNĐ An Khánh sẽ được và thu gom và xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi tái sử dụng hoặc thải ra nguồn tiếp
nhận. Tất cả nước thải sau xử lý, ngoại trừ nước mưa chảy qua các khu vực không ô
nhiễm sẽ được thu gom đến bề thu gom cuối cùng để kiểm soát chất lượng nước sau
xử lý trước khi thải ra môi trường.
Lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy như sau:
- Nước thải sinh hoạt;
- Nước thải từ hệ thống vận chuyển than và vệ sinh băng tải than;
- Nước thải nhiễm dầu;
- Nước thải từ hệ thống xử lý sơ bộ nước cấp;
- Hệ thống xử lý nước ngưng;


10
- Hệ thống xử lý nước khử khoáng;
- Nước thải từ rửa hóa chất lị hơi;
- Nước thải từ rửa hệ thống ESP;
2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải

2.1.4.1. Đặc điểm nước thải
Mỗi loại nước thải đều có những đặc điểm khác nhau. Trong nước thải chứa
nhiều thành phần khác nhau, các thành phần đó cũng là tác nhân gây ơ nhiễm
nguồn nước và có độc tính với con người, sinh vật. Một số tác nhân gây ô nhiễm
trong nước thải như:
2.1.4.1.1. Chất hữu cơ
- Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học: Nước thải chứa chất hữu cơ ở
dạng này thường có độc tính cao, có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi
trường và trong cơ thể sinh vật gây ô nhiễm lâu dài. Một số chất hữu cơ ở dạng này
như polime, thuốc trừ sâu, các dạng polyancol. Các chất này thường có nhiều trong
nước thải cơng nghiệp và nguồn nước mưa chảy tràn qua các vùng nông - lâm nghiệp
sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ
dạng này người ta sử dụng thông số COD (nhu cầu ôxi hóa học).
- Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học: Chất hữu cơ dạng này chủ yếu là
cacbonhydrat, protein, chất béo, đây là chất ô nhiễm trong nước thải khu dân cư, khu
công nghiệp chế biến thực phẩm. Trong nước thải sinh hoạt có từ 60% - 80% là các
chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học, trong đó có 40% - 60% là protein, 25% 50% là cacbonhydrat và khoảng 10% chất béo. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu
cơ ở dạng này người ta thường sử dụng chỉ số BOD5 (nhu cầu ôxi sinh hóa)[6].
2.1.4.1.2. Chất vô cơ
Trong nước thải sinh hoạt nồng độ các ion Cl-, PO₄³-, SO₄²- luôn cao hơn quy
chuẩn cho phép, cịn trong nước thải cơng nghiệp ngồi các ion trên cịn có ion kim
loại nặng có tính độc cao như Pb, Cd. Một số ion đặc trưng trong nước thải như A
môn (NH4+) hay ammoniac (NH₃), (NO₃-), photphat (PO₄³-), sunphat (SO₄²-) được
gọi là các chất dinh dưỡng đối với thực vật. Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao
trong nước thải sinh hoạt khu dân cư, nước thải nhà máy thực phẩm và hóa chất.


11
Theo Lê Trình (1997) [17] nồng độ Nitơ (N) tổng số, phôt pho (P) tổng số trong
nước thải sinh hoạt khoảng 20 - 85 mg/l, từ 6 - 20 mg/l ; cịn trong nước thải cơng

nghiệp rượu bia giá trị này có thể lên đến 150 - 200 mg/l N tổng số và 15 - 30 mg/l
P tổng số.
- Kim loại nặng: Các kim loại nặng có độc tính cao đối với con người và sinh vật
ngay cả ở nồng độ thấp. Các kim loại nặng có chủ yếu trong nước thải cơng nghiệp
như chì (Pb), thủy ngân (Hg), Cacdimi (Cd), Crom (Cr), Asen (As), Mangan (Mn).
- Các chất rắn: Trong nước thải chất rắn gồm cả chất vô cơ và hữu cơ, chất
rắn có thể tồn tại ở dạng lơ lửng (huyền phù) hay ở dạng keo.
- Các chất có màu: Màu sắc của nước thải là do sự phân hủy các hợp chất có
trong nước thải. Chẳng hạn như màu nâu đen do tagnin, lignin cùng các chất hữu cơ
có trong nước phân giải.
- Mùi: Nước thải có mùi là do sự phân hủy chất hữu cơ hay mùi của hóa chất
và mùi của dầu mỡ trong nước thải.
- Sinh vật: Trong nước thải sinh vật khá phong phú, gồm có các loại vi sinh
vật, vi rút, vi khuẩn, giun sán, tảo, rêu,… Nhóm vi sinh vật trong nước thải đóng vai
trị quan trọng trong việc phân hủy các chất. Nước thải càng bẩn càng phong phú
sinh vật.
2.1.4.2. Đặc điểm nguồn thải
Hiện nay, vấn đề được quan tâm nhiều nhất là hai nguồn nước thải, đó là
nguồn nước thải công nghiệp và nguồn nước thải sinh hoạt. Chúng là một trong hai
nguồn nước thải gây ô nhiễm nhất và ảnh hưởng lớn nhất tới mơi trường nước nói
riêng và mơi trường nói chung.
 Nguồn nước thải cơng nghiệp: Đặc điểm của nước thải cơng nghiệp có chứa
nhiều chất độc hại (kim loại nặng: Hg, Pb, Cd, As), các chất hữu cơ khó phân hủy
sinh học (như phenol, dầu mỡ,…), các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học từ cơ sở
sản xuất thực phẩm. Nước thải công nghiệp khơng có đặc điểm chung như nước thải
của các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân
hủy sinh học; trong khi đó nước thải của ngành công nghiệp thuộc da chứa nhiều
kim loại nặng, sunfua; cịn nước thải của cơng nghiệp ác quy có nồng độ axit và chì cao.



12
 Nguồn nước thải sinh hoạt: Đặc điểm có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học (cacbonhydrat, protein, mỡ), giàu chất dinh dưỡng đối với thực vật (hợp
chất của N và P), nhiều vi khuẩn và có mùi khó chịu (H2S, NH₃). Đặc trưng của
nước thải sinh hoạt là thường chứa nhiều các tạp chất khác nhau, trong đó có khoảng
58% chất hữu cơ, 24% chất vơ cơ và vi sinh vật. Phần lớn nước thải sinh hoạt sau
khi thải ra môi trường thường bị thối rữa và có tính axit. Đặc điểm cơ bản của nước
thải sinh hoạt thường chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học cao, các chất này
chứa nhiều hợp chất của Nitơ [18].
2.1.5. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải
Để đánh giá chất lượng môi trường nước người ta phải căn cứ vào một số chỉ
tiêu như chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Qua các thơng số trong nước sẽ cho phép
ta đánh giá được mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả của phương pháp xử lý.
2.1.5.1 Các chỉ tiêu vật lý
a) Nhiệt độ
Nhiệt độ của nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu thời tiết hay môi
trường của khu vực. Nhiệt độ nước thải công nghiệp đặc biệt là nước thải của nhà
máy nhiệt điện, nhà máy điện nhân thường cao hơn từ 10 – 25⁰C so với nước
thường.
Nước nóng có thể gây ô nhiễm hoặc có lợi tùy theo mùa và vị trí địa lý. Vùng
có khí hậu ơn đới nước nóng có tác dụng xúc tiến sự phát triển của vi sinh vật và
các quá trình phân hủy. Nhưng ở những vùng nhiệt đới nhiệt độ cao của nước sông
hồ sẽ làm thay đổi q trình sinh, hóa, lý học bình thường của hệ sinh thái nước,
làm giảm lượng ơxy hịa tan vào nước và tăng nhu cầu ôxy của cá lên 2 lần. Một số
lồi sinh vật khơng chịu được nhiệt độ cao sẽ chết hoặc di chuyển đi nơi khác,
nhưng có một số lồi khác lại phát triển mạnh ở nhiệt độ thích hợp. [15]
b) Màu sắc
Nước có thể có màu, đặc biệt nước thải thường có màu nâu đen hoặc đỏ nâu.
- Các chất hữu cơ trong xác động, thực vật phân rã tạo thành.
- Nước có sắt và mangan ở dạng keo hoặc hịa tan.

- Nước có chất thải công nghiệp (crom, tanin, lignin).


13
Màu của nước thường được phân thành hai dạng; màu thực do các chất hòa
tan hoặc dạng hạt keo; màu biểu kiến là màu của các chất lơ lửng trong nước tạo
nên. Trong thực tế người ta xác định màu thực của nước, nghĩa là sau khi lọc bỏ
các chất khơng tan. Có nhiều phương pháp xác định màu của nước, nhưng thường
dùng ở đây là phương pháp so màu với các dung dịch chuẩn là clorophantinat
coban. [15]
c) Độ đục
Độ đục của nước do các hạt lơ lửng, các chất hữu cơ phân hủy hoặc do giới
thủy sinh gây ra. Độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước, ảnh hưởng
khả năng quang hợp của các sinh vật tự dưỡng trong nước, gây giảm thẩm mỹ và
lảm giảm chất lượng của nước khi sử dụng. Vi sinh vật có thể bị hấp phụ bởi các hạt
rắn lơ lửng sẽ gây khó khăn khi khử khuẩn.
Đơn vị chuẩn của độ đục là sự cản quang do 1mg SiO2 hòa tan trong 1l nước
cất gây ra. Đơn vị đo độ đục: 1 đơn vị độ đục = 1 mg SiO2 /lít nước.
Độ đục càng cao nước nhiễm bẩn càng lớn. [15]
d) Mùi vị
Nước sạch là nước không mùi vị. Khi bắt đầu có mùi thì đó là biểu hiện của
hiện tượng ô nhiễm. Trong nước thải mùi rất đa dạng tùy thuộc vào lượng và đặc
điểm của chất gây ô nhiễm. Một số khí sau sinh ra từ q trình phân hủy sinh học
trong nước thải có chứa chất ơ nhiễm như: H2S (mùi trứng thối), NH₃ (mùi khai)
…[15]
2.2. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người
Ảnh hưởng lớn nhất của nước thải là gây ô nhiễm môi trường nước dẫn tới sự
suy giảm tài nguyên nước. Sự ô nhiễm môi trường nước chính là sự thay đổi thành
phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng tới hoạt động sống của con người và sinh
vật (Hoàng Văn Hùng, 2009) [6]. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước

vượt qua một ngưỡng cho phép thì sự ơ nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra
một số bệnh (Lê Văn Khoa, 2000) [7]. Một số ảnh hưởng của nước thải tới môi
trường nước, nguồn nước và sức khỏe là:


14
2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trường nước
Nước thải làm thay đổi chất lượng nước, một số xu hướng khi chất lượng
nước bị thay đổi như:
- Giảm độ pH của nước ngọt và tăng hàm lượng muối do sự gia tăng hàm
lượng NO₃ -, SO₄2-, trong nước.
- Gia tăng hàm lượng các ion trong nước tự nhiên như Ca2+, Pb3+, As3+, NO2,NO₃-, PO₄3-,...
- Gia tăng hàm lượng chất hữu cơ khó phân hủy bằng con đường sinh học.
Giảm độ ơxi hịa tan trong nước do q trình phú dưỡng hóa.
2.2.2. Ảnh hưởng đến nguồn nước cấp
Hiện nay nhiều khu vực đang thiếu nước vào mùa khơ, thêm vào đó là việc
khai thác quá mức và ô nhiễm nguồn nước lại càng làm cho tình trạng này trở nên
trầm trọng hơn. Khi chất lượng nguồn nước thô không đảm bảo do bị ô nhiễm hữu
cơ, amoni, asen. Hơn nữa, khi các địa phương ở đầu nguồn có hoạt động gây ơ
nhiễm nguồn nước thì khu vực hạ lưu phải gánh chịu hậu quả. Điều này tất yếu sẽ
dẫn tới những mâu thuẫn, xung đột và tranh chấp quyền lợi giữa các địa phương.
2.2.3. Ảnh hưởng tới sức khỏe
Khi nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm, đất đai cũng như bầu không khí
đã bị ơ nhiễm thì con người bị ảnh hưởng rất lớn. Con người sống ở những khu vực
chịu hậu quả trực tiếp tù nguồn nước thải công nghiệp sẽ rất dễ bị các bệnh ung thư,
đột biến gen, các bệnh lây nhiễm do vi khuẩn, bệnh về phổi, …
2.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải của nguồn nước
2.3.1. Định nghĩa
Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có thể
tiếp nhận được thêm một tải lượng ô nhiễm nhất định mà vẫn bảo đảm nồng độ các

chất ô nhiễm trong nguồn nước không vượt quá giá trị giới hạn được quy định trong
các quy chuẩn tiêu chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng của nguồn nước
tiếp nhận.
Hệ số an tồn là hệ số dùng để bảo đảm mục tiêu chất lượng nước của nguồn
nước tiếp nhận và việc sử dụng nước dưới hạ lưu khi đánh giá khả năng tiếp nhận


15
nước thải của nguồn nước mà do nhiều yếu tố tác động khơng chắc chắn trong q
trình tính tốn.
Tải trọng ô nhiễm là khối lượng chất ô nhiễm có trong nước thải hoặc nguồn
nước trong một đơn vị thời gian xác định.
Tải lượng ô nhiễm tối đa là khối lượng lớn nhất của chất ơ nhiễm có thể có
trong nguồn nước tiếp nhận mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng mục
tiêu chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận. [8]
2.3.2. Nguyên tắc chung
- Quá trình đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước tại đoạn
sơng có điểm xả nước thải phải xem xét tổng thể các yếu tố sau:
+Mục đích sử dụng nguồn nước cho các hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường;
+ Đặc điểm của nguồn xả thải, bao gồm lưu lượng, phương thức, chế độ xả
nước thải và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải;
+ Ảnh hưởng do nước thải từ các nguồn thải thượng lưu đến đoạn sông được
đánh giá;
+ Việc sử dụng nước và đặc điểm các nguồn xả nước thải phía hạ lưu đoạn
sơng được đánh giá;
+ Các q trình xảy ra trong dịng chảy, bao gồm q trình pha lỗng lắng
đọng và biến đổi các chất trong dịng chảy.
- Trong q trình đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước cần
xem xét, cân nhắc đầy đủ các tác động tiêu cực ở mức độ cao nhất mà việc xả thải
có thể gây ra đối với các mục đích sử dụng nguồn nước ở đoạn sông được đánh giá;

việc sử dụng nước và các rủi ro do việc xả nước thải ở hạ lưu đoạn sông được đánh giá.
- Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước phải được đánh giá trong điều
kiện nguồn nước mùa kiệt.
- Các số liệu sử dụng để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn
nước phải do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp. [8]
2.3.3. Trình tự đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước tại đoạn suối có điểm
xả nước thải được thực hiện theo trình tự sau:


16

Xác định các chất ơ nhiễm
đặc trưng có trong nước thải
Đối với từng chất ô nhiễm,
lần lượt tiến hành các bước sau
Có các số liệu đáng tin cậy về
nồng độ chất ô nhiễm đang
đánh giá trong nguồn tiếp
nhận?

Không

Cần quan trắc,
đo đạc để thu
thập được số
liệu đáng tin
cậy



Giá trị nồng độ chất ơ nhiễm
này trong nguồn tiếp nhận có
vượt q giới hạn cho phép
trong quy chuẩn chất lượng
nước cho nguồn nước khơng?



Khơng
Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước đối
với chất ô nhiễm này bằng các
phương pháp đánh giá nêu
trong hướng dẫn
Không
Khả năng tiếp nhận nước thải
của nguồn nước (Ltn) > 0


Nguồn nước cịn khả năng tiếp
nhận đối với chất ơ nhiễm đang
đánh giá

Nguồn nước khơng cịn khả
năng tiếp nhận đối với chất ô
nhiễm đang đánh giá
(Nguồn: [8]

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ xác định các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước



×