Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tài liệu Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Thuê Tài Chính Tại Công Ty Cho Thuê Tài Chính Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------------

PHẠM HỒNG THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------------

PHẠM HỒNG THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN

Chun ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HỒNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tơi nghiên cứu và thực hiện,
các số liệu và kết quả nghiên cứu đánh giá trong luận văn này là trung thực
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2012
Người cam đoan

PHẠM HỒNG THỦY


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1.

Cho thuê tài chính ................................................................................ 1

1.1.1.


Định nghĩa Cho thuê tài chính .................................................................... 1

1.1.2.

Các chủ thể tham gia giao dịch cho thuê tài chính. .................................. 2

1.1.2.1.

Bên cho thuê (Leasor)............................................................................. 2

1.1.2.2.

Bên thuê tài chính (Leasee)..................................................................... 2

1.1.2.3.

Nhà cung cấp. ......................................................................................... 3

1.1.2.4.

Tài sản cho thuê tài chính. ...................................................................... 4

1.1.3.

Các loại hình cho th tài chính.................................................................. 4

1.1.3.1.

Cho th tài chính thuần (ba bên) ........................................................... 4


1.1.3.2.

Các hình thức cho thuê chuyên biệt ........................................................ 5

1.1.4.

Lợi ích của Cho thuê tài chính .................................................................... 7

1.2.

Rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính ............................................. 9

1.2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ................................. 10

1.2.2.

Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ................................... 10

1.2.3.

Các hình thức của rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC: .................. 12

1.2.4.

Nguyên nhân phát sinh. ............................................................................. 12

1.3.


Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC........................ 14

1.4.

Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC: .. 16

1.5.

Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ...... 16

1.5.1.

Lượng hóa rủi ro tín dụng: ........................................................................... 16


1.5.2.

Đánh giá rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính: ....................................... 19

1.5.2.1.

Phân loại nợ:......................................................................................... 19

1.5.2.2.

Tỷ lệ nợ quá hạn: .................................................................................. 19

1.5.2.3.


Tỷ trọng nợ xấu .................................................................................... 19

1.5.2.4.

Hệ số rủi ro tín dụng: ............................................................................ 20

1.5.3.

Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC nói chung
...................................................................................................................... 20

1.6.

Bài học kinh nghiệm tại Công ty CTTC Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn II ....................................................................... 23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
2.1.

Thị trường CTTC tại Việt Nam ......................................................... 26

2.1.1.

Tình hình dư nợ CTTC của các cơng ty thuộc Hiệp hội CTTC................... 29

2.1.2.

Tình hình rủi ro tín dụng của các cơng ty CTTC thuộc Hiệp hội trong năm

2010 và 2011................................................................................................ 30

2.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty CTTC Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín............................................................... 33

2.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank – SBL .......................... 33

2.2.2.

Cơ cấu tổ chức của Sacombank - SBL........................................................ 34

2.2.3.

Tình hình hoạt động CTTC và thực trạng rủi ro tín dụng của Sacombank SBL từ năm 2009 đến 2011 ......................................................................... 35

2.2.3.1.

Tình hình dư nợ CTTC của Sacombank - SBL từ năm 2009 đến 2011 .. 35

2.2.3.2.

Cơ cấu dư nợ CTTC của Công ty Sacombank – SBL từ 2009 đến 2011 37

2.2.3.3.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank - SBL................................... 43


2.2.4.

Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC đang áp dụng tại
Công ty CTTC Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ............................ 46

2.2.4.1.

Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC đang áp dụng tại
Sacombank - SBL ........................................................................................ 46

2.2.4.2.

Ưu nhược điểm:............................................................................................ 53


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CTTC TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
3.1

Định hướng của hoạt động CTTC tại Việt Nam trong thời gian tới.58

3.2

Mục tiêu phát triển hoạt động CTTC tại Sacombank - SBL ............ 61

3.3

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC tại

Sacombank – SBL............................................................................... 64

3.4

Một số kiến nghị với các cơ quan nhà nước ...................................... 71

3.4.1

Đối với Ngân hàng Nhà nước/Chính phủ .............................................. 72

3.4.2

Đối với Hiệp hội CTTC Việt Nam ........................................................ 75

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- ACBL

: Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu

- ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á


- ALC I

: Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam

- ALC II

: Công ty CTTC II Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam

- BIDV Leasing

:Công ty TNHH MTV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.

- CTTC

: Cho thuê tài chính

- CV QHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng

- DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

- DNNVV


: Doanh nghiệp Nhỏ và vừa

- DN

: Doanh nghiệp

- ICBL

: Công ty TNHH MTV CTTC NHTMCP Công thương Việt
Nam.

- IMF

: Quỹ tiền tệ Quốc tế

- KD

: Kinh doanh

- NH

: Ngân hàng

- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

- Sacombank – SBL : Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín.
- SGTT


: Sài Gịn Thương Tín

- VCBL

: Cơng ty CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.

- Vinashin

: Công ty TNHH MTV CTTC Công nghiệp tàu thủy

- PTVC

: Phương tiện vận chuyển

- MMTB

: Máy móc thiết bị

- NHTM

: Ngân hàng Thương mại


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2009 đến 2011 của các công ty CTTC thuộc Hiệp
hội CTTC Việt Nam .............................................................................................. 31
Bảng 2.2: Dư nợ CTTC của Sacombank - SBL từ năm 2009 đến 2011 .................. 36
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu tại các cơng ty CTTC thuộc Hiệp hội CTTC năm 2011 ..
.............................................................................................................. 43

Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Sacombank SBL từ năm 2009 đến
2011 ....................................................................................................... 44
Bảng 2.5: Tình hình nhóm nợ quá hạn tại Sacombank SBL tại 31/12/2011 ............ 44
Bảng 2.6: Hệ số rủi ro tín dụng tại Sacombank – SBL từ năm 2009 đến 2011 ....... 45


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các chủ thể tham gia giao dịch CTTC ...................................................... 2
Hình 1.2: Quy trình tài trợ ba bên ............................................................................ 4
Hình 1.3: Quy trình tài trợ mua và cho thuê lại ........................................................ 5
Hình 1.4: Quy trình tài trợ cho thuê hợp tác ............................................................. 6
Hình 1.5: Quy trình tài trợ cho thuê giáp lưng ......................................................... 7
Hình 1.6: Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC .................................... 10
Hình 1.7: Các hình thức của rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ....................... 12
Hình 2.1: Dư nợ CTTC của các công ty CTTC thuộc Hiệp hội CTTC từ năm 1998
đến năm 2011 ........................................................................................................ 29
Hình 2.2. Tình hình nợ xấu của các Công ty CTTC thuộc Hiệp hội CTTC năm 2010
.............................................................................................................. 32
Hình 2.3. Tình hình nợ xấu của các Công ty CTTC thuộc Hiệp hội CTTC năm 2011
.............................................................................................................. 32
Hình 2.4: Tình hình dư nợ CTTC Sacombank - SBL từ năm 2009 đến 2011 ........ 35
Hình 2.5: Thị phần CTTC của các cơng ty CTTC tại 31/12/2011. ......................... 37
Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ CTTC tại Sacombank – SBL phân theo nhóm ngành kinh
doanh từ 31/12/2009 đến 31/12/2011..................................................................... 38
Hình 2.7: Cơ cấu dư nợ phân theo tài sản cho thuê tại Sacombank - SBL 31/12/2009
đến 31/12/2011 ..................................................................................................... 39
Hình 2.8: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế tại Sacombank – SBL
31/12/2009 đến 31/12/2011 ................................................................................... 41
Hình 2.9: Cơ cấu dư nợ phân theo địa bàn tại Sacombank - SBL 31/12/2011 ........ 42



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, việc đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị ở các
doanh nghiệp sản xuất đang ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Tuy nhiên hiện
nay các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ đều gặp khó
khăn khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng để đầu tư máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất. Trong bối cảnh đó, hoạt động cho thuê tài chính ra đời
đã góp phần hổ trợ doanh nghiệp trang bị, đổi mới máy móc thiết bị, đồng thời giảm
sức ép, giảm gánh nặng cho hệ thống ngân hàng thương mại trong việc cung cứng vốn
trung dài hạn.
Hầu hết các nghiên cứu về cho thuê tài chính đều hướng đến việc đưa ra các giải
pháp phát triển hoạt động cho th tài chính tại Việt Nam nói chung và tại từng các
cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam nói riêng, và khơng có nhiều nghiên cứu về
các khía cạnh liên quan đến rủi ro tín dụng tại Cơng ty cho thuê tài chính. Trong khi
trong thực tế hoạt động cho thuê tài chính cũng như hoạt động ngân hàng, rủi ro tín
dụng ln gây tổn thất lớn và mang tính ảnh hưởng tổng thể đến tồn bộ hoạt động.
Vì vậy các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính cũng như là
trong hoạt động tín dụng ngân hàng ln là một trong những vấn đề được ban điều
hành công ty đặt lên hàng đầu trong việc xây dựng các biện pháp phát triển song song
ổn định – an tồn – bền vững.
Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín là một cơng ty cho
th tài chính đầu tiên thuộc khối ngân hàng thương mại cổ phần được đánh giá là
năng động. Chính thức đi vào hoạt động gần 6 năm, hoạt động của Cơng ty Cho
th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín trong thời gian qua đã có chuyển
biến tích cực và đạt được những thành tựu khá nổi bật. Bên cạnh đó, với những thừa
kế kinh nghiệm quản lý, điều hành, Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín ln chú trọng quan tâm đến xây dựng và sử dụng các biện pháp hạn
chế tín dụng. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho th tài chính



Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín có những biện pháp mang tính đặc trưng chun
biệt của Cơng ty. Tuy nhiên các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho
th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín vẫn có những nhược điểm. Chính vì
vậy tơi chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong Cho th tài chính
tại Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín" để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Bằng việc chọn nghiên cứu đề tài này, trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động cho
thuê tài chính và rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính, phân tích thực trạng và
biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín, luận văn hướng đến việc làm rõ các vấn đề sau:
-

Đưa ra các vấn đề của rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính: khái niệm,
nguyên nhân phát sinh, nhân tố ảnh hưởng.

-

Khái quát thực trạng hoạt động cho th tài chính tại Việt Nam và của Cơng ty
cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, đặc biệt là thực trạng và
biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Sài
Gịn Thương Tín.

-

Đề xuất những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty cho th tài chính
Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín song song với giải pháp phát triển của hoạt
động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín trong thời gian tới.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-

Đối tượng: Thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín

-

Phạm vi nghiên cứu: Tập trung đánh giá rủi ro tín dụng và phân tích các giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín trong khoảng thời gian từ 2009 đến 2011.


4. Phương pháp nghiên cứu.
-

Sử dụng kết hợp phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, dự báo kết
hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức tài chính, ngân hàng… để thu thập, đánh
giá, phân tích thơng tin, dữ liệu từ các nguồn báo chí, internet, sách…

-

Xác định các nguyên nhân phát sinh rủi ro trong cho th tài chính, từ đó tiến
hành đưa ra khảo sát ý kiến của chuyên gia nhằm đánh giá mức độ tác động của
các nguyên nhân đến khả năng phát sinh rủi ro tín dụng. Từ đó có những định
hướng trong việc phân tích và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín.

5. Ý nghĩa thực tiễn và hạn chế của luận văn.

Luận văn trên những cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng trong cho thuê
tài chính, đi vào đánh giá thực tiễn tình hình rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn
chế tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín. Từ đó đánh giá
các ưu và nhược điểm của các biện pháp hạn chế rủi ro tại Cơng ty Cho th tài
chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, đồng thời trên những phân tích trên mà đề
xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Sài
Gịn Thương Tín.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện luận văn vẫn còn nhiều hạn chế do sự giới
hạn về kiến thức của cá nhân và các số liệu như số liệu liên quan đến tình hình hoạt
động và tình hình rủi ro tín dụng của các cơng ty cho th tài chính chỉ ở mức phân
nhóm nợ đủ tiêu chuẩn và nợ xấu mà khơng có sự đánh giá mức độ tập trung nợ xấu
vào ngành/lĩnh vực/loại hình doanh nghiệp, số liệu chỉ dừng ở mức thống kê tại các
công ty cho thuê tài chính thành viên của Hiệp hội Cho th tài chính Việt Nam mà
chưa thống kê tình hình hoạt động của Cơng ty cho th tài chính có vốn nước
ngồi. Do đó, việc đánh giá chỉ dừng lại ở mức phân tích thực trạng nợ xấu tại các
đơn vị trong nước mà chưa đi sâu hơn vào việc đánh giá được tương quan được rủi
ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tại các đơn vị có vốn nước ngồi.
Bên cạnh đó, các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đưa ra trên cơ sở phù hợp với
khả năng thực hiện cũng như mục tiêu phát triển của Công ty Cho thuê tài chính


Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín nên chưa mang tính áp dụng chung cho tất cả các
công ty cho thuê tài chính. Kính mong được sự góp ý của Q Thầy Cơ để luận văn
hồn thiện hơn.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 03 phần:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính
Chương 2: Thực trạng cho thuê tài chính và rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính
tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho th tài chính Ngân

hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.


Trang 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO TH TÀI CHÍNH
1.1.

Cho th tài chính

1.1.1. Định nghĩa Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hình thức cho thuê được vận dụng đầu tiên và rộng rãi
tại Việt Nam, bên cạnh cho thuê vận hành. Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2
tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho thuê tài
chính và Nghị định số 65/2005/NĐ – CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 quy định về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2 tháng 5
năm 2001, cho thuê tài chính là hoạt động trung và dài hạn thông qua việc cho thuê
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp
đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu bên thuê, nắm
giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và
thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Hoạt động
CTTC trên lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện qua các công ty CTTC được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Một giao dịch CTTC phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây:
-

Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hay được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên.


-

Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê
tại thời điểm mua lại.

-

Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản thuê.

-

Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng CTTC ít nhất phải
tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng


Trang 2

1.1.2. Các chủ thể tham gia giao dịch cho th tài chính.
Một giao dịch CTTC thơng thường có các chủ thể sau tham gia:

Bên cho thuê (Leasor)

Bên thuê tài chính (Leasee)

CHỦ THỂ TRONG CTTC
Nhà cung cấp


Tài sản cho thuê tài chính

Hình 1.1. Các chủ thể tham gia giao dịch CTTC
1.1.2.1. Bên cho thuê (Leasor).
Là nhà tài trợ vốn cho bên thuê và là chủ sở hữu tài sản trong một giao dịch
CTTC. Bên cho thuê có trách nhiệm thực hiện các thủ tục mua tài sản, thanh tốn
tồn bộ giá trị của tài sản thuê và chuyển giao tài sản cho bên thuê theo đúng các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng CTTC. Đồng thời, bên cho thuê thông thường
cũng là người thực hiện các thủ tục mua bảo hiểm và tiến hành các thủ tục liên quan
đến quy định của Pháp luật (như đăng ký giao dịch đảm bảo) cho dịch vụ CTTC.
Hiện nay dựa trên loại hình kinh doanh thì các cơng ty CTTC trên thế giới có thể
phân thành 3 loại: cơng ty độc lập (independents), công ty phụ thuộc (captives),
công ty môi giới (brokers).
Riêng đối với Việt Nam, theo quy định “Luật các tổ chức tín dụng” chỉ có Cơng
ty CTTC được thực hiện nghiệp vụ CTTC. Theo Nghị định 95/2008/NĐ-CP sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 16/2001/NĐ-CP: công ty CTTC là một tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam; được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam dưới 3 hình thức: cơng ty cho th tài chính trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; cơng ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên
và cơng ty cho th tài chính cổ phần.
1.1.2.2. Bên thuê tài chính (Leasee)
Là người nhận sự tài trợ tín dụng của cơng ty th mua hay là khách hàng thuê
mua thiết bị, tài sản của người cho thuê. Người thuê cũng là người có quyền sử


Trang 3

dụng, hưởng dụng những lợi ích do tài sản đem lại và có trách nhiệm trả những
khoản tiền theo thỏa thuận. Theo Nghị định số 16/2001/NĐ – CP và thông tư
05/2006/TT-NHNN qui định Bên thuê là tổ chức và cá nhân hoạt động tại Việt

Nam, trực tiếp sử dụng tài sản th cho mục đích hoạt động của mình. Bên thuê
phải có đủ các điều kiện sau đây:
-

Một là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật:


Đối với bên thuê là tổ chức và cá nhân Việt Nam: Tổ chức phải có năng lực
pháp luật dân sự; cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện của hộ gia
đình, đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.



Đối với bên thuê là tổ chức và cá nhân nước ngồi: Tổ chức phải có năng
lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; cá nhân phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
trừ trường hợp pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định
khác. Căn cứ áp dụng pháp luật đối với tổ chức và cá nhân này được thực
hiện theo quy định của pháp luật về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi.

-

Hai là có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ
đời sống khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và sử dụng tài
sản thuê để thực hiện dự án đó.

-


Ba là có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuệ trong thời hạn thuê đã
cam kết.

1.1.2.3. Nhà cung cấp.
Nhà cung cấp có vai trị cung ứng thiết bị, tài sản theo hợp đồng mua bán đã ký
với bên cho thuê (hoặc trong một số trường hợp là Hợp đồng mua bán ba bên).
Nhận tiền thanh toán từ bên cho thuê, chuyển giao tài sản và có thể nhận thực hiện
các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng tài sản cho bên cho thuê. Nhà cung cấp có thể chính


Trang 4

là các đơn vị trực tiếp sản xuất ra thiết bị, tài sản hoặc là các trung gian thương mại
thực hiện việc bán các tài sản này.
1.1.2.4. Tài sản cho thuê tài chính.
Tùy thuộc vào các quy định của từng quốc gia trong từng thời kỳ mà tài sản cho
th tài chính có thể có bao gồm những loại khác nhau. Tại phần lớn các nước, tài sản
cho thuê tài chính là tất cả các loại động sản như tài sản thuộc nhóm phương tiện vận
chuyển, các tài sản thuộc máy móc thiết bị và các tài sản là bất động sản như đất đai,
nhà cửa phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng đều có thể tham gia trên
thị trường CTTC.
Tuy nhiên, do quy định của từng quốc gia khác nhau mà các tài sản CTTC có thể
khơng giống nhau. Hiện tại, trên thị trường CTTC Việt Nam, bất động sản không được
xem là hàng hóa trên thị trường CTTC và do đó, các Cơng ty CTTC không được phép
thực hiện CTTC đối với các tài sản là bất động sản. Như vậy, so với các quốc gia khác,
chủng loại hàng hóa trên thị trường CTTC của Việt Nam có phạm vi nhỏ hơn.
1.1.3. Các loại hình cho th tài chính
1.1.3.1. Cho th tài chính thuần (ba bên)
Theo phương thức này, bên cho thuê thực hiện việc mua tài sản theo yêu cầu của

bên thuê và đã được hai bên thỏa thuận theo hợp đồng th. Quy trình tài trợ có sự
tham gia của ba bên, bao gồm: bên cho thuê, bên thuê, nhà cung cấp.
BÊN THUÊ

Trả tiền mua
BÊN CHO THUÊ

HỢP ĐỒNG MUA

NHÀ CUNG ỨNG

Quyền sở hữu
Hình 1.2: Quy trình tài trợ ba bên


Trang 5

1.1.3.2. Các hình thức cho thuê chuyên biệt
 Tái cho thuê
Tái cho thuê hay còn gọi là mua và cho thuê lại là một dạng đặc biệt của phương
thức cho thuê có sự tham gia của hai bên. Trong hoạt động kinh doanh có nhiều
doanh nghiệp thiếu vốn lưu động để phục vụ hoạt động kinh doanh, nhưng lại
không đủ uy tín để vay vốn lưu động ở các ngân hàng. Trong trường hợp đó, họ
buộc phải bán lại một phần tài sản cố định cho ngân hàng hay cơng ty cho th, sau
đó th lại tài sản để sử dụng và như vậy sẽ có thêm nguồn tài chính để đáp ứng nhu
cầu vốn lưu động.
2a
2b

BÊN CHO THUÊ


1a
1b

BÊN THUÊ

2c
3

Hình 1.3: Quy trình tài trợ mua và cho thuê lại
1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản của doanh nghiệp.
1b. Bên cho thuê và bên thuê ký hợp đồng cho thuê.
2a. Doanh nghiệp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho công ty cho thuê.
2b. Công ty cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho doanh
nghiệp được phép sử dụng tài sản.
2c. Ngân hàng trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp. Nếu là biện pháp giải
quyết nợ quá hạn thì khoản thanh toán này được thu hồi khoản nợ quá hạn.
3.

Theo định kỳ doanh nghiệp thanh tốn tiền th cho cơng ty cho thuê.

 Cho thuê hợp tác
Cho thuê hợp tác là một phương thức đặc biệt, biến tướng từ hai loại cho thuê cơ
bản nói trên. Trong cho thuê hợp tác, bên cho thuê đã vay phần lớn vốn từ các ngân
hàng hoặc các định chế trung gian khác để mua tài sản cho thuê. Đối với các tài sản
thuê có giá trị lớn, một bên cho thuê không đủ vốn để tài trợ hoặc sợ rủi ro vì tập


Trang 6


trung vốn quá lớn vào một khách hàng. Trong trường hợp này, một hay một số bên
cho thuê hợp tác với một hay nhiều bên cho vay khác để cùng tài trợ.
3b

BÊN CHO VAY

1c

BÊN CHO THUÊ

2b
2a

BÊN CUNG CẤP

1a

1b
2d
1d

2c

3a

BÊN THUÊ

Hình 1.4: Quy trình tài trợ cho thuê hợp tác
1a. Bên cho thuê và bên thuê ký hợp đồng cho thuê.
1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản

1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng.
1d. Bên cung cấp và bên thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản.
2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và
một phần vốn đi vay.
2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên thuê.
3a. Bên thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ.
3b. Bên cho thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho vay.

 Cho thuê giáp lưng
Cho thuê giáp lưng được áp dụng trong trường hợp người đi thuê không thể thuê
tài sản một cách trực tiếp mà nguyên nhân có thể là do đã khơng thực hiện những
hợp đồng tín dụng hay hợp đồng thuê mua trong quá khứ, hay có thể là hoạt động
yếu kém theo cách đánh giá của các tổ chức tài chính, hoặc đơn giản là vì doanh
nghiệp đó chưa được bên cho thuê biết đến. Cho thuê giáp lưng là phương thức mà
trong đó, thơng qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ
hai thuê lại tài sản đó. Thực chất bên thuê thứ nhất cho là bên trung gian giữa bên
cho thuê và bên thuê thứ hai, nhưng về mặt pháp lý thì bên thuê thứ nhất phải chịu
trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng với bên cho thuê.


Trang 7

BÊN CHO THUÊ
2

3b

1a


BÊN THUÊ THỨ 1

3a

BÊN THUÊ THỨ 2

1b

Hình 1.5: Quy trình tài trợ cho thuê giáp lưng
1a.

Bên cho thuê và bên thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê

1b.

Bên thuê thứ nhất và bên thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.

2.

Bên cho thuê, hay bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên thuê thứ hai.

3a.

Bên thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thứ nhất.

3b. Bên thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê.

1.1.4. Lợi ích của Cho thuê tài chính
CTTC được đánh giá là một kênh cấp tín dụng trung và dài hạn hiệu quả cho
DNNVV vì những lợi ích mà nó mang lại cho bên thuê và cả bản thân công ty CTTC.

 Đối với bên thuê
-

Bên thuê được nhận đúng thiết bị/phương tiện theo nhu cầu hoạt động kinh doanh

-

Các doanh nghiệp thiếu tín nhiệm trong quan hệ vay vốn, hay khơng có đủ vốn
tự có để mua tài sản, hay thiếu vốn đối ứng trong các hợp đồng cho vay để mua
tài sản nên việc đi thuê là cách thức tốt nhất để có tài sản sử dụng.

-

Cho phép doanh nghiệp sử dụng linh hoạt đồng vốn của mình vào những mục
đích khác, mang lại nhiều lợi ích hơn thay vì phải đầu tư vốn để mua tài sản cố
định, giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội kinh doanh sản xuất.

-

Chi phí giao dịch thấp hơn so với phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
trái phiếu, cổ phiếu để huy động vốn.

-

Sử dụng CTTC sẽ không ảnh hưởng tới hạn mức tín dụng của doanh nghiệp khi
doanh nghiệp đi vay vốn của ngân hàng.

-

Phí thuê tài chính được hạch toán vào giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm

nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, và được hạch toán khấu hao tài sản thuê.


Trang 8

-

Có thể giúp doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động trong trường hợp doanh nghiệp
có tài sản cố định khơng sử dụng đến có thể bán hay cho th lại để lấy vốn lưu
động, đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn vốn (mua và cho thuê lại).

-

Ngoài ra, đối với các dự án đầu tư, hoạt động CTTC còn là hình thức tài trợ bổ
sung để giải quyết bài tốn vốn và hiệu quả trong đầu tư. Có nghĩa là kết hợp giữa
mua tài sản và thuê để đảm bảo có lợi nhất.

-

Thơng thường thời hạn th thiết bị dài hơn so với thời hạn vay để mua theo
thông lệ. Điều này sẽ làm giảm ngân quỹ và chi phí cho tài sản hằng năm.

-

Khác với việc huy động vốn trên thị trường và đi vay, giao dịch CTTC thường
được thực hiện nhanh chóng và linh hoạt. Những thỏa thuận chặt chẽ thường có
trong hợp đồng tín dụng đều khơng cần thiết phải có trong hợp đồng th. Lịch
trình thanh toán tiền thuê cũng được sắp xếp linh hoạt phù hợp với lưu chuyển
tiền tệ theo thời vụ của bên thuê.


 Đối với bên cho thuê (công ty CTTC)
-

Bên cho thuê với tư cách và chủ sở hữu về mặt pháp lý, vì vậy họ được quyền quản
lý và kiểm soát tài sản theo các điều khoản của hợp đồng cho th. Trong trường
hợp bên th khơng thanh tốn tiền thuê đúng hạn thì bên cho thuê được thu hồi tài
sản, đồng thời buộc bên thuê phải bồi thường các thiệt hại.

-

Thu được thêm một khoản tiền ngoài vốn tài trợ đã bỏ ra ban đầu khi hợp đồng
CTTC kết thúc nhờ bán tài sản cho bên thuê.

-

Đối tượng tài trợ được thực hiện dưới dạng tài sản cụ thể gắn liền với mục đích
kinh doanh của bên thuê, vì vậy mục đích sử dụng vốn được đảm bảo, từ đó tạo
tiền đề để hồn trả tiền th đúng hạn.

 Đối với ngân hàng
-

Giảm sức ép và gánh nặng cho hệ thống ngân hàng trong việc cung ứng vốn cho
doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn.

-

Đặc biệt là đối với ngân hàng mẹ, nghiệp vụ CTTC sẽ mang lại phần doanh lợi
mà đáng lẽ đã không đạt được do các doanh nghiệp không đủ điều kiện cho vay



Trang 9

tại ngân hàng mẹ trước đây. Giúp ngân hàng mẹ sử dụng hiệu quả hơn nữa
nguồn vốn huy động để sinh lời, đồng thời đa dạng hóa dịch vụ cho khách hàng
để tăng sức cạnh tranh so với các tổ chức tín dụng khác.
 Đối với nền kinh tế xã hội
-

Thêm một nguồn cung ứng vốn tín dụng cần thiết cho các doanh nghiệp phát
triển, mở rộng sản xuất, tăng tính cạnh tranh. Từ đó tạo tiền đề quan trọng cho
sự phát triển của nền kinh tế, tăng phần đóng góp thu nhập quốc dân, tăng tốc
độ tăng trưởng kinh tế nhằm đạt được mục tiêu phát triển mà Đảng và Chính
phủ đặt ra cho những năm sắp tới.

-

Khơng chỉ thế mà còn giúp nền sản xuất, dịch vụ trong nước ngày càng phát
triển, nâng cao chất lượng sản phẩm trong nước, củng cố và mở rộng thị phần,
có khả năng đứng vững trước làn sóng đổ bộ của sản phẩm và doanh nghiệp
nước ngoài vào Việt Nam được dự báo sẽ ồ ạt trong những năm tới. Không chỉ
dừng lại đó, doanh nghiệp cịn có điều kiện hướng tới thị trường các nước, vươn
ra tầm thế giới, cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi.

1.2. Rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng CTTC giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê (Luật các tổ
chức tín dụng năm 1997 đã được điều chỉnh, bổ sung năm 2004). Chính vì thế, với
bản chất là một hình thức tín dụng trung dài hạn, hoạt động CTTC ln tiềm ẩn
những rủi ro sau: rủi ro tín dụng, lãi suất, tỷ giá hối đối và thanh khoản. Trong đó

rủi ro tín dụng có tác động mạnh mẽ nhất, bởi khơng chỉ do tín dụng là một mảng
kinh doanh chủ yếu của các Tổ chức tín dụng nói chung và CTTC nói riêng, mà nó
cịn là kết quả của các tác động từ rủi ro lãi suất, tỷ giá hối đoái, thanh khoản ảnh
hưởng đến nguồn trả nợ của khách hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và
thường xuyên xảy ra.


Trang 10

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC
Đó là khả năng bên cho th khơng thu hồi đầy đủ hay đúng hạn tiền thuê đã
thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê. Ba biểu hiện cụ thể là khách hàng hoặc thanh
tốn lãi tiền th nhưng khơng trả nợ gốc, hoặc thanh tốn nợ gốc nhưng khơng
thanh toán lãi tiền thuê; và hoặc là trả cả nợ gốc và lãi tiền thuê nhưng không đúng
theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì
khái niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy
ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là
loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của Cơng ty CTTC.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC
được phân chia như sau:
RỦI RO
TÍN DỤNG

RỦI RO

GIAO
DỊCH

RỦI RO
LỰA CHỌN

RỦI RO
BẢO ĐẢM

RỦI RO
DANH
MỤC

RỦI RO
NGHIỆP
VỤ

RỦI RO
NỘI TẠI

RỦI RO
TẬP
TRUNG

Hình 1.6: Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC
“ Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại – Trần Huy Hoàng (2011)
– Nhà xuất bản Lao động xã hội”.


Trang 11


a. Rủi ro giao dịch:
Nguyên nhân phát sinh rủi ro giao dịch do những hạn chế trong quá trình giao
dịch, xét duyệt tài trợ CTTC, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ
-

Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi Công ty CTTC lựa chọn những phương án tài trợ có hiệu quả để ra
quyết định tài trợ CTTC.

-

Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn tài sản đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo, và mức tài trợ trên trị giá của tài sản đảm bảo.

-

Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản tài trợ
CTTC và hoạt động CTTC, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi
ro, kỹ thuật xử lý các khoản tài trợ CTTC có vấn đề.

b. Rủi ro danh mục:
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lý danh mục CTTC của công ty, được phân chia
thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
-


Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi thuê hoặc ngành nghề lĩnh vực kinh tế.

-

Rủi ro tập trung là trường hợp Công ty CTTC tập trung tài trợ cho quá nhiều
đối với một số khách hàng, hoặc nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng một
ngành, một lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một địa lý nhất định.


Trang 12

1.2.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC:
RỦI RO TÍN
DỤNG
Khơng thu
được lãi
đúng hạn

Khơng thu
được vốn
đúng hạn

Lãi treo phát
sinh

Không thu
đủ lãi

Nợ quá hạn

phát sinh

1.Lãi treo đóng
băng
2. Miễn giảm lãi

Khơng thu
đủ vốn (mất
vốn)
1. Nợ khơng
có khả năng
thu hồi
2. Xóa nợ

Hình 1.7: Các hình thức của rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC
“ Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại – Trần Huy Hoàng (2011)
– Nhà xuất bản Lao động xã hội”.

1.2.4. Nguyên nhân phát sinh: có 3 ngun nhân chính, đó là từ phía khách hàng,
phía cơng ty CTTC và do các ngun nhân khách quan.
 Từ phía khách hàng:
Đó là khi khách hàng cố ý lừa đảo, chiếm đoạt vốn của công ty CTTC khi tiến
hành giao dịch thuê tài chính. Hoặc là trường hợp Khách hàng không thuộc dạng lừa
đảo, nhưng do những nguyên nhân chủ quan, khách quan và do trình độ quản lý mà
ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tiền nợ gốc và lãi tiền
thuê theo những cam kết với công ty CTTC.
-

Nguyên nhân chủ quan:




Khơng có kế hoạch kinh doanh hay kế hoạch kinh doanh kém.



Không thực hiện đầy đủ việc kiểm tra tài chính và kiểm tra hoạt động kinh
doanh.



Chạy theo doanh thu.



Khơng tính đến nhu cầu vốn cần thiết.


×