Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Quản lí khám chữa bệnh tại bệnh viện thành phố vinh tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.35 KB, 37 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Lời nói đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển vợt bậc của khoa học kỹ thuật thì công
nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất,
công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống đặc biệt
công nghệ thông tin là một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý.
Chúng ta dễ dàng thấy đợc việc đa tin học vào trong quản lý kinh doanh là
một trong những ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu.
Nhờ vào công tác tin học hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh
nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu nh
là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển một cách nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh là một trong những trung tâm khám
chữa bệnh lớn của tỉnh Nghệ An. Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở dữ liệu trong
việc quản lý bệnh nhân là hết sức thiết thực. Vì vậy em chọn đề tài phân tích
và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa thành
phố Vinh làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.

Hệ thống đợc phân tích và thiết kế theo phơng pháp có cấu trúc và
đợc cài đặt trên môi trờng Visual Basic 6.0 và đợc thiết kế dữ liệu dựa
trên ngôn ngữ SQL Server, các chơng tiếp theo sẽ nói rõ hơn về vấn đề
này
Mặc dù có nhiều cố gắng nhng vốn kiến thức cha sâu nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đợc sự góp ý của quý thầy cô, anh chị
cùng các bạn để báo cáo đợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Kế Hoạch Tổng Hợp bệnh viện đa
khoa thành phố Vinh, quý thầy cô và các bạn đà tận tình giúp đỡ tôi hoàn
thành báo cáo này đặc biệt là cô giáo:Ths.Trần Thị Kim Oanh ngời trực


tiếp hớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Sinh viên thùc hiƯn:
Ngun ThÞ Thu Lan.

3
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Đề tài luận văn:

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện
Đề tài gồm các chơng:
Chơng 1: Tìm hiểu và đặc tả bài toán.
Chơng 2: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý khám chữa bệnh trong
bệnh viện.
Chơng 3: Một số vấn đề về ngôn ngữ Visual Basic.
Chơng 4: Thiết kế giao diện và modul chơng trình.
Luận văn đợc hoàn thành vào tháng 5 năm 2006 tại trờng Đại Học
Vinh, dới sự hớng dẫn của cô giáo :Ths.Trần Thị Kim Oanh. Nhân dịp này
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô, ngời đà định hớng và tận tình giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình quá trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo trong khoa CNTT trờng Đại Học Vinh đà giảng dạy và chỉ bảo
cho tôi những vấn đề liên quan đến đề tài. Xin cảm ơn chân thành đến ngời
thân và bạn bè đà giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.

Vinh, tháng 5 năm 2006.
Tác giả.

4
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Chơng I

Tìm hiểu và đặc tả bài toán
I. Đặc tả bài toán thực tế

Thành phố Vinh là một thành phố rộng, với số lợng dân số đông. Vì
vậy việc khám chữa bệnh đòi hỏi phải đợc đáp ứng một cách tốt nhất và
nhanh chóng, do đó việc quản lý bệnh nhân khám chữa bệnh tại bệnh viện sẽ
gặp rất nhiều khó khăn khi đợc lu dới dạng sổ sách, giấy tờ. Hiện nay công
việc quản lý bệnh nhân khám chữa bệnh tại bệnh viện bao gồm các công
việc sau:
- Cấp số khám.
- Thông tin phòng khám.
- Lập bệnh án nhập viện.
- Làm thủ tục xuất viện.
- Tìm kiếm theo yêu cầu.
I.1 Đăng ký khám bệnh.
Khi một bệnh nhân đến bệnh viện để khám bệnh, ban đầu bệnh nhân

phải đến phòng đăng ký khám bệnh để đợc cấp số khám và phòng khám. Tại
đây bệnh nhân đợc yêu cầu cung cấp các thông tin cần thiết và đợc cấp số
khám, phòng khám. Bệnh viện sẽ lu lại các thông tin của ngời đến khám đó.
Có hai dạng khám bệnh tại bệnh viện đó là: Khám bệnh không có bảo hiểm
và khám bệnh có bảo hiểm.
- Đối với bệnh nhân không có bảo hiểm thì đăng ký tại một phòng
riêng. Mỗi một bệnh nhân khi đăng ký đều đợc yêu cầu cung cấp một số
thông tin.
Các thông tin thờng lấy trong việc thực hiện đăng ký khám bệnh bao
gồm:
ã Họ tên.

5
SV Thực hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

ã Địa chỉ.
ã Ngày tháng năm sinh.
ã Giới tính.
ã Điện thoại.
ã Nghề nghiệp.
ã Lý do thu.
ã Số tiền.
ã Ngày lập phiếu.
ã Ngời lập phiếu.

ã Số khám.
- Đối với bệnh nhân có bảo hiểm thì đăng ký riêng ở phòng: Đăng ký
khám bệnh có Bảo Hiểm. Khi bệnh nhân đến thì găm giấy giới thiệu vào nơi
quy định chờ gọi tên để đợc cấp phiếu khám. Mỗi bệnh nhân cũng đợc yêu
cầu cung cấp một số thông tin.
Các thông tin thờng lấy trong việc thực hiện đăng ký khám bệnh bao
gồm :
ã

Họ tên.

ã

Ngày tháng năm sinh.

ã

Giới tính.

ã

Địa chỉ.

ã

Điện thoại.

ã

Nghề nghiệp.


ã

Số thẻ BHYT.

ã

Số khám.

ã

Ngày lập phiếu.

ã

Ngời lập phiếu.

I.2 Phòng khám.
6
SV Thực hiện: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Sau khi khám bệnh nhân đó đến phòng khám có thể xảy ra hai trờng
hợp: Hoặc về nhà tự điều trị hoặc phải nhập viện. Đối với bệnh nhân về nhà
tự điều trị gọi là ngoại điều trị còn đối với bện nhân phải nhập viện thì đợc

gọi là nội điều trị.
- Cấp đơn thuốc:
Đối với bệnh nhân ngoại điều trị là ngời có bảo hiểm: Sau khi đợc
cấp đơn thuốc thì đến phòng cấp thuốc bảo hiểm để đợc cấp thuốc và điều trị
theo đơn thuốc.
Đối với bệnh nhân ngoại điều trị là ngời không có Bảo hiểm: Sau khi
đợc cấp đơn thuốc thì tự mua thuốc để điều trị theo hớng dẫn ghi trong đơn
thuốc.
- Nhập viện.
Đối với bệnh nhân nội điều trị thì đợc lập bệnh án nhập viện để làm
thủ tục nhập viện.
Các thông tin lập bệnh án bao gồm:
ã Họ tên.
ã Ngày tháng năm sinh.
ã Giới tính.
ã Địa chỉ.
ã Điện thoại.
ã Nghề nghiệp.
ã MÃ bệnh nhân.
ã Lý do vào viện.
ã Khoa điều trị.
ã Phòng nằm.
ã Giờng nằm.
ã Ngày vào viện.

7
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT



Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

ã Bác sỹ lập bệnh án.
Sau khi bệnh nhân đợc lập bệnh án và đợc chuyển vào đúng khoa
điều trị. Bệnh nhân đó phải cầm bệnh án của mình đến đúng khoa yêu cầu.
Sau khi điều trị xong bệnh nhân đợc cho ra viện nếu bệnh nhân có nhu cầu
sao lại bệnh án thì sẽ đợc bệnh viện cho phép sao hồ sơ bệnh án tại phòng sao
bệnh án. Hồ sơ gốc sẽ đợc bệnh viện lu giữ lại. Mỗi bệnh nhân sau khi ra
viện thì đợc bệnh viện lu giữ hồ sơ gốc và xoá tên bệnh nhân trong sổ quản lý
phòng bệnh của khoa điều trị.
- Xuất viện.
Sau một thời gian đợc điều trị bệnh nhân đợc chỉ định ra viện hoặc có
nhu cầu ra viện theo nhu cầu riêng thì yêu cầu bệnh viện phải làm thủ tục cho
bệnh nhân đó ra viện, và gạch tên bệnh nhân đó khỏi danh sách theo dõi, nhng bệnh án của bệnh nhân đó vẫn đợc lu giữ.
Các thông tin của bệnh nhân khi xuất viện bao gồm :
ã Họ tên.
ã Ngày tháng năm sinh.
ã Giới tính.
ã Địa chỉ.
ã Điện thoại.
ã Nghề nghiệp.
ã MÃ bệnh nhân.
ã Tình trạng bệnh nhân.
ã Khoa điều trị.
ã Phòng nằm.
ã Giờng nằm.
ã Ngày vào viện.
ã Ngày ra viện.

8
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

ã Bác sỹ lập bệnh án.
I.3 Khoa điều trị.
Tại mỗi khoa điều trị bác sỹ trởng khoa cần phải quản lý bệnh nhân
của mình. Khi một bệnh nhân đến nhập viện thì phải đợc làm bệnh án nhập
viện hay còn gäi lµ thđ tơc nhËp viƯn. BƯnh viƯn thµnh phè vinh có các khoa:
khoa nội, khoa ngoại, khoa nhi, khoa lây, khoa thần kinh, khoa sản, khoa
mắt, khoa tai mũ họng...Trong đó có các khoa lớn chính:
- Khoa ngoại: cho những bệnh nhân mắc bệnh phải điều trị tại khoa
ngoại bao gồm: chấn thơng, bỏng, .
- Khoa nội: cho những bệnh nhân mắc phải các bệnh điều trị tại khoa
nội bao gåm: thËn, gan, mËt, ruét thõa, huyÕt ¸p, …
- Khoa nhi: cho những bệnh nhân mắc phải các bệnh phải điều trị tại
khoa nhi bao gồm: các trẻ em mắc các bệnh nh viêm phổi, rối loạn
tiêu hoá, sốt cao,
- Khoa lây: cho những bệnh nhân mắc phải bệnh phải điều trị tại
khoa lây bao gồm: lao, sốt virut, các bệnh dễ truyền nhiễm khác.
I.4 Tìm kiếm và thống kê theo yêu cầu.
Khi có yêu cầu tìm kiếm của bệnh viện hoặc của bệnh nhân thì yêu
cầu phải đáp ứng đợc các yêu cầu đó. Có thể tìm kiếm theo tên riêng, mÃ
bệnh nhân hoặc họ tên đầy đủ của bệnh nhân đó.
Và khi có yêu cầu thống kê trong ngày của bệnh viện nh: số bệnh nhân

khám có bảo hiểm, số bệnh nhân khám không có bảo hiểm, số bệnh nhân
nhập viện, số bệnh nhân xuất viện hoặc số bệnh nhân không nhập viện thì
yêu cầu phải đáng ứng đợc những yêu cầu đó.

9
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

II. Đánh giá hệ thống cũ
ã Ưu điểm:
Các công việc đợc thực hiện theo đúng nguyên tắc của bộ y tế
đối với việc khám chữa bệnh cho ngời bệnh.
ã Nhợc điểm:
Các chức năng đều đợc tiến hành bằng thủ công, với số lợng
bệnh nhân đến khám ngày một đông nên rất mất thời gian, tính
chính xác không cao, dễ dẫn đến những thiếu xót.
Khi bệnh nhân đến khám tại bệnh viện của thành phố thì bác sĩ
khó có thể kiểm tra đợc tình hình tiểu sử của bệnh nhân đó. Và những công
việc phải lập đi lập lại nhiều lần
Từ những hạn chế chúng ta phân tích ở trên, ta cha cần phải thay
đổi cơ cấu tổ chức, nhng ta cần phải thay thế các thao tác thủ công bằng các
công cụ của máy tính. Tuy nhiên vẫn phải tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh
với giao diện gần gũi với ngời dùng. Đồng thời khắc phục đợc các nhợc điểm
đợc nêu ở trên.


10
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

III. Lựa chọn phơng pháp và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1. Lựa chọn phơng pháp
Căn cứ vào những kết quả phân tích ở trên, tôi thấy rằng, phơng pháp
đợc sử dụng trong việc tin học hoá quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện
nên là phơng pháp tin học hoá từng phần. Theo phơng pháp này, các chức
năng đợc phát triển tơng đối độc lập với nhau. Do đó, việc thực hiện đơn giản
hơn, đầu t ban đầu không lớn. Điều này hoàn toàn phù hợp với điều kiện và
khả năng hiện có của cơ sở y tế bệnh viện Thành Phố Vinh. Hơn nữa phơng
pháp này không làm biến đổi cơ bản và sâu sắc về cấu trúc tổ chức của hệ
thống nên dễ đợc chấp nhận trong thực tế. Điểm mạnh nổi bật của phơng
pháp này lµ tÝnh më cđa hƯ thèng, viƯc bỉ sung sưa đổi các phân hệ không hề
ảnh hởng đến các phân hệ khác cũng nh toàn bộ hoạt động của hệ thống. Với
những u điểm đó phơng pháp tin học hoá từng phần là hoàn toàn phù hợp với
nhu cầu, trình độ tổ chức, quy mô hệ thống và khả năng thực tế của cơ sở y tế
bệnh viện Thành Phố Vinh.
2. Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một bộ chơng trình dùng để xử lý và thay
đổi cơ sở dữ liệu để đảm bảo sự thống nhất theo chuẩn, kiểm tra và điều hành
quá trình sử dụng và khai thác dữ liệu. Khi tiến hành xây dựng một phần
mềm quản lý, việc lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải dựa trên mục tiêu

tích cực hoá vai trò quản trị. Đó là:
Cung cấp các công cụ hữu hiệu để sinh ra chơng trình giải quyết hàng
loạt vấn đề cơ bản trong việc giải quyết bài toán quản lý.
Cho phép xây dựng hệ thống ngân hàng dữ liệu thích øng víi nhu cÇu
thùc tiƠn øng dơng.
11
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viƯn

Xư lý cã hiƯu qu¶ trong viƯc tỉ chøc, chia sẻ và kết hợp tài nguyên về
dữ liệu, khắc phục các tranh chấp xung đột và hạn chế mất mát dữ liệu.
Phải có quy trình bảo mật thông tin trong việc phân quyền truy nhập
và khai thác dữ liệu nhiều ngời sử dụng.
Trong những năm gần đây, khi các ứng dụng tin học quản lý đà trở nên
quen thuộc với mọi ngời. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên PC nh Foxpro hay
Microsoft Access, Microsoft Visual Basic đà trở nên phổ dụng. Trong đó
Microsoft Visual Basiccho phép lu trữ và quản lý một khối lợng lớn thông
tin. Đó là lý do nhiều ngời lập trình đà chọn ngôn ngữ Microsoft Visual Basic
làm công cụ cài đặt hệ thống. Căn cứ vào những yêu cầu của đề tài và đặc
điểm của hệ quản trị Microsoft Visual Basic, tôi quyết định lựa chọn hệ quản
trị Microsoft Visual Basic để cài đặt và phát triển đề tài luận văn.

12
SV Thực hiện: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT



Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Chơng II

Phân tích thiết kế hệ thống

1.

Lựa chọn hớng phân tÝch

Khi ph©n tÝch thiÕt kÕ hƯ thèng ta cã thĨ chọn một trong hai hớng đó là
hớng chức năng hay hớng dữ liệu. Trong đề tài này tôi lựa chọn phân tích
theo hớng chức năng. Với cách tiếp cận này, chức năng đợc lấy làm trục
chính của quá trình phân tích và thiết kế, tiến trình phân tích trên xuống có
cấu trúc.
Các bớc thực hiện:
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
- Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể
- Xây dựng mô hình dữ liệu
2.

Phân tích hệ thống cũ

Với cách quản lý khám chữa bệnh bằng phơng pháp thủ công truyền
thống gặp nhiều khó khăn trong việc lu trữ và xử lý thông tin. Bởi vậy

cần xây dựng một chơng trình quản lý bằng máy vi tính để giúp việc quản lý
một cách chính xác và hiệu quả hơn làm giảm nhẹ một phần đáng kể nhân
lực và công sức.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy tính:
- Quản lý tốt thông tin về việc khám bệnh.
- Xử lý thông tin chính xác, khoa học.
- Chơng trình dễ sử dụng, có hiệu quả cao.

13
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

3. Thiết kế hệ thống mới.
Các chức năng chính của hệ thống quản lý khám chữa bệnh trong bệnh
viện Thành Phố Vinh:
+ Cập nhật.
+ Danh mục.
+ Tìm kiếm&thống kê.
+ Hệ Thống.
ã Cập nhật.
- Đăng ký khám.
- Cấp đơn thuốc.
- Nhập viện.
- Xuất viện.
ã Danh mục.

- Khoa điều trị.
- Phòng điều trị.
- Thuốc điều trị.
- Bác sỹ.
ã

Tìm kiếm&Thống kê.

- Tìm kiếm.
- Thống kê.
ã

Hệ Thống.

- Xoá bớt bệnh nhân.
- Khai báo ngời sử dụng.
- Thay đổi mật khẩu.
4. Sơ đồ phân cấp chức năng.

14
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Sơ đồ phân cấp chức năng đợc sử dụng để nêu ra các chức năng và quá
trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, và thông qua nó để mô tả các chức năng xử

lý của hệ thống theo dạng mức. Việc phân rà chức năng đợc thực hiện trong
sơ đồ phân cấp chức năng còn đợc dùng để chỉ ra mức độ mà từng quá trình
hoặc quá trình con phải xuất hiện.
Khảo sát thực thể của hệ thống Quản lý khám chữa bệnh tại bệnh
viện Thành Phố Vinh, sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống ứng dụng đợc hình thành theo các dạng mức cụ thể sau:

Quản lý khám chữa bệnh

Cập nhật

Danh mục

Tìm kiếm&Thống kê

Hệ Thống

Tìm kiếm
Đăng ký
khám bệnh
Cấp đơn
thuốc

Nhập viện

Xuất viện

Xoá bớt bệnh
nhân

Thống kê


Khai báo người
sử dụng

Khoa điều trị

Phòng điều trị

Thay đổi mật
khẩu.

Thuốc điều trị

Bác sỹ

Sơ đồ phân cấp chức năng
15
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

5.
Biểu đồ luồng dữ liệu.
Biểu đồ luồng dữ liệu cùng để diễn tả tập hợp các chức năng của hệ
thống trong mèi quan hƯ tríc sau cđa tiÕn tr×nh xư lý và việc trao đổi thông
tin trong hệ thống.

Biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta đợc đằng sau những gì thực tế xảy ra
trong hệ thống, làm rà những chức năng và các thông tin cần thiết. Biểu đồ
luồng dữ liêụ đợc chia thành các mức sau:
a.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Là mức tổng quát nhất đợc xây dựng ở giai đoạn đầu của quá trình
phân tích và đợc dùng để vạch ra biên giới của hệ thống cũng nh buộc ngời
phân tích- thiết kế phải xem xét mọi tham trỏ bên ngoài hệ thống. ở mức này
ngời phân tích chỉ cần xác định đợc các tác nhân ngoài của hệ thống và coi
toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong biểu đồ chứa kho dữ
liệu.

Bệnh nhân

Đáp ứng
Y/c khám
Cấp số
khám

Quản

khám
chữa
bệnh

Yêu cầu TT
Đáp ứng


Đáp ứng

Y/c theo dõi-kiểm tra

Yêu cầu TT

Ban giám đốc

16
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT

Người quản lý


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ở mức 2 để tách các chức năng
thành các chức năng con trên cơ sở tôn trọng 4 nguyên tắc sau:
ã Các luồng dữ liệu phải đợc bảo toàn.
ã Các tác nhân ngoài cũng phải đợc bảo toàn.
ã Có thể xuất hiện các kho dữ liệu.
ã Bổ sung thêm các luồng nội tại giữa các chức năng.
Cập
nhật


Kho dữ liệu
Bệnh nhân

Danh
mục

Kho dữ liệu

Yêu cầu thông tin
Đáp ứng yêu cầu

Hệ
Thống

Đáp ứng yêu cầu

Người quản lý

Tìm
kiếm &
thống


Yêu cầu tìm kiếm

Yêu cầu thông tin
Đáp ứng yêu cầu

17
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan

K43A KHOA CNTT

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Ban giám
đôc


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Từ 4 chức năng cơ bản đợc mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh,
ta tiến hành phân rà thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân
cấp chức năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phân rà các chức năng ở mức trên xuống mức dới.
- Tác động dữ liệu ở mức trên đợc lặp lại ở mức dới.
- Các kho dữ liệu có thể xuất hiện thêm theo yêu cầu quản lý nội bộ.
- Các tác nhân ngoài vẫn đợc bảo toàn nh ở mức khung cảnh.
ã

Chức năng Cập nhật.

18
SV Thực hiện: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp


Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Thông tin bệnh nhân

Y/c Thông tin

Bệnh Nhân

TT bệnh nhân

Y/c Thông tin

Đăng

khám

cấp
đơn
thuốc

Kho Dữ liệu Khám

Kho Dữ liệu Đơn thuốc

Y/C nhập viện
Đáp ứng Y/C

Nhập
viện


Kho Dữ liệu bệnh nhân

Y/C Xuất viện
Đáp ứng Y/C

Xuất
viện

19
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

ã Chức năng Danh mục
Y/c Thông tin

Khoa
điều
trị

Đáp ứng y/c

Y/C thông tin

Đáp ứng yêu cầu


Y/C thông tin

Phòn
g điều
trị

Người quản lý

Kho dữ liệu

Y/c thông tin
Đáp ứng y/c

Đáp ứng yêu cầu
20
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
BácCNTT
K43A KHOA
sỹ

Thuố
c điều
trị


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện


ã Chức năng Tìm kiếm & Thống kê
Tìm
kiếm

Y/C tìm kiếm
Đáp ứng Y/C

Bệnh nhân

Đáp ứng Y/C

Y/C Tìm kiếm

Kho dữ liệu bệnh nhân

Thống

Đáp ứng Y/C
Y/C Thống kê

21
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan
K43A KHOA CNTT
Kho dữ liệu khám

Ban giám đốc


Khoá luận tốt nghiệp


Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

ã Chức năng Hệ thống:

Khai
báo
người
sử

Y/C thông tin
Đáp ứng Y/C

dụng

Người quản lý
Kho Dữ liệu hệ thống

Y/C thay đổi
Đáp ứng Y/C

Thay
đổi
mật
khẩu

22
SV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan xóa TT
Y/C
Ban giám đốc
K43A KHOA CNTT


Đáp ứng Y/C

Xoá
bớt
bệnh
nhân


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

6. Mô hình thực thể và các thuộc tính
a. Chuẩn hóa lợc đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể đợc phân tích, thiết kế thành nhiều
lợc đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lợng thiết kế của các lợc đồ
cơ sở dữ liệu này cũng khác nhau. Chất lợng thiết kế của một lợc đồ sơ sở dữ
liệu có thể đợc đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn nh: Sự trùng lặp thông tin,
chi phí kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn
Sự chuẩn hóa lợc đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mô hình
dữ liệu quan hệ. Trong thực tế, ở những bớc tiếp cận đầu tiên, ngời phân tích
thiết kế rất khó xác định đợc ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ
gồm những lợc đồ quan hệ con(thực thể) nào (có chất lợng cao), mỗi lợc đồ
quan hệ con có những thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra sao?. Thông qua
mét sè kinh nghiƯm, ngêi ph©n tÝch- thiÕt kÕ cã thể nâng cao chất lợng của lợc đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để đa vào khai thác.
Chuẩn hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng
một tập các quy tắc phân tích vào các danh sách đó, chuyển chúng thành một
dạng mà:
- Tối thiểu việc lặp lại(cùng một thuộc tính có mặt ở nhiĨu thùc thĨ).


23
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

- Tránh d thừa(các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán đơn giản
đợc thực hiện trên các thuộc tính khác).
Để đánh giá một cách cụ thể chất lợng thiết kế của một lợc đồ cơ sở dữ
liệu, tác giả của mô hình dữ liệu quan hệ E.F Codd, đà đa ra 3 dạng chuẩn
(1NF, 2 NF, 3NF). Ngời phân tích- thiết kế bắt đầu với một danh sách các
thuộc tính dự định đối với một kiểu thực thể, sau khi áp dụng 3 quy tắc chuẩn
hóa, tõ kiĨu thùc thĨ gèc, c¸c kiĨu thùc thĨ míi đợc xác định và tất cả
chúngđều đợc chuẩn hóa hoàn toàn. Có thể nói dạng chuẩn thứ 3 (3NF) là
tiêu chuẩn tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Tóm lại, quá trình xây dung các lợc đồ quan hệ(thực thể) dựa trên các
kiểu thực thể gồm các bớc sau:
1. Liệt kê các thuộc tính cha chuẩn hoá, đợc xác định cho mọi kiểu
thực thể.
2. áp dụng 3 quy tắc chuẩn hoá và tạo ra những quan hệ đợc chuẩn

hoá đầy đủ( danh sách các thực thể).
3. Kết hợp các ban khác nhau của những danh sách kiểu thực thể
giống nhau.
4. áp dụng lại quy tắc của dạng chuẩn thứ 3(3NF) đối với ban đợc kết


hợp cuối cùng các quan hệ.
b. Xác định các kiểu thực thể

24
SV Thực hiện: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Tài liệu/Kiểu thực thể

Phiếu khám/chữa bệnh

Cha chuẩn hoá
MÃ bệnh nhân

1NF
MÃ bệnh nhân

2NF
MÃ bệnh nhân

3NF
MÃ bệnh nhân

Họ tên


Họ tên

Họ tên

Họ tên

Ngày sinh

Ngày sinh

Ngày sinh

Ngày sinh

Giới tính

Giới tính

Giới tính

Giới tính

địa chỉ

địa chỉ

địa chỉ

địa chỉ


Điện thoại

Điện thoại

Điện thoại

Điện thoại

Nghề nghiệp

Nghề nghiệp

Nghề nghiệp

Nghề nghiệp

Lý do khám

Lý do khám

Lý do khám

Lý do khám

Phòng khám

Phòng khám

Phòng khám


Phòng khám

Số thẻ BHTY

Số thẻ BHTY

Số thẻ BHTY

Số thẻ BHTY

Lý do thu

Lý do thu

Lý do thu

Lý do thu

Sè tiÒn

Sè tiÒn

Sè tiỊn

Sè tiỊn

Ngµy lËp phiÕu

Ngµy lËp phiÕu


Ngµy lËp phiÕu

Ngµy lËp phiÕu

Ngêi lËp phiÕu

Ngêi lËp phiÕu

Ngêi lËp phiÕu

Ngêi lËp phiÕu

Sau khi thùc hiện quá trình chuẩn hoá ta thu đợc thực thể với các thuộc
tính sau:
Phiếukhám
MÃ bệnh nhân, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, điện thoại, nghề
nghiệp, lý do khám, phòng khám, số thẻ BHYT, Lý do thu, số tiền, ngày lập
phiếu, ngời lập phiếu.
Tài liệu/kiểu thực thể
Cha chuẩn hoá
1NF
Số đơn thuốc
Số đơn thuốc

Đơn thuốc/khám bệnh
2NF
3NF
Số đơn thuốc
Số đơn thuốc


MÃ bệnh nhân

MÃ bệnh nhân

MÃ bệnh nhân

MÃ bệnh nhân

Họ tên

MÃ thuốc

MÃ thc

M· thc

25
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Ngày sinh

Họ tên

Họ tên


Số lợng

địa chỉ

Ngày sinh

Ngày sinh

Cách dùng

Giới tính

địa chỉ

địa chỉ

Ngày kê đơn

điện thoại

Giới tính

Giới tính

BSkê thuốc

Nghề nghiệp

Điện thoại


Điện thoại

MÃ thuốc

Nghề nghiệp

Nghề nghiệp

MÃ thuốc

Tên thuốc

Số lợng

Số lợng

Tên thuốc

Số lợng

Cách dùng

Cách dùng

Cách dùng

Ngày kê đơn

Ngày kê đơn


MÃ bệnh nhân

Ngày kê đơn

BSkê thuốc

BSkê thuốc

Họ tên
Ngày sinh

BSkê thuốc
Số đơn thuốc

MÃ thuốc

địa chỉ

MÃ thuốc

Tên thuốc

Giới tính

Tên thuốc

Điện thoại
Nghề nghiệp


Sau khi thực hiện quá trình chuẩn hoá ta thu đợc thực thể với các
thuộc tính sau:
DONTHUOC
Số đơn thuốc, MÃ bệnh nhân, MÃ thuốc, số lợng, cách dùng, Ngày kê đơn,
Bác sỹ kê đơn.
THUOC
MÃ thuốc, Tên thuốc.

Tài liệu/kiểu thực thể
Cha chuẩn hoá
MÃ BN

BA khoa ngoại/BA khoa néi/BAkhoa l©y/Khoa nhi
1NF
2NF
3NF
M· BN
M· BN
M· BN

M· khoa

M· khoa

M· khoa

M· khoa

Tên khoa


Tên khoa

Tên khoa

Lý do vào viện

26
SV Thực hiện: Nguyễn ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


Khoá luận tốt nghiệp

Quản lý khám chữa bệnh trong bệnh viện

Họ tên

Họ tên

Họ tên

Phòng

Ngày sinh

Ngày sinh

Ngày sinh

giờng


Giới tính

Giới tính

Giới tính

Ngày vào

địa chỉ

địa chỉ

địa chỉ

Ngày ra

Điện thoại

Điện thoại

Điện thoại

Tình trạng ra

nghề nghiƯp

nghỊ nghiƯp

nghỊ nghiƯp


BS LËp BA

sè thỴ BHYT

sè thỴ BHYT

sè thỴ BHYT

Lý do vµo viƯn

Lý do vµo viƯn

Lý do vµo viƯn

M· khoa

Phòng

Phòng

Phòng

Tên khoa

giờng

giờng

giờng


Ngày vào

Ngày vào

Ngày vào

Ngày ra

Ngày ra

Ngày ra

Tình trạng ra

Tình trạng ra

Tình trạng ra

BS Lập BA

BS Lập BA

BS Lập BA

Sau khi thực hiện quá trình chuẩn hoá ta thu đợc thực thể với các thuộc
tính sau:
BENHAN
MÃBN, MÃ Khoa, Phòng, Giờng, Lý do vào, Ngày vào, ngày ra, Tình
trạng ra, BS lập bệnh án.

Tài liệu/kiểu thực thể
Cha chuẩn hoá
MÃ bác sỹ

Hồ sơ Bác sỹ
3NF
MÃ bác sỹ

1NF
MÃ bác sỹ

2NF
MÃ Bác sỹ

MÃ khoa

MÃ khoa

MÃ khoa

MÃ khoa

Họ tên

Họ tên

Họ tên

Họ tên


Ngày sinh

Ngày sinh

Ngày sinh

Ngày sinh

Chuyên môn
Chuyên môn
Chuyên môn
Chuyên môn
Sau khi thực hiện quá trình chuẩn hoá ta thu đợc thực thể với các thuộc
tính sau:
27
SV Thùc hiƯn: Ngun ThÞ Thu Lan
K43A KHOA CNTT


×