Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.42 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Tìm B(6) và B(9) rồi tìm BC(6,9) Câu 2: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6,9). Đáp án: Câu 1: B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60 …} (2đ) B(9) = {0, 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, …} (2đ) BC(4,6) = {0, 36, 54, …} Câu 2: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6,9) là 36.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Khái niệm: SGK/57 Bội chung nhỏ nhất Bội nhỏnhiều nhấtsố củachung hai hay của hainhỏ là số như thế là số nhất khác nào? 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Các số 12, 24, 36… có quan hệ gì với 12?. Ví dụ : Tìm BC(4,6) B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, …} B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, …} BC(4,6) = {0, 12, 24, …} Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12, ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN(4,6) = 12 Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, …) đều là bội ............................ của BCNN(4,6).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Hãy điền vào dấu ? để hoàn thành các bài tập sau Khái niệm: SGK/57 1/ Tìm BCNN(8,1) 2/ Tìm BCNN(4,6,1) Giải: 1/ B(8) = { 0, 8, 16, 24, …} B(1) = { 0,1,…,7,8,9,…,15,16,17, …} BC(8,1) = { 0, 8,?16, … } Vậy BCNN(8,1) = 8 ? 2/ B(4)= {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, …} B(6) = { 0, 6, 12, 18, 24, 30, …} B(1)={0,1,…,11,12,13…,23,24,25,…} BC(4,6,1) ? = {0, 12, 24, …} Vậy BCNN(4,6,1) = 12 ?= BCNN(4,6).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Khái niệm: SGK/57 Nhận xét: SGK/57 Chú ý: SGK/58 BCNN(a,1) = a BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b). Từ kết quả BCNN(8,1)=8 Em có thể rút ra kết luận BCNN(a,1) =? Từ kết quả BCNN(4,6,1)= 12 = BCNN(4,6) Em có thể rút ra kết luận BCNN(a,b,1) như thế nào với BCNN(a,b) ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Khái niệm: SGK/57 Nhận xét: SGK/57 Chú ý: SGK/58 BCNN(a,1) = a BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:BCNN của hai hay Muốn tìm nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. B2 : Chọn ra các TSNT chung và riêng. B3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.. Ví dụ : Tìm BCNN(8,18,30) B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 B2: Chọn ra các TSNT chung và riêng. 2,3,5 B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN(8,18,30) = 23. 32. 5 = 8. 9. 5 = 360.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Ví dụ : Tìm BCNN(8,18,30) B1: Phân tích mỗi số ra Khái niệm: SGK/57 thừa số nguyên tố Nhận xét: SGK/57 3 8 = 2 Chú ý: SGK/58 18 = 2 . 32 BCNN(a,1) = a 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) B2: Chọn ra các TSNT chung 2. Tìm BCNN bằng cách và riêng. phân tích các số ra thừa số 2,3,5 nguyên tố: B3: Lập tích các thừa số đã Quy tắc: SGK/58 chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN(8,18,30)=23.32.5=8.9.5=360.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập:. 1)Tìm BCNN (8,12) 2)Tìm BCNN (5,7,8) 3)Tìm BCNN (12,16,48) GiẢI. Nếu các số đã cho 1) 8từng = 23 đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN 2 12 = 2 .3 của chúng được tính BCNN(8,12) = 23nào .3= 8.3 như thế ? = 24 2) 5 = 5 7=7 8 = 23 BCNN(5,7,8)=23.5.7=8.5.7=280. 3) 12 = 22.3 16 = 24 48 = 24.3 BCNN(12,16,48)=24.3=16.3=48. Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất: Khái niệm: SGK/57 Nhận xét: SGK/57 Chú ý: SGK/58 BCNN(a,1) = a BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Quy tắc: SGK/58 Chú ý: SGK/58 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: Quy tắc: SGK/59. Ví dụ: Tìm BC(4,6) Ví dụ: CÁCH 1: Liệt kê bội của = 280 1/ BCNN(5,7,8) = 5.7.8 từng số rồi tìm bội chung Vì 5,7,8 là ba số nguyên tố B(4)={0,4,8,12,16,20,24,28, …} cùng nhau B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, …} 2/ BCNN(12,16,48) = 48 BC(4,6) = {0, 12, 24, …} vì 48 12 và 48 16 CÁCH 2: Tìm bội chung thông qua tìm BCNN 4 = 22 6 = 2.3 Để tìm bội chung của các số 2 BCNN(4,6)= 2 .3=4.3 = 12 đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. BC(4,6)=B(12)={0,12,24, ...}.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ƯCLN. BCNN. Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố:. Chung. Chung vaø riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ:. Nhỏ nhất. Lớn nhất.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI TẬP.. Tìm BCNN của :. a) 60 và 280 Ta có:60 = 22.3.5 ; 280 = 23.5.7 =>BCNN(60;280) = 23.3.5.7 = 840 b)13 và 15 BCNN(13;15) =13.15 = 195 c) 25; 50; 100 BCNN(25;50;100) = 100.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. + Học thuộc các khái niệm, nhận xét, chú ý, quy tắc trong bài. Đặc biệt là quy tắc tìm BCNN. + So sánh được quy tắc tìm BCNN và ƯCLN. + Làm các bài tập: 149b, 150 SGK/59. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau luyện tập 1. + Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính..
<span class='text_page_counter'>(13)</span>