Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an 4 Seqap tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.37 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013. LUYỆN TOÁN ( tiêt 1 ) I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách đặt tính rồi tính. - Giải bài toán có lời văn. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán chiều - Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN Bài 1 / HS đọc yêu cầu 1 / Đặt tính rồi tính : BT b) 96000 : 400 c) 24000 : 300 -3 Học sinh lên bảng làm a) 8050 : 50 lớp làm giấy nháp,nhân …………………………………………………………………………… xét …………………………………………………………………………… - GV nhận xét bổ sung …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT …………………………. -3 Học sinh lên bảng làm 2 Đặt tính rồi tính : lớp làm giấy nháp,nhân xét a) 759 : 23 b) 992: 31 c) 726 : 66 - GV nhận xét bổ sung …………………………………………………………………………… Bài 3 : …………………………………………………………………………… HS đọc bài …………………………………………………………………………… Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? …………………………………………………………………………… - Lớp làm vào vở. …………………………………………………………………………… ………………………. Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên khoanh. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. 3 Mỗi lớp học cần xếp đúng 35 chiếc ghế. Hỏi có 985 chiếc ghế thì xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu lớp học và còn thừa bao nhiêu chiếc ghế?. Bài giải ..................................................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................................ 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:. Một xe ô tô chạy 12km thì hết 1l xăng. Nếu phải chạy quãng đường dài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 180km thì hết bao nhiêu lít xăng? A. 30 l. B. 14 l. C. 15 l. D. 16 l. Toán Luyện tập ( Tiết 1 ) A- Mục tiêu bài học: - Luyện tập củng cố chia cho số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Chia cho số có 2 chữ số. - Vận dụng phép chia cho số cho số có hai chữ số để giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. – 2 HS lên bảng. * Tính bằng 2 cách : a) 4248 : (2  9) b) (145  35) : 5 - GV nhận xét + cho điểm. - Nhận xét+chữa bài. - Củng cố nội dung bài cũ. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. -1 HS nhắc lại. Đặt tính rồi tính : - 3 HS lên bảng- Lớp làm bảng con. a) 8050 : 50 b) 96000 : 400 a) 8050 50 b) 96000 400 c) 24000 : 300 30 161 16 240 05 00 - GV nhận xét bảng con. 0 c) 24000 : 300 ( Tương tự như trờn) - GV nhận xét và chữa bài . - HS nhận xét - Chữa bài. * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : - HS nêu lại yêu cầu bài tập . Đặt tính rồi tính : - 3 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. a) 759 : 23 b) 992: 31 c) 726 : 66 a) 759 23 b) 992 31 c) 726 66 69 33 62 32 61 11 0 0 0 - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. - HS nhận xét + chữa bài. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : - HS nhắc lại yêu cầu. Mỗi lớp học cần xếp đúng 35 chiếc ghế. Hỏi có 985 - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở chiếc ghế thì xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu lớp 985 chiếc ghế xếp được vào số lớp là: học và còn thừa bao nhiêu chiếc ghế? 985 : 35 = 28 ( lớp ) thừa 5 cái. - GVHDHS tóm tắt + lập kế hoạch giải . Đáp số : 28 lớp; thừa 5 cái. - Chữa bài trên bảng + cho điểm. - Lớp nhận xét + chữa bài. - Chấm 4-5 vở + nhận xét. * Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - HS nhắc lại yêu cầu. Một xe ô tô chạy 12km thì hết 1l xăng. Nếu phải - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở chạy quãng đường dài 180km thì hết bao nhiêu lít xăng? A. 30 l B. 14 l C. 15 l D. 16 l - Nhận xét bài trên bảng + cho điểm. III- Củng cố dặn dò: - Lớp nhận xét + chữa bài. - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ( Tiếp ). - Nhận xét tiết học. LUYỆN TOÁN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách đặt tính rồi tính. Trả lời đúng sai - Giải bài toán có lời văn. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trả lời đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán chiều - Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 HS đọc yêu cầu BT 1 / Đặt tính rồi tính : -3 Học sinh lên bảng làm lớp làm a) 2145 : 33 b) 11968 : 34 c) 1998 : 26 giấy nháp,nhân xét ………………………………………………………………… - GV nhận xét bổ sung Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT ………………………………………………………………… - Thảo luận nhóm đôi , đại diện ………………………………………………………………… nhóm lên điền kết quả , các nhóm ………………………………………………………………… khác nhận xét – GV bổ sung ………………………………………………………………… Bài 3 : ………………………………………………………………. HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Lớp làm vào vở.. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) 665 : 19 = 35 b) 2444 : 47 = 53 b) 1668 : 45 = 37 (dư 3) Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên khoanh. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. c) 1499 : 65 = 23 (dư 3). 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 4080m2 và chiều rộng là 48m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài giải. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Thực hiện phép tính 6396 : 52 được kết quả là: A. 121 (dư 4) B. 122 (dư 52) C. 123 D. 121.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán Luyện tập ( Tiết 2 ) A- Mục tiêu bài học: - Luyện tập củng cố về chia cho số có 2 chữ số. - Vận dụng phép chia cho số cho số có hai chữ số để giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 và 4. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. – 3 HS lên bảng. * Đặt tính rồi tính : a) 759 : 23 b) 992: 31 c) 726 : 66 - GV nhận xét + cho điểm. - Nhận xét+chữa bài. - Củng cố nội dung bài cũ. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. -1 HS nhắc lại. Đặt tính rồi tính : - 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con. a) 2145 : 33 b) 11968 : 34 a) 2145 33 b) 11968 34 c) 1998 : 26 165 65 176 352 0 68 0 c) 1998 : 26 ( Tương tự như trên) ( b/con ) - GV nhận xét bảng con. - HS nhận xét - Chữa bài. GV nhận xét và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : - HS nêu lại yêu cầu bài tập . Đúng ghi Đ, sai ghi S : -2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. a) 665 : 19 = 35. Đ. b) 2444 : 47 = 53. S. c) 1668 : 45 = 37 (dư 3). Đ. - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 4080m 2 và chiều rộng là 48m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. - GVHDHS túm tắt + lập kế hoạch giải . - Chữa bài trên bảng + cho điểm. - Chấm 4-5 vở + nhận xột. * Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Thực hiện phép tính 6396 : 52 được kết quả là:. S d) 1499 : 65 = 23 (dư 3) HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. là: 4080 : 48 = 85 ( m ) Đáp số : 85 m. - Lớp nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lờn bảng - Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng + cho điểm. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. A. 121 (dư 4). C . 123. B. 122 (dư 52) D . 121 - Lớp nhận xét + chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( Tiếp ). - Nhận xét tiết học. Ôn toán Luyện tập: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. A. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. Đồ dùng dạy học: - VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2- Kiểm tra: VBT 3. Bài mới: Bài 1: - Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán (Trang 82). - Tính? Bài 2: - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?. Bài 3: - Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn? D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 70.000 : 500 = ? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Hoạt động của trò. - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. 72.000 : 600 = 72.000 : (100*6) = 72.000 : 100 : 6 = 720 : 6 = 120 - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe) Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là: (46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa (45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200 = 415. ÔN TOÁN : Ôn tập nhân với số có 3 chữ số I/Yêu cầu Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân với số có 3 chữ số & giải toán . II/Chuẩn bị: Soạn bài tập III/Lên lớp: Hoạt động của thầy 1/ổn định: 2/Luyện tập: Bài 1/72 : -Một dãy thực hiện 1 phép tính 428 x 213 1316 x 324. Hoạt động của trò. -Thực hiện vào bảng con . 235 x 503. Bài 4/73 -Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật , công thức. -Thực hiện theo nhóm 2 em ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tính . -HS làm vở .. -HS thực hiện .. Bài 2/74 : -Gọi HS nêu cách tính biểu thức . 85 + 11 x 305 85 x 11 + 305. -HS thực hiện. Bài 4/74 : -HS đọc đề , Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải Cách 1 Số bóng 28 phòng : 28 x 8 = 224 (b) Số tiền mua bóng : 224 x 3500 = 784 000 (đ) Cách 2 Số tiền 8 bóng đèn : 3500 x 8 = 28 000 (đ) Số tiền trường phải trả : 28000 x 28 = 784 000 (đ) -Gọi 2 HS lên bảng giải . -Thu chấm vở , nhận xét . 3/nhận xét tiết học. -HS thực hiện -Nhận xét , lắng nghe . -Lắng nghe nhận xét ở bảng .. -Lắng nghe .. Luyện đọc ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng,phát âm đúng dễ đọc sai.Bài : CHÚ ĐẤT NUNG (TiÕp theo)và Cánh diều tuổi thơ - Biết ngắt nghỉ,nhấn giọng ở một số từ, lời nói của nhân vật. - Biết ghi dấu  vào ô trống trớc dòng nêu đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách củng cố buổi chiều - Phiếu bài tập (nếu không có sách) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện đọc: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện đọc bài CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) 1. Dựa vào lời chỉ dẫn cách đọc (cột B), hãy luyện đọc phân biệt lời các -Yêu cầu HS đọc nhân vật trong hai đoạn đối thoại (cột A) : -HS luyện đọc theo nhóm 2. A a) Gặp công chúa trong cái hang tối, chàng HS luyện đọc và phân biệt được giọng nhân vậthỏi : – Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ? theo lời chỉ dẫn trong – Chuột. bài. – Lầu son của nàng đâu ? – Chuột ăn rồi ! Hs đọc bài trước Chàng kị sĩ hoảng hốt, biết mình bị lừa, lớp vội dìu công chúa chạy trốn. b) Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ GV nhận xét giọng đọc thì lạ quá, kêu lên : – Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ?. B (1) Hai câu hỏi của chàng kị sĩ : vẻ hoảng hốt, lo lắng (vì thấy công chúa bị bắt vào hang tối). (2) Hai câu trả lời của công chúa : vẻ sợ hãi (vì bị chuột tha vào đường cống tối tăm). (1) Hai câu hỏi của người bột (công chúa, chàng kị sĩ) : vẻ ngạc nhiên, khâm phục khi nhận ra bạn cũ Đất Nung đã cứu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> – Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây giờ tớ có thể phơi nắng, phơi mưa hàng đời người. Nàng công chúa phục quá, thì thào với chàng kị sĩ : – Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã vữa ra. Đất Nung đánh một câu cộc tuếch : – Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà.. mình. (2) Câu nói của công chúa (thì thào với chàng kị sĩ) : tự thấy buồn vì quá yếu đuối, kém cỏi. (3) Lời Đất Nung : vẻ tự hào, kiêu hãnh (vì đã qua thử thách) ; thẳng thắn, thật thà nhưng tuệch toạc khi nói về bạn (chỉ quen ở trong “lọ thuỷ tinh”, chưa qua thử thách).. Yêu cầu HS đọc bài tập. 2. Đọc thầm bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 4, tập một (trang 138,. 2 Tổ chức HS làm việc cá. 139), ghi dấu  vào ô trống trước dòng nêu đúng tính cách của. nhân đánh dấu x vào ô trống Luyện đọc bài Luyện đọc bài -HS luyện đọc theo nhóm 2 - Hs đọc bài trước lớp. nhân vật Đất Nung.  Dũng cảm cứu bạn thoát khỏi cơn hoạn nạn.  Tự thấy dũng cảm, khoẻ mạnh, không ai địch nổi.  Kiêu căng, coi thường các bạn yếu đuối, kém cỏi. Cánh diều tuổi thơ 1. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn dưới đây (giọng đọc vui, hồn nhiên ; ngắt nghỉ hơi hợp lí ở 2 câu cuối đoạn ; nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, VD : huyền ảo, trôi, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ,. GV nhận xét giọng đọc. bay xuống, tha thiết cầu xin, bay đi,...). Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi ! Bay đi !”.// Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.. Yêu cầu HS đọc bài tập 2 HS viết tiếp vào chỗ chấm. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đã học, học thuộc các bài thơ. - Học bài cũ và chuẩn bị. 2. Dựa vào nội dung đoạn “Chiều chiều,... những vì sao sớm.” (bài Cánh diều tuổi thơ – Tiếng Việt 4, tập một, trang 146), hãy viết tiếp vào chỗ trống để diễn tả những niềm vui lớn mà trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em. Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn. Đó là.................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bài mới.. Luyện viết ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS biết cách khoanh vào câu trả lời đúng trình tự, gạch câu văn giới thiệu chung về chiếc áo. - HS biết lập dàn ý tả một bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách củng cố buổi chiều - Phiếu bài tập (nếu không có sách) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện viết : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1 1. Khoanh tròn chữ cái trước dòng dưới đây nêu đúng trình tự miêu HS đọc yêu cầu bài tập tả của phần thân bài trong bài văn miêu tả đồ vật. HS khoanh vào ý em chọn a – Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật rồi tả bao quát toàn bộ đồ vật. Dựa vào đó yêu cầu HS làm b – Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi BT vào vở. bật. c – Vừa tả bao quát toàn bộ đồ vật vừa tả một bộ phận có đặc điểm nổi HS đọc bài làm của mình Bài tập 2 bật. HS đọc yêu cầu 2. Đọc đoạn văn tả chiếc áo và thực hiện những yêu cầu ở dưới : Tổ chức HS làm vào vở Tấm áo ấy không phải ai mua, ai tặng, và không phải do một thợ Một vài HS làm xong sớm đọc lành nghề nào may, mà chính đôi bàn tay khéo léo của mẹ đã may bài làm của mình cho cả lớp cho em. Mẹ cắt chiếc áo bộ đội của bố thành tấm áo nhỏ rồi thức nhận xét,học hỏi. thâu đêm khâu áo cho em. Một ngày kia, áo được may xong, em sung sướng mặc vào. Chà ! Đẹp quá ! Mẹ khéo tay thật. Tấm áo màu xanh lá cây có hai chiếc túi xinh xắn và cặp cầu vai vồng vồng. Em khoe với tất cả bạn bè. Ngày ngày tới lớp, em khoác trên người tấm áo thân yêu. Nhưng một điều nữa làm em quý nó gấp bội : đó là hơi ấm của bố vẫn còn ở trong áo em. Hơi ấm của người chiến sĩ. Đào Văn Nhân a) Gạch dưới câu văn giới thiệu chung về chiếc áo. b) Điền vào chỗ trống những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của chiếc áo : – Chiếc áo của bạn nhỏ được làm từ ........................................ – Tấm áo màu ........................................., có .......................... ....................................................; điều đáng quý gấp bội ở chiếc áo là : ................................................................................ c) Ghi lại những từ ngữ hoặc câu văn bộc lộ cảm xúc của bạn nhỏ về chiếc áo do mẹ may cho..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> – (Khen chiếc áo) : .................................................................. – (Tự hào về chiếc áo) : ........................................................... 3. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em thường mặc đến lớp. Bài tập 3; HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân. * Gợi ý : a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp. (VD : Chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay là món quà của mẹ tặng em nhân ngày sinh nhật.) b) Thân bài. Dựa vào đó yêu cầu HS làm BT vào vở.. – Tả bao quát về chiếc áo : Đó là chiếc áo dài hay ngắn (áo cộc tay) ? Em mặc vừa hay rộng ? Vải áo dày hay mỏng ? Màu sắc, kiểu dáng thế nào ?... – Tả chi tiết một vài bộ phận với những nét nổi bật : Cổ áo có gì đáng nói về hình dáng, đặc điểm ? áo có túi hay không có túi, hình dạng túi áo ra sao ? Hàng khuy áo có nét gì nổi bật (về số lượng, màu sắc, hình dáng) ? Tay áo, gấu áo có gì khác so với áo của bạn ?... c) Kết bài : Cảm nghĩ của em về chiếc áo. (VD : Mỗi khi mặc áo, em lại nhớ đến nụ cười rạng rỡ và niềm vui của mẹ lúc tặng cho em món quà sinh nhật.) Dàn ý a) Mở bài .............................................................................................................. ............................................................................................ b) Thân bài – Tả bao quát : ..................................................................................................... – Tả chi tiết một vài bộ phận với những nét nổi bật : ..................................................................................................... c) Kết bài .............................................................................................................. ............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc nhở về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. Tiếng việt Luyện đọc ( Tiết 1 ) A- Mục tiêu bài học: Luyện đọc đúng đoạn trong bài : “Chú đất nung”, phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn văn, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến ; nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm . Luyện đọc diễn cảm đoạn văn Cánh diều tuổi thơ giọng đọc vui, hồn nhiên ; ngắt nghỉ hơi hợp lí ở 2 câu cuối đoạn ; nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả : huyền ảo, trôi, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, bay xuống, tha thiết cầu xin, bay đi,... - Làm đỳng cỏc bài tập . B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 của 2 bài luyện đọc đọc. C- Các hoạt động dạy học: *Ôn định - Hát I. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh nối tiếp đọc bài: Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu, mở sách QS tranh - GV giới thiệu nội dung tiết học . 2. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn văn của bài tập đọc số 1. a)Bài 1: GV đọc mẫu đoạn văn : Chỳ Đất Nung. *Cho học sinh luyện đọc đoạn văn. ? Nêu những từ trong đoạn trích cần nhấn giọng. - 4 em nối tiếp đọc - HS tìm và nêu. - GV quan sát HD các nhóm . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc theo cặp - GV nhận xét khen thưởng nhóm đọc hay nhất . - 2 em đọc cả đoạn văn . - Thi đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm . - Thi đọc phõn vai giữa cỏc nhúm. b)Bài 2 : GV nêu yêucầu : Đọc thầm bài tập đọc - Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc phõn trong sách Tiếng Việt 4, tập một (trang 138, vai hay nhất, thể hiện đỳng lời nhõn vật nhất . 139), ghi dấu  vào ô trống trước dòng nêu đúng tính cách của nhân vật Đất Nung. -1- 2 HS đọc đoạn - Lần lượt 1-2 HS trả lời . x Dũng cảm cứu bạn thoát khỏi cơn hoạn nạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, chữa bài + cho điểm . 3. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn văn của bài tập đọc số 2 : Cánh diều tuổi thơ. - GV đọc mẫu.. Tự thấy dũng cảm, khoẻ mạnh, không ai địch nổi. Kiêu căng, coi thường các bạn yếu đuối, kém cỏi. - HS nhận xét + chữa bài.. ? Đoạn văn này cần đọc với giọng đọc như thế nào ? - HS mở SGK , nghe GVHD - 1- 2 hs đọc. - GV nhận xét tuyên dương và cho điểm. - 2 HS trả lời . * Bài 2: GV nhêu yêu cầu. Dựa vào nội dung đoạn - HS luyện đọc theo nhóm . “Chiều chiều,... những vì sao sớm.” (bài Cánh diều - 3-4 HS thi đọc . tuổi thơ – Tiếng Việt 4, tập một, trang 146), hãy viết - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. tiếp vào chỗ trống để diễn tả những niềm vui lớn mà trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em. - 1 HS nờu yờu cầu bài tập. Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những - 1-2 HS lần lượt nêu câu trả lời . niềm vui lớn. Đó là ... - Lớp nhận xét . - GV nhận xét,chữa bài + cho điểm. Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những III. Củng cố, dặn dò: niềm vui lớn. Đó là : các bạn hò hét nhau thả diều - Củng cố nội dung bài học. thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - GV nhận xét tiết học , về nhà luyện đọc lại diễn cảm 2 đoạn văn đã học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện viết. Tiếng việt Luyện viết ( Tiết 2 ) A- Mục tiêu bài học: 1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác. 2. Luyện cho HS kĩ năng dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 3 vở BT. C- Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ : + Đọc đoạn văn trong bài : Cánh diều tuổi thơ. ( 3-4 HS ) ? Nội dung đoạn văn muốn nói lên điều gỡ. + GV nhận xét + cho điểm. + Củng cố nội dung bài cũ. II-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện viết : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập : - 1 HS nhắc lại . Khoanh tròn chữ cái trước dòng dưới đây nêu - Lớp vào vở bài tập. đúng trình tự miêu tả của phần thân bài trong bài văn miêu tả đồ vật. a - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật rồi tả bao quát toàn bộ đồ vật. b - Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ phận b - Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có đặc điểm nổi bật. c - Vừa tả bao quát toàn bộ đồ vật vừa tả một bộ phận có đặc điểm nổi bật. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình . - GV nhận xét + chữa bài. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn tả chiếc áo và thực hiện những yêu cầu ở dưới : - GVHDHS làm vào vở.. phận có đặc điểm nổi bật.. a) Gạch dưới câu văn giới thiệu chung về chiếc áo.. a) Tấm áo ấy không phải ai mua, ai tặng, và không phải do một thợ lành nghề nào may, mà chính đôi bàn tay khéo léo của mẹ đã may cho em. b) Điền vào chỗ trống những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của chiếc áo : - Chiếc áo của bạn nhỏ được làm từ chiếc áo bộ đội của bố. - Tấm áo màu xanh lá cây, có hai chiếc túi xinh xắn và cặp cầu vai vồng vồng ; điều đáng quý gấp bội ở chiếc áo là : hơi ấm của bố vẫn còn ở trong áo em. c) Những từ ngữ hoặc câu văn bộc lộ cảm xúc của bạn nhỏ về chiếc áo : - (Khen chiếc áo) : Chà ! Đẹp quá ! Mẹ khéo tay thật. - (Tự hào về chiếc áo) : Em khoe với tất cả bạn bè. - HS nờu bài làm của mỡnh. - Lớp nhận xột+ chữa bài cho bạn.. - Lớp nhận xét .. - HS nhắc lại yêu cầu. -1-2 HS đọc đoạn văn trong vở bài tập, gợi ý bài tập 2. - HS làm bài vào vở. Tấm áo ấy không phải ai mua, ai tặng, và không phải do một thợ lành nghề nào may, mà chính đôi bàn tay khéo léo của mẹ đã may cho em. Mẹ cắt chiếc áo bộ đội của bố thành tấm áo nhỏ rồi thức thâu đêm khâu áo cho em. Một ngày kia, áo được may xong, em sung sướng mặc vào. Chà ! Đẹp quá ! Mẹ khéo tay thật. Tấm áo màu xanh lá cây có hai chiếc túi xinh xắn và cặp cầu vai vồng vồng. Em khoe với tất cả bạn bè. Ngày ngày tới lớp, em khoác trên người tấm áo thân yêu. Nhưng một điều nữa làm em quý nó gấp bội : đó là hơi ấm của bố vẫn còn ở trong áo em. Hơi ấm của người chiến sĩ.. b) Điền vào chỗ trống những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của chiếc áo : c) Ghi lại những từ ngữ hoặc câu văn bộc lộ cảm xúc của bạn nhỏ về chiếc áo do mẹ may cho.. - Gv chấm 3-4 vở + nhận xét. - Tuyên dương HS viết hay, đúng nội dung , yêu cầu. * Bài tập 3: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em thường mặc đến lớp.. - HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - HS làm bài vào vở. HS tự lập dàn ý theo các câu hỏi gợi ý trong bài tập. a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp. VD : Chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay là món quà của mẹ tặng em nhân ngày sinh nhật. b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo : Đó là chiếc áo dài tay hay ngắn tay ? Em mặc vừa hay rộng ? Vải áo dày hay mỏng ? Màu sắc, kiểu dáng thế nào ?... - Tả một vài bộ phận với những nét nổi bật : Cổ áo có gì nổi bật về hình dáng, đặc điểm ? áo có túi hay không có túi, hình dạng túi áo ra sao ? Hàng khuy áo có nét gì nổi bật (về số lượng, màu sắc, hình dáng) ? Tay áo, gấu áo có gì khác so với áo của bạn ?... c) Kết bài : Cảm nghĩ của em về chiếc áo. VD : Mỗi khi mặc áo, em lại nhớ đến nụ cười rạng rỡ và niềm vui của mẹ lúc tặng cho em món quà sinh nhật. - GV nhận xét+ chữa bài cho học sinh. - 3-4 HS lần lượt trình bày bài viết cuả mình. - Lớp nhận xét bổ sung bài cho bạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III- Củng cố – dặn dò : - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : luyện đọc. - Nhận xét tiết học. Ôn tiếng việt Luyện: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho học sinh nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Luyện cách vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Vở BT Tiếng Việt 4. III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định - Hát A. Kiểm tra bài cũ - 1 em nêu thế nào là miêu tả? - 1 em làm lại bài tập 2 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu - Nghe giới thiệu, mở sách 2. Hướng dẫn luyện Bài tập 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài1 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân - 2 em đọc bài - GV giải nghĩa từ: áo cối - 1 em đọc chú giải - Bài văn tả cái gì? - Cái cối xay gạo làm bằng tre - Phần mở bài nêu điều gì? - Giới thiệu cái cối( đồ vật được miêu tả) - Phần kết bài nói lên điều gì? - Nêu kết thúc bài( tình cảm thân thiết…) - Nhận xét về mở bài và kết bài? - Giống văn kể chuyện - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào? - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). - Tìm các hình ảnh nhân hoá? - Sau đó nêu công dụng của cái cối. Bài 2 - Cái tai…nghe ngóng,…cất tiếng nói 3. Phần ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 4. Phần luyện tập - 3 em đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc bài - Gv treo bảng phụ - 2 em nối tiếp đọc bài tập Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống - học sinh đọc phần thân bài tả cái trống Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: - Anh chàng…bảo vệ. mình, ngang lưng, hai đầu trống. - Tròn như cái chum,….Tiến trống ồm ồm… Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống Tùng….., cắc ,tùng… Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập cho học sinh - Gọi học sinh trình bày - Học sinh làm bài vào phiếu - Gọi 1 em ghi bảng. GV nhận xét - Nhiều em đọc bài 5. Củng cố, dặn dò - 1 em chép bài lên bảng. Lớp chữa bài - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - VN hoàn chỉnh bài vào vở. - 2 em nêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 15: KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I- Mục tiêu bài học: - HS thấy được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11 - HS có ý thức kính trọng biết ơn thầy cô giáo II Nội dung: 1. Chuẩn bị: a Múa hát: - HS tự chuẩn bị trang phục, hoá trang, biểu diễn trước lớp - GV quan sát, sửa cho các em, duyệt chương trình văn nghệ b Phân công chuẩn bị: - Lọ hoa - Khăn trải bàn - Mỗi HS một bông hoa tươi - Trang phục : áo trắng, quần tối màu - Đọc lời chúc mừng - Vệ sinh lớp : chiều 19 / 11 - Kẻ khẩu hiệu : GV giúp HS - Kê bàn ghế, cắm hoa.... 2. Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt nam: - GV nói ý nghĩa ngày nhà giáo Việt Nam - 1 HS đọc lời chúc mừng - Vui văn nghệ. Kế hoạch dạy học Tiết 3: Môn : HĐTT KỂ CHUYỆN VỀ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ . I.MỤC TIÊU ; Giúp HS * Biết được các gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội anh hùng *Rèn kĩ năng nghe kể chuyện * Giáo dục HS kính yêu bộ đội II/ CHUẨN BỊ GV : Câu chuyện anh La Văn Cầu, anh Lý Tự Trọng Võ Thị Sáu III/CÁCH TIẾN HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên. Học sinh. Kể tên các anh hùng liệt sĩ. Võ Thị Sáu , La Văn Cầu, Lê Văn Tám , Phan Đình Giót. - Kể về gương các anh hùng liệt sĩ. - HS lắng nghe. - Kể chuyện nữ anh hùng. Cô kiện tướng phá bom nổ chậm * Nguyễn Thị Liễu một nữ đòan viên thanh niên trong công cuộc chống Mỹ cứu nước , chị phải vượt qua những thử thách lớn lao . . . - Võ Thị Sáu một người con gái mới mười sáu tuổi đã. IV:TỔNG KẾT - Để đền đáp công ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh cho chúng ta có ngày hôm nay , các em phải cố gắng học tập tốt -Chuẩn bị tranh ảnh ,báo ,tìm hiểu về ngày quân đội nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×