Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án đại số tuần 15(3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.96 KB, 8 trang )

Trường THCS Lê Hoàn GV: Phan Thanh Trúc
Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II
NS : 12.2007
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp hs hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm
hàm số, đồ thị của hàm số , khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp
Hs nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng song song,hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng trùng nhau.
2.Kỹ năng: Giúp Hs vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và
trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài
3.Thái độ: Giúp Hs vẽ hình chính xác, đẹp và khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ kẽ sẵn ô vuông
HS: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
GV: Nêu định nghĩavề hàm số
GV: Hàm số thường được cho bằng cách
nào ? Cho ví dụ ?
GV: Nêu đồ thị của hàm số f(x) là gì ?
GV: Thế nào là hàm số bậc nhất ?
GV: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a

0) có
những tính chất nào ?
HS: Nêu như SGK
HS: Hàm số thường được cho bằng bảng
hoặc công thức. Ví dụ: y = 2x
2


- 3
x 0 1 4 6 9
y 0 1 2
6
3
HS: SGK
HS: SGK
Ví dụ: y = 2x ; y = - 3x + 3
HS: SGK
A. LÝ THUYẾT:
1/ Nêu định nghĩavề hàm số
2/ Hàm số thường được cho bằng bảng
hoặc công thức
3/ SGK
4/ SGK Thế nào là hàm số bậc nhất
5/ SGK
Bài soạn: Đại số 9
Trường THCS Lê Hoàn GV: Phan Thanh Trúc
GV: Góc
α
hợp bỡi đường thẳng y = ax +
b và trục Ox được xác định như thế nào ?
GV: Tại sao người ta gọi a là hệ số góc
của đường thẳng y = ax + b
GV: Khi nào hai đường thẳng y = ax + b
(d) a

0
Và đường thẳng y = a


x + b

(d

) a


0
a) Cắt nhau
b) Song song với nhau
c) Trùng nhau
d) Vuông góc với nhau
GV: Cho Hs hoạt động nhómlàm các BT
32, 33, 34 và 35/ 61 SGK
Cho nửa lớp làm bài 32, 33
Cho nửa lớp còn lại làm bài 34, 35
Sau đó Gv kiểm tra bài làm của từng
nhóm và gọi Hs đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả của nhóm mình
Ví dụ: Hàm số y = 2x có a = 2 > 0
 hàm số đồng biến
Hàm số y = - 3x + 3 có a = - 3 < 0
 hàm số nghịch biến
HS: SGK
HS: Người ta gọi a là hệ số góc của đường
thẳng y = ax + b (a

0) vì giữa hệ số a và
góc
α

có liên quan mật thiết.
Nếu a > 0 thì
α
là góc nhọn, a càng lớn thì
góc
α
càng lớn (
α
< 90
0
)
Nếu a < 0 thì
α
là góc tù , a càng lớn thì
góc
α
càng lớn (
α
< 180
0
)
tg
α

=
a
= - a với
α

là góc kề bù của góc

α
HS: Bổ sung (d)

(d

)

a. a

= - 1
Đại diện nhóm lần lượt lên bảng trình bày.
Hs khác nhận xét và chữa bài vào vở
HS: Lên bảng vẽ
6/ SGK
7/ SGK
8/ SGK
B. BÀI TẬP:
Bài 32/ 61 SGK
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến

m – 1 > 0

m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến

5 – k < 0

k > 5
Bài 33/ 61 SGK
Đồ thị hàm số cắt nhau tại điểm trên

trục tung

3 + m = 5 – m

2m = 2

m = 1
Bài 34/ 61 SGK
Hai đường thẳng song song với nhau

a – 1 = 3 – a

2a = 4

a = 2
Bài 35/ 61SGK
Bài soạn: Đại số 9
Trường THCS Lê Hoàn GV: Phan Thanh Trúc
GV: Gọi Hs lên vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x
+ 2 và
y = - 2x + 5
GV: Yêu cầu Hs xác định tọa độ các điểm
A, B, C
GV: Để xác tọa độ điểm C ta làm thế
nào ?
GV: Yêu cầu Hs tính độ dài AB, AC, BC
HS: Trả lời miệng
A(- 4 ; 0) B(2,5 ; 0)
HS: Điểm C là giao điểm của hai đường
thẳng nên ta có:

0,5x + 2 = - 2x + 5

x = 1,2
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5. 1,2 + 2 = 2,6
Vậy C(1,2 ; 2,6)
HS: Áp dụng định lý Pi ta go
HS: Giải.
HS: Có vì: a. a

= 0,5. (-2) = -1 hoặc dùng
Hai đường thẳng trùng nhau




=
=




−=−
−=
3
52
42
5
m
,k

mm
kk
Bài 37/ 61 SGK
a) Vẽ đồ thị y = 0,5x
+ 2
O
- 4
A
B
C
2 , 6
1 , 2
y
=

0
,
5
x
+
2
y

=

-
2
x
+
5

β
y
x
x 0 -
4
y 2 0
y = - 2x + 5
x 0 2,5
y 5 0
b) Tọa độ của A, B, C
A(- 4 ; 0) B(2,5 ; 0)
Vì C là giao điểm của hai đường thẳng
nên
Ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5

x = 1,2
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5. 1,2 + 2 = 2,6
Vậy C(1,2 ; 2,6)
c) AB= AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox


OF = 1,2 và FB = 1,3
Theo định lý Pi ta go ta có:
Bài soạn: Đại số 9
Trường THCS Lê Hoàn GV: Phan Thanh Trúc
GV: Yêu cầu Hs tính các góc tạo bỡi
đường thẳng (1) và (2) với trục Ox

GV hỏi thêm: Hai đường thẳng (1) và (2)
có vuông góc với nhau không ?
định lý tổng ba góc trong một tam giác ta
có:
Góc ABC = 180
0
– (
α
+
β

)
= 180
0
- (26
0
34

+63
0
26

)=90
0
AC=
8336225
2222
,,,CFAF =+=+
BC =
4583162

2222
,,,FBCF =+=+
d) Gọi
α
là góc tạo bỡi đường thẳng (1)
với trục Ox tg
α
= 0,5

α

26
0
34

.
Gọi
β
là góc tạo bỡi đường thẳng (2)
với trục Ox và
β

là góc kề bù với nó
tg
β

=
2−
= 2


β


63
0
26


β

180
0
- 63
0
26



116
0
34

4. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố:
b. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: - Ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị tiết sau kiểm tra
-Làm BT 38/ 62 SGK và BT 34, 35/ 62 SBT
Hướng dẫn: BT36/61(sgk) a/ Song song thì a = a’; b#b’
b/ cắt nhau a#a’
* Bài sắp học: - Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng gì ?

- Nêu cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Bài soạn: Đại số 9
Trường THCS Lê Hoàn GV: Phan Thanh Trúc
Tiết 30 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
ND: .12.2007
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
2.Kỹ năng: Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công
thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 phương trình bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ: Giúp Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập, câu hỏi và xét thêm các phương trình 0x + 2y = 0 ; 3x + 0y = 0
HS: Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỌNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung
chương III. Gv nêu bài toán cổ SGK/ 4
GV: Phương trình x + y = 36
2x + 4y = 100
Là các ví dụ về phương trình bậc nhất
hai ẩn
GV: Gọi a là hệ số của x, b là hệ số
của y, c là hằng số. Một cách tổng
quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và
y là hệ thức có dạng
ax + by = c (trong đó a, b, c là các số

đã biết
a ≠ 0 hoặc b ≠ 0)
GV: Hs cho ví dụ
HS: Nghe Gv trình bày
HS: Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất
hai ẩn và đọc ví dụ 1/ 5 SGK
HS: 2x – y = 1 ; 4x – y = 3 ; 0x – 2y = 4 …
1. Khái niệm về phương trình bậc
nhất hai ẩn:
* Phương trình bậc nhất hai ẩn x
và y là hệ thức dạng ax + by = c
(trong đó a, b, c là các số đã biết a ≠
0 hoặc b ≠ 0)
Ví dụ 1: Các phương trình 2x – y =
1
3x + 4y = 0 ; 0x + 2y = 4 ; x + 0y =
Bài soạn: Đại số 9

×