Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển thành phố vũng tàu đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 102 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THANH NHÀN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðỖ VĂN VIỆN

Hà Nội - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THANH NHÀN



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tơi đã nhận được
sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết cho phép tơi được cảm ơn các thầy cơ giáo Khoa Kế tốn và Quản
trị kinh doanh – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã truyền đạt cho tơi những
kiến thức hữu ích và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
ðể hồn thành khóa học và bài nghiên cứu này, Tôi xin gửi lời biết ơn chân
thành ñến PGS.TS. ðỗ Văn Viện, người thầy ñã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình để tơi thực hiện xong luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, Viện ðào tạo
Sau ðại học cùng các thầy cơ đã giảng dạy, hướng dẫn và đóng góp ý kiến để tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn Lãnh đạo UBND thành phố Vũng Tàu, lãnh ñạo
Ban quản lý dự án hạ tầng thành phố Vũng Tàu ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tơi
hồn thành khóa học.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THANH NHÀN

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢN ðỒ............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ðỒ ................................................................................................ vi
1 PHẦN MỞ ðẦU......................................................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU......................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................................................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4
2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch .............................................................................4
2.1.2 Du lịch biển ........................................................................................................9
2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững.......................................................................12
2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu .................................18
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................19
2.2.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Bali - Indonexia..........................19
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Vinpearl Land – Nha Trang .......21
2.2.3 Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch biển Việt Nam..............................23

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................31
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU .........................31
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................................31
3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................................32
3.1.3 Kết cấu hạ tầng kỹ thật phục vụ ngành du lịch ................................................36

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iii


3.1.4 Nét ñặc trưng của thành phố Vũng Tàu ñể phát triển du lịch biển ..................38
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................41
3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu ..........................................................................41
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................42
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................42
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ....................................................42
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................44
4.1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
GIAI ðOẠN 2006-2010 ...........................................................................................44
4.1.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch 2006-2010......44
4.1.2 Các loại hình sản phẩm du lịch biển thành phố Vũng Tàu. .............................48
4.1.3 Hiện trạng phát triển các dịch vụ du lịch biển .................................................49
4.1.4 Tình hình triển khai các dự án đầu tư phát triển du lịch biển ..........................51
4.1.5 Công tác xúc tiến quảng bá du lịch du lịch biển ..............................................52
4.1.6 Phân tích thực trạng phát triển của du lịch biển thành phố Vũng Tàu thông qua
khảo sát từ du khách..................................................................................................53
4.1.7 ðánh giá chung ................................................................................................56
4.2
ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH

BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020 ...............................................59
4.2.1 Các tiền ñề tạo ñộng lực phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ............59
4.2.2 Quan ñiểm phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..................................61
4.2.3 Các ñịnh hướng phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..........................62
4.2.4 Mục tiêu phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ñến năm 2020 .............67
4.2.5 Giải pháp chủ yếu ñể phát triển bền vững du lịch biển thành phố Vũng Tàu......72
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................85
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................85
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87
PHỤ LỤC..................................................................................................................88

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iv


KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT
KT-XH

Kinh tế - xã hội

TP

Thành phố

UNWTO

Tổ chức Du lịch Thế giới


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..................................................16
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thành phố Vũng Tàu..................................................................................................34
Bảng 3.2. Dân số - Lao ñộng và cơ cấu sử dụng lao ñộng thành phố Vũng Tàu ....35
Bảng 4.1. Tình hình khách quốc tế đến biển Vũng Tàu............................................45
Bảng 4.2.Tình hình khách trong nước đến biển Vũng Tàu.......................................46
Bảng 4.3. Doanh thu du lịch biển và doanh thu ngành dịch vụ Vũng Tàu ...............47
Bảng 4.4. ñánh giá khách hàng về các dịch vụ du lịch biển vũng tàu ......................54
Bảng 4.5. ðánh giá mức độ hài lịng của du khách ñối với du lịch biển Vũng Tàu .56
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch ñến năm 2020.........................71
DANH MỤC BẢN ðỒ

Bản ñồ

Nội dung

1


Bản ñồ vị trí thành phố Vũng Tàu

2

Bản đồ thực trạng các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành

Trang

phố Vũng Tàu năm 2009
3

Bản ñồ quy hoạch các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành
phố Vũng Tàu 2020

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình
1

Nội dung

Trang

Mối quan hệ trong phát triển bền vững

13

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ đồ

Nội dung


Trang

2.1

Các loại hình, sản phẩm du lịch biển

12

3.1

GDP thành phố Vũng Tàu

32

3.2

GDB bình quân thành phố Vũng Tàu

33

3.3

Cơ cấu kinh tế thành phố Vũng Tàu năm 2010

34

4.1

Cơ cấu doanh thu du lịch biển


47

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vi


1 PHẦN MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

Trong suốt 40 năm hình thành và phát triển, du lịch Việt Nam đã có những
bước tiến đáng khích lệ và hiện đã trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng đáng
trong nền kinh tế quốc dân. là những ñiều kiện thuận lợi cho du lịch biển Việt Nam
phát triển.
Với tổng chiều dài ñường biển trên ñất liền là 3.000 km, hàng ngàn hịn đảo
lớn nhỏ, hàng loạt những bãi tắm cát trắng, nước trong xanh trải dài ven biển từ Bắc
chí Nam, Việt Nam đã thu hút được nhiều du khách thập phương ñến tham quan,
nghỉ dưỡng. Với lợi thế tiềm năng sẵn có, hiện nay, du lịch biển ñảo chiếm khoảng
70% trong hoạt ñộng của ngành du lịch Việt Nam và ñược xem là một trong 5
hướng ñột phá về phát triển kinh tế biển và ven biển.
Bắt nhiệp cùng với sự chuyển mình của du lịch Biển Việt Nam, với vị trí cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120 km ñường bộ, bờ biển trải dài 48km, bãi cát dài
phẳng, nước biển sạch, sóng lớn, mặt trước là biển ðơng, phía sau là những đồi cát
trắng và rừng phi lao ngút ngàn biển Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở
thành ñiểm hẹn du lịch khá hấp dẫn với du khách trong và ngoài nước từ những thế
kỷ trước, du lịch biển thành phố Vũng Tàu ngày càng là sự lựa chọn hấp dẫn trong
bản ñồ du lịch của du khách.
Trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Vũng Tàu những
năm qua, cùng với dầu khi, du lịch biển thành phố Vũng Tàu là một trong những

mũi nhọn phát triển kinh tế của thành phố. Số lượng khách ñến du lịch và thu nhập
từ du lịch biển của thành phố tăng lên khá cao, các loại hình du lịch, sản phẩm du
lịch ñược mở rộng và phát triển khá nhanh. Tuy nhiên, nếu nghiên cứu qua từng
năm thì sự tăng trưởng này dường như khơng ổn định và có xu hướng không bền
vững. Càng mở rộng quy hoạch phát triển du lịch, ñẩy mạnh thu hút ñầu tư, du lịch
biển Vũng Tàu càng bộc lộ khơng ít hạn chế và bất cập; nhiều khó khăn, trở ngại
chưa được giải quyết thỏa ñáng; hiệu quả phát triển chưa tương xứng với tiềm năng
và lợi thế sẵn có; phát triển nhưng vẫn ẩn chứa nhiều yếu tố thiếu bền vững. Nếu
khơng có sự ñiều chỉnh, thay ñổi và phát triển kịp thời, du lịch biển Vũng Tàu ñang
dần mất ñi vị thế trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ nói chung và của du khách
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

1


miền ðơng Nam bộ nói riêng. ðiều này khơng thể giải quyết trong ngày một, ngày
hai, nhưng để có được những sản phẩm du lịch độc đáo, có tính cạnh tranh, có thể
thu hút nhiều hơn nữa du khách quốc tế cũng như khách nội ñịa, Thành phố Vũng
Tàu cần phải có chiến lược, tầm nhìn, tức là phải xây dựng chiến lược phát triển du
lịch trong từng giai ñoạn cụ thể và có định hướng phát triển trong tương lai.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi quyết định thực hiện ñề tài “Nghiên cứu phát
triển bền vững du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu đến năm 2020”. Thơng qua
việc tìm hiểu, đánh giá tiềm năng du lịch biển của thành phố Vũng Tàu, kết hợp vời
nghiên cứu thực tiễn, phân tích đánh giá tình hình hoạt động du lịch biển của Thành
phố trong những năm gần ñây ñể tìm ra nguồn gốc của sự phát triển cũng như
những nguyên nhân, khó khăn tồn tại cản trở sự phát triển. Trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp nhằm góp phần phát triển du lịch biển một cách bền vững phù hợp
với ñiều kiện của thành phố.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng phát triển của lĩnh vực du lịch biển tại thành phố Vũng
Tàu, từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh và phát triển du lịch biển Vũng
Tàu một cách bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển bền vững du
lịch biển.
- Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng phát triển du lịch biển tại thành
phố Vũng Tàu những năm gần ñây ñồng thời phát hiện những nguyên nhân có
ảnh hưởng hạn chế đến sự phát triển bền vững lĩnh vực du lịch biển ở thành phố
Vũng Tàu
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch biển bền vững ở thành
phố Vũng Tàu.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các hoạt ñộng liên quan ñến du lịch biển ở thành phố Vũng Tàu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Du lịch biển và các vấn ñề liên quan ñến sự phát triển
bền vững lĩnh vực du lịch biển
- Phạm vi về không gian : Vùng biển và ven biển thuộc thành phố Vũng Tàu
- Thời gian:
+ Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu: tập trung thời gian 5 năm, từ năm
2006 ñến năm 2010.

+ Thời gian tiến hành nghiên cứu ñề tài: Từ tháng 12/2010 ñến tháng 9/2011
1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU

1/ Những vấn ñề lý luận cơ bản có liên quan ñến ñề tài?
2/ Thực trạng phát triển của du lịch biển Việt Nam trong những năm qua như
thế nào?
3/ Thực trạng phát triển của du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu trong những
năm qua như thế nào? Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự phát triển du lịch
biển?
4/ ðể du lịch biển ở Vũng Tàu phát triển một cách bền vững cần tập trung
giải quyết những vấn đề gì?

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch
2.1.1.1 Các khái niệm về du lịch
Khái niệm du lịch
Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế-xã hội phổ biến ở các
nước phát triển cũng như các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy
nhiên cho ñến nay nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. Trước thực tế
phát triển của ngành du lịch về kinh tế cũng như trong lĩnh vực ñào tạo, việc nghiên
cứu, thảo luận ñể ñi ñến thống nhất một số khái niệm cơ bản trong đó có khái niệm
du lịch và du khách là một địi hỏi cần thiết.
Do hoàn cảnh (thời gian, khu vực) khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu

khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Khi ñiểm lại các cơng
trình nghiên cứu về du lịch, Giáo sư-Tiến sĩ Berkener, một chun gia có uy tín về
du lịch trên thế giới, ñã ñưa ra nhận xét: “ðối với du lịch, có bao nhiêu tác giả
nghiên cứu thì có bấy nhiêu ñịnh nghĩa”.
Du lịch gắn liền với việc nghỉ ngơi giải trí nhằm hồi phục, nâng cao sức khoẻ
và khả năng lao ñộng cho con người, nhưng trước hết liên quan mật thiết tới sự di
chuyển chỗ ở của họ. Vậy “du lịch” là gì?
Tại Hội Nghị Liên Hợp Quốc tế về Du Lịch ở Roma năm 1963 “Du lịch là
tổng hòa các mối quan hệ, hiện tượng, các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc
hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ
hay ngoài nước của họ với mục đích hịa bình. Nơi họ đến lưu trú khơng phải là nơi
làm việc của họ”
Theo định nghĩa của Hội nghị Quốc tế về thống kế du lịch ở Otawa, Cannada
tháng 06/1991: “Du lịch là hoạt ñộng của con người đi tới một nơi ngồi mơi trường
thường xuyên (nơi ở của mình), trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian
ñã ñược các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của chuyến đi khơng phải là
ñể tiến hành các hoạt ñộng kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm”

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

4


Theo các nhà du lịch Trung Quốc thì: họat động du lịch là tổng hoà hàng loạt
quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất ñịnh làm cơ
sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm ñiều kiện
Theo ðiều 10 Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam : “Du lịch là hoạt ñộng của
con người ngồi nơi cư trú thường xun của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham
quan, giải trí, nghĩ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh’’
Khái niệm khách du lịch

ðây là khái niệm có nhiều quan niệm đưa ra. Khách du lịch là đối tượng trực
tiếp tham gia vào q trình hướng dẫn du lịch của hướng dẫn viên, là ñối tượng của
các đơn vi phục vụ và kinh doanh du lich.
Nói ñến du lịch người ta hiểu rằng ñó là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời
của con người đến nơi khác nhằm mục đích thoả mãn mọi nhu cầu về nghỉ dưỡng,
chữa bệnh, văn hoá, nghệ thuật, thể thao.v.v… ðối với hoạt động du lịch, con người
với vai trị là một du khách có nhu cầu du lịch, rời khỏi nơi cư trú ñể thực hiện tour
du lich. ðiều này có nghĩa để trở thành một khách du lịch, con người phải hội tụ các
điều kiện sau:
- Có thời gian rỗi
- Có khả năng thanh tốn
- Có nhu cầu cần đươc thỗ mãn.
Nhà kinh tế học người Ao, Lozep Stander ñịnh nghĩa: Khách du lịch là hành
khách xa hoa, ở lại theo ý thích ngồi nơi cư trú thường xun để thoả mãn những
nhu cầu cao cấp mà khơng theo đuổi mục đích kinh tế. [Nguồn: Bài giảng mơn tổng
quan du lịch, trang 8]
Kripendort đưa ra cách nhìn nhận chủ quan phiến diện của mình về du khách
như sau: là nhũng kẻ nực cười, ngốc nghếch ít học, những nhà giàu có, quen thói
bóc lột và vơ cảm với môi trường.
Năm 1963, Hội nghị do liên hiệp quốc tổ chức tại Rơma (Ý) để thảo luận về
du lịch đã ñi ñến kết luận phạm trù khách du lịch quốc tế như sau: Khách du lịch là
công dân của một nước sang thăm và lưu trú tại nước khác trong khoảng thời gian
ít nhất là 24 giờ mà ở đó họ khơng có nơi ở thường xun, nhưng cũng khơng cơng
nhận những người nước ngồi ở q một năm hoặc những người đi ra nước ngồi
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

5


thực hiện hợp đồng, hoặc tìm nơi lưu trú của mình cũng như những người ở vùng

biên giới, sống nước này sang làm việc nước khác. [Nguồn: Bài giảng môn tổng
quan du lịch, trang 8]
Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người ñi du lịch hoặc kết hợp ñi
du lịch, trừ trường hợp ñi học, làm việc hoặc hành nghề ñể nhận thu nhập ở nơi ñến.
Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hóa, cơng trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
thể sử dụng ñể ñáp ứng các nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản hình thành các khu du
lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đơ thị du lịch.
Mơi trường du lịch
Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và mơi trường xã hội nơi diễn ra
các hoạt động du lịch.
2.1.1.2 Vai trị của du lịch
Du lịch được mơ tả như là một ngành cơng nghiệp vừa năng động, vừa tinh tế,
nó đem lại nguồn doanh thu khổng lồ so với bất cứ ngành dịch vụ nào trên thế giới
và trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, của nhiều nước trên thế giới. Tuỳ theo
ñiều kiện của từng nước mà ngành du lịch có những đóng góp khác nhau đối với
nền kinh tế quốc dân bởi vì hoạt đơng du lịch địi hỏi sự phối hợp liên ngành, đa
lĩnh vực có tính xã hội hố cao.
ðối với kinh tế
Các nhà kinh tế ñã khẳng ñịnh : “Du lịch là ngành xuất khẩu vơ hình”. Với
tiêm năng đã có sẵn, ngành du lịcg đã tạo cho mình những sản phẩm ñặc biệt so với
các ngành kinh tế khác ñể kinh doanh, ñem lại nguồn thu cho ñất nước. Chúng ta
cần nhấn mạnh rằng, việc phát triển du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu
nhập ngoại tệ thông qua việc tiêu dùng của khách du lịch. Trong bối cảnh nền kinh
tế hiện nay, việc tích luỹ các đồng ngoại tệ mạnh như USD, EURO, YÊN có ý
nghĩa rất lớn trong việc tránh lạm phát, bảo vệ nội tệ.v.v...
“Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiểu quả kinh tế cao khi khách du
lịch ñến tham quan và nghỉ dưỡng họ sẽ tiêu thụ một khối lượng lớn nơng sản thực
phẩm dưới dạng các món ăn đồ uống và mua hàng hố như là các đặc sản của vùng,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


6


ñồ thủ công mỹ nghệ.... Như vậy ñịa phương sẽ thu ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả
cao (tiết kiệm được chi phí bảo quản, lưu kho, đóng gói, vẩn chuyển, sự hao hụt khi
xuất khẩu ra thị trường thế giới).Một ngành kinh tế muốn phát triển tất yếu phải có
sự tham gia và chịu sự tác động hai chiều với các ngành kinh tế khác. Là một ngành
dịch vụ, một ngành kinh tế ñộc ñáo, du lịch phát triển là động lực thúc dẩy q trình
sản xuất, kinh doanh của nhiều ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua
du lịch, cac ngành kinh tế như nông nghiệp, thủ cơng mỹ nghệ, cơng nghiệp hàng
tiêu dùng bán đươc một số lượng hàng lớn với giá cả cao. Bên cạnh đó, du lịch cịn
đóng vai trị như một nhà quảng cáo, nhà marketing các sản phẩm của cac ngành
kinh tế khác, kích thích và thúc đẩy các ngành thay ñổi dây chuyền hiện ñại, nghiên
cứu mẫu mã ñể làm hài lòng thị hiếu của khách hàng.
Ngành du lịch phát triển cịn kích thích sự phát triển của các ngành xây dựng,
giao thông vận tải, ngân hàng... thông qua các cơ sở du lịch và khách du lịch tiêu
thụ một khối lượng lớn các sản phẩm của ngành này.
ðối với văn hóa
Thơng qua du lịch, đơng đảo quần chúng có ñiều kiện tiếp xúc với những
thành tựu văn hoá phong phú và lâu đời của các dân tộc, đắm mình trong cảnh sắc
thiên nhiên giàu đẹp, từ đó giáo dục lịng u nước, tự hào dân tộc và có ý thức bảo
vệ những tài sản mà thế hệ ñi trước ñể lại. ðiều này quyết ñịnh sự phát triển cân ñối
về nhân cách của mỗi cá nhân trong xã hội
ðối với xã hội
Du lịch với bản chất của nó là nghỉ ngơi và khám phá, tìm hiểu điều này đem
lại cho con ngươi nhiều ý nghĩa trong cuộc sống. Về mặt y tế, du lịch giúp con
người phục hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống. Trong chừng mực nào ñó, du lịch
có tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao ñộng của cơn
người. Các cơng trình nghiên cứu về sinh học khẳng ñịnh rằng nhờ chế ñộ nghỉ ngơi

và du lịch tối ưu, bệnh tật của dân cư trung bình giảm 30%, bệnh đường hơ hấp
giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%, bệnh đường tiêu hố giảm 20%.
ðối với mơi trường
Phát triển du lịch phụ thuộc rất nhiều vào kho tài sản tự nhiên và nhân tạo
của từng quốc gia. Môi trường tự nhiên và mơi trường xã hội chính là những thông
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

7


số ñầu vào cho phát triể du lịch. Nghỉ ngơi du lịch là nhân tố có tác dụng kích thích
việc bảo vệ, khơi phục và tối ưu hố mơi trường thiên nhiên xung quanh, bởi vì mơi
trường này ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe và các hoạt ñộng khác của con người.
Mặt khác, việc ñẩy mạnh hoạt ñộng du lịch, tăng mức ñộ tập trung khách vào những
vùng ñất nhất định lại địi hỏi tối ưu hố q trình sử dụng tự nhiên với mục đích du
lịch. ðến lượt mình, q trình này kích thích việc tìm kiếm các hình thức bảo vệ tự
nhiên, đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lí. Du lịch – bảo vệ mơi
trường là những hoạt động gần gũi và liên quan với nhau.
ðối với chính trị
Chúng ta cũng có thể nói rằng du lịch mang trong mình chưc năng chính trị.
Nó thể hiện ở vai trị to lớn trong việc củng cố hồ bình, đẩy mạnh các mối giao lưu
quốc tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dan tộc. Qua giao lưu và hồ nhập tìm hiểu
các nền văn hoá xã hội khác nhau làm cho con người thêm hiểu nhau và biết xích lại
gần nhau. Mỗi năm, hoạt ñộng du lịch với các chủ ñề khác nhau, như, “Du lịch là
giấy thơng hành hồ bình” (năm 1967); “Du lịch khơng chỉ là quyền lợi, mà cịn là
trách nhiêm của mỗi người” (năm 1983), kêu gọi hàng triệu người quý trọng lịch sử,
văn hoá và truyền thống của các quốc gia, giáo dục lòng mến khách và trách nhiệm
của chủ nhà ñối với khách du lịch, tạo nên sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
Xét dưới góc độ kinh tế, du lịch mở ra hướng đầu tư hợp tác giữa các nước,

dần dần thu hẹp khoảng cách giữa các nước giàu và các nước nghèo
Nếu gọi du lịch là ñộng cơ, là sức ñẩy của con tàu kinh tế đất nước, rõ ràng
khơng có gì là q lời. Ngồi mục đích tự thân của nó, ngành du lịch cịn có tác
động mạnh mẽ đến sự phát triể của nhiều ngành nghề khác. ðể ngày một phát triển,
du lịch cùng các ngành kinh tế khác “cùng dắt tay đi lên” một cách hài hồ, đồng
bộ, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh.
2.1.1.3 Nguyên tắc phát triển của du lịch
Phát triển bền vững, theo quy hoạch kế hoạch, bảo đảm hài hịa giữa kinh tế,
xã hội và mơi trường, phát triển có trọng tâm trọng điểm, theo hướng du lịch văn
hóa lịch sử, du lịch sinh thái, bảo tồn tôn tạo, phát huy giá trị tài nguyên du lịch.
(Theo Luật Du Lịch Việt Nam)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

8


2.1.2 Du lịch biển
2.1.2.1 Khái niệm
Du lịch biển là những hoạt động du lịch có liên quan tới nguồn lực tài
nguyên biển. Hiểu một cách khác du lịch biển là loại hình du lịch được phát triển ở
khu vực biển và vùng ven biển nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch về nghỉ
dưỡng, vui chơi giải trí, khám phá, mạo hiểm,..trên cơ sở khai thác tài nguyên du
lịch biển bao gồm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
2.1.2.2 Những ñiều kiện cơ bản ñể phát triển du lịch biển
Các ngành từ kinh tế ñến khoa học, xã hội muốn phát triển ñều chịu ảnh
hưởng các ñiều kiện, hồn cảnh đem lại cho ngành đó, tức là phải có lực đẩy, có
tiềm năng. Ngành du lịch cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Tuy nhiên, là một
hoạt ñộng ñặc trưng, du lịch chỉ có thể phát triển ñược trong những ñiều kiện mà nó
cho phép. Du lịch biển là một loại hình du lịch của ngành du lịch. Vì vậy, các điều
kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch cũng là ñiều kiện ảnh hưởng

đến phát triển du lịch biển.
ðiều kiện chung
An ninh chính trị, an tồn xã hội
ðể du lịch khơng ngừng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của
ñất nước, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với các hoạt ñộng du
lịch cũng như các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kì quan trọng. Sự bảo đảm
vững chắc về quốc phịng, an ninh tạo mơi trường ổn định cho đất nước và khách
tới tham quan.
Kinh tế
Một trong mhững yếu tố quan trọng có ảnh hưởng ñến sự phát sinh và phát
triển du lịch là ñiều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là tiền ñê cho
sự ra ñời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Theo ý kiến của các chuyên gia
kinh tế thuộc Hội ñồng Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc, một đất nước có thể
phát triển du lịch một cách vững chắc nếu nước ñó tự sản xuất ñược phần lớn số của
cải vật chất cần thiết cho du lịch. Kinh tế phát triển, là nền tản cho giao thơng được
củng cố và mở rộng mà đó là một trong những nhân tố chính cho sự phát triển của
du lịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

9


Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật nhiều thành tựu ñược áp
dụng vào sản xuất. ðiều đó đồng nghĩa với điều kiện kinh tế của con người ñược
nâng cao rõ rệt và vấn ñề ăn, mặc, trở thành thứ yếu. Nhu cầu ñược nghỉ ngơi, giải
trí và giao lưu tình cảm xuất hiện. Hiện nay, trong các nước kinh tế phát triển, du
lịch trở thành nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của họ
Ngành du lịch chỉ phát triển khi có khách du lịch. Nhân tố hình thành nên
khách du lịch bao gồm thời gian rỗi, đơng cơ – nhu cầu đi du lich, khả năng tài
chính. Chúng ta thấy rằng khả năng tài chính của cá nhân mỗi du khách đóng vai trị

rất quan trong trong việc thúc ñẩy bước chân của du khach tham gia cuộc hành
trình. ðiều này co nghĩa là khi nền kinh tế phát triển, ñời sống con người ñược nâng
cao, các nhu cầu hàng ngày ñược ñáp ứng thì con người xuất hiện những nhu cầu
cao hơn trong đó có nhu cầu du lịch.
Văn hóa
Trình độ văn hố cao tạo ñiều kiên cho việc phát triển du lịch. Việc phát triển
du lịch phải mang dấu ấn của con người, tức là con người thơng qua trí tuệ của
mình ñưa ra những biện pháp, cách thức ñể phát triển du lịch. Một quốc gia giàu có
về tài nguyên du lịch nhưng nếu khơng biết sử dụng trí óc của con người ñể phát
huy hết giá trị của tài nguyên đó thì coi như “muối bỏ bể”. Ngược lai có những quốc
gia nghèo về tài nguyên du lịch nhưng biết phát huy hợp lí sẽ thu hút được lượng
khách du lịch rất lớn và ngành du lịch sẽ phát triển bền vững.
ðường lối phát triển du lịch
Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn đến thành cơng trong việc phát
triển du lịch . Nó có thể kìm hãm nếu đường lối sai với thực tế. Chính sách phát
triển du lịch được ở hai mặt: Thứ nhất là chính sách chung của Tổ chức du lịch thế
giới ñối với các nước thành viên; thứ hai là chính sách của cơ quan quyền lực tại
địa phương, quốc gia đó. Mặt thứ hai có ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy động
được sức người, căn cứ vào khả năng thực tế tại mỗi vùng, quốc gia đó để đưa ra
chính sách phù hợp.
ðiều kiện riêng
Cũng như ngành du lịch, ñiều kiện ñể phát triển du lịch biển phải tồn tại hai
điều kiện là cung và cầu.
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

10


Những điều kiện cơ bản để hình thành cung du lịch biển gồm:
Tài nguyên du lịch:

Tài nguyên du lịch biển gồm có tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
Tài nguyên tự nhiên: là các ñiều kiện về ñịa hình, mà cụ thể là cảnh
quan thiên nhiên ven biển; quần thể sinh vật trên cạn, dưới nước như cây cỏ, tơm,
cá,...; khí hậu (số ngày mưa, số giờ nắng trung bình, nhiệt độ trung bình của khơng
khí vào ban ngày, nhiệt độ trung bình của nước biển, cường độ gió, hướng gió).
Tài nguyên nhân văn: là tổng thể các giá trị văn hóa, lịch sử, các thành
tựu chính trị và kinh tế có ý nghĩa đặc trưng cho sự phát triển của du lịch biển như
các viện bảo tàng hải dương học, các làng xã ven biển với nghề thủ cơng đặc trưng,
các di tích đặc trưng của một triều ñại hoặc một nền văn minh cổ xưa, các lễ hội
biển thuộc bản sắc văn hóa địa phương
ðội ngũ lao ñộng là yếu tố quản lý, vận hành hoạt ñộng du lịch. Chất
lượng của ñội ngũ lao ñộng trong hoạt ñộng nghiệp vụ du lịch là một trong những
yếu tố quyết ñịnh chất lượng sản phẩm du lịch.
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Cùng với tài nguyên
du lịch, lao ñộng du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là
nguồn lực quan trọng ñể phát triển ngành du lịch, nó tạo nên thế đứng vững chắc, sự
sẵn sàng đón khách của nước chủ nhà. Xét theo ngơn ngữ của Triết học, chúng ta có
thể hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với con người tạo thành một lực lượng sản
xuất quan trọng của ngành du lịch. đây là điều kiện quan trọng để có thể tiếp cận
khai thác tiềm năng du lịch và tổ chức các dịch vụ du lịch
Cơ chế, chính sách là mơi trường pháp lý để tạo sự tăng trưởng của
“cung” trong hoạt ñộng du lịch. Trong du lịch, ñây cũng là yếu tố quan trọng ñể tạo
ñiều kiện cho khách ñến
ðiều kiện cơ bản ñể hình thành cầu du lịch biển gồm:
Thị trường khách du lịch: Du lịch không thể xuất hiện, tồn tại và phát
triển nếu khơng có khách du lịch. Vì vậy đây chính là đều kiện tiên quyết để hình
thành “cầu” du lịch và cũng là cơ sở để hình thành hoạt động du lịch
Tun truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch: ñây ñược xem là yếu tố ñể
tăng “cầu” và là cầu nối giữa “cung” và “cầu” trong du lịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


11


2.1.2.3 Các loại hình du lịch biển
Có thể chia các loại hình du lịch biển thành hai nhóm chính du lịch vì ý thích
và đi du lịch vì nghĩa vụ (du lịch kết hợp)
Sơ đồ 2.1. Các loại hình du lịch biển
CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH BIỂN

Du lịch theo sở thích

Du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm

Du lịch chữa bệnh
Du lịch theo sở thích
cung

Du lịch theo sở thích đặc biệt
Thương mại, công vụ

Nghỉ dưỡng biển

Thể thao biển

Tham quan biển

Mạo hiểm biển

Du lịch tàu biển


Sinh thái biển

Hội nghị, hội thảo, hội chợ

Tìm hiểu lối sống cộng đồng
Lễ hội biển
Văn hóa, nghệ thuật

2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững
2.1.3.1 Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm phát triển mới, mang tính định hướng.
Theo Ủy ban Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại cơ hội phát triển của thế hệ tương lai” [Nguồn: Giáo trình
kinh tế phát triển, trang 23]. Luật bảo vệ mơi trường Việt Nam, sửa ñổi năm 2005,
ñã làm rõ hơn khái niệm này khi ñịnh nghĩa: Phát triển bền vững là phát triển ñáp
ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà khơng làm tổn hại đến khả năng ñáp ứng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

12


nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo ñảm tiến bộ xã hội và bảo vệ mơi trường.
Phát triển, tự thân nó là một q trình, nên phát triển bền vững cũng là một
quá trình. Khơng thể có một cái đích duy nhất cho phát triển, vì đích hướng tới của
phát triển sự cải thiện tốt hơn cái đang có, thỏa mãn những nhu cầu liên tục thay
đổi, nâng cao của lồi người. Khái niệm phát triển bền vững ñược diễn giải như là
một nguyên tắc, một cách thức phát triển mang tính đạo đức; Phát triển, cải thiện

được tình trạng của mình mà khơng làm cho tình trạng của các chủ thể phát triển
khác bị xấu ñi (Tối ưu Pareto). Khai thác tài nguyên mà không làm cho tài nguyên
tái tạo bị cạn kiệt và sự cạn kiệt của tài nguyên không tái tạo khơng làm tổn thương
nền kinh tế, tổn thương q trình phát triển
Hình 2.1. Mối quan hệ trong phát triển bền vững

Phát triển bền vững gồm 3 khía cạnh:
Khía cạnh kinh tế: địi hỏi đảm bảo kinh tế tăng trưởng nhanh, ổnđịnh, giả
thiểu khủng hoảng mang tính chu kì, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần…
Khía cạnh xã hội: đảm bảo tiến bộ cơng bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo,
phát huy bảo sắc truyền thống văn hóa dân tộc…
Khía cạnh mơi trường: bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển, khắc
phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường, bảo vệ các rừng quốc gia, khu vực phịng hộ
đầu nguồn, khu bảo tồn thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường…
Các thước đo về phát triển bền vững
Cũng như tăng trưởn kinh tế, phát triển bền vững có thước đo riêng và rất đặc
trưng. Tuy nhiên hệ thống thước ño này rất phức tạp và nhiều thước đo rất khó xác
định vì chúng phải đánh giá trên cả 3 phương diện kinh tế- xã hội- môi trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

13


Về mặt kinh tế, tính bền vững thể hiện ở các chỉ số như: tổng sản phẩm trong
nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), cơ cấu GDP và GNP, GDP/người,
GNP/người.... Theo tiêu chuẩn quốc tế thì chỉ tiêu GDP/người phải ở mức 5% mới
ñược coi là phát triển bền vững và cơ cấu GDP mạnh là cơ cấu có tỷ lệ đóng góp
của cơng nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu phải cao hơn tỷ lệ đóng góp của nơng
nghiệp trong cơ cấu.
Về mặt xã hội, có các chỉ tiêu ñánh giá như: chỉ số phát triển con người

(HDI), hệ số bất bình đẳng thu nhập, giáo dục, y tế, văn hố...HDI là chỉ tiêu đánh
giá tổng hợp sự phát triển của con người vì vậy muốn phát triển bền vững thì u
cầu đặt ra đối với chỉ tiêu này là phải tăng trưởng và ñạt ñến mức trung bình. Chỉ số
bình đẳng trong phân phối thu nhập cũng là một trong số các chỉ tiêu quan trọng
trong phát triển bền vững vì bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cũng là nguyên
nhân gây ra những xung ñột, bất ổn trong xã hội.
Về mặt môi trường các chỉ tiêu đánh giá như : mức độ ơ nhiêm (khơng khí,
nguồn nước...), mức độ che phủ rừng.... là những chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá
tính bền vững của mơi trường. Môi trường bền vững là môi trương luôn thay đổi
nhưng vẫn làm trịn ba chức năng : là khơng gian sinh tồn ; là nơi cung cấp nguồn
tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt ñộng sản suất của con người ; là nơi
chứa ñựng, xử lý chất thải.
Ngồi ra cịn phải quan tâm đến vấn đề bình ñẳng giới; các chỉ tiêu về giáo
dục: tỷ lệ biết chữ, tỷ lệ nhập học ñúng ñộ tuổi, tỷ lệ học trung học, ñại học,... các
chỉ tiêu về hoạt ñộng văn hố khác.
2.1.3.2 Du lịch bền vững
Khái niệm
Theo định nghĩa của tổ chức du lịch thế giới (WTO) ñưa ra tại hội nghị về
môi trường và phát triển của Liên Hợp Quốc tại Rio de janeiro 1992 “Du lịch bền
vững là việc phát triển các hoạt ñộng du lịch nhằm ñáp ứng các nhu cầu hiện tại
của du khách và người dân bản ñịa trong khi vẫn quan tâm ñến việc bảo tồn và tôn
tạo các nguồn tài nguyên cho phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế – xã
hội, thẩm mỹ của con người trong khi vẫn duy trì được sự tồn vẹn về văn hố, ña

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

14


dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuôc

sống con người” [Nguồn:Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 3/2001].
Theo Hội ñồng du lịch và lữ hành quốc tế (WTTC), 1996 thì “Du lịch bền
vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn ñảm
bảo những khả năng ñáp ứng các nhu cầu cho các thế hệ du lịch trong tương lai ’’.
Mục tiêu của du lịch bền vững :
- ðảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế: ðảm bảo sự tăng trưởng, phát
triển ổn ñịnh lâu dài về mặt kinh tế của du lịch, góp phần tích cực vào phát triển
kinh tế của quốc gia và cộng ñồng.
- ðảm bảo sự bền vững về tài nguyên và môi trường: Thể hiện ở việc sử
dụng hợp lý các tiềm năng tài ngun và điều kiện mơi trường. Việc khai thác, sử
dụng tài nguyên du lịch cho phát triển cần ñược quản lý sao cho không chỉ thoả mãn
nhu cầu hiện tại mà cịn đảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch qua nhiều thế hệ.
Bên cạnh đó trong q trình phát triển, các tác động của hoạt động du lịch đến mơi
trường sẽ được hạn chế đi đơi với những đóng góp cho nỗ lực tơn tạo tài ngun,
bảo vệ môi trường.
- ðảm bảo sự bền vững về xã hội: Theo đó sự phát triển du lịch có những
đóng góp cụ thể cho phát triển xã hội, đảm bảo sự công bằng trong phát triển.
Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững:
ðể ñảm bảo ñạt ñược 3 mục tiêu cơ bản trên, phát triển du lịch bền vững cần
tuân thủ 10 nguyên tắc và những nguyên tắc này cần được triển khai trong tồn bộ
lĩnh vực phát triển du lịch. Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới IUCN ñã ñưa
ra 10 nguyên tắc của du lịch bền vững, đó là:
+ Sử dụng nguồn tài ngun một cách bền vững.
+ Giảm tiêu thụ quá mức và xả thải nhằm giảm chi phí khơi phục các suy
thái mơi trường, nâng cao chất lượng du lịch.
+ Phát triển phải gắn liền với bảo tồn tính đa dạng.
+ Phát triển du lịch phải lồng ghép với quy hoạch phát triển của ñịa phương,
quốc gia.
+ Du lịch phải hỗ trợ các hoạt ñộng kinh tế ñịa phương cũng như hạn chế tối
thiểu thiệt hại môi trường.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

15


+ Thu hút sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương.
+ Tăng cường sự trao ñổi tham khảo ý kiến cộng đồng địa phương và các chủ
thể có liên quan ñảm bảo tính lâu dài trong giải quyết các vấn ñề liên quan ñến hoạt
ñộng du lịch.
+ ðào tạo ñội ngũ nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ trong hoạt ñộng
du lịch, nhằm cải thiện các sản phẩm du lịch.
+ Phát huy trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin cho du khách một cách
ñầy ñủ ñể nâng cao sự tơn trọng của du khách đến mơi trường tự nhiên, xã hội và
văn hóa khu du lịch.
+ Triển khai các hoạt ñộng nghiên cứu nhằm ñưa ra các giải pháp nhằm giải
quyết các vấn đề đảm bảo lợi ích cho các chủ thể liên quan.
ðánh giá tính bền vững của du lịch dựa bào bộ chỉ tiêu môi trường của
tổ chức du lịch thế giới UNWTO.
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững.
Chỉ tiêu
STT
1
Bảo vệ ñiểm du lịch
2

Áp lực

3
4


Cường ñộ sử dụng
Tác ñộng xã hội

5

Mức ñộ kiểm sốt

6

Quản lý chất thải

7

Q trình lập quy hoạch

8

Các hệ sinh thái tới hạn
Sự thỏa mãn của du
khách
Sự thỏa mãn của ñịa
phương

9
10

Cách xác ñịnh
Loại bảo vệ ñiểm du lịch theo tiêu chuẩn IUCN
Số du khách viếng thăm ñiểm du lịch( tính theo
năm, tháng cao điểm)

Cường độ sử dụng - thời kỳ cao ñiểm (người/ha)
Tỷ số Du khách/Dân ñịa phương (thời kỳ cao điểm)
Các thủ tục đánh giá mơi trường hoặc sự kiểm sốt
hiện có đối với sự phát triển của ñiểm du lịch và
mật ñộ sử dụng
Phần trăm ñường cống thốt tại điểm du lịch có xử
lý (chỉ số phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng
lực cơ sở hạ tầng của điểm du lịch, ví dụ như cấp
nước, bãi rác)
Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho ñiểm du lịch
(kể cả các yếu tố du lịch)
Số lượng các lồi hiếm đang bị đe dọa
Mức độ thỏa mãn của khách du lịch (dựa trên các
phiếu thăm dò ý kiến)
Mức ñộ thỏa mãn của ñiạ phương (dựa trên các
phiếu thăm dị ý kiến)

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

16


Nguồn: Du lịch bền vững.
Chỉ tiêu môi trường là những thơng tin tổng hợp giúp đánh giá các hoạt động
bền vững của du lịch. ðể ñánh giá mức ñộ bền vững của ñiểm du lịch, chúng ta
thường dùng các chỉ tiêu ñơn và bộ chỉ tiêu ñơn. Tổ chức du lịch thế giới WTO xây
dựng hai bộ chỉ tiêu ñơn là: chỉ tiêu chung cho ngành du lịch bền vững và chỉ tiêu
đặc thù cho điểm du lịch. Ngồi ra,cịn sử dụng phương pháp PRA (đánh giá có sự
tham gia của cộng đồng) để đánh giá.
Vai trị của phát triển du lịch bền vững trong nền kinh tế xã hội hiện nay.

Du lịch của một nước phát triển làm tăng ngân sách nhà nước, giải quyết ñời
sống xã hội, thúc ñẩy nhiều ngành kinh tế có liên quan phát triển theo. Trên thế giới,
nhiều nước do du lịch phát triển ñã ñem lại cho ngân sách nguồn thu ngoại tệ lớn.
Năm 1995 các nước thu nhập du lịch quốc tế cao : Mỹ 58 tỷ USD, Italia 27 tỷ
USD... Du lịch là một trong những nguồn thu ngoại tệ hàng ñầu ở nhiều nước như :
Thailand, Philippin, Hong kong... Việc phát triển du lịch cịn là nhân tố thúc đẩy các
ngành kinh tế khác phát triển như: giao thông, xây dựng, bưu điện, hàng khơng,
nơng nghiệp, ngân hàng...Vai trị của du lịch còn thể hiện ở chỗ, giúp cho du khách
biết ñược tiềm năng kinh tế của các nước, từ ñó xây dựng kế hoạch phát triển các
quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước.
Ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế, thì phát triển du lịch bền vững cịn góp phần
giới thiệu truyền bá nét văn hố dân tộc cho bạn bè trên thế giới.Phát triển du lịch
bền vững ngày càng trở nên quan trọng hơn trong xã hội hiện nay:
Du lịch phát triển bền vững sẽ mang tính chất giáo dục cao về ý thức bảo vệ
môi trường và nguồn tài nguồn tự nhiên cho khách du lịch và cả cộng ñịa phương.
Du lịch bền vững là phương tiện cải thiện và nâng cao sức khỏe, giáo dục, và
phúc lợi cho xã hội. Nếu khơng có phát triển bền vững thì tương lai của các nguồn
tài nguyên sẽ bị cạn kiệt.
Giúp giảm thiểu đói nghèo và ngăn ngừa vấn đề suy thối mơi trường trong
hiện tại và tương lai.
Phát triển du lịch bền vững là biện pháp thiết thực nhất để cứu lấy mơi trường
thiên nhiên và là biện pháp gián tiếp cứu lấy con người.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

17


Phát triển du lịch bền vững góp phần tạo ra những sản phẩm du lịch mới có sức thu
hút cao, ñem lại cho du khách những chuyến ñi với chất lượng và hiệu quả cao.

Là nhân tố quan trọng trong quan hệ hữu nghị giữa các nước trên thế giới và
tạo ñiều kiện trong việc thu hút vốn ñầu tư nước ngồi.
Có thể nói rằng, phát triển du lịch bền vững là việc cần làm và có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế góp phần quan trọng trong việc tăng tốc của nền kinh tế ñất nước.
2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo về chun mơn nghiệp vụ cho các
phịng văn hóa - thơng tin và Ban quản lý dự án du lịch thành phố Vũng Tàu. Ban
Quản lý trong thời gian qua là ñơn vị tác nghiệp tích cực, sâu sát trên ñịa bàn, giúp
UBND thành phố Vũng Tàu ñảm bảo trật tự, trị an, vệ sinh mơi trường, đảm bảo an
tồn cho du khách tại các khu du lịch, các bãi tắm, nhờ đó, mơi trường du lịch đã có
chuyển biến rõ nét và góp phần củng cố uy tín của ngành du lịch.
Trong công tác tham mưu ban hành và triển khai các văn bản qui phạm pháp
luật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay đã chủ trì, phối hợp các ngành liên
quan và các ñịa phương tham mưu xây dựng và triển khai một số văn bản quan
trọng, tác ñộng tạo sự chuyển biến lớn ñến các hoạt động du lịch của Tỉnh, điển
hình là:
- Quy chế về quản lý và tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi tắm
- Quy ñịnh về quản lý hoạt động kinh doanh ca nơ, du thuyền, mơ tô trượt
nước phục vụ khách du lịch tại các bãi biển
- Chỉ thị số 21/2006/CT-UBND ngày 12/7/2006 của UBND Tỉnh về việc
chấn chỉnh kinh doanh lưu trú du lịch tại các phịng trọ, nhà nghỉ trên địa bàn Tỉnh;
- Chỉ thị số 01/2011/CT-UBND ngày 11/01/2011 của UBND Tỉnh về tăng
cường cơng tác thống kê du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ñã kịp thời triển khai Luật Du lịch năm
2005 và các nghị định của Chính phủ, thơng tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch qui ñịnh chi tiết thi hành Luật Du lịch, hướng dẫn các ñơn vị, doanh nghiệp du
lịch thực hiện, nhằm ñưa các hoạt ñộng kinh doanh du lịch ñi vào nề nếp và ñúng
luật ñịnh. Theo sự phát triển ña dạng các hoạt động du lịch, cơng tác quản lý nhà
nước ngày càng hồn thiện, tạo điều kiện cho các hoạt ñộng du lịch tăng trưởng ổn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


18


×