Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sự hợp tác giữa các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 190 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðẶNG THỊ HỒNG TUYẾT

NGHIÊN CỨU SỰ HỢP TÁC
GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
THUỐC THÚ Y TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðẶNG THỊ HỒNG TUYẾT

NGHIÊN CỨU SỰ HỢP TÁC
GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
THUỐC THÚ Y TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 62.31.10.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ðỖ KIM CHUNG



HÀ NỘI 2012


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông
tin và kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tập hợp, ñúc kết và phân tích
một cách trung thực. Các số liệu ñã ñược xử lý, sử dụng trong luận án chưa hề
ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ học vị nào. Mọi tài liệu trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc. Mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn!

Nghiên cứu sinh

ðặng Thị Hồng Tuyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hồn thành luận án, tơi đã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan,
các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất
cả các tập thể, cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS ðỗ Kim Chung - Trưởng
khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận án. Nhờ có sự hướng dẫn nhiệt tình và những ý
kiến ñóng góp quý báu của thầy mà luận án của tơi đã được hồn thành.

Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Ban Giám hiệu trường Trung học Quản lý và Công nghệ, Ban Chủ nhiệm khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, Bộ mơn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách cùng toàn thể các
giáo sư, tiến sỹ của khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, đã trang bị cho tơi những kiến thức q báu và giúp đỡ tơi hồn thành cơng
trình này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các giáo sư, tiến sỹ và các cán bộ
Viện ðào tạo Sau đại học - trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận
lợi và giúp ñỡ tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Cục Thú y, Chi cục thú y thành phố Hà Nội, Hiệp hội
Sản xuất – kinh doanh thuốc thú y Việt Nam ñã tạo ñiều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong việc thu thập thơng tin phục vụ luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân trong gia đình đã động
viên, chia sẻ, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh

ðặng Thị Hồng Tuyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢN ðỒ .........................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ...........................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HỘP.................................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ.............................................................................................................................viii

MỞ ðẦU
................................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
4. Những đóng góp mới của luận án...................................................................................4
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỢP TÁC GIỮA CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH THUỐC THÚ Y....................................... 6
1.1 Một số lý luận về hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y..........................6
1.1.1 Khái niệm hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ..............................6
1.1.2 Nguyên tắc hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ............................8
1.1.3 Vai trò của hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y .............................9
1.1.4 Bối cảnh hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ..............................11
1.1.5 Nội dung nghiên cứu hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ...........17
1.1.5.1 ðối tác hợp tác ..............................................................................................17
1.1.5.2 Lĩnh vực hợp tác ...........................................................................................19
1.1.5.3 Hình thức hợp tác..........................................................................................23
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc
thú y.....................................................................................................................27
1.1.6.1 Hình thức tổ chức của doanh nghiệp ............................................................27
1.1.6.2 Thời gian hoạt ñộng của doanh nghiệp.........................................................27
1.1.6.3 Quy mơ vốn của doanh nghiệp .....................................................................27
1.1.6.4 Trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp..........................................................28
1.1.6.5 Nhân lực của doanh nghiệp...........................................................................28
1.1.6.6 Sự tin tưởng lẫn nhau giữa các doanh nghiệp...............................................29
1.1.6.7 Nhu cầu ngành chăn nuôi về thuốc thú y......................................................30
1.1.6.8 Quản lý nhà nước về thuốc thú y ..................................................................30
1.2 Cơ sở thực tiễn về sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y..................30
1.2.1 Thực tiễn hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên thế giới .........30
1.2.2 Thực tiễn hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ở Việt Nam..........36

1.2.3 Bài học kinh nghiệm về hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y.......39
1.3 Những nghiên cứu có liên quan đến sự hợp tác trong SXKD giữa các doanh
nghiệp cùng ngành.....................................................................................................40
CHƯƠNG 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................43
2.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .....................................................................................43
2.1.1 ðặc ñiểm chung của Hà Nội ................................................................................43
2.1.2 ðặc ñiểm chăn nuôi, thú y của Hà Nội ................................................................45
2.1.3 ðặc ñiểm các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội..................47
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................51
2.2.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích ........................................51
2.2.2 Chọn ñiểm nghiên cứu .........................................................................................53

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.2.3 Thu thập tài liệu ...................................................................................................54
2.2.4 Tổng hợp, xử lý số liệu và phân tích....................................................................56
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................59
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HỢP TÁC GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
KINH DOANH THUỐC THÚ Y TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI...............................................61
3.1 Thực trạng đối tác, lĩnh vực và hình thức hợp tác ......................................................61
3.1.1 Thực trạng ñối tác hợp tác ...................................................................................62
3.1.2 Thực trạng lĩnh vực hợp tác .................................................................................65
3.1.3 Thực trạng hình thức hợp tác ...............................................................................81
3.2 Kết quả hợp tác ...........................................................................................................84
3.2.1 Mức ñộ hợp tác ....................................................................................................84
3.2.2 Lợi ích của hợp tác...............................................................................................86
3.2.3 Tổn thất từ hợp tác ...............................................................................................94

3.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự hợp tác .......................................................................95
3.3.1 Hình thức tổ chức doanh nghiệp ..........................................................................96
3.3.2 Thời gian hoạt ñộng của doanh nghiệp................................................................96
3.3.3 Quy mơ vốn của doanh nghiệp ............................................................................97
3.3.4 Trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp.................................................................97
3.3.5 Nhân lực của doanh nghiệp..................................................................................98
3.3.6 Sự tin tưởng lẫn nhau.........................................................................................101
3.3.7 Nhu cầu ngành chăn nuôi về thuốc thú y...........................................................102
3.3.8 Quản lý nhà nước về thuốc thú y .......................................................................105
3.4 Những thành công và hạn chế của hợp tác ...............................................................108
3.4.1 Những thành công của hợp tác ..........................................................................108
3.4.2 Những hạn chế của hợp tác và nguyên nhân .....................................................111
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ðẨY HỢP TÁC GIỮA CÁC DOANH
NGHIỆP SXKD THUỐC THÚ Y TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI............................................117
4.1 Những căn cứ ñề xuất giải pháp ...............................................................................117
4.1.1 Thực trạng và những vấn ñề chủ yếu ñặt ra ñối với sự hợp tác .........................117
4.1.2 Nhu cầu hợp tác và những khả năng tiến tới hợp tác.........................................118
4.1.3 Sự phát triển của ngành chăn nuôi và nhu cầu về thuốc thú y...........................123
4.1.4 Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn ñề cạnh tranh ..................................................125
4.2 Quan ñiểm, ñịnh hướng và mục tiêu thúc ñẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp
SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội...................................................................125
4.2.1 Quan ñiểm..........................................................................................................125
4.2.2 ðịnh hướng ........................................................................................................128
4.2.3 Mục tiêu .............................................................................................................129
4.3 Giải pháp thúc ñẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn
Hà Nội .....................................................................................................................130
4.3.1 Xây dựng chiến lược hợp tác với các doanh nghiệp cùng ngành ......................130
4.3.2 Nâng cao trình độ nhân lực trong các doanh nghiệp..........................................143
4.3.3 Tăng cường mối quan hệ, xây dựng và củng cố niềm tin của doanh nghiệp.....145
4.3.4 Phát huy vai trò của Hiệp hội Sản xuất – Kinh doanh thuốc thú y Việt Nam

trong thúc ñẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp ..................................................146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................150
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ ................................................................................................153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................154
PHỤ LỤC
.............................................................................................................................................159

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GLP

Good Laboratory Practice
(Thực hành kiểm nghiệm tốt)

GMP

Good Manufacturing Practices
(Thực hành sản xuất tốt)


GSP

Good Storage Practices
(Thực hành bảo quản tốt)

GTSX

Giá trị sản xuất

KHKT

Khoa học kỹ thuật

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Trđ

Triệu đồng


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất thuốc thú y qua các năm ................................................... 14
Bảng 2.1 Tình hình chăn ni trên địa bàn Hà Nội từ năm 2006 đến 2010 ................... 45
Bảng 2.2 Tình hình vật ni mắc bệnh trên ñịa bàn Hà Nội từ 2006 ñến 2010 ............. 46
Bảng 2.3 Tình hình chung của các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y Hà Nội ............... 49
Bảng 2.4 Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 57
Bảng 2.5 Tiêu thức phân loại doanh nghiệp theo mức ñộ hợp tác ................................. 57
Bảng 2.6 Tiêu thức chấm ñiểm một số chỉ tiêu .............................................................. 58
Bảng 3.1 Số lượng doanh nghiệp tham gia hợp tác trong SXKD................................... 61
Bảng 3.2 Số lượng doanh nghiệp tham gia hợp tác theo các lĩnh vực............................ 65
Bảng 3.3 Thực trạng hợp tác trong cung ứng nguyên liệu ............................................. 67
Bảng 3.4 Tình hình vốn và lý do khơng hợp tác trong đầu tư vốn ................................. 71
Bảng 3.5 Tình hình và lý do khơng hợp tác trong quản lý, sử dụng lao động................ 73
Bảng 3.6 Tình hình nghiên cứu và lý do không hợp tác trong nghiên cứu..................... 74
Bảng 3.7 Sản phẩm Peniciline của các doanh nghiệp..................................................... 75
Bảng 3.8 Tình hình sản phẩm, cơng nghệ và lý do khơng hợp tác trong sản xuất ......... 76
Bảng 3.9 Tình hình thị trường, khách hàng và lý do khơng hợp tác trong tiêu thụ........ 79
Bảng 3.10 Tình hình đàm phán và lý do khơng hợp tác trong đàm phán ....................... 80
Bảng 3.11 Hình thức hợp tác giữa các doanh nghiệp ..................................................... 82
Bảng 3.12 Mức ñộ hợp tác giữa các doanh nghiệp......................................................... 85
Bảng 3.13 Giá một số nguyên liệu hóa chất thuốc thú y quý 3/2010 ............................. 87
Bảng 3.14 Giá nhập khẩu một số nguyên liệu thuốc thú y quý 3/2010 theo số lượng nhập....88
Bảng 3.15 Lợi ích tính trên 1 kg nguyên liệu mua bán hợp tác...................................... 91
Bảng 3.16 Lợi ích từ giá cả nguyên liệu cung ứng từ nguồn hợp tác ............................. 92
Bảng 3.17 Một số chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả SXKD năm 2009 ............................. 93

Bảng 3.18 So sánh tốc độ tăng trưởng giữa các nhóm doanh nghiệp hợp tác ................ 94
Bảng 3.19 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về nhân tố ảnh hưởng ñến hợp tác .............. 95
Bảng 3.20 Hình thức tổ chức doanh nghiệp và tình hình thực hiện GMP...................... 96
theo nhóm doanh nghiệp hợp tác và không hợp tác ....................................................... 96
Bảng 3.21 Nhân lực của doanh nghiệp theo nhóm doanh nghiệp hợp tác và khơng hợp tác 98
Bảng 3.22 Quan điểm của người ñứng ñầu doanh nghiệp về sự hợp tác theo nhóm doanh
nghiệp hợp tác và không hợp tác ................................................................. 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 3.23 Sự tin tưởng lẫn nhau giữa các doanh nghiệp theo nhóm doanh nghiệp hợp
tác và khơng hợp tác .................................................................................... 102
Bảng 3.24 Số lượng gia súc và gia cầm cả nước từ năm 2006 ñến 2010 ..................... 103
Bảng 3.25 Số lượng gia súc gia cầm mắc bệnh từ năm 2006 ñến 2010 ....................... 104
Bảng 3.26 ðánh giá của các doanh nghiệp về sự hợp tác............................................. 109
Bảng 3.27 Tình hình doanh nghiệp tham gia hợp tác từ năm 2006 ñến 2010 .............. 110
Bảng 4.1 Nhu cầu hợp tác của các doanh nghiệp ......................................................... 118
Bảng 4.2 Nhu cầu nguyên liệu cung ứng từ hợp tác..................................................... 119
Bảng 4.3 Mục tiêu phát triển chăn nuôi của Việt Nam................................................. 124
Bảng 4.4 ðịnh hướng phát triển chăn ni của Việt Nam đến năm 2020 .................... 124
Bảng 4.5 Mục tiêu hợp tác trong SXKD giữa các doanh nghiệp.................................. 129
Bảng 4.6 Dự kiến mức vốn hợp tác ñầu tư cho sản xuất thuốc thú y ........................... 133
Bảng 4.7 Dự kiến hợp tác ñào tạo lao ñộng GMP ........................................................ 135
Bảng 4.8 Dự kiến số lượng dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP ........................ 138

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii



DANH MỤC CÁC BẢN ðỒ
Bản ñồ 2.1 Bản ñồ Hà Nội.............................................................................................. 43
Bản ñồ 3.1 Bản ñồ dịch bệnh gia súc và gia cầm năm 2010 ........................................ 104

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị 1.1 Cơ cấu doanh nghiệp SXKD thuốc thú y theo vùng năm 2010..................... 15
ðồ thị 2.1 Cơ cấu doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội theo hình thức
tổ chức doanh nghiệp từ năm 2006 ñến 2010 ................................................................. 48
ðồ thị 3.1 ðối tác hợp tác theo số năm hoạt ñộng.......................................................... 62
ðồ thị 3.2 ðối tác hợp tác theo sự tin tưởng................................................................... 62
ðồ thị 3.3 ðối tác hợp tác theo quy mô doanh nghiệp ................................................... 62
ðồ thị 3.4 ðối tác hợp tác theo khả năng cung ứng nguyên liệu.................................... 62
ðồ thị 3.5 Giá bán sản phẩm Peniciline của các doanh nghiệp tháng 10/2010 .............. 78
ðồ thị 3.6 Các nhóm doanh nghiệp theo mức độ hợp tác............................................... 86
ðồ thị 3.7 Thị phần của các doanh nghiệp tham gia hợp tác.......................................... 95

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Khung phân tích sự hợp tác ............................................................................. 53
Hình 4.1 Mơ tả về chất lượng thuốc thú y .................................................................... 117

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1 Bởi chúng tơi đã q quen thuộc… .................................................................. 84
Hộp 3.2 Bao giờ chúng tơi cũng nhận được giá ưu ñãi… .............................................. 86
Hộp 3.3 Bao giờ chúng tôi cũng bán cho họ giá ưu ñãi thấp hơn…............................... 89
Hộp 3.4 Các doanh nghiệp liên kết sản xuất những sản phẩm chất lượng tốt …......... 109

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1.1 Mô tả sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y ........................... 8

Sơ ñồ 3.1 Hệ thống ñơn vị quản lý sản xuất kinh doanh thuốc thú y ........................... 107
Sơ đồ 4.1 Khung phân tích để lựa chọn ñối tác hợp tác ............................................... 130

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2010 cả nước ta có 8.829.700 con trâu, bị, 27.370.200 con lợn và
300,5 triệu con gia cầm ( [44]. Cùng với sự phát triển
của đất nước và của khoa học cơng nghệ, nghề chăn ni của nước ta cũng đang
hướng tới một nền chăn ni hiện đại, tức là bên cạnh việc chăn nuôi phân tán,
nhỏ lẻ của các hộ nông dân, nhiều trang trại, nhiều xí nghiệp chăn ni có quy
mơ lớn, với các trang thiết bị hiện ñại, các quy trình chăn ni khoa học cũng
đang phát triển ở khắp các ñịa phương. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển ñó, do
tác ñộng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, các loại dịch bệnh ñối với gia
súc, gia cầm cũng khơng ngừng gia tăng. Vì thế, u cầu về các loại thuốc thú y
của ngành chăn nuôi nước ta cũng ngày một lớn. Sự phát triển của ngành chăn
ni theo hướng hiện đại hóa, tiến tới một nền chăn ni sạch và bền vững để
cung cấp thực phẩm sạch cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Muốn vậy,
chăn ni phải ít dịch bệnh và dịch bệnh phải được phịng chống và điều trị bằng
thuốc thú y có chất lượng tốt, sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng quy ñịnh.
Hội nhập kinh tế quốc tế và sự mở cửa của thị trường ñã tạo ra nhiều cơ
hội thuận lợi nhưng cũng ñặt ra nhiều thách thức ñối với các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y nói riêng. Thể hiện rõ
nét qua việc gia nhập và thực hiện các cam kết với nhiều tổ chức quốc tế mà ñặc
trưng là ASEAN (1995), APEC (1998), tổ chức thương mại thế giới WTO
(2006). Trong thời gian tới Việt Nam phải tiếp tục thực hiện các cam kết đảm

bảo tự do hóa thương mại theo nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) và nguyên tắc
ñối xử quốc gia (NT), thực hiện lộ trình giảm thuế trong lĩnh vực hàng hóa (ví
dụ: đến năm 2015 thuế nhập khẩu hàng hoá từ các nước ASEAN sẽ bằng 0%).
Mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp nước ngồi làm gia tăng mức độ cạnh
tranh đối với tất cả các doanh nghiệp trong đó có cả các doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y, địi hỏi chất lượng thuốc thú y phải đảm bảo u cầu tiêu chuẩn hóa
trong hội nhập quốc tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Quản lý nhà nước về thuốc thú y cũng ñặt ra tiêu chuẩn chất lượng ñối với
thuốc thú y thể hiện rõ nét qua Pháp lệnh thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11,
Nghị ñịnh số 33/2005/Nð-CP và cụ thể hơn là quyết ñịnh số 08/2004/QðBNN_TY, trong đó u cầu tất cả các cơ sở SXKD thuốc thú y phải triển khai áp
dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) (Bộ Nơng
nghiệp & PTNT, 2004) [4]. ðể đáp ứng u cầu chất lượng tồn diện phục vụ
chăn ni sạch, bền vững, ñứng vững trong hội nhập kinh tế quốc tế và đảm bảo
lộ trình GMP thì các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y cần phải sử dụng nguyên
liệu ñảm bảo, sản xuất trên cơng nghệ đạt tiêu chuẩn, sử dụng đội ngũ lao động
có trình độ phù hợp.
ðứng trước yêu cầu của ngành chăn nuôi và sự quản lý chặt chẽ của nhà
nước về thuốc thú y trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, địi hỏi các
doanh nghiệp SXKD thuốc thú y phải sản xuất ra những sản phẩm thuốc thú y ñủ
về số lượng, ñảm bảo về chất lượng, chăm sóc tốt sức khỏe vật ni, có khả năng
cạnh tranh được với thuốc thú y ngoại nhập. Tuy nhiên, khả năng ñáp ứng của
các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y còn nhiều hạn chế.
Hà Nội là nơi các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y tập trung đơng nhất
(chiếm 40,23% trên tổng số cơ sở SXKD thuốc thú y cả nước) (Bộ Nông nghiệp
& PTNT, 2010) [9], sản lượng thuốc thú y sản xuất nhiều nhất (chiếm 32,35%

tổng sản lượng sản xuất trong nước), ñáp ứng trên 20% nhu cầu người chăn nuôi
với chất lượng sản phẩm tương ñối cao, nhiều doanh nghiệp ñược nhận các giải
thưởng cao quý (Hiệp hội sản xuất – kinh doanh thuốc thú y Việt Nam, 2009)
[28]. Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp ñều mong muốn sản xuất những
sản phẩm chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy
nhiên, so với tiêu chuẩn chất lượng tồn diện thì hầu hết các doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội chưa ñủ điều kiện do có quy mơ nhỏ, cơng nghệ
sản xuất lạc hậu, trình độ người lao động chưa đồng đều và chưa đáp ứng được
u cầu sản xuất. Ngồi ra, nguồn nguyên liệu ñể sản xuất sản phẩm thuốc thú y
khan hiếm do trong nước chưa tự sản xuất ra mà phải nhập khẩu nên hoạt ñộng
SXKD thuốc thú y của các doanh nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội chịu ảnh hưởng của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


sự biến ñộng giá nguyên liệu nhập khẩu và tỷ giá ngoại tệ. Số lượng doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội ñáp ứng ñược ñiều kiện quy ñịnh,
sản xuất ra những sản phẩm thuốc thú y đạt chuẩn khơng nhiều. Các doanh
nghiệp cịn lại chiếm đa số ñang ñứng trước nguy cơ bị ngừng hoạt ñộng khi lộ
trình GMP tới gần. Trong điều kiện ấy, nếu các doanh nghiệp khơng có sự hợp
tác để sử dụng lợi thế của nhau, từ đó nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm thì khó tồn tại và có thể cạnh tranh được với thuốc thú y nước ngồi. Lý
thuyết và thực tiễn đã chỉ ra rằng, việc hợp tác trong sản xuất, kinh doanh giữa
các cá nhân, tổ chức mang lại lợi ích cho các tác nhân và có thể cho cả xã hội.
Các lợi ích này phụ thuộc vào mức ñộ hợp tác cũng như mục ñích của sự hợp tác
của các tác nhân. ðể khắc phục những hạn chế và khó khăn trong SXKD, đảm
bảo tạo ra những sản phẩm thuốc thú y ñạt tiêu chuẩn chất lượng, các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội ñã và ñang hợp tác với nhau. Vậy
cơ sở cho sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà

Nội là gì? Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà
Nội diễn ra như thế nào? Cần phải làm gì để thúc đẩy sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội? Cho đến nay, chưa có một
nghiên cứu nào đề cập tới vấn đề này. Với mục đích ñóng góp vào cơ sở lý luận
và thực tiễn của việc hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y, chúng tơi
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự hợp tác giữa các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
trên ñịa bàn Hà Nội từ đó đề xuất các giải pháp thúc ñẩy sự hợp tác giữa các
doanh nghiệp giúp cho các doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần bổ sung và hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hợp tác
trong SXKD giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác ñịnh các nhân tố tác ñộng ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


sự hợp tác trong SXKD giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn
Hà Nội.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thúc ñẩy hợp tác trong SXKD giữa các
doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu sự hợp tác trong các khâu của quá trình SXKD giữa các
doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

3.2.1 Về nội dung
Luận án ñã tập trung thảo luận một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về sự
hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y; thực trạng đối tác, lĩnh vực và
hình thức hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội
và ñề xuất một số giải pháp thúc ñẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc
thú y trên địa bàn Hà Nội.
3.2.2 Về khơng gian
Luận án tập trung chủ yếu tại các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên
ñịa bàn Hà Nội là các doanh nghiệp có hoạt động từ cung ứng ngun liệu đầu
vào, tiến hành sản xuất sau đó tiêu thụ sản phẩm thuốc thú y.
3.2.3 Về thời gian
Số liệu sử dụng ñể nghiên cứu trong luận án chủ yếu ñược thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2010.
4. Những đóng góp mới của luận án
Luận án thảo luận chủ đề mới về kinh tế của thuốc thú y đó là sự hợp tác
trong SXKD thuốc thú y. Hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên
ñịa bàn Hà Nội là vấn ñề mới, ñang tồn tại trong thực tiễn nhưng chưa được
nghiên cứu. Chính vì vậy, luận án ñã có những ñóng góp mới cả về lý luận, thực
tiễn và giải pháp can thiệp trong SXKD thuốc thú y.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


4.1 Về lý luận
Luận án đã hệ thống hóa và góp phần hồn thiện những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y và đưa ra được
khung phân tích làm cơ sở ñể ñánh giá thực trạng về sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y.

4.2 Về thực tiễn
- Luận án đã phân tích được thực trạng hợp tác giữa các doanh nghiệp
SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội bao gồm thực trạng về ñối tác hợp tác,
lĩnh vực hợp tác, hình thức hợp tác và chỉ ra ñược các lý do dẫn ñến sự hợp tác
giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
- Luận án ñã chỉ ra ñược các lĩnh vực khơng hợp tác và lý do dẫn đến sự
khơng hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
- Luận án ñã ñánh giá ñược mức ñộ hợp tác, những lợi ích và tổn thất,
những thành công và hạn chế của sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc
thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
- Luận án ñã xác ñịnh rõ các nhân tố có ảnh hưởng tích cực đến sự hợp tác
giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trên ñịa bàn Hà Nội.
4.3 Về giải pháp
Luận án ñã ñề xuất các giải pháp tăng cường sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y trong đó tăng cường nhận thức tích cực về sự hợp tác,
củng cố và xây dựng niềm tin giữa các doanh nghiệp, xây dựng chiến lược hợp
tác hiệu quả là những giải pháp mang tính đột phá.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỢP TÁC GIỮA
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH THUỐC THÚ Y
1.1 Một số lý luận về hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
1.1.1 Khái niệm hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
Hợp tác là hoạt ñộng diễn ra phổ biến trong các cơng việc từ đơn giản đến
phức tạp ở mọi lĩnh vực. Sự hợp tác xuất phát từ tính cộng đồng của con người

và tính xã hội của cuộc sống. Có nhiều việc mỗi người có thể làm được nhưng
vẫn muốn có người khác làm cùng, có nhiều việc một người khơng thể làm được
bắt buộc phải có người khác cộng tác giúp đỡ mới có thể làm được (Trần Quang
Huy, 2010) [31]. Hợp tác có thể bị ép buộc, tình nguyện, hoặc khơng chủ định,
do đó các chủ thể có thể hợp tác thậm chí ngay cả khi họ hầu hết khơng có mối
quan tâm hay mục tiêu chung (Wikipedia) [67]. Khái niệm hợp tác ñược ñưa ra
trong cuốn Từ ñiển tiếng Việt năm 1992 “Hợp tác là hoạt ñộng có mục tiêu cùng
chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong cùng một cơng việc, một lĩnh vực nào đó,
nhằm một mục đích chung” (Trần Quang Huy, 2010) [31]. Trong cuốn Kinh tế
hợp tác trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay: “Hợp tác là sự kết hợp của các cá
nhân hoặc ñơn vị ñể tạo nên sức mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những cơng việc
mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng rẽ sẽ gặp khó khăn, thậm chí khơng thể
thực hiện được, hoặc thực hiện được cũng kém hiệu quả so với hợp tác” (Phạm
Thị Cần và các cộng sự, 2003) [11]. Như vậy, hợp tác là q trình làm việc hoặc
hoạt động cùng nhau trong hịa bình, được hồn thành bởi cả yếu tố chủ quan và
khách quan, là sự nỗ lực chung của các bên tham gia vì lợi ích lẫn nhau.
Trong lĩnh vực kinh tế, hợp tác có thể được miêu tả ngắn gọn như hai doanh
nghiệp làm việc cùng nhau theo cách tăng lợi ích cho cả hai (A.M Brandenburger
và B.J.Nalebuff, 2007) [10]. ðộng cơ chung cái nằm phía sau sự hợp tác là ñể
nhận ñược lợi nhuận cao hơn trong sự so sánh với việc lựa chọn làm việc một
mình [66]. Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành bao gồm
những yếu tố của cả sự hợp tác và sự cạnh tranh, chúng ñược xem như hai ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


kết thúc trong sự liên tục của mối quan hệ kinh doanh. Các doanh nghiệp hiếm khi
cạnh tranh hay hợp tác trong chính xác cùng một địa điểm, tại cùng một thời gian
hoặc trong cùng một hoạt ñộng. Các doanh nghiệp ñi ñến cạnh tranh trong một thị

trường và hợp tác trong một thị trường khác. Các doanh nghiệp cạnh tranh trong
những hoạt ñộng gần với khách hàng và hướng ñến hợp tác trong các hoạt ñộng xa
hơn với khách hàng (Anika Tidstrom, 2006) [49].
Hợp tác trong SXKD thuốc thú y gắn liền với ñặc ñiểm và ñiều kiện của
ngành sản xuất thuốc thú y. Quá trình SXKD thuốc thú y địi hỏi tính kỹ thuật
cao, quy trình bảo quản nghiêm ngặt và tuyệt ñối ñảm bảo về chất lượng. Hoạt
động sản xuất thuốc thú y địi hỏi các điều kiện về vốn; lao ñộng; nguyên liệu; cơ
sở vật chất, máy móc trang thiết bị, cơng nghệ... mà mỗi doanh nghiệp có những
điều kiện SXKD khác nhau nhưng khơng phải tất cả các doanh nghiệp ñều nắm
giữ các lợi thế. Các doanh nghiệp có điều kiện về vốn, cơng nghệ nhưng lại thiếu
điều kiện về lao động, thơng tin. Các doanh nghiệp có điều kiện về cơng nghệ
này nhưng lại thiếu điều kiện về cơng nghệ khác. Cho dù điều kiện SXKD của
các doanh nghiệp ñã ñáp ứng với yêu cầu hay chưa thì việc SXKD đơn lẻ sẽ
mang đến cho các doanh nghiệp những khó khăn nhất định. ðể tạo ñiều kiện
thuận lợi cho hoạt ñộng SXKD, thu ñược nhiều lợi ích hơn và đạt được mục tiêu
đề ra dễ dàng hơn, các doanh nghiệp có điều kiện về vốn, lao động, cơng nghệ sẽ
kết hợp với các doanh nghiệp có điều kiện khác cần vốn, lao động, cơng nghệ
hoặc các doanh nghiệp có cùng điều kiện tương trợ lẫn nhau để hoạt động tốt
hơn, hiệu quả hơn. ðó chính là sự hợp tác. Hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y là việc các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y thỏa thuận với nhau cùng
thực hiện một hoặc một số khâu của q trình SXKD nhằm đạt ñược mục tiêu ñã
ñề ra. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trong sự hợp tác là
khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi doanh nghiệp và thời ñiểm hợp tác.
Nhưng mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp đều giống nhau đó là hợp tác
nhằm tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập, tạo sự ổn ñịnh trong SXKD, tăng sức
mạnh của bản thân mỗi doanh nghiệp trong sự so sánh, cân nhắc với hoạt ñộng
riêng lẻ một mình.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7



Lợi ích lẫn nhau

Kiểm sốt trong q trình

1

2

3

4
BT

5

6

BT

7

BT

Kiểm tra chất lượng

Hợp tác thực hiện các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y


Doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y

Sơ đồ 1.1 Mơ tả sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
Nguồn: Cục Thú y, 2009 [26]
Ghi chú:
1 : Cung ứng nguyên liệu/ Bao bì
2 : Bảo quản nguyên liệu/ Bao bì
3 : Pha chế
4 : Bảo quản bán thành phẩm

5 : ðóng gói
6 : Bảo quản thành phẩm
7 : Tiêu thụ
BT : Biệt trữ

1.1.2 Nguyên tắc hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
1.1.2.1 Tự nguyện tham gia
Tất cả các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y có nhu cầu, chấp nhận điều
kiện của q trình hợp tác đều có thể tham gia hợp tác. ðây là nguyên tắc cơ bản
cho sự hình thành và phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp
SXKD thuốc thú y và là ñiều kiện ñể thực hiện các ngun tắc khác. Khơng có
bất cứ một sự gị ép, cưỡng bức nào đối với các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
nếu muốn tham gia hoặc thôi không tham gia hợp tác (Phạm Minh Nguyệt, 2006)
[34]. Sự hợp tác ñược xuất phát từ ñộng cơ bên trong doanh nghiệp, sự thấy cần
thiết phải hợp tác chứ không phải sự khiên cưỡng trong hợp tác. Các doanh
nghiệp hoàn tồn có thể lựa chọn đối tác hợp tác và lĩnh vực hợp tác tùy thuộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..


8


vào ñiều kiện, nhu cầu và mục tiêu của mỗi doanh nghiệp. Nguyên tắc tự nguyện
giúp cho các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y chủ ñộng hơn khi tham gia hợp
tác, hợp tác tích cực hơn và làm cho hiệu quả hợp tác cao hơn.
1.1.2.2 Cùng có lợi
Nguyên tắc này ñảm bảo lợi ích cho tất cả các doanh nghiệp SXKD thuốc
thú y tham gia hợp tác. Tất cả các doanh nghiệp tham gia hợp tác phải được
hưởng lợi ích từ sự hợp tác. Lợi ích của các doanh nghiệp tham gia hợp tác là
khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của mỗi doanh nghiệp. ðây cũng chính là mục
đích và là ñộng cơ của các doanh nghiệp khi tham gia hợp tác bởi khi có lợi thì sẽ
thu hút ñược nhiều doanh nghiệp tham gia hợp tác hơn (Phạm Minh Nguyệt,
2006) [34]. Nếu khơng có lợi, chắc chắn các doanh nghiệp sẽ không hợp tác.
1.1.2.3 Tuân thủ pháp luật
Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y cần phải tuân thủ
pháp luật. Hoạt ñộng hợp tác giữa các doanh nghiệp hướng tới lợi ích cho tất cả
các bên tham gia tạo ra tình huống cùng thắng nhưng các doanh nghiệp SXKD
thuốc thú y tuyệt đối khơng được bất chấp luật pháp ñể thực hiện hành vi hợp tác
vi phạm pháp luật như thơng đồng, cấu kết với nhau để lũng đoạn thị trường,
ngăn cản, kìm hãm, khơng cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát
triển kinh doanh; loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các
bên của thoả thuận hoặc tạo môi trường kinh doanh khơng lành mạnh.
1.1.3 Vai trị của hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
Hợp tác là nền tảng quan trọng cho sự phát triển của ngành cũng như của
nền kinh tế (Phạm Thị Cần và các cộng sự, 2003) [11]. Hợp tác là khả năng kết
hợp các nguồn lực ñể ñưa các ý tưởng mới, các kế hoạch phát triển SXKD của
các doanh nghiệp. Không một doanh nghiệp nào có thể có đủ nguồn lực về tri
thức, kinh nghiệm, kỹ năng cũng như vốn ñể một mình làm lấy tất cả. Trong
SXKD thuốc thú y, do ñặc ñiểm và những yêu cầu về ñiều kiện SXKD, sự hợp tác


có những vai trị quan trọng trong sự phát triển cũng như mang lại nhiều lợi ích
cho các doanh nghiệp và ngành sản xuất, kinh doanh thuốc thú y Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


-

Hợp tác thúc đẩy cơng nghệ
Sự hợp tác giúp các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y nâng cao trình độ

cơng nghệ, sử dụng những cơng nghệ hiện đại thay thế những cơng nghệ lạc hậu
cũ đã và đang sử dụng. Hợp tác là sự kết hợp công nghệ của các doanh nghiệp
tham gia (ñặc biệt là khi cần thiết phải làm việc trên công nghệ thế hệ mới, nơi
mà sự thành công trong tương lai phụ thuộc vào sự dẫn ñầu công nghệ) (Hamieda
Parker, 2000) [57].
-

Phát triển nhân lực của các doanh nghiệp
Thông qua hợp tác, nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp SXKD

thuốc thú y có cơ hội ñược tiếp cận với những kiến thức, những quy trình, những
thao tác thực hiện sản xuất hiện ñại, nâng cao trình độ chun mơn cũng như
nhận thức và ý thức về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. ðồng thời, họ cũng có
cơ hội học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để nâng cao tay nghề.
- Thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng giúp các doanh nghiệp SXKD thuốc
thú y tồn tại, phát triển

Hiện nay, các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y chủ yếu có quy mơ nhỏ,
năng lực hoạt động cịn nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, sẽ có nhiều doanh
nghiệp phải ngừng hoạt động do khơng đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y theo
quy định của Bộ Nơng nghiệp & PTNT. Sự hợp tác giúp cho các doanh nghiệp
nâng cao năng lực hoạt động, tăng quy mơ tạo ñiều kiện thực hiện các tiêu chuẩn
chất lượng toàn diện. Nhờ đó, mang lại sự tồn tại cho các doanh nghiệp có quy
mơ nhỏ, chưa đủ điều kiện SXKD theo quy định. Hợp tác tối đa hố lợi ích của
các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y, làm cho miếng bánh thị trường to hơn giúp
cho các doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển.
- Cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp góp phần xây
dựng nền chăn ni sạch
Hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y kết hợp những ưu thế
của các doanh nghiệp, bổ sung những thiếu sót của nhau, hỗ trợ cho nhau phát
huy thế mạnh ñồng thời hạn chế yếu ñiểm nên tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt,
mẫu mã đẹp, có giá thành rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, cơng nghệ trong đó
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


cao. Và chính những sản phẩm thuốc thú y chất lượng tốt này đã góp phần to lớn
trong phịng chữa bệnh cho vật nuôi, giúp hạ giá thành sản xuất chăn ni, tạo ra
những sản phẩm chăn ni sạch đáp ứng được u cầu sản xuất nơng nghiệp bền
vững và nhu cầu của người dân về thực phẩm ñảm bảo vệ sinh an tồn thực
phẩm. Hợp tác khơng chỉ mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp tham gia
hợp tác, mà cịn mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và cho cả xã hội.
- Làm tăng sức cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng như của ngành sản
xuất thuốc thú y Việt Nam
Sự hợp tác làm tăng quy mơ của các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận
tiện cho hoạt ñộng SXKD, tạo các kênh phân phối phù hợp. Hợp tác giữa các

doanh nghiệp SXKD thuốc thú y tạo ra những sản phẩm thuốc thú y có chất
lượng tốt hơn, đa dạng hố sản phẩm thuốc thú y trong xã hội, tạo uy tín và làm
tăng sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp
SXKD thuốc thú y là chất keo gắn kết các doanh nghiệp lại với nhau thành một

khối, ñồng sức ñồng lòng với nhau trong SXKD, làm tăng sức mạnh của từng
doanh nghiệp cũng là sức mạnh của ngành, làm cho ngành sản xuất thuốc thú y
Việt Nam lớn mạnh hơn, có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi
nhất là trong giai ñoạn hiện nền kinh tế Việt Nam ñang mở cửa và hội nhập với
kinh tế quốc tế. Hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y làm cho các
doanh nghiệp gần nhau hơn, tạo niềm tin với nhau, cùng nhau SXKD trong mơi
trường hồ bình, tạo sự bình ổn trong xã hội.
1.1.4 Bối cảnh hợp tác giữa các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
1.1.4.1 Sự phát triển của ngành chăn nuôi
Chăn nuôi là nghề sản xuất nơng nghiệp truyền thống lâu đời và giữ vị trí
quan trọng đối với ngành nơng nghiệp nước ta. Ngành chăn ni hiện đang nắm
giữ những cơ hội lớn, khơng chỉ ñáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước mà còn
chế biến, xuất khẩu ra nước ngoài. Với thị trường trong nước, nhu cầu tiêu dùng
thực phẩm tăng lên cùng với tập quán tiêu thụ sản phẩm tươi sống. Thu nhập của
người dân cũng ñang ngày càng ñược nâng cao nên nhu cầu về sản phẩm chăn
nuôi không chỉ về số lượng mà còn cả về chất lượng nữa. Với thị trường nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


ngồi, u cầu về chất lượng sản phẩm chăn ni địi hỏi càng cao với các tiêu
chí sạch, vệ sinh, an toàn và các chỉ số chất lượng khác.
Trong những năm gần đây, quy mơ của ngành chăn ni ngày càng tăng
lên khơng chỉ về số lượng mà cịn đa dạng hơn về lồi ni. ðàn gia súc, gia cầm

có tốc ñộ tăng trưởng cao hơn qua mỗi năm. Bên cạnh những gia súc, gia cầm
sản lượng thủy cầm, thủy sản cũng gia tăng.
Sự phát triển của ngành chăn nuôi địi hỏi q trình SXKD thuốc thú y
phải tăng về số lượng và phải được kiểm sốt chặt chẽ, đảm bảo về chất lượng
sản phẩm khơng chỉ vì vật ni, mà cịn vì chính sức khỏe của cộng đồng dân cư,
giúp ngành chăn ni phát triển ổn định, khống chế ñược dịch bệnh phục vụ xuất
khẩu cũng như tiêu dùng trong nước đang có xu hướng tăng lên.
1.1.4.2 Mở cửa thị trường và vấn ñề cạnh tranh
Mở cửa thị trường tạo cơ hội cho các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y có
điều kiện học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển, ñược tự do giao lưu kinh
tế với thị trường các nước khác mà không phải mất thêm chi phí, được tiếp cận
với cơng nghệ hiện đại của các nước tiên tiến. Tuy nhiên, mở cửa thị trường là
thách thức lớn ñối với các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y bởi vì hầu hết các
doanh nghiệp SXKD thuốc thú y Việt Nam khơng được đào tạo đầy đủ, cơ bản
kiến thức về kinh tế thị trường, cạnh tranh và hội nhập tồn cầu; kinh nghiệm
trên thương trường cịn thiếu, ñặc biệt là kinh nghiệm xử lý các cơ hội cũng như
nguy cơ mang tính tồn cầu, khả năng chịu ñựng các va ñập, rủi ro trong kinh
doanh thấp, chưa thực sự am hiểu các thông lệ, luật pháp kinh doanh quốc tế;
thiếu kinh nghiệm quản lý, một số tự ti hoặc tự thoả mãn với những kết quả hiện
tại; tầm nhìn của nhiều doanh nghiệp cịn hạn chế; khả năng liên kết, hợp tác,
chia sẻ thông tin giữa các doanh nghiệp kém (Thành Huy, 2009) [32].
Thị trường thuốc thú y Việt Nam với sự tham gia của nhiều người bán và
nhiều người chăn ni có nhu cầu về thuốc thú y nên tương ñối phức tạp. Sự
cạnh tranh trong thị trường thuốc thú y là sự cạnh tranh ñộc quyền bởi hai lẽ. Thứ
nhất, do mỗi doanh nghiệp SXKD ra các loại sản phẩm thuốc thú y khác nhau,
nên sản phẩm thuốc thú y của các doanh nghiệp là khác biệt và mỗi nhãn hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12



thuốc thú y là mỗi sản phẩm riêng biệt. Thứ hai, sự gia nhập và rút khỏi ngành
SXKD thuốc thú y của các doanh nghiệp là tương ñối dễ dàng. Sự cạnh tranh

trong thị trường thuốc thú y không chỉ là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong nước với nhau mà còn cạnh trạnh giữa các doanh nghiệp trong nước với
các doanh nghiệp nước ngồi. Hiện nay, có 1752 sản phẩm thuốc thú y của 190
nhà sản xuất thuộc 32 nước ñược nhập khẩu vào Việt Nam (Nguyễn Quốc Ân,
2007) [3]. Cạnh tranh với hàng ngoại nhập cả về chất lượng, hình thức, giá cả và
chính sách hậu mãi khách hàng địi hỏi chất lượng thuốc thú y sản xuất trong
nước phải được tiêu chuẩn hóa trong hội nhập quốc tế.
ðể có thể tồn tại và phát triển trong hội nhập kinh tế quốc tế, khi mà các
hàng rào bảo hộ, cả thuế quan và phi thuế quan, cũng như các chính sách ưu đãi
đang dần bị loại bỏ, các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y phải không ngừng ñầu
tư cả về cơ sở vật chất cũng như lao ñộng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và
hiệu quả sản xuất. Việc làm đó địi hỏi sự nỗ lực không chỉ bản thân từng doanh
nghiệp mà cần sự nỗ lực của tất các doanh nghiệp và cả sự hỗ trợ của nhà nước.
1.1.4.3 Lộ trình thực hiện “Thực hành sản xuất tốt thuốc thú y (GMP)”
Thực hiện tiêu chuẩn GMP phải ñảm bảo các ñiều kiện về cơ sở vật chất
kỹ thuật, năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh trên thị
trường. GMP có quy ñịnh về quy mô nhà xưởng (rộng trên 30.000m2, với đầy đủ
các dây chuyền cơng nghệ tiên tiến, khép kín và tự động hóa tồn bộ) (Dương
Thanh, 2011) [39]. ðể xây dựng một nhà máy sản suất thuốc thú y ñạt tiêu chuẩn
GMP cần mức vốn tối thiểu là 17 tỷ ñồng ñể xây dựng nhà máy, xưởng sản xuất,
ñào tạo ñội ngũ cán bộ lành nghề; 10 tỷ ñồng nữa ñể hoạt ñộng và thời gian
chuẩn bị cho một nhà máy sản xuất theo tiêu chuẩn GMP khoảng từ 3 ñến 5 năm
(Hồng Anh, 2008) [1].
Thực hiện GMP trong sản xuất thuốc thú y sẽ góp phần tích cực và có
hiệu quả vào cơng tác phịng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; giảm thiệt hại
cho người chăn nuôi; ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như bảo vệ mơi

trường. Chính vì thế, Bộ Nơng nghiệp & PTNT; Cục Thú y quy định lộ trình
GMP như sau: dây chuyền sản xuất thuốc tiêm hoặc thuốc uống dạng dung dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


thời hạn áp dụng hết năm 2010, dây chuyền thuốc bột (uống hoặc trộn thức ăn)
thời hạn áp dụng hết năm 2010, dây chuyền thuốc bột pha tiêm và các dạng thuốc
khác thời hạn áp dụng năm 2012 (Nguyễn Quốc Ân, 2006) [2]. Nếu các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y khơng thực hiện sẽ bị dừng hoạt động.
ðây là thách thức rất lớn ñối với các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y địi
hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn bị các ñiều kiện về nhân lực, vật lực và thực
hiện lộ trình theo đúng quy định.
1.1.4.4 ðặc điểm các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y Việt Nam
-

Non trẻ, thiếu kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh
Ngành sản xuất thuốc thú y Việt Nam mới hình thành được 20 năm nên

cịn rất non trẻ, kinh nghiệm sản xuất chưa nhiều. Mặc dù cả nước đã có 87 cơ sở
SXKD thuốc thú y với tổng số 4.736 sản phẩm (Bảng 1.1) (Bộ Nông nghiệp &

PTNT, 2010) [9], ñáp ứng ñược trên 70% nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang
hơn 10 nước trong khu vực và trên thế giới (Phạm Khắc Hiếu, 2009) [29] nhưng
vẫn còn nhiều hạn chế. Trong số thuốc thú y sản xuất trong nước có đến 14,5%
khơng đạt u cầu về chất lượng. Các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y Việt Nam
vẫn chưa chế tạo ra ñược loại thuốc thú y mới mà vẫn phải sản xuất theo công
thức của nước ngồi.
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất thuốc thú y qua các năm

Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

1993

1994

1995

2008

2009

2010

1. Số cơ sở sản xuất thuốc thú y
2. Số sản phẩm thuốc thú y

15


31

41

87

87

87

154

608

918

4.886

4.522

4.736

Nguồn: Phạm Khắc Hiếu, 2009; Bộ Nông nghiệp & PTNT 2008, 2009, 2010 [29] [7] [8] [9]

-

Phân bố tập trung theo vùng
Cả nước có 87 doanh nghiệp SXKD thuốc thú y nhưng sự phân bố khơng


đồng đều giữa các vùng miền (ðồ thị 1.1). Trong 63 tỉnh thành phố, các doanh
nghiệp SXKD thuốc thú y chỉ đóng trên một số địa bàn nhất ñịnh chủ yếu ở Hà Nội
(40,23% số doanh nghiệp) và thành phố Hồ Chí Minh (27,59% số doanh nghiệp)
(Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2010) [9]. Sự tập trung các doanh nghiệp ở các thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


phố lớn trong cả nước do ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội phù hợp, thuận tiện
cho quá trình SXKD và giao lưu thương mại của các doanh nghiệp.

ðồ thị 1.1 Cơ cấu doanh nghiệp SXKD thuốc thú y theo vùng năm 2010
Nguồn: Bộ Nông nghiệp & PTNT 2010 [9]

-

Quy mô nhỏ
Hầu hết các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y Việt Nam có quy mơ nhỏ

nên bị hạn chế về lao động, vốn và cơng nghệ (Phạm Khắc Hiếu, 2009) [29].
Trong ñiều kiện hiện nay, các doanh nghiệp vẫn ñang hoạt ñộng bình thường
theo ñiều kiện của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thời gian tới, khi mà kết
thúc lộ trình GMP thì phần lớn các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn do quy mơ
khơng đáp ứng được u cầu sản xuất. Những doanh nghiệp này trong tương lai
sẽ rất khó tồn tại do chính sách của nhà nước trong việc chuẩn hóa sản xuất thuốc
thú y và sẽ phải tìm hướng đi mới phù hợp với điều kiện và khả năng của mình.
-

Trình độ cơng nghệ thấp

Sản xuất thuốc thú y phải được thực hiện trong mơi trường bảo đảm và

được bảo quản nghiêm ngặt chính vì vậy cơ sở hạ tầng cũng phải ñủ ñiều kiện
ñáp ứng ñược yêu cầu nếu muốn cho ra lò những sản phẩm thuốc thú y đạt chất
lượng tốt. Tuy nhiên, trình ñộ công nghệ của các doanh nghiệp SXKD thuốc thú y
Việt Nam chưa cao và chưa ñồng ñều giữa các doanh nghiệp. Theo kết quả khảo
sát của Cục Thú y, trong tổng số 87 doanh nghiệp SXKD thuốc thú y trong cả
nước có 8 doanh nghiệp chiếm 9,2% đã thực hiện GMP; 4 doanh nghiệp chiếm
4,6% ñang xây dựng nhà máy GMP; 10 doanh nghiệp chiếm 11,49% ñã duyệt
xây dựng mặt bằng cơng nghệ, đang tích cực triển khai hồn thiện việc xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×