Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí nông nghiệp tại hai huyện kim bôi và lạc thủy tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.05 KB, 154 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***---------------

CÙ VIỆT HƯNG

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC THI
CHÍNH SÁCH MIỄN THUỶ LỢI PHÍ NƠNG NGHIỆP
TẠI HAI HUYỆN KIM BƠI VÀ LẠC THỦY TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực


hiện luận văn ñã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngồi phần đã trích dẫn).

Tác giả luận văn

Cù Việt Hưng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo trong Khoa Kinh tế và PTNT,
các thầy cô trong Trường. Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn
chân thành và sâu sắc đến cơ giáo PGS.TS Nguyễn Văn Song ñã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tơi thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, giáo viên bộ môn Kinh tế tài
ngun và tồn thể các thầy cơ giáo trong Khoa Kinh tế và PTNT- Trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ giáo đã trực tiếp giảng dạy
tơi trong q trình học tập tại Trường và các thầy cô giáo Khoa Sau ðại HọcTrường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ tơi trong q trình thu
thập số liệu.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè những người đã ln giúp
đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả

Cù Việt Hưng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ ........................................................................... ix
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ............................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể............................................................. 3
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................... 5
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài......................................................................... 5
2.1.1. Nước ñối với sản xuất nơng nghiệp và đặc điểm của các
cơng trình thủy lợi........................................................................... 5

2.1.2. Thủy lợi phí và ý nghĩa kinh tế- xã hội của chính sách miễn
thuỷ lợi phí ...................................................................................... 7
2.1.3. Mơ hình trợ giá đầu vào cho nơng dân và mơ hình qui luật
cung- cầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu dùng......... 9
2.1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến chính sách miễn, giảm
thủy lợi phí .................................................................................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài..................................................................... 15

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii


2.2.1. Q trình hình thành, phát triển chính sách thuỷ lợi phí ở
Việt Nam....................................................................................... 15
2.2.2. Hệ thống cơng trình thuỷ nông và thực trạng công tác thu,
sử dụng thuỷ lợi phí ở Việt Nam .................................................. 19
2.2.3. Kinh nghiệm của các nước về chính sách thuỷ lợi phí và bài
học đối với Việt Nam [4]. ............................................................. 31
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 35
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................................................... 35
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên......................................................................... 35
3.1.2. ðiều kiện kinh tế, xã hội.............................................................. 37
3.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 46
3.2.1. Khung phân tích............................................................................ 46
3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 47
3.2.3. Phương pháp thu thập thông tin.................................................... 48
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu...................................................... 50
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 53
4.1. Hệ thống và bộ máy tổ chức quản lý các cơng trình thuỷ lợi trên

địa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bơi – Tỉnh Hịa Bình...................... 53
4.1.1. Hệ thống các cơng trình thủy lợi trên địa bàn............................... 53
4.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn ....... 55
4.2. Tình hình thu và sử dụng thủy lợi phí trên địa bàn huyện Lạc
Thủy và Kim Bơi trước khi thực hiện chính sách miễn thủy lợi
phí nơng nghiệp................................................................................... 59
4.3. Tình hình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bơi- Tỉnh Hịa Bình ................ 62
4.3.1. Cơ chế thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bôi..................................... 62

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv


4.3.2. Tình hình thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bơi......................... 66
4.3.3. ðánh giá chung về tình hình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi
phí nơng nghiệp ở huyện Lạc Thủy và Kim Bơi tỉnh Hịa Bình...... 98
4.4. Một số đề xuất nhằm hồn thiện chính sách miễn thủy lợi phí ......... 101
4.4.1. ðối với UBND tỉnh Hịa bình và các Sở, ban, ngành liên quan .... 102
4.4.2. ðối với cơ quan quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi .......... 104
4.4.3. ðối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ..................................... 106
4.4.4. ðối với người nông dân .............................................................. 108
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 110
5.1. Kết luận .............................................................................................. 110
5.2. Khuyến nghị ....................................................................................... 115
5.2.1. ðối với các cơ quan chức năng................................................... 115
5.2.2. ðối với cơ quan quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi .......... 117

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 119

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ðVT

ðơn vị tính

HTX

Hợp tác xã

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

MTV

Một thành viên

NN

Nơng nghiệp

SL


Số lượng

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TLP

Thủy lợi phí

PTNT

Phát triển nơng thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi


DANH MỤC BẢNG
STT


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:

Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL........................................... 22

Bảng 2.2:

Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước ........................ 24

Bảng 3.1:

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Lạc Thủy và Kim
Bơi giai đoạn 2008- 2010 ......................................................... 38

Bảng 3.2:

Tình hình dân số và lao động của huyện Lạc Thủy và
Kim Bơi giai đoạn 2008- 2010 ................................................. 40

Bảng 3.3:

Cơ cấu kinh tế của huyện Lạc Thủy và Kim Bơi giai đoạn
2008- 2010 ................................................................................ 45

Bảng 4.1:


Hệ thống cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hịa Bình năm 2010 ............ 54

Bảng 4.2

Tổng hợp số tiền nợ đọng thuỷ lợi phí của tỉnh Hịa Bình
đến năm 2007............................................................................ 59

Bảng 4.3a:

Tổng hợp số tiền nợ ñọng thuỷ lợi phí của các HTX dịch
vụ NN trên ñịa bàn huyện Lạc Thủy ñến năm 2007................. 60

Bảng 4.3b:

Tổng hợp số tiền nợ đọng thuỷ lợi phí của các HTX dịch
vụ NN trên địa bàn huyện Kim Bơi đến năm 2007 .................. 60

Bảng 4.4:

Mức thu thuỷ lợi phí theo Nghị định 115/2008/Nð- CP.......... 64

Bảng 4.5a:

So sánh diện tích tưới tiêu của xí nghiệp KTCTTL Lạc
Thủy trước và sau khi thực hiện chính sách ............................. 69

Bảng 4.5b:

So sánh diện tích tưới tiêu của xí nghiệp KTCTTL Kim
Bơi trước và sau khi thực hiện chính sách................................ 70


Bảng 4.6:

Kết quả tưới tiêu của các Xí nghiệp KTCTTL với các hộ dân ....... 73

Bảng 4.7a:

Kết quả sản xuất kinh doanh của XNKTCTTL Lạc Thủy ....... 75

Bảng 4.7b:

Kết quả sản xuất kinh doanh của XNKTCTTL Kim Bôi......... 76

Bảng 4.8:

Kết quả sản xuất kinh doanh của một số HTX DVNN
trên ñịa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bôi năm 2009-2010 ...... 83

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii


Bảng 4.9:

Kết quả hoạt động của HTX dịch vụ nơng nghiệp Nam
Thượng trước và sau khi có chính sách miễn TLP cho
nơng nghiệp............................................................................... 85

Bảng 4.10a: Chi phí thuỷ lợi của các hộ trồng lúa trước và sau khi

có chính sách miễn thuỷ lợi phí ............................................... 89
Bảng 4.10b: Chi phí thuỷ lợi vụ mùa của 2 loại nhóm cây màu
sử dụng ít nước và nhiều nước.................................................. 90
Bảng 4.11a: Chi phí sản xuất lúa vụ Mùa năm 2010 .................................... 92
Bảng 4.11b: Bảng tổng hợp chi phí, giá thành sản phẩm lúa vụ mùa
năm 2010................................................................................... 94
Bảng 4.12:

Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP tới diện tích trồng
lúa của các hộ dân điều tra........................................................ 95

Bảng 4.13:

Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP tới diện tích trồng
màu và cây vụ đơng của các hộ dân ñiều tra ............................ 96

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ
TT

Tên hình, sơ đồ

Trang

Hình 2.1: Tác ñộng của chính sách trợ giá ñầu vào ñến cung và cầu........... 10
Hình 2.2: Miễn thủy lợi phí ảnh hưởng tới chi phí; lượng cung của

trang trại, hộ nơng dân và thị trường nơng sản [17]. .................... 12

Sơ đồ 3.1: Khung phân tích............................................................................. 47
Sơ đồ 4.1: Mơ hình tổ chức và quản lý các cơng trình thuỷ lợi...................... 57

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo đảm ñủ lương thực cho con người và chăn nuôi gia súc, gia cầm
đang là một vấn đề căng thẳng, nóng bỏng ñối với các nước trên thế giới, ñặc
biệt là tại các nước ñang phát triển. Cuộc khủng hoảng lương thực trên phạm
vi tồn cầu bắt đầu từ tháng 2 năm 2008 ñã một lần nữa cảnh báo các nước
trên thế giới cần đề cao vai trị nơng nghiệp hơn nữa trong q trình phát triển
đất nước.
Ở Việt Nam, nơng nghiệp ln giữ một vị trí quan trọng trong phát
triển kinh tế đất nước. ðối với sản xuất nơng nghiệp, nước từ các cơng trình
thủy lợi là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng đối với q trình sản xuất của
nhiều loại sản phẩm nơng nghiệp có tưới. Chi phí sử dụng yếu tố sản xuất này
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người nơng dân, là lực lượng vẫn
ñang chiếm trên 70% dân số nước ta. Mặt khác, theo quan niệm cổ truyền về
kỹ thuật trồng lúa nước thì nước là yếu tố được đặt lên hàng đầu trong 4 yếu
tố chính: nước, phân, cần, giống. Sự ñúc rút kinh nghiệm này cho ñến nay ñã
trở thành câu nói ''cửa miệng'' của những người nơng dân, đó là: ''Nhất nước,
nhì phân, tam cần, tứ giống''. ðiều này chứng tỏ: thuỷ lợi phí chiếm một phần
quan trọng trong chi phí sản xuất một số sản phẩm nơng nghiệp, đây là một
phạm trù khá nhạy cảm, có thể ñem lại những tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực

ñối với nền kinh tế nơng nghiệp. Vì vậy, sử dụng nguồn tài nguyên nước như
thế nào ñể ñạt hiệu quả cao nhất: tiết kiệm nhưng vẫn ñáp ứng ñược nhu cầu
kỹ thuật; phân phối một cách hợp lý, ñúng mục ñích… là vấn ñề cần ñược
quan tâm xem xét.
Với tư cách là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, hiện
nay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp của Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do
phải cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm nông nghiệp của các nước trên thế
giới trong khi ñiều kiện cơ sở hạ tầng cho nơng nghiệp của Việt Nam cịn lạc
hậu. Bên cạnh đó, thu nhập và mức sống nơng dân Việt Nam cịn rất thấp và

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1


tăng chậm so với mặt bằng chung của cả nước, nhưng phải đóng góp nhiều
khoản cho các cơ quan, hiệp hội, tổ chức. Theo báo cáo của Bộ NN & PTNT
năm 2008, trung bình một hộ nơng thơn phải đóng góp 28 khoản với mức từ
250.000 đồng đến 800.000 đồng, cá biệt có địa phương đóng góp đến 2 triệu
đồng/hộ/năm, 20% các khoản đóng góp của hộ để trả cho phí dịch vụ của
HTX (Trong các khoản đóng góp cho HTX thì thuỷ lợi phí chiếm 56%, phí
dịch vụ thuỷ lợi nội đồng 24%).
Nhằm giảm bớt chi phí sản xuất của người nông dân, tăng sức cạnh
tranh của nông sản, hỗ trợ đầu vào cho sản phẩm nơng nghiệp; tạo điều kiện
để nơng dân có thêm nguồn vốn để đầu tư sản xuất nâng cao đời sống Chính
phủ đã ban hành nhiều chính sách miễn, giảm thủy lợi phí cho nơng dân.
Thực hiện các qui định của Chính phủ, Hịa Bình bắt đầu áp dụng
miễn thuỷ lợi phí trên phạm vi tồn tỉnh, đã tạo ra sự phấn khởi và được sự
ủng hộ nhiệt tình của đơng đảo nhân dân. Lạc Thủy và Kim Bôi là hai
huyện lớn, mang những nét ñặc trưng cơ bản về ñiều kiện tự nhiên (ñồng

bằng xen lẫn với núi thấp) và kinh tế - xã hội của Tỉnh Hịa Bình. Trong
những năm qua, số thu thủy lợi phí của huyện Lạc thủy và Kim Bơi chiếm
tỷ trọng cao trong tổng thu thủy lợi phí của tỉnh Hịa Bình. Vì vậy, việc
miễn thủy lợi phí có tác động rất lớn tới các cơ quan quản lý và khai thác
các cơng trình thủy lợi và các hộ nơng dân trên địa bàn. Trong q trình
thực hiện Nghị định của Chính phủ về miễn thủy lợi phí, bên cạnh những
thuận lợi thì các cơ quan quản lý và khai thác các cơng trình thủy lợi, các
hộ nơng dân trên địa bàn huyện Lạc Thủy và Kim Bơi cũng gặp rất nhiều
vướng mắc, bấp cập cần giải quyết. ðó là, để các cơng trình thủy lợi có thể
vận hành thì NSNN phải cấp bù miễn thủy lợi phí cho các cơ quan quản lý
và KTCTTL trong khi nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước ở các địa
phương cịn rất hạn hẹp. Mặt khác, miễn thuỷ lợi phí- người sử dụng dịch
vụ thuỷ lợi khơng phải trả phí cho người cung cấp dịch vụ- dẫn ñến mối
quan hệ giữa họ trở nên lỏng lẻo, việc cung ứng dịch vụ không gắn liền với

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2


trách nhiệm của người thụ hưởng dịch vụ có thể làm giảm hiệu quả của
việc cung ứng dịch vụ. Vậy có nên duy trì chính sách miễn thủy lợi phí
nơng nghiệp? Chính sách miễn thủy lợi phí có tác động như thế nào ñến
các ñối tượng liên quan? …ðây là những câu hỏi ñặt ra cho các cơ quan
quản lý. Xuất phát từ vấn ñề lý luận và thực tế trên, tơi tiến hành nghiên
cứu đề tài: "Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí
nơng nghiệp tại hai huyện Kim Bơi và Lạc Thủy tỉnh Hịa Bình''
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí,

phân tích những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực thi chính sách
miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp, từ đó góp phần hồn thiện q trình thực thi
và khuyến nghị cải tiến chính sách cho phù hợp.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về chính sách thuỷ lợi phí nơng nghiệp và
chủ trương miễn thuỷ lợi phí của Nhà nước.
- Nghiên cứu, phân tích q trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí
thơng qua cơ quan quản lý Nhà nước, ñơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi, hộ
nơng dân trên địa bàn tỉnh.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực thi
chính sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp
- ðề xuất một số giải pháp để khắc phục khó khăn trong q trình
thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí và khuyến nghị hồn thiện hơn
chính sách.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Tập trung vào các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan đến q trình
thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp (trước và sau khi có chính
sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp) để thấy được thuận lợi và khó khăn, mặt

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3


ñược và mặt mất của hộ nông dân, ñơn vị cung cấp dịch vụ thuỷ lợi, cơ quan
quản lý Nhà nước sau khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí. Với các chủ
thể nghiên cứu gồm:
- Các hộ nơng dân sản xuất nông nghiệp tại hai huyện Kim Bôi và Lạc
Thủy tỉnh Hịa Bình

- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, tổ thuỷ nông
- Công ty TNHHNN 1 thành viên khai thác cơng trình thuỷ lợi
- Chi cục thuỷ lợi tỉnh Hịa Bình
- Sở NN và PTNT, sở TC tỉnh Hịa Bình.
- UBND huyện, phịng NN&PTNT, phịng Tài chính- Kế hoạch các
huyện Kim Bôi và Lạc Thủy.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung đi sâu nghiên cứu tình hình
thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp tại hai huyện Kim Bơi và
Lạc Thủy tỉnh Hịa Bình. Thơng qua các chỉ tiêu về chi phí thuỷ lợi phí, chi
phí sản xuất, thu nhập ñể tiến hành tổng kết, so sánh và chỉ ra những thuận lợi
và khó khăn, tính ưu việt và tồn tại khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí
nơng nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong
q trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí và khuyến nghị hồn thiện hơn
chính sách.
- Phạm vi về khơng gian: Phạm vi khơng gian của đề tài được nghiên
cứu trên địa bàn hai huyện Kim Bơi và Lạc Thủy tỉnh Hịa Bình
- Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu từ tháng 8/2010 ñến tháng
3/2011. Số liệu thu thập ñược từ các tài liệu đã cơng bố và số liệu điều tra
trong khoảng thời gian năm 2008 – 2010.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Nước đối với sản xuất nơng nghiệp và đặc điểm của các cơng trình
thủy lợi

2.1.1.1. Nước đối với sản xuất nơng nghiệp
Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã khẳng ñịnh: Nước
là tài nguyên ñặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và mơi
trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của ñất nước và các tổ chức cá
nhân ñược quyền khai thác, sử dụng tài ngun nước cho đời sống và sản xuất,
đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước.
Diễn ñàn nước Thế giới lần thứ 2 tổ chức tại Nhật Bản năm 2003, trong
tuyên bố ñã ñề cập: Nước là nhân tố thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thơn nhằm cải thiện an ninh lương thực và xố nghèo. Nước
tiếp tục giữ nhiều vai trò quan trọng trong sản xuất lương thực, tăng trưởng
kinh tế và ñảm bảo bền vững môi trường.
Theo chuyên viên nông học Sandria Postele thì: trong hơn thập niên qua,
việc tăng cường hiệu suất tưới nước là một trong những yếu tố căn bản ñem ñến
lượng nông phẩm dồi dào. Ở Việt Nam, nhờ có nước tưới, diện tích gieo trồng
hàng năm được tăng lên, hệ số sử dụng ñất tăng từ 1,3 lên 2,2; đặc biệt đã có nơi
tăng từ 2,4 đến 2,7; ñã góp phần ñưa sản lương thực tăng từ 16 triệu tấn (1986) và
34 triệu tấn (1999) và 39,341 triệu tấn (năm 2005) [20].
ðể ñảm bảo an ninh lương thực trong những thập kỷ tới người ta vẫn
trong chờ vào những vùng ñất ñược tưới. Tiến sỹ Martin Snicth nghiên cứu
sự phát triển của hệ thống tưới ñã chỉ ra rằng: tỷ lệ phát triển các hệ thống
tưới ở Châu Á chỉ ñạt mức 3% trong những năm 1970 và hiện tại tỷ lệ này
ở Châu Á chỉ ñạt 1,4% và có thể giảm xuống 1% trong những năm 2010,
đó là do khơng có nguồn đất thích hợp, thiếu nguồn nước ñồng thời giá
thành ñầu tư cao. Trong khung cảnh ñó, ñể thoả mãn nhu cầu lương thực

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5



ngày càng tăng, ngoài xây dựng các hệ thống mới thì nay chuyển sang biện
pháp hướng vào quản lý hiệu quả tưới, nhấn mạnh khơng chỉ vào khía cạnh
kỹ thuật của tưới mà cịn ở khía cạnh tổ chức, kinh tế, xã hội và các yếu tố
môi trường trong tưới tiêu.
2.1.1.2. Thủy lợi và đặc điểm hệ thống cơng trình thuỷ lợi
Thủy lợi là sự tổng hợp các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn
nước trên mặt ñất và nước ngầm, đấu tranh phịng chống các thiệt hại do nước
gây ra với nền kinh tế quốc dân và dân sinh, đồng thời làm tốt cơng tác bảo vệ
mơi trường [20].
Hệ thống thuỷ lợi (cơng trình thuỷ lợi) có những ñặc ñiểm chung sau:
- Các hệ thống thuỷ lợi ñều phục vụ ña mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu
trở lên), trong đó có tưới, tiêu, cấp nước sinh hoạt, thuỷ sản, sản xuất cơng
nghiệp, phát điện, giao thơng, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất ñai,
môi trường sinh thái.
- Vốn ñầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi thường rất lớn. Tuỳ theo
điều kiện cụ thể ở từng vùng, để có cơng trình khép kín trên 1 ha được tưới thì
bình qn phải đầu tư thấp nhất 30 - 50 triệu ñồng cao nhất 100 - 200 triệu
đồng [18].
- Cơng trình thuỷ lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải ñược xây dựng
ñồng bộ, khép kín từ đầu mối (phần do Nhà nước đầu tư) ñến tận ruộng (phần
do dân tự xây dựng).
- Mỗi công trình, hệ thống cơng trình thuỷ lợi phục vụ cho một vùng nhất
định theo thiết kế, khơng thể di chuyển từ vùng ñang thừa nước ñến vùng thiếu
nước theo yêu cầu thời vụ. Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thuỷ lợi đều phải
có một tổ chức của Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo
yêu cầu của các hộ sử dụng nước.
- Hệ thống cơng trình thuỷ lợi nằm rải rác ngồi trời, trải trên diện
rộng, có khi qua các khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, cịn chịu
tác động trực tiếp của con người (người dân).


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6


- Hiệu quả của cơng trình thuỷ lợi hết sức lớn và đa dạng, có loại có thể
xác định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại
khơng thể xác định được. Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thể hiện ở
mức độ tưới hết diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời vụ, ñảm
bảo yêu cầu dùng nước của mỗi loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng
suất và sản lượng cây trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông
dân ở nông thôn.
Từ những đặc điểm trên cho thấy: Cơng trình thuỷ lợi khơng đơn
thuần mang tính kinh tế, kỹ thuật mà cịn mang tính chính trị, xã hội. Việc
đầu tư xây dựng và quản lý, bảo vệ, khai thác cơng trình thuỷ lợi địi hỏi
phải có nguồn kinh phí rất lớn, do đó cần có sự đầu tư lớn của nhà nước
đối với các cơng trình này. Tuy nhiên, để có nguồn kinh phí cho việc duy
tu, bảo dưỡng, khai thác cơng trình thủy lợi hoạt động có hiệu quả cần
phải có sự chia sẻ, tham gia của người dân (PIM) thông qua việc thực
hiện chủ trương ''Nhà nước và nhân dân cùng làm''. Chính sách của nhà
nước nhằm gắn kết sự tham gia của người dân trong việc duy trì hoạt
động hiệu quả của các cơng trình thủy lợi được thể hiện thơng qua chính
sách thu thủy lợi phí đối với người thụ hưởng các lợi ích do các cơng
trình thủy lợi ñem lại.
2.1.2. Thủy lợi phí và ý nghĩa kinh tế- xã hội của chính sách miễn thuỷ lợi phí
Cho đến nay, ở Việt Nam vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về thuỷ lợi
phí. Sự khác nhau đó tập trung chủ yếu ở hai khía cạnh: thủy lợi phí là chi phí
sản xuất hay thủy lợi phí là khoản thu của nhà nước đối với nơng dân trong việc
sử dụng nước.
Theo Nghị ñịnh số 66-CP ngày 5 tháng 6 năm 1962 của Hội đồng

Chính phủ (nay là Chính phủ) thì “phí tổn về quản lý và tu sửa của các hệ
thống nơng giang” mà người dùng nước phải trả được gọi là "thủy lợi phí”.
Theo Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ cơng trình thủy lợi (số
32/2001/PL-UBTVQH10) thì thuỷ lợi phí “là phí dịch vụ thu từ tổ chức, cá

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7


nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản
xuất nơng nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và
bảo vệ cơng trình thủy lợi và "tiền nước” là giá tiền trong hợp ñồng dịch vụ
về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ cơng trình
thủy lợi ngồi mục đích sản xuất nơng nghiệp”.
Như vậy, “thủy lợi phí” thực chất là “tiền nước" (nói đúng hơn là giá
nước) qui định đối với sản xuất nơng nghiệp, trong đó nhà nước ñã bao cấp
trên 50% giá thành. Hay nói cách khác, thuỷ lợi phí là một trong những chi
phí đầu vào (tương tự như chi phí tiền điện, phân, giống...) của sản xuất sản
phẩm nơng nghiệp có tưới mà người sản xuất phải trả [20].
Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng thủy lợi phí, để phục vụ cho những
mục tiêu kinh tế- xã hội nhất ñịnh hoặc trợ giúp cho người sản xuất nơng
nghiệp khi họ gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, nhà nước có thể đưa
ra chính sách miễn, giảm thủy lợi phí. Miễn, giảm thủy lợi phí là việc Nhà
nước trợ giá toàn bộ (miễn) hoặc một phần (giảm) chi phí về thuỷ lợi cho sản
xuất nơng nghiệp để người nơng dân có thể giảm bớt chi phí sản xuất nơng
nghiệp, tạo điều kiện cho người nơng dân có điều kiện đầu tư sản xuất và cải
thiện một bước thu nhập của nơng dân.
Chính sách miễn thuỷ lợi phí đối với sản xuất nơng nghiệp là một bộ
phận của chính sách kinh tế của nhà nước nhằm hỗ trợ đầu vào cho nơng dân

sản xuất nơng nghiệp. Việc ban hành chính sách này nhằm thực hiện hai mục
tiêu chính sau:
- Giảm bớt chi phí sản xuất nơng nghiệp của người nơng dân, tạo điều
kiện cho họ và cải thiện và nâng cao ñời sống.
Trong những năm qua chính sách đầu tư cho nơng nghiệp, thuỷ lợi
đã góp phần quan trọng tạo ra một hệ thống cơng trình thuỷ lợi tương ñối
ñồng bộ, cơ bản ñã chủ ñộng tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp, đối
phó được với hạn hán, lũ lụt nâng cao năng suất cây trồng vật ni. Tuy
nhiên, do cơ sở vật chất đầu tư cho sản xuất nông nghiệp của Việt Nam

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8


vẫn còn lạc hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới nên hiệu
quả của sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam cịn thấp, đời sống người
nơng dân cịn gặp khó khăn. ðặc biệt khi Việt Nam tham gia WTO thì
cạnh tranh trong lĩnh vực nơng nghiệp càng trở nên khốc liệt, sản phẩm
nông nghiệp của Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn trong cạnh tranh do
chi phí đầu vào cao. Vì vậy, chính sách miễn thuỷ lợi phí cho sản xuất
nơng nghiệp đã góp phần giảm bớt chi phí sản xuất cho các hộ nơng dân,
từ đó góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp nơng thơn, nâng cao đời sống nhân dân gắn với sự nghiệp xố đói
giảm nghèo.
- ðảm bảo năng lực tưới, tiêu của hệ thống cơng trình thuỷ lợi, chống
xuống cấp cơng trình.
ði cùng với việc miễn thủy lợi phí, Ngân sách nhà nước sẽ cấp bù
kinh phí cho các đơn vị quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi tương
ứng với số thủy lợi phí ñược miễn. Việc Ngân sách Nhà nước ñảm nhận hỗ

trợ đầu vào cho nơng dân, đảm bảo kinh phí đầy ñủ cho hoạt ñộng cho ñơn
vị quản lý và khai thác các cơng trình thủy lợi sẽ giúp các đơn vị này nâng
cao năng lực quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên cơ sở củng cố, nâng
cao phương thức quản lý, phân cấp quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi rõ
ràng, hợp lý.
2.1.3. Mơ hình trợ giá đầu vào cho nơng dân và mơ hình qui luật cungcầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu dùng
2.1.3.1. Mơ hình trợ giá đầu vào cho nơng dân
Nếu coi thuỷ lợi phí cũng là một trong những chi phí sản xuất đầu
vào như phân, giống, thuốc bảo vệ thực vật…thì chính sách miễn thuỷ lợi
phí cũng là một chính sách trợ giá đầu vào trong sản xuất nơng nghiệp. Tác
ñộng của việc trợ giá ñầu vào ñối với sản xuất nơng nghiệp được thể hiện
qua đồ thị 2.1 (Tác động của chính sách trợ giá đầu vào đến cung và cầu).

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9


S1

P

S2
P1
a

P2
b

d


c

e

Q1

Q2

Q

Hình 2.1: Tác động của chính sách trợ giá đầu vào đến cung và cầu
Khi chưa có trợ giá đầu cho sản xuất nông nghiệp, cung và cầu sản xuất
nông nghiệp cân bằng tại mức sản lượng Q1 và mức giá P1. Khi có trợ giá
đầu vào cho sản xuất nơng nghiệp, đường cung sẽ dịch chuyển từ S1 sang S2,
cung và cầu sẽ cân bằng tại mức sản lượng Q2 và mức giá P2. Như vậy, khi
trợ giá ñầu vào cho sản xuất nơng nghiệp thì:
- Giá giảm: ∆P = P1 – P2
- Sản lượng tăng: ∆Q = Q2 – Q1
- Thặng dư người sản xuất thay ñổi: ∆Ps = d +c – a
Nếu d + c >a thặng dư người sản xuất tăng, nếu d + c < a thặng dư
người sản xuất giảm.
2.1.3.2. Mơ hình quy luật cung cầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người
tiêu dùng
Nhà nước ban hành chính sách miễn thuỷ lợi phí sẽ ảnh hưởng tới
cung của trang trại, hộ nông dân và tồn ngành nơng nghiệp. Khi thuỷ lợi
phí được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm nông nghiệp, lượng
cung sản phẩm của trang trại, hộ nông dân là q với mức giá là P, ñồng
thời lượng cung của ngành nơng nghiệp là Q, điểm cân bằng cung cầu của


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10


ngành nơng nghiệp tại E. Khi có miễn thuỷ lợi phí, chi phí đầu vào của
các trang trại, hộ nơng dân giảm, vì vậy lượng cung của các trang trại, hộ
nơng dân tăng lên. Cung của tồn ngành nơng nghiệp dịch chuyển từ S
sang Ss làm cho lượng cung của ngành nông nghiệp tăng từ Q tới Qs giá các
sản phẩm sẽ giảm xuống từ P ñến Ps. ðiểm cân bằng mới tại F thay cho ñiểm E
trước khi miễn thuỷ lợi phí. Như vậy, mặt tích cực của Chính sách miễn thuỷ
lợi phí là sản phẩm nơng sản sẽ được cung nhiều hơn, xét dưới góc độ an tồn
lương thực sẽ ñược ñảm bao hơn; Phân phối lại thặng dư của xã hội: Người
nơng dân được lợi do được trợ cấp ñầu vào, người tiêu dùng ñược lợi do sản
phẩm nông nghiệp bán ra với giá rẻ hơn; Tỷ lệ thất nghiệp ở nơng thơn sẽ được
giảm bớt do lượng cung tăng (xem hình 2.2).
Tuy nhiên, chính sách miễn thuỷ lợi phí thể hiện một số hạn chế như:
- Làm mất cân bằng thị trường nông sản: phân bổ nguồn lực trong sản
xuất nơng nghiệp bị bóp méo do một số lượng nông dân làm ăn không hiệu
quả (Sản xuất lượng sản phẩm từ Q ñến Qs) vẫn tồn tại do miễn thủy lợi phí,
vì nếu khơng có miễn thuỷ lợi phí (giá trị tưới tiêu nước bằng 0) thì số lượng
nơng dân làm ăn khơng hiệu quả này ñã bị “Phá sản sáng tạo” và việc này
ñem lại hiệu quả hơn cho nền kinh tế.
- Sử dụng tài ngun nước khơng hiệu quả: Tuy miễn thủy lợi phí
nhưng hệ thống thủy nơng vẫn phải hoạt động bình thường thậm chí cịn cao
hơn so với trước khi miễn giảm thủy lợi phí do ý thức tiết kiệm kém của nông
dân (sử dụng dịch vụ mà không phải trả tiền). Vì vậy, gây lãng phí nguồn
nước, cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường nước… Mặt khác, ý
thức bảo quản duy tu thuỷ nơng cũng khơng được coi trọng nên các cơng trình
thủy lợi xuống cấp nhanh hơn.

- Tạo ra tác ñộng tiêu cực tới cân ñối Ngân sách Nhà nước: do miễn
thủy lợi phí cho nơng dân nên tồn bộ chi phí của hệ thống thuỷ nơng do
Ngân sách Nhà nước chi trả, mà ngân sách chủ yếu thu từ thuế nên tạo ra
phúc lợi xã hội âm.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11


MC

MC

S
D

ATC
ATC

P

E

P
Ps

Q
Trang trại, hộ nơng dân
trước khi miễn thuỷ lợi phí


Ss

F

Qs
Trang trại, hộ nơng dân
sau khi miễn thuỷ lợi phí

Q Qs
Cung, cầu t hị trường sau
khi miễn thuỷ lợi phí

Hình 2.2: Miễn thủy lợi phí ảnh hưởng tới chi phí; lượng cung của trang
trại, hộ nông dân và thị trường nông sản [17].
2.1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến chính sách miễn, giảm thủy lợi phí
- Báo cáo tham luận tại hội nghị triển khai thực hiện nghị ñịnh số
154/2007Nð-CP. 2007. Giải pháp thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Website:
Báo cáo ñưa ra một số giải pháp liên quan tới thực hiện chính sách
miễn thuỷ lợi phí:
+ ðầu tư xây dựng hạ tầng nơng thơn- thuỷ lợi phục vụ đa mục tiêu
theo hướng cơng nghiệp hố-hiện đại hố nơng nghiệp- nông thôn bền vững.
+ Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nước.
+ Tăng cường thể chế pháp lý.
+ ðẩy mạnh dịch vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.
+ Thực hiện phương án khoán.
- Cục thuỷ lợi (bộ NN & PTNT). 2007. Vấn đề thuỷ lợi phí: Q trình
thực hiện ở nước ta, kinh nghiệm một số nước khác và kiến nghị giải pháp.
Website:


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12


Bài viết phân tích một số tồn tại và hạn chế của các cơng trình thuỷ lợi
như: Các cơng trình mới ñảm bảo tưới, tiêu ổn ñịnh trong những năm thời tiết
bình thường, tần suất tưới thiết kế mới đạt 75%; Nhiều cơng trình, hệ thống
cơng trình thuỷ lợi được xây dựng ñưa vào khai thác ñã lâu, yêu cầu nguồn
kinh phí lớn để kiên cố, nâng cấp sửa chữa; Hệ thống kênh mương tưới, tiêu
hiện nay chủ yếu vẫn chưa ñược gia cố kiên cố nên hiệu suất dẫn nước chưa
cao, gây tốn kém kinh phí quản lý khai thác, lãng phí nước; Khả năng dự báo
cịn hạn chế, việc quản lý, điều hành các cơng trình thuỷ lợi ñối phó kịp với
biến ñộng gay gắt của thời tiết là việc làm rất khó khăn, phức tạp...
Từ đó, bài viết khẳng định tính tất yếu khách quan của việc thu thuỷ lợi
phí nhằm: Bù đắp một phần kinh phí, giảm nhẹ gánh nặng bao cấp Ngân sách
nhà nước; Nâng cao trách nhiệm của người hưởng lợi về nước từ cơng trình
thuỷ lợi, có thêm kinh phí phục vụ cho quản lý, duy tu, vận hành; Tháo gỡ
khó khăn về tài chính cho các Doanh nghiệp KTCTTL...
Bài viết cũng đã chỉ ra các nguyên nhân gây nợ ñọng thuỷ lợi phí. ðó
là: Các hệ thống cơng trình thủy lợi thường nằm trên ñịa bàn rộng, liên tỉnh,
liên huyện, liên xã, phục vụ cho nhiều lĩnh vực nhiều ngành khác nhau nên
nhiều nơi chưa có sự phối hợp vận hành thống nhấ; ðối tượng thu thuỷ lợi phí
tương đối đa dạng, phân bố ở nhiều ñịa phương khác nhau trong khi lực lượng
thu thuỷ lợi phí mỏng, lại chưa sát với ñối tượng thuộc diện nộp thuỷ lợi phí,
gây thất thu lớn; Q trình đơ thị hóa ngày càng nhanh đã tác động đến một
số hộ nơng dân có tư tưởng sản xuất cầm chừng, dẫn ñến ý thức ñối với việc
chi trả thuỷ lợi phí khơng sịng phẳng; Người dân cịn mang nặng tính bao
cấp, ỷ lại nhà nước, trả thuỷ lợi phí khơng đúng hợp đồng và hợp đồng khơng

hết diện tích tưới, khơng trả tiền thuỷ lợi phí, nợ nần kéo dài, khơng có khả
năng chi trả hoặc cố tình dây dưa chờ Nhà nước miễn giảm.
- Nguyễn Văn Song.2007. Cơ sở kinh tế của chính sách miễn thuế nơng
nghiệp và miễn thuỷ lợi phí, những mặt tích cực và hạn chế. Tạp chí nghiên
cứu kinh tế số 3/2007.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13


Bài viết này ñã làm rõ cơ sở kinh tế của chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí,
những ưu, nhược điểm của chính sách dưới góc độ của nền kinh tế và toàn xã hội.
- Nguyễn Xuân Tiệp. 2007. Thuỷ lợi phí- miễn giảm như thế nào? Tạp
chí quản lý kinh tế số 3/2007.
Bài viết ñã nhấn mạnh sự cần thiết của việc miễn, giảm thủy lợi phí
nhằm khuyến khích và nâng cao trách nhiệm của cả người dân và ñơn vị quản
lý. Tuy nhiên, không nên giảm thủy lợi phí bằng cách tăng phần cấp bù từ
Ngân sách Nhà nước cho chi phí quản lý, bởi vì mức khung thủy lợi phí được
Nghị định 143/Nð-CP qui định đã được Nhà nước bao cấp trên 60% “giá
thành”. Mức thu thủy lợi phí được giảm theo qui định chỉ đối với “địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn” (ðiều 19 Nghị định 143/Nð- CP)
Bên cạnh đó, bài viết khẳng định: miễn thủy lợi phí khơng đồng nghĩa
với bỏ thủy lợi phí vì nếu bỏ thủy lợi phí, vơ hình trung nhà nước lại phải đầu
tư lại cho những vùng đã được nhà nước đầu tư. ðiều đó vừa khơng khuyến
khích sản xuất, nâng cao trách nhiệm của người dùng nước trong việc quản lý,
bảo vệ, khai thác cơng trình thủy lợi ngay trên địa bàn của họ; vừa ảnh hưởng
trực tiếp ñến thu nhập của người dân do cơng trình bị hư hỏng, chi phí quản lý
tăng lên, phục vụ kém hiệu quả.
Trên cơ sở các phân tích trên, bài viết đã kiến nghị: cần miễn, giảm

thuỷ lợi phí như thế nào để vừa giảm được bao cấp của Nhà nước, vừa giảm
được mức đóng góp của người dân ñồng thời ñảm bảo quản lý, khai thác tốt
cơng trình thủy lợi hiện có, góp phần tăng năng suất, tăng sản lượng cây
trồng, giảm giá thành sản phẩm, tạo việc làm do tăng vụ, tăng thu nhập cho
người dân.
- Nguyễn Xuân Tiệp.2007.Triển khai thực hiện nghị ñịnh 154/2007/NðCP về miễn thuỷ lợi phí cho nơng dân.. Website:
Bài viết ñưa ra bàn luận một số vấn ñề liên quan miễn giảm thuỷ lợi phí:
+ Miễn hồn tồn hay là chỉ miễn một phần thủy lợi phí;
+ Mức miễn thu thủy lợi phí;

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14


+ Cơ chế cấp tiền miễn thủy lợi phí; Cấp tiền miễn thủy lợi phí đối với
cơng trình nhà nước giao cho dân quản lý;
+ Các giải pháp ñồng bộ ñể thực hiện Nghị ñịnh 154/2007/Nð-CP.
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Q trình hình thành, phát triển chính sách thuỷ lợi phí ở Việt Nam
Trên cơ sở truyền thống, yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn của
Việt Nam, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản như sắc lệnh, Pháp lệnh, Nghị
định, Thơng tư … về thuỷ lợi. Nội dung cụ thể được thể hiện thơng qua các văn
bản sau:
* Sắc lệnh số 68 - SL: Sau cách mạng thành cơng, ngày 18/6/1949 Nhà
nước đã ban hành Sắc lệnh số 68 - SL, về việc ''ấn hành kế hoạch thực hành
các công tác thuỷ nông và thể lệ bảo vệ cơng trình thuỷ nơng'', nhằm huy
động sự tham gia của người dân ''bằng cách giúp đổi cơng và của vào việc xây
dựng, tu bổ và khai thác cơng trình thuỷ nơng…''.
* Nghị định 1028 - TTg: Sau khi miền Bắc hồn tồn giải phóng, ngày

29 tháng 8 năm 1956, Thủ tướng Chính Phủ đã ký, ban hành Nghị ñịnh 1028 TTg, ''ban hành ñiều lệ tạm thời về thuyền bè đi trên nơng giang'' (thuỷ lợi phí
đối với giao thơng, vận tải) quy định thu vận tải phí theo loại thuyền, sà lan,
bè, trọng tải, m2 … (thuyền và sà lan từ 3 - 10 tấn thu 150,00ñ; 61 tấn trở lên
thu 550,00ñ, bè gỗ 1m2 thu 8,00ñ…)
* Nghị ñịnh 66- CP ngày 5 tháng 6 năm 1962: ''về việc ban hành điều
lệ thu thuỷ lợi phí'', nhằm mục đích làm cho việc đóng góp của nhân dân được
cơng bằng, hợp lý, thúc đẩy việc tiết kiệm nước, hạ giá thành quản lý ñể phục
vụ tốt sản xuất nông nghiệp. Tất cả các nông giang do Nhà nước ñầu tư vốn
phục hồi hoặc xây dựng mới và sản lượng của ruộng ñược tưới hay tiêu nước
ñã tăng lên, đều do nhân dân, hợp tác xã… có ruộng ñất ñược hưởng nước
chịu phí tổn về quản lý và tu sửa- Phí tổn này gọi là thuỷ lợi phí. Mức thu
thuỷ lợi phí căn cứ vào lợi ích hưởng nước của ruộng đất và chi phí về quản
lý và tu sửa của hệ thống nông giang tuỳ theo từng loại… quy định mức thu
thuỷ lợi phí chỉ đối với lúa: tối đa 180kg/ha/năm, tối thiểu 60kg/ha/năm.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15


×