Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá một số yếu tố môi trường trong quy hoạch khu công nghiệp nomura thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 117 trang )

...

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
............

............

Phạm thị ánh

đánh giá một số yếu tố môi trờng
Trong quy hoạch khu công nghiệp
Nomura thành phố hải phòng

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành
MÃ số

: quản lý ®Êt ®ai
: 60.62.16

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. ph¹m ngäc thơy

Hµ Néi - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa
hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñều ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2012
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ánh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được nội dung luận văn này, tơi đã nhận được sự
chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của PGS-TS. Phạm Ngọc Thụy, sự giúp đỡ động
viên của các thày cô giáo trong khoa Tài nguyên và Mơi trường, Viện đào
tạo sau đại học. Nhân dịp này, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới PGS-TS. Phạm Ngọc Thụy và những ý kiến đóng
góp q báu của các thày cơ giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, công nhân viên Ban quản lý
khu cơng nghiệp Nomura – Hải Phịng, Cục thẩm định và ðánh giá tác
động Mơi trường- Tổng cục mơi trường, Cơng ty phát triển khu cơng
nghiệp Nomura – Hải Phịng, Phịng Tài nguyên & Môi trường huyên An
Dương, UBND xã An Hồng, An Hưng, Tân Tiến ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2012
Tác giả luận văn


Phạm Thị Ánh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan..................................................................................................i
Lời cảm ơn.....................................................................................................ii
Mục lục.........................................................................................................iii
Danh mục bảng..............................................................................................v
Danh mục hình.............................................................................................vi
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................vii
PHẦN I: PHẦN MỞ ðẦU........................................................................ i
1.1

Tính cấp thiết của đề tài................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu đề tài.............................................................................. 3

1.3.

Yêu cầu ........................................................................................ 3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4


PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ............................... 5
2.1.

Môi trường và phát triển bền vững ............................................... 5

2.2.

Ơ nhiễm mơi trường và những hậu quả về môi trường trong
khu công nghiệp ......................................................................... 11

2.3.

Hiện trạng môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam .................. 15

2.3.1.

Ơ nhiễm nguồn nước mặt do nước thải cơng nghiệp................... 15

2.3.2.

Ơ nhiễm khí thải cơng nghiệp..................................................... 18

2.3.3.

Chất thải rắn khu công nghiệp .................................................... 20

2.3.4.

Một số hậu quả do ô nhiễm mơi trường khu cơng nghiệp ở

Việt Nam.................................................................................... 22

2.4.

Vấn đề môi trường trong quy hoạch khu công nghiệp ở một
số nước trên thế giới và ở Việt Nam ........................................... 27

2.4.1.

Vấn ñề môi trường trong quy hoạch khu công nghiệp ở một
số nước trên Thế giới và trong khu vực ...................................... 27

2.4.2.

Vấn đề mơi trường khu cơng nghiệp ở Việt Nam ....................... 33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


PHẦN III: ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 39
3.1.

ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu ................................................. 39

3.2.

Nội dung nghiên cứu .................................................................. 39


3.2.1.

ðiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của khu vực khu công
nghiệp......................................................................................... 39

3.2.2.

ðặc điểm về vị trí của khu cơng nghiệp trong khu vực ............... 39

3.2.3.

Quy hoạch của khu công nghiệp ................................................. 39

3.2.4.

Hiện trạng của khu công nghiệp ................................................. 39

3.2.5.

ðánh giá các yếu tố môi trường phát sinh trong khu công
nghiệp và khu vực lân cận .......................................................... 39

3.2.6. Dự tính tải lượng ô nhiễm môi trường............................................40
3.2.7. ðề xuất các giải pháp liên quan đến vấn đề mơi trường trong
khu cơng nghiệp ......................................................................... 40
3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 40


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 41
4.1.

ðiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của khu công nghiệp .......... 41

4.1.1.

ðiều kiện tự nhiên ...................................................................... 41

4.1.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 43

4.2.

ðặc điểm về vị trí của khu cơng nghiệp trong khu vực ............... 44

4.2.1.

ðặc điểm về địa hình.................................................................. 44

4.2.2.

Hướng gió .................................................................................. 45

4.2.3.

Hệ thống sơng ngịi của khu vực................................................. 48

4.2.4.


Hệ thống giao thông ................................................................... 49

4.2.5.

Khu dân cư ................................................................................. 50

4.2.6.

Các khu công nghiệp, nhà máy phụ cận...................................... 50

4.2.7.

Hệ thống cấp thoát nước............................................................. 51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.3.

Quy hoạch của khu cơng nghiệp ................................................. 53

4.3.1.

Sơ đồ quy hoạch mặt bằng.......................................................... 53

4.3.2.


Các khu chức năng ..................................................................... 53

4.3.4.

Tính chất, ñặc thù của các cơ sở sản xuất trong khu công
nghiệp......................................................................................... 54

4.4.

Hiện trạng của khu công nghiệp ................................................. 56

4.4.1.

Hiện trạng về thực hiện quy hoạch khu công nghiệp................... 56

4.4.2.

Hiện trạng về chất thải và xử lí ở KCN Nomura-Hải Phịng ....... 56

4.5.

ðánh giá về các yếu tố môi trường trong quy hoạch KCN.......... 67

4.5.1.

ðánh giá về yếu tố pháp lí ñảm bảo môi trường KCN ................ 67

4.5.2.

ðánh giá về yếu tố môi trường trong quy hoạch ......................... 68


4.5.3.

ðánh giá về giải pháp kĩ thuật, cơng nghệ .................................. 71

4.6.

Dự tính tải lượng gây ơ nhiễm mơi trường.................................. 73

4.6.1.

Dự tính lượng khí thải khu cơng nghiệp ..................................... 73

4.6.2.

Dự tính nước thải khu cơng nghiệp............................................. 80

4.6.3.

Dự tính phế thải rắn.................................................................... 83

4.7.

ðề xuất giải pháp........................................................................ 88

4.7.1.

ðề xuất giải pháp về môi trường KCN Nomura Hải phòng ........ 88

4.7.2.


ðề xuất các giải pháp về quy hoạch và quản lí KCN .................. 92

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .................................................... 95
5.1.

Kết luận...................................................................................... 95

5.2.

ðề nghị....................................................................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

1

KCN


Khu công nghiệp

2

KCX

Khu chế xuất

3

CCN

Cụm công nghiệp

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

XLNT

Xử lý nước thải

6

UBND


Ủy ban nhân dân

7

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

8

ðTM

ðánh giá tác động mơi trường

9

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

10

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

11

CTR


12

CTRNH

13

NHIZ

Chất thải rắn
Chất thải rắn nguy hại
Công ty phát triển KCN Nomura – Hải Phịng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Thành phần nước thải của một số ngành cơng nghiệp (trước xử
lí) [9]......................................................................................... 16
Bảng 2.2: Tổng lượng nước thải và tải lượng chất ô nhiễm ước tính từ các
khu cơng nghiệp thuộc 4 vùng kinh tế trọng điểm năm 2009
[12]: .......................................................................................... 17

Bảng 2.3: Ước tính tải lượng và các chất gây ơ nhiễm khơng khí từ các
KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng kinh tế trọng ñiểm năm 2009
[12] ........................................................................................... 19
Bảng 2.4: Thành phần trung bình các chất trong chất thải rắn của một số
KCN các tỉnh phía Nam Việt Nam [13]..................................... 20
Bảng 2.5: Ước tính CTR phát sinh tại các KCN vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam năm 2009 [13]........................................................... 22
Bảng 4.1: Tần suất hướng gió qua các tháng (2010) ................................. 47
Bảng 4.2: Tốc độ gió trung bình tháng và năm (2010).............................. 48
Bảng 4. 3: Cơ cấu quy hoạch phân bổ quỹ ñất KCN Nomura ................... 54
Bảng 4.4: Cơ cấu các ngành sản xuất tại khu công nghiệp Nomura [5] .... 55
Bảng 4.5: Kết quả quan trắc các thơng số chất lượng nước đầu vào [6].... 60
Bảng 4.6: Kết quả quan trắc các thông số chất lượng nước ñầu ra [6] ...... 62
Bảng 4.7: Kết quả phân tích bùn thải khu cơng nghiệp............................. 65
Bảng 4.8: Vị trí điểm quan trắc mơi trường khồng khí, tiếng ồn............... 66
Bảng 4.9: Kết quả quan trắc môi trường khơng khí KLCN...................... 66
Bảng 4.10: Kết quả quan trắc tiếng ồn KCN............................................. 67
Bảng 4.11: Kết quả tính tốn tải lượng ô nhiễm tối ña của chất ô
nhiễm,tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước tiếp nhận, tải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


lượng ơ nhiễm của chất ơ nhiễm đưa vào nguồn nước tiếp nhận
và khả năng tiếp nhận nước thải ................................................ 72
Bảng 4.12. Tải lượng khí thải từ hoạt động giao ñông .............................. 74
Bảng 4.13: Dự báo những tác ñộng trong giai đoạn vận hành khu cơng nghiệp.. 76
Bảng 4.14: ðặc trưng các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí trong KCN ....... 78

Bảng 4.15: Dự báo tổng tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải cơng
nghiệp khi được lấp đầy với tỷ lệ 100% các nhà máy, xí nghiệp 79
Bảng 4.16: Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai
đoạn hoạt động của khu cơng nghiệp......................................... 81
Bảng 4.17: Lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất của 5
loại hình sản xuất chủ yếu của khu cơng nghiệp khi lấp đầy
100%......................................................................................... 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


PHẦN I: PHẦN MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong thập niên cuối của thế kỉ 20, ñặc biệt là những năm ñầu thế kỉ 21,
Việt Nam ñã bước vào thời kì bùng nổ về phát triển cơng nghiệp, q trình
này giữ vai trị quyết định trong chiến lược Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
đất nước mà ðảng và Nhà nước ñã khởi xướng, ñã ñưa Việt Nam thoát khỏi
danh sách các nước nghèo trên thế giới. Việc hình thành các khu cơng nghiệp,
cụm cơng nghiệp đã tạo ñộng lực to lớn cho phát triển công nghiệp, thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nhiều lao
động. Sự hình thành khu cơng nghiệp cịn góp phần thúc đẩy sự hình thành
khu đơ thị mới, phát triển nhiều ngành dịch vụ và công nghiệp phụ trợ. Tuy
nhiên, bên cạnh sự chuyển biến tích cực về mặt kinh tế đã phát sinh những
tác động tiêu cực đến mơi trường sinh thái do phát triển công nghiệp gây ra.
Các loại ô nhiễm mà các khu công nghiệp gây ra cho môi trường là ô nhiễm
nước thải, khí thải và chất thải rắn.
Quy hoạch phát triển và vận hành các khu công nghiệp thiếu sự quan
tâm đến mơi trường đã và đang gây nên những hậu quả môi trường nghiêm

trọng ở nhiều khu vực trên phạm vi cả nước. Thực tế hiện nay ña số công
nghệ, phương pháp xử lý chất thải nguy hại tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất trong cả nước đang áp dụng cịn chưa thật an tồn. Hoạt động giám sát
và biện pháp bắt buộc các cơ sở sản xuất cơng nghiệp áp dụng các tiêu
chuẩn mơi trường cịn chưa đủ mạnh.
Báo cáo Chính trị của ban chấp hành Trung ương ðảng Khóa VII tại
ðại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của ðảng có nêu “Từ nay ñến năm
2020, ra sức phấn ñấu ñưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp”.
Thực hiện mục tiêu trên, trong những năm qua công nghiệp của cả nước nói
chung và các vùng kinh tế trọng điểm nói riêng ñã và ñang phát triển với tốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


độ nhanh cả về quy mơ và loại hình cơng nghiệp.
Trong q trình phát triển các khu cơng nghiệp (KCN), cụm cơng
nghiệp (CCN), đặc biệt trong các vùng kinh tế trọng điểm đang cịn tồn tại
nhiều vấn đề như: sử dụng ñất ñai chưa hiệu quả, tỷ lệ lấp ñầy trong KCN,
CCN chưa cao, nhiều nơi cịn để đất hoang hóa, hiệu quả sử dụng đất thấp;
thủ tục hành chính cịn rườm rà; ơ nhiễm mơi trường đang có chiều hướng gia
tăng, việc xử lý chất thải, rác thải tại các KCN, CCN chưa triệt để; việc bố trí
về vị trí và quy mơ diện tích các cụm cơng nghiệp nhiều nơi chưa hợp lý, ảnh
hưởng ñến phát triển kinh tế - xã hội, mơi trường của địa phương. Sự hình
thành nhiều khu cơng nghiệp trong một giai đoạn ngắn ñã phát sinh nhiều bất
cập, trong ñó nhiều yếu tố ñảm bảo cho phát triển bền vững bị bỏ qua hoặc
xem nhẹ, đặc biệt là các yếu tố về mơi trường.
Khu cơng nghiệp Nomura - Hải Phịng là một trong những khu cơng
nghiệp đầu tiên tại miền Bắc Việt Nam. ðây là khu công nghiệp liên doanh
giữa thành phố Hải Phịng và Tập đồn tài chính Nomura của Nhật Bản với

mục tiêu chiến lược là thu hút các nhà ñầu tư lớn về kỹ thuật, có thương hiệu
nổi tiếng từ Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu. Khu công nghiệp Nomura - Hải Phịng
được thành lập ngày 23 tháng 12 năm 1994 có diện tích 153 ha, diện tích đất
cơng nghiệp là 123 ha, cơ sở hạ tầng kỹ thuật ñược xây dựng ñồng bộ và
tương ñối hiện ñại, hiện tại ñã lấp đầy 97% đất cơng nghiệp và đã trở thành
một trong những khu công nghiệp thành công của cả nước. Khu cơng nghiệp
Nomura - Hải Phịng có vị trí giao thông rất thuận lợi nằm cạnh Quốc lộ số 5,
cách Hà Nội 85 km, cách trung tâm thành phố Hải Phịng 13km, cách ga đường
sắt gần nhất 2 km, cách sân bay Cát Bi 20 km, cách cảng Hải Phòng 15 km.
ðể tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong khu cơng nghiệp, hạn
chế mức độ ơ nhiễm, tiến ñến bảo ñảm các loại chất thải trước khi thải ra mơi
trường đạt tiêu chuẩn quy định, địi hỏi chủ ñầu tư các khu công nghiệp phải
xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, xây dựng khu vực lưu giữ tạm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


thời chất thải nguy hại. Các dự án ñầu tư trong khu cơng nghiệp có nước thải
phải xử lý tại ñầu nguồn ñạt tiêu chuẩn ñầu vào của hệ thống xử lý nước thải
tập trung trước khi thải vào hệ thống thu gom của toàn khu.
ða số các doanh nghiệp ở Việt Nam, sau khi triển khai dự án và cả khi
dự án ñã ñi vào hoạt ñộng sản xuất vẫn khơng đầu tư xây dựng các hệ thống
xử lý chất thải, đặc biệt là các cơng trình xử lý nước thải sản xuất; hoặc nếu
có đầu tư hệ thống xử lý thì hiệu suất xử lý cũng khơng đảm bảo tiêu chuẩn
mơi trường. Số doanh nghiệp được xác nhận ñã hoàn thành xây dựng các hệ
thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn mơi trường đến nay chủ yếu ở các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Do đó, đánh giá những yếu tố về mơi
trường là một trong những giải pháp quan trọng trong quản lý ô nhiễm trong
khu cơng nghiệp, góp phần tích cực trong việc phịng ngừa ơ nhiễm do các

hoạt động sản xuất cơng nghiệp gây nên.
Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tơi thực hiện đề tài: “ðánh giá
một số yếu tố mơi trường trong quy hoạch khu công nghiệp Nomura –
thành phố Hải Phịng”
1.2. Mục tiêu đề tài
- Tìm hiểu các yếu tố môi trường trong quy hoạch của khu công nghiệp
Nomura.
- ðánh giá tính phù hợp về quy hoạch đối với môi trường của khu công
nghiệp Nomura.
- ðánh giá việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường của các hạng
mục trong khu công nghiệp Nomura.
- ðề xuất một số biện pháp chủ yếu trong lĩnh vực môi trường khu công
nghiệp Nomura.
1.3. Yêu cầu
- Thể hiện rõ nội dung về quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp
Nomura;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


-Khảo sát các cơng trình có liên quan đến mơi trường trong khu cơng
nghiệp Nomura;
- Tính tốn được khả năng chịu tải của khu vực dự án;
- ðánh giá, dự báo về tác động mơi trường của dự án;
- ðề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường khu vực dự án, ñảm bảo
sự phát triển bền vững.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: ðề tài nghiên cứu ñược giới hạn trong phạm vi không

gian là khu công nghiệp Nomura tại huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
- Về thời gian: ðề tài nghiên cứu trong giới hạn thời gian từ khi có
Giấy phép đầu tư và Quyết định phê duyệt thành lập khu cơng nghiệp Nomura
Hải Phịng ñến cuối năm 2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Môi trường và phát triển bền vững
Cách ñây 40 (năm 1972) tại Stốckhơm, Thụy ðiển, Liên hợp quốc
(LHQ) đã tổ chức Hội nghị quốc tế về môi trường và con người. Tại hội nghị
này những người ñứng ñầu thế giới ñã nhất trí rằng “việc bảo vệ và cải thiện
mơi trường con người cho các thế hệ ngày nay và mai sau là mục tiêu cấp
bách của nhân loại”. Hội nghị này ñã ñánh dấu sự ra ñời của nhận thức về môi
trường và phát triển.
Năm 1987, Ủy ban thế giới về Mơi trường và Phát triển đã cơng bố báo
cáo “Tương lai chung của chúng ta”, trong đó đã phân tích mối liên hệ chặt
chẽ giữa môi trường và phát triển. Báo cáo này cũng ñưa ra ñịnh nghĩa về
phát triển bền vững là “sự phát triển ñáp ứng ñược các nhu cầu của hiện tại
mà khơng làm tổn hại đến khả năng ñáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương
lai”. Từ đó, năm 1987 được coi là thời ñiểm hình thành khái niệm phát triển
bền vững.
Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất về Môi trường và Phát triển họp vào
tháng 6/1992 tại Rio De Janeiro ñã thành lập Ủy ban phát triển bền vững.
Thành quả lớn nhất của Hội nghị này là Chương trình nghị sự 21 - Một kế
hoạch hành ñộng chi tiết cho phát triển bền vững tồn cầu của thế kỷ 21 và

đánh dấu sự cam kết tồn cầu vì sự phát triển bền vững.
Tại Diễn đàn tồn cầu cấp Bộ trưởng Mơi trường đầu tiên tổ chức tại
Malmo tháng 05/2000 ñã ra Tuyên bố Malmo kêu gọi biến các cam kết vì sự
phát triển bền vững thành hành ñộng. Tại Hội nghị thượng ñỉnh thiên niên kỷ
vào tháng 9/2000, Tổng thư ký Liên hợp quốc ñã nêu ra những thách thức và
những khó khăn trong việc thực hiện các cam kết vì phát triển bền vững. Diễn
ñàn Malmo - 2000 ñược coi là lời kêu gọi hành động vì phát triển bền vững [18].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Hội nghị Thượng ñỉnh thế giới về phát triển bền vững ñược tổ chức tại
Johannesburg, Nam Phi, tháng 9/2002 ñánh dấu một mốc quan trọng của loài
người trong nỗ lực tiến tới phát triển bền vững toàn cầu. Hội nghị ñã khẳng
ñịnh trách nhiệm chung xây dựng 3 trụ cột của phát triển bền vững là: phát
triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường ở cấp ñộ ñịa phương,
quốc gia, khu vực và toàn cầu [15].
Ở cấp khu vực ASEAN, trong thời gian qua đã có nhiều tuyên bố cấp
Bộ trưởng ASEAN về Môi trường và Phát triển, bao gồm các tuyên bố tại
Manila (30/04/1981), Bangkok (29/11/1984); Jakarta (20/10/1987); Kuala
Lumpur

(19/06/1990);

Banda

Seri

Begawan


(26/04/1994);

Jakarta

(18/09/1997); Kota Kinabalu (07/10/2000) [15].
Trong thời gian qua, nhiều quốc gia trên thế giới ñã xây dựng và thực
hiện Chương trình nghị sự 21 của quốc gia mình. Mặc dù cách tiếp cận của
mỗi quốc gia khác nhau, nhưng tất cả các chương trình đều dựa trên ñiều kiện
thực tế của mỗi nước và ñề xuất các vấn ñề ưu tiên nhằm ñảm bảo phát triển
bền vững kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong thời gian 20 năm qua, đất nước ta đã tiến hành cơng cuộc đổi
mới và q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nhằm hoàn thành
cơ bản các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước vào năm 2020. Trong thời gian tới, Việt Nam vẫn chú trọng vào khai
thác tài nguyên thiên nhiên. Phát triển nền kinh tế dựa vào tài nguyên thiên
nhiên, tiếp tục khai thác tài nguyên thiên nhiên vẫn là ưu tiên của Chính phủ,
đồng thời mở rộng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và du lịch. Các ngành
cơng nghiệp đang tăng trưởng lệ thuộc vào việc cung cấp nước sạch, năng
lượng, tài nguyên và các dịch vụ do các hệ thống thiên nhiên lành mạnh cung
cấp. Nhiều cộng ñồng trực tiếp lệ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt
những cộng ñồng ở các vùng sâu vùng xa, miền núi, nơng thơn; sự nghèo khổ
hay sự thốt khỏi nghèo khổ của những ñối tượng này gắn liền với nguồn lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


từ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Trên thế giới nói chung, ở nước ta nói riêng, q trình cơng nghiệp hố

và hiện đại hố sẽ làm tăng các nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ñã
làm cho một số hệ thống thiên nhiên ñã bị khai thác vượt quá khả năng tái tạo
và phục hồi.
Hiện nay, việc sử dụng các thành phần môi trường phục vụ phát triển
không hợp lý, lãng phí, khơng thân thiện mơi trường và thiếu quan tâm đến
tính bền vững. Ngun nhân chính là do khơng quan tâm đúng mức đến cơng
tác quy hoạch, kế hoạch phân bổ hợp lý tài nguyên thiên nhiên cho phát triển
kinh tế ngay từ những giai ñoạn ñầu ra quyết ñịnh phát triển, tức là ngay trong
quy hoạch khu cơng nghiệp. Về ngun tắc thì, quy hoạch cần phải làm trước
và các hành ñộng phát triển diễn ra sau. Khi đã có quy hoạch hợp lý và sau
khi đã có cam kết thực hiện đúng quy hoạch sẽ giảm thiểu được những tác
động tiêu cực đến mơi trường. Một nguyên nhân khác làm cho phát triển
không bền vững là trong quá trình phát triển thiếu sự giám sát hợp lý để có đủ
thơng tin phản hồi cần thiết phục vụ việc ñiều chỉnh và nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng.
Cùng với những hậu quả về môi trường phát sinh trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, những tác ñộng của biến ñổi khí hậu với các thiên tai đã
làm cho mơi trường hành tinh chúng ta nói chung và của Việt Nam nói riêng
ngày càng xấu đi cả ở quy mơ và mức độ nguy hiểm. Vì vậy địi hỏi phải có
những chính sách mới gắn kết chặt chẽ giữa nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững.
Dù bằng cách nào, và ở bất cứ ñâu, trong quá trình phát triển cũng tạo
nên hai hệ thống: hệ thống kinh tế - xã hội và hệ thống môi trường.
Hệ thống kinh tế - xã hội bao gồm các thành phần: sản xuất, tiêu dùng,
lưu thông, phân phối và tích lũy. Từ đó tạo ra dịng ngun liệu, năng lượng,
hàng hóa, phế thải lưu thơng giữa các thành phần cấu thành hệ thống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7



Hệ thống môi trường gồm môi trường thiên nhiên, môi trường xã hội
và môi trường nhân tạo. Hai hệ thống kinh tế - xã hội và hệ thống môi trường
song song cùng tồn tại, cùng phát triển hoặc cùng suy thối [17].
* Quan điểm chỉ đạo về phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay
Ở nước ta, ðảng và Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp lý làm
cơ sở ñẩy mạnh phát triển bền vững tại Việt Nam. Trong đó, phải kể đến
những văn bản pháp lý quan trọng như : Quyết ñịnh số 256/2003/Qð-TTg
ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo
vệ mơi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng ñến năm 2020; Nghị
quyết số 41/NQ-TU ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ mơi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Luật bảo vệ
mơi trường sửa đổi năm 2005. ðặc biệt, ngày 17 tháng 04 năm 2004, Thủ
tướng Chính phủ đã ký Quyết ñịnh số 153/2004/Qð-TTg phê duyệt “ðịnh
hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chương trình Nghị sự
21). ðây là một chiến lược khung bao gồm những ñịnh hướng lớn làm cơ sở
pháp lý ñể các bộ, ngành, ñịa phương, các tổ chức và cá nhân phối hợp hành
ñộng nhằm ñảm bảo phát triển bền vững ñất nước trong thế kỷ 21.
ðịnh hướng chiến lược phát triển bền vững gồm 5 phần, trong đó nêu
lên những thách thức mà Việt Nam ñang phải ñối mặt, ñề ra những chủ
trương, chính sách, cơng cụ pháp luật và những lĩnh vực hoạt ñộng ưu tiên.
ðịnh hướng chiến lược ñược xây dựng trên 8 nguyên tắc cơ bản. ðịnh hướng
chiến lược cũng ñề ra 19 vấn ñề cần ưu tiên bao gồm 05 vấn ñề thuộc lĩnh vực
kinh tế, 4 vấn ñề thuộc lĩnh vực xã hội và 9 vấn ñề thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường [3].
ðịnh hướng chiến lược phát triển bền vững không thay thế các chiến
lược, quy hoạch tổng thể và kế hoạch hiện có, mà là căn cứ cụ thể hoá Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2010, Chiến lược bảo vệ mơi trường
quốc gia đến năm 2010 và định hướng ñến năm 2020, xây dựng kế hoạch 5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


8


năm 2006-2010.
Dựa trên các nguyên tắc cơ bản, các nội dung cần ưu tiên về phát triển
bền vững mà các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hành ñộng của các cấp, các
ngành, các ñịa phương ñã và ñang ñược xây dựng và triển khai vào thực tiễn.
Chương trình Nghị sự 21 quốc gia về tài ngun và Mơi trường đã
được xây dựng nhằm triển khai thực hiện Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam,
theo đó mỗi Bộ chủ chốt liên quan đến tài ngun và mơi trường và mỗi tỉnh
sẽ soạn thảo các hợp phần của mình trong chương trình. Các hợp phần tài
ngun và mơi trường đó sẽ được lồng ghép với tồn bộ các chương trình
Nghị sự 21 và các chiến lược, kế hoạch hành ñộng kinh tế - xã hội của ngành
và ñịa phương.
Chương trình Nghị sự 21 về tài ngun và mơi trường khơng phải là
chương trình của ngành tài ngun và mơi trường, mà là chương trình có tính
định hướng, chỉ dẫn chính sách nhằm đảm bảo mọi hoạt động kinh tế - xã hội
ñược xem xét ñầy ñủ các yếu tố tài ngun và mơi trường.
Mục tiêu và hành động ưu tiên theo ñịnh hướng phát triển bền vững về
kinh tế - xã hội - môi trường ở Việt Nam của Chương trình nghị sự 21 là:
- Về kinh tế: Mục tiêu phát triển bền vững là ñạt ñược sự tăng trưởng ổn
ñịnh với cơ cấu kinh tế hợp lý, ñáp ứng ñược yêu cầu nâng cao ñời sống của
nhân dân, tránh được sự suy thối hoặc đình trệ trong tương lai, tránh ñể lại
gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau.
- Về xã hội: Mục tiêu phát triển bền vững là ñạt ñược kết quả cao trong
việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh dưỡng và
chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng ñược nâng cao, mọi người
đều có cơ hội được học hành và có việc làm. Giảm tình trạng đói nghèo và

hạn chế khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và nhóm xã hội, giảm các
tệ nạn xã hội, nâng cao mức độ cơng bằng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


thành viên và giữa các thế hệ trong một xã hội. Duy trì và phát huy được tính
đa dạng và bản sắc văn hố dân tộc, khơng ngừng nâng cao trình độ văn minh
về đời sống vật chất và tinh thần.
- Về mơi trường: Mục tiêu thực hiện ngun lí của phát triển bền vững
“phát triển ñể ñáp ứng với nhu cầu hiện tại mà khơng làm tổn hại đến thế hệ
tương lai”. Phát triển đi đơi với bảo vệ mơi trường, cùng với sự phát triển mơi
trường ln được bảo vệ, gìn giữ.
* Hành động ưu tiên
- Về kinh tế. Các hoạt ñộng ưu tiên phát triển ñã hướng tới việc tăng
trưởng theo chiều sâu bằng cách cải tiến cơng nghệ để đạt hiệu quả cao, giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường. Các hoạt động trong lĩnh vực cơng nghiệp và nơng
nghiệp cần được xem xét, đánh giá tồn diện về phương diện mơi trường. Các
hoạt động trong ngành du lịch - dịch vụ trước ñây chưa ñược quan tâm cần
phải xác định vị trí và tầm quan trọng của các hoạt ñộng này ñảm bảo cho
ngành du lịch - dịch vụ là góp phần duy trì sự tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Về xã hội. Các hoạt ñộng ưu tiên đã hướng tới việc phát triển tồn
diện, đồng ñều về chất lượng của người dân cả về vật chất và tinh thần. Là
một nước ña dân tộc, giàu truyền thống văn hóa, Việt Nam đã tạo nên một
dấu ấn rất riêng trong cách nhìn của người nước ngồi. Vấn đề đặt ra là trong
q trình hội nhập, Việt Nam cần phải giữ vững truyền thống văn hóa tốt ñẹp
của mình, thay ñổi những hủ tục lạc hậu và những thói quen sinh hoạt, sản
xuất gây cản trở cho sự phát triển bền vững của đất nước. ðiều đó ñòi hỏi vấn
ñề giáo dục cần phải ñược ñầu tư, chú trọng.

- Về môi trường. ðể phát triển kinh tế bền vững cần phải gìn giữ mơi
trường, hướng tới nền “kinh tế xanh”: ưu tiên phát triển công nghệ sử dụng
những nguồn năng lượng mới, nguồn năng lượng sạch, nguồn năng lượng tái
sinh; sử dụng tiết kiệm tài nguyên không tái tạo được; đảm bảo cơng bằng xã
hội . Có thể nhận thấy rằng sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh sẽ có tính
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


ổn ñịnh, bền vững cao hơn, giảm thiểu ñược các tác động gây suy thối mơi
trường. ðặc biệt, điều kiện tự nhiên nước ta có nhiều lợi thế về năng lượng
sạch như năng lượng nước, gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều...
nên nếu áp dụng được những cơng nghệ này trong sản xuất và sinh hoạt sẽ tạo
ra một hình ảnh mới của Việt Nam trên thế giới. ðối với quy hoạch nói chung
và quy hoạch sử dụng ñất nói riêng, cần ñặc biệt chú trọng các yếu tố mơi
trường. Khơng thể để tồn tại những vấn đề khơng đảm bảo mơi trường ngay
trong quy hoạch ban đầu.
2.2. Ô nhiễm môi trường và những hậu quả về môi trường trong khu
cơng nghiệp
Hiện nay, ơ nhiễm mơi trường đang tở thành mối ñe dọa sự tồn vong
tương lai nhân loại. Nguyên nhân tạo nên ô nhiễm môi trường trên thế giới
nói chung và ở Việt Nam nói riêng chủ yếu từ các hoạt động sản xuất cơng
nghiệp.
Mặc dù vậy, phát triển cơng nghiệp là then chốt để phát triển klinh tế.
Cơng nghiệp là ngành kinh tế đặc biệt quan trọng ñối với bất kỳ quốc gia,
vùng lãnh thổ nào. Nó là động lực cho sự phát triển của các ngành kinh tế, là
cơ sở của các ngành dịch vụ, thương mại, là yếu tố trung tâm của q trình
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng nghiệp góp phần tạo việc làm,
tăng thu nhập, xố đói giảm nghèo cho các quốc gia, nâng cao vị thế, hình ảnh

của các quốc gia. Tuy nhiên bên cạnh những vai trò to lớn đó, các KCN, CCN
cũng gây ra hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt như tác ñộng ñến ñời sống,
sức khoẻ, sinh hoạt của dân cư làm ô nhiễm mơi trường và ảnh hưởng đến
phát triển bền vững.
Khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp là hình thức ra đời và phổ biến ở các
quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. ðây là một mơ hình sử dụng các
ưu ñãi ñặc biệt (thuê ñất, ưu ñãi thuế, thủ tục hành chính, lao động,...) để thu hút
vốn, thu hút ñầu tư khoa học công nghệ của các nhà ñầu tư trong và ngồi nước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Khu công nghiệp là nơi tập trung các cơ sở sản xuất cơng nghiệp với nhiều
loại hình khác nhau, dù các cơ sở này có cơng nghệ hiện đại đến mấy cũng đều tác
động đến mơi trường ở nhiều mặt và nhiều mức độ khác nhau như: ơ nhiễm nước
mặt, nước ngầm, khơng khí, khói, bụi, tiếng ồn, giao thơng, ô nhiễm nhiệt ñộ, ñộ
ẩm... làm cho các khu vực xung quanh bị ảnh hưởng. Các nguồn thải công nghiệp
gây ô nhiễm môi trường lớn nhất là: nước thải, khí thải và chất thải rắn.
Nước thải cơng nghiệp có thành phần rất đa dạng, trong đó bao gồm
chất lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và kim loại nặng... Nước thải công nghiệp
gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm và ơ nhiễm đất. Ơ nhiễm nguồn
nước gây hậu quả trực tiếp cho con người khi sử dụng làm nguồn nước sinh
hoạt. Nguồn nước ô nhiễm từ các khu công nghiệp đã ảnh hưởng đến sản xuất
nơng nghiệp như hủy hoại môi trường nước nuôi trồng thủy sản, làm giảm
năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng vật nuôi. ðặc biệt nước thải công
nghiệp phần lớn bị ô nhiễm kim loại nặng, ñây là nguyên nhân gây nhiều
chứng bệnh hiểm nghèo cho con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng
nguồn nước ô nhiễm này.
Trên thế giới, ở nhiều nước cơng nghiệp trước đây, do đã sử dụng cơng

nghệ cũ, khơng có quy trình xử lí nước thải, ñã thải thẳng vào nguồn nước
mặt, hậu quả ñã làm ô nhiễm nguồn nước mặt.
Ở Nhật Bản, năm 1953 ñã gây nên vụ ngộ ñộc thực phẩm nổi tiếng “vụ
vịnh Manimata”: do các nhà máy ñã thải thủy ngân (Hg) vào nước biển, tảo
biển đã hấp thu và chuyển hóa thủy ngân thành thủy ngân metyl (CH3)2Hg
tích tụ trong tế bào, tơm cá ăn tảo đã trở thành thực phẩm ñộc hại, gây ngộ
ñộc cho người.
Gần ñây những vụ ngộ ñộc kim loại nặng cũng ñã xảy ra ở nhiều nước.
Bệnh Itai – Itai ở Nhật Bản cũng bắt nguồn từ nước thải chứa nguyên tố
Cadimi. Sự nhiễm nguyên tố Cadimi qua đường thức ăn đã tích tụ ngun tố
này trong gan, thận và xương gây rối loạn chức năng trao ñổi chất, ức chế
enzym ñã gây bệnh về máu heamatopoiesis.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Quy hoạch chất thải công nghiệp là khâu rất quan trọng, để đảm bảo an
tồn mơi trường khu cơng nghiệp. Sự thiếu tính tốn kỹ lưỡng bể chứa “chất
thải bùn ñỏ” trong sản xuất quặng bôxit ở nhà máy Ajkai Timfoldgyar ở thị
trấn Ajka – Hung ga ri ñã gây sự cố mơi trường nghiêm trọng khi bể chứa bùn
đã bị vỡ. Sự cố mơi trường này đã gây hậu quả làm 8 người chết và khoảng
150 người bị thương sau khi gần một triệu m3 bùn phủ trên một khu vực rộng
40 km2. Về lâu dài, đã gây ơ nhiễm nguồn nước cho cả khu vực, nguy hại hơn
cả là ở dịng sơng ðanup bị ơ nhiễm [18].
Q trình tích lũy kim loại nặng trong cơ thể con người thường dễ dàng
hơn q trình đào thải kim loại nặng ra khỏi cơ thể. ðể ñánh giá thời gian ñào
thải kim loại nặng ra khỏi cơ thể, người ta sử dụng khái niệm chu kì bán thải
sinh học (biological half-life): là thời gian mà lượng kim loại nặng còn lại
trong cơ thể bằng một nửa lượng ban ñầu, ñối với Cadimi, chu kì bán thải là

10 năm, với thủy ngân khoảng 80 ngày. Những ngun tố có chu kì bán thải
sinh học ngắn thường gây độc cấp tính, cịn ngun tố có thời gian bán thải
sinh học dài thường gây chứng bệnh hiểm nghèo mãn tính. Nói chung nhiễm
độc kim loại nặng biểu hiện thành bệnh lí rất đa dạng, điều trị rất khó khăn,
phức tạp.
Khí thải cơng nghiệp bao gồm các oxít thể khí như: các bon oxít (CO,
CO2), ni tơ oxít (NO, NO2), lưu huỳnh oxít (SO2, SO3); các hydro các bon,
halogenua các bon (CH4, CFC, CClC); sunfuhydro (H2S), amoniac (NH3);
VOCs, bụi, muội khói. Hiện nay tổng lượng khí thải cơng nghiệp trên thế giới
đã tăng gấp 4 lần so với những năm của thập kỉ 50 thế kỉ trước.
Khí thải cơng nghiệp khơng qua xử lí thải vào mơi trường gây ơ nhiễm
khơng khí, tác hại trực tiếp đến con người, mơi trường sinh thái. Hậu quả khơn
lường của khí thải cơng nghiệp là tạo nên hiệu ứng nhà kính, gây biến đổi khí
hậu, phá hủy tầng ozơn. Các nhà khoa học đã dự báo nếu thế giới khơng hành
động kịp thời cắt giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính thì đến năm 2025, nhiệt
độ trái ñất sẽ tăng thêm 1oC, ñến cuối thế kỉ này sẽ tăng thêm 4oC. [15]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Biến đổi khí hậu sẽ đưa đến bốn hậu quả ñối với hành tinh của chúng
ta. ðó là:
- Tác ñộng ñến các hệ sinh thái, làm thay ñổi ñiều kiện sống bình
thường của sinh vật trên trái đất.
- Khi khí hậu biến đổi sâu sắc, các đới khí hậu sẽ thay đổi - có xu
hướng dịch chuyển về phía hai cực. Tồn bộ điều kiện sống bị thay đổi, các
hoạt ñộng sản xuất bị xáo ñộng.
- Mực nước biển dâng cao.
- Bệnh tật, dịch bệnh phát sinh.

Chất thải rắn công nghiệp ngày một gia tăng về lượng và về tính chất
độc hại. Nhiều tài liệu cơng bố đã cảnh báo nguy cơ về chất thải rắn. Sự tích
tụ chất thải rắn trong mơi trường nước, đất đe dọa mơi trường sinh thái trên
phạm vi tồn cầu.
Nguy cơ ơ nhiễm gián tiếp do phế thải rắn công nghiệp là các loại bao
bì, túi màng polime tổng hợp. Loại phế thải rắn ñặc biệt này ñã phá hủy môi
trường sinh thái và ñể lại hậu quả ô nhiễm môi trường lâu dài. Hàng năm, con
người đã sản xuất và thải vào mơi trường khoảng 500 tỷ các loại bao bì, túi
nhựa polime tổng hợp [16]. ðể phân hủy ñược lượng polime trên phải mất
1000 năm. Hiện nay polime sau khi sử dụng chỉ có khoảng 0,1% được thu hồi
tái chế, số cịn lại được đi vào rác thải chơn lấp, phần khơng nhỏ đi vào sơng
suối và chảy ra đại dương. Tháng 7/2009, các nhà khoa học ñã sửng sốt khi
phát hiện một bãi rác có diện tích khoảng 696.621 km2 ở Thái Bình Dương.
Trên vùng này đã hình thành một bãi rác phế thải polime tổng hợp lớn nhất
thế giới, với diện tích xấp xỉ nước Anh, chứa khoảng 400.000 tấn rác thải
polime trơi nổi giữa đại dương. Tháng 3/2010, các nhà khoa học lại phát hiện
thêm một bãi rác khổng lồ khác ở ðại Tây Dương. Tại ñây các nhà khoa học
đã tìm thấy hàng tỷ đồ phế thải bằng nhựa. Nguy hại của rác thải polime ñối
với hệ sinh thái biển là hủy diệt ñời sống hoang giã của sinh vật biển. [16]
Trên mặt ñất phế thải polime ñã phá hủy mơi trường đất, nước. Phế thải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


polime lẫn vào thức ăn của ñộng vật gây nguy hiểm cho ñộng vật khi ăn phải.
Tái chế các sản phẩm polime tổng hợp tốn kém hơn nhiều lần sử dụng
hạt polime ngun liệu. Vì vậy nếu khơng được hỗ trợ kinh phí việc tái chế sẽ
khơng khả thi. Chơn lấp phế thải polime cùng với rác thải khác sẽ tạo nên mơi
trường yếm khí làm cho các phế thải hữu rất khó bị phân hủy. Khi polime bị

nát vụn sẽ làm cho đất mất khả năng thấm, mất tính mao dẫn, làm ơ nhiễm đất
nghiêm trọng. Hiện nay nhiều nước trên thế giới ñã cấm sử dụng túi nhựa
tổng hợp - polime làm bao bì đựng hàng hóa.
2.3. Hiện trạng mơi trường khu cơng nghiệp ở Việt Nam
2.3.1. Ơ nhiễm nguồn nước mặt do nước thải công nghiệp
Trong những năm gần đây, nước thải từ các khu cơng nghiệp ñổ vào
nguồn nước mặt ngày một gia tăng cả về khối lượng và về tính chất độc hại.
Thành phần nước thải cơng nghiệp phụ thuộc vào ngành sản xuất.
ðể đánh giá các yếu tố gây ô nhiễm, thường quy về các nhóm chỉ tiêu sau:
nhóm gây ơ nhiễm sinh học sử dụng chỉ tiêu COD, BOD5, coliform; nhóm hóa
học dùng các chỉ tiêu axít, bazơ, pH, P, N, phenol...; nhóm vật lí sử dụng chỉ tiêu
độ đục, SS; nhóm các kim loại ñộc hại như Hg, As, Pb, Cd, Cr... sử dụng chỉ tiêu
kim loại nặng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


Bảng 2.1: Thành phần nước thải của một số ngành cơng nghiệp
(trước xử lí) [9]
Ngành cơng
nghiệp
Chế biến nơng sản,
thực phẩm
Sản xuất rượu bia,
nước uống

Chất ơ nhiễm chính
COD, BOD5, pH, SS


Mầu, tổng P, N

COD, BOD5, pH, SS, P, N

TDS, mầu, ñộ đục

COD, dầu mỡ, SS, CN-, KLN

Cơ khí
Thuộc gia

Chất ơ nhiễm phụ

COD, BOD5, SS, KLN, phenol,
sufua, NH4+

Sơn, dầu, hóa chất mạ,
đánh bóng.
N, P, Coliform

SS, COD, BOD5, KLN, dầu, mỡ, chất Mầu, ñộ ñục, các hợp

Vải sợi

tẩy rửa, hóa chất, phẩm nhuộm

Phân bón
Hóa chất
Sản xuất giấy


Axít, kiềm, KLN, P, N
Axít, kiềm, SS, KLN, halogenua,
các hợp chất chứa lưu huỳnh

chất lưu huỳnh, phụ gia
SS, hợp chất chứa lưu
huỳnh
COD, phenol, silicat

COD, BOD5, kiềm, phenol, tanin,

ðộ đục, mầu, chất tẩy

lignin, hợp chất chứa nhơm

rửa

Chất lượng nước thải ñầu ra ở các KCN phụ thuộc vào việc nước thải
có được xử lí hay khơng. Theo cơng bố của Trung tâm Công nghệ Môi
trường, Bộ Tài nguyên Mơi trường tháng 5-2010, thì tỉ lệ các KCN đi vào
hoạt động có trạm xử lí nước thải tập trung chỉ chiếm 43%. Như vậy chí ít vẫn
cịn 57% lượng nước thải cơng nghiệp chưa được xử lí đảm bảo tiêu chuẩn đổ
ra mơi trường [13].
Bảng 2.2, thống kê ước tính khối lượng nước thải và tải lượng các chất
ơ nhiễm trên 4 vùng kinh tế trọng ñiểm của nước ta. Lượng nước thải và tải
lượng khổng lồ này, nếu mới xử lí được 40%, thì nguồn nước mặt trên tồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16



×