Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các hệ thống chăn nuôi ở huyện đông anh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 124 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------

---------

TRẦN THỊ GIỚI

Nghiên cứu các hệ thống chăn nuôi
ở huyện ðÔNG ANH – Hà NộI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : CHĂN NUÔI
Mã số : 60.62.40

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ðÌNH TƠN

HÀ NỘI - 2008


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị
nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn



Trần Thị Giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i


Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài tốt nghiệp,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của các tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.
Nhân dịp hồn thành luận văn này, Tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc đối với TS. Vũ ðình Tơn, Thầy giáo đã trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tơi hết sức tận tình trong suốt thời gian
học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trong Bộ
môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn ni – Thuỷ sản và
Khoa Sau đại học đã góp ý, chỉ bảo để luận văn của tơi được
hồn thành.
Tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ và nhân
dân huyện ðông Anh – Hà Nội ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho tơi thực hiện đề tài của mình.
ðể hồn thành luận văn này tơi cịn nhận được sự động
viên khích lệ của người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Tơi xin chân
thành cảm ơn những tình cảm cao q đó
Tác giả

Trần Thị Giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng

vii

Danh mục ñồ thị, biểu ñồ

viii

1. Mở ñầu ......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1
1.2 Mục tiêu của ñề tài ...................................................................................2
1.3 ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài .......................................2
2. Tổng quan tài liệu.....................................................................................4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................4
2.1.1 Lý thuyết về hệ thống ............................................................................4

2.1.2 Lý luận về hệ thống nông nghiệp ...........................................................6
2.1.3 Lý luận về hệ thống chăn ni ............................................................. 12
2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ............................................. 19
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 19
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................ 29
3. ðối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................ 37
3.1 ðịa ñiểm nghiên cứu............................................................................... 37
3.2 ðối tượng nghiên cứu. ............................................................................ 37
3.3 Thời gian nghiên cứu.............................................................................. 37
3.4 Nội dung nghiên cứu. ............................................................................. 37
3.4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng nghiên cứu...................... 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


3.4.2 Tình hình sản xuất nơng nghiệp và phi nơng nghiệp của
vùng nghiên cứu. .................................................................................. 38
3.4.3 Phân loại các hệ thống chăn nuôi của vùng nghiên cứu........................ 38
3.4.4 Năng suất và hiệu quả chăn nuôi trong các hệ thống chăn
nuôi. ..................................................................................................... 38
3.4.5 Tình hình sử dụng các loại phụ phẩm và chất thải trong
các hệ thống chăn nuôi. ........................................................................ 38
3.4.6 Tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm. .................................... 38
3.4.7 Vấn đề thương mại hóa sản phẩm chăn ni........................................ 38
3.4.8 Những khó khăn gặp phải của mỗi hệ thống chăn nuôi. ....................... 38
3.5 Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................... 38
3.5.1 Phương pháp phân vùng nghiên cứu. ................................................... 38
3.5.2 Phương pháp chọn mẫu ñể ñiều tra. ..................................................... 40
3.5.3 Phương pháp xây dựng bộ câu hỏi ñiều tra .......................................... 41
3.5.4. Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu ................................................ 41
3.5.5 Phương pháp phân loại các hệ thống chăn nuôi.................................... 42

3.5.6 Phương pháp tính tốn hiệu quả kinh tế của các hệ thống
chăn nuôi .............................................................................................. 42
3.5.7 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 44
4. Kết quả và thảo luận .............................................................................. 45
4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện ðông
Anh....................................................................................................... 45
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 45
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội huyện ðông Anh......................................... 48
4.2 Tình hình sản xuất nơng nghiệp và phi nơng nghiệp của
huyện.................................................................................................... 54
4.2.1 Sản xuất ngành trồng trọt..................................................................... 54
4.2.2 Sản xuất ngành chăn nuôi và thuỷ sản.................................................. 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv


4.2.3 Tình hình phát triển một số ngành nghề phi nông nghiệp..................... 59
4.3 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các xã nghiên cứu ..................... 60
4.4 Các hệ thống chăn nuôi của vùng nghiên cứu ......................................... 63
4.4.1 Các kiểu hệ thống chăn nuôi chủ yếu của vùng nghiên cứu ................. 63
4.4.2 ðặc ñiểm các hệ thống chăn ni......................................................... 64
4.5 ðặc điểm chung của các nhộ trong các hệ thống chăn nuôi .................... 71
4.6 Năng suất của các hệ thống chăn nuôi .................................................... 73
4.6.1 Cơ cấu các giống lợn nái trong các hệ thống chăn nuôi........................ 73
4.6.2 Năng suất chăn nuôi trong các hệ thống chăn nuôi .............................. 74
4.7 Hiệu quả chăn nuôi trong các hệ thống chăn nuôi................................... 83
4.7.1 Hiệu quả chăn nuôi lợn nái trong các hệ thống chăn nuôi .................... 83
4.7.2. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt trong các hệ thống chăn nuôi................... 87
4.7.3. Hiệu quả chăn nuôi gia cầm trong các hệ thống .................................. 89
4.7.4. Hiệu quả chăn ni bị sữa,thịt trong các hthống chăn
nuôi ...................................................................................................... 91

4.8. So sánh hiệu quả của các hệ thống chăn nuôi......................................... 92
4.9. So sánh cơ cấu thu nhập giữa các hệ thống chăn ni............................ 96
4.10. Tình hình sử dụng phụ phẩm ngành trồng trọt của các hệ
thống chăn ni .................................................................................... 98
4.11. Tình hình sử dụng chất thải trong các hệ thống chăn ni.................... 94
4.12. Tình hình mắc bệnh trên đàn gia súc, gia cầm...................................... 95
4.13. Những khó khăn chủ yếu của người chăn nuôi trong các
hệ thống chăn ni................................................................................ 98
4.14. Vấn đề thương mại hố sản phẩm chăn ni...................................... 100
5. Kết luận và đề nghị............................................................................... 102
5.1. Kết luận ............................................................................................... 102
5.3. ðề nghị................................................................................................ 102
Tài liệu tham khảo.................................................................................... 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH – HðH
CNHH BTC
CNL TC
CNL BTC
CNGC TC
CNGC BTC
CN BS
CN BT
ðBSH
GTSX
HTCN
HTCN BS
HTTT

KL
LMLM
NTTS
SXKD
TA
TACN
tr.đồng
UBND
VAC
VACR
VC
VCR
KLXB
SP
Ng/km2

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
Chăn ni hỗn hợp bán thâm canh
Chăn ni lợn thâm canh
Chăn nuôi lợn bán thâm canh
Chăn nuôi gia cầm thâm canh
Chăn ni gia cầm bán thâm canh
Chăn ni bị sữa
Chăn ni bị thịt
ðồng bằng sơng Hồng
Giá trị sản xuất
Hệ thống chăn ni
Hệ thống chăn ni bị sữa
Hệ thống trồng trọt
Khối lượng

Lở mồm long móng
Ni trồng thuỷ sản
Sản xuất kinh doanh
Thức ăn
Thức ăn cơng nghiệp
Triệu đồng
ủy ban nhân dân
Vườn, Ao, Chuồng
Vườn, Ao, Chuồng, Rừng
Vườn, Chuồng
Vườn, Chuồng, Rừng
Khối lượng xuất bán
Sản phẩm
Người/km2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1 Tình hình đất đai, kinh tế - xã hội huyện ðông Anh (2005 - 2007)

50

Bảng 4.2 Diễn biến số lượng và sản lượng ñàn gia súc gia cầm, thuỷ sản của

huyện ðông Anh (2005 – 2007)

54

Bảng 4.3 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các xã nghiên cứu năm 2007

62

Bảng 4.4 Các hệ thống chăn nuôi chủ yếu ở huyện ðông Anh (n = 90 hộ)

64

Bảng 4.5a ðặc ñiểm chung của các hộ trong các hệ thống chăn ni

71

Bảng 4.5b ðặc điểm chung của các hộ trong các hệ thống chăn nuôi (tiếp)

68

Bảng 4.6 Cơ cấu các giống lợn nái trong các hệ thống chăn nuôi

73

Bảng 4.7 Năng suất chăn nuôi lợn nái trong các hệ thống chăn nuôi

74

Bảng 4.8 Năng suất chăn nuôi lợn thịt trong các hệ thống chăn nuôi


77

Bảng 4.9 Năng suất chăn nuôi gia cầm

79

Bảng 4.10. Năng suất chăn ni bị sữa và bị thịt

82

Bảng 4.11 Hiệu quả chăn nuôi lợn nái trong các hệ thống

85

Bảng 4.12. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt

87

Bảng 4.13. Hiệu quả chăn nuôi gia cầm

89

Bảng 4.14. Hiệu quả chăn ni bị sữa và bị thịt

91

Bảng 4.15. So sánh hiệu quả chăn ni giữa các hệ thống

93


Bảng 4.16. Tình hình sử dụng phụ phẩm cây trồng của các hệ thống chăn nuôi (%)100
Bảng 4.17. Tình hình sử dụng chất thải trong các hệ thống chăn ni

94

Bảng 4.18a. Mức độ mắc các bệnh trên đàn lợn ở các hệ thống chăn ni

96

Bảng 4.18b. Mức độ mắc các bệnh trên ñàn gia cầm ở các hệ thống chăn ni

97

Bảng 4.18c. Mức độ mắc các bệnh trên đàn trâu bị ở các hệ thống chăn ni

98

Bảng 4.19. Khó khăn chủ yếu của người chăn ni ở các hệ thống chăn nuôi

99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii


Danh mục biểu ñồ, Sơ ñồ
STT


Tên biểu ñồ

Trang

Sơ ñồ 2.1 Hệ thống nơng nghiệp theo Spedding (1981)

7

Sơ đồ 2.2. Logic ra quyết định của người nơng dân (Jouve, 1984)

11

Sơ đồ 2.3 Các cực của hệ thống chăn nuôi (Lhoste, 1986)

13

Sơ ñồ 2.4 Các loại hệ thống chăn nuôi trên thế giới

22

Biểu ñồ 4.1 Diễn biến nhiệt ẩm ñộ các tháng trong năm của huyện ðơng Anh

47

Biểu đồ 4.2 Diễn biến lượng mưa các tháng trong năm của huyện ðông Anh

47

Biểu ñồ 4.3 Diễn biến diện tích cây trồng qua các năm của huyện ðơng Anh


54

Biểu đồ 4.4 Diễn biến sản lượng cây trồng qua các năm của huyện ðông Anh

55

Biểu ñồ 4.5 Biến ñộng ñàn gsúc, gia cầm qua các năm của huyện ðơng Anh

58

Sơ đồ 4.1 Mơ hình hoạt ñộng hệ thống chăn nuôi lợn thâm canh

65

Sơ ñồ 4.2 Mơ hình hoạt động của hệ thống chăn ni lợn bán thâm canh

66

Sơ đồ 4.3 Mơ hình hoạt động của hệ thống chăn ni gia cầm thâm canh

66

Sơ đồ 4.4 Mơ hình hoạt động của hệ thống chăn ni gia cầm bán thâm canh

67

Sơ đồ 4.5 Mơ hình hoạt động của hệ thống chăn ni bị sữa

69


Sơ đồ 4.6 Mơ hình hoạt động của hệ thống chăn ni bị thịt

70

Biểu ñồ 4.6. So sánh hiệu quả chăn nuôi giữa các hệ thống chăn ni

94

Biểu đồ 4.7. Cơ cấu thu nhập của các hnông dân trong các hệ thống chăn nuôi

96

Sơ ñồ 4.7a. Sơ ñồ tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của các hệ thống chăn ni

100

Sơ đồ 4.7b. Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm sữa chăn của hệ thống CNBS

100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chăn ni ngày càng giữ vai trò quan trọng trong kinh tế nơng hộ. Trong
vịng 10 năm trở lại đây tốc độ phát triển của ngành chăn nuôi tăng 8-10%, riêng
năm 2005 ñạt 11,6%. Tỷ trọng của ngành năm 2005 ñạt 22,5%, giá trị sản xuất
nông nghiệp không ngừng tăng lên từ 3701 tỷ ñồng năm 1990 ñến 37343,6 tỷ
ñồng năm 2004 (Nguyễn ðăng Vang, 2006) [23]. Hiệu quả ñầu tư cao, kể cả

vốn, lao ñộng và ñất. Cung cấp nguồn thực phẩm tại chỗ và thường xun cho
gia đình, kể cả nguồn tiền mặt cho chi tiêu và mua sắm các vật dụng cần thiết
trong gia đình, đầu tư trở lại và mở rộng sản xuất. Tăng thêm nguồn thực phẩm
ñáng kể cung cấp cho xã hội, góp phần làm tăng trưởng nền kinh tế của ñất
nước. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các vùng nông thôn nâng cao ñời sống
kinh tế cho các gia ñình, hạn chế tình trạng người dân bỏ nơng thơn ra thành thị
để kiếm sống.
Mục tiêu phát triển chăn ni phấn đấu đạt tỷ trọng 30% trong GDP
nông nghiệp vào năm 2010 gắn liền với định hướng phát triển bền vững, bảo
vệ được mơi trường và bảo vệ ñược cân bằng sinh thái (Nguyễn ðăng Vang,
2006) [23], ñem lại hiệu quả kinh tế lâu dài, khơng làm cạn kiệt nguồn tài
ngun đất nước, khơng tạo ra những bất bình đẳng và sự phân hố xã hội ở
nông thôn.
ðể xây dựng và phát triển ngành chăn ni bền vững, trước tiên chúng
ta phải có cách nhìn, cách tiếp cận với chăn ni phù hợp. Khơng tiếp cận với
chăn nuôi theo lối cục bộ, chỉ tập trung vào các vấn ñề cấp bách cần giải
quyết ở quy mơ đơn vị sản xuất, các giải pháp đưa ra thường mang tính bấp
bênh, cục bộ, tạm thời mà không quan tâm nhiều tới sự phát triển lâu dài, bền
vững như những năm trước ñây. Ngày nay, với xu thế phát triển nông nghiệp
bền vững, lối tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu về chăn ni là hồn tồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


cần thiết ñể bổ sung cho lối tiếp cận cục bộ trước đây.
Thực tế, sản xuất chăn ni trong sản xuất kinh tế hộ gia đình rất đa
dạng và phong phú về cả lồi, giống, quy mơ, mức độ thâm canh, tiêu thụ sản
phẩm; theo vùng miền, tình hình kinh tế và trình độ kỹ thuật của người nơng
dân... đã tạo nên sự đa dạng các mơ hình, hệ thống chăn ni ở các địa
phương. Do vậy, nghiên cứu về hệ thống chăn nuôi ở mỗi vùng là rất cần thiết
và quan trọng, giúp ta có một cái nhìn đầy ñủ, khách quan nhất về thực trạng

chăn nuôi của vùng nhằm đề ra những giải pháp phát triển phù hợp.
ðơng Anh là một huyện ngoại thành Hà Nội, nằm trong vùng châu thổ
sơng Hồng. ðất đai ở đây được khai phá từ lâu đời rất thích hợp cho việc phát
triển sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn nuôi gia súc, gia cầm. Trong những
năm qua, sản xuất chăn nuôi của huyện phát triển nhanh và rất ña dạng. Sự ña
dạng về chăn ni có liên quan lớn đến vùng sinh thái, ñến hạ tầng cơ sở, ñến
ñiều kiện kinh tế xã hội... của huyện. Do đó, những nghiên cứu về hệ thống
chăn ni nhằm đánh giá đúng thực trạng chăn ni của huyện và đưa ra
những giải pháp phát triển bền vững là thiết thực và có ý nghĩa.
Xuất phát từ những cơ sở thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu các hệ thống chăn nuôi ở huyện ðông Anh - Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Nhận dạng và đặc điểm hố các hệ thống chăn ni chủ yếu của huyện.
- Xác định ñược năng suất và hiệu quả của các hệ thống chăn ni.
- Thấy được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của các hệ
thống chăn ni để từ đó ñề ra các giải pháp thích hợp nhằm thúc ñẩy chăn
nuôi của huyện ngày càng phát triển.
1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Về ý nghĩa khoa học, đề tài góp phần hồn thiện hơn nữa phương pháp
ứng dụng lý thuyết hệ thống trong nghiên cứu hệ thống chăn ni
Về ý nghĩa thực tiễn, đề tài góp phần khảo sát, đánh giá thực trạng các
hệ thống chăn ni của huyện ðơng Anh, thấy được những ñiểm mạnh và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2


ñiểm hạn chế của hệ thống ñể từ ñó giúp đề ra những chính sách phát triển
chăn ni của huyện một cách nhanh và bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3



2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý thuyết về hệ thống
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống
Tư duy của nhân loại về “hệ thống” đã có từ rất lâu, khi Aristot (Hy
Lạp) đã nhìn hệ thống như là “Cái tổng thể thì lớn hơn tổng các bộ phận của
nó”. Cái tổng thể ở đây chính là hệ thống với các bộ phận khác nhau tạo
thành. Như vậy, hệ thống khơng phải là con số cộng đơn thuần của các bộ
phận, mà là kết quả tác ñộng qua lại giữa các bộ phận đó theo một cách thức
nhất định. ðây là một bộ phận trong tư duy của nhân loại, một khái niệm rất
cơ bản về hệ thống mà ñến nay vẫn còn giá trị.
Từ ñây, tư duy hệ thống đã ngày càng phát triển và hồn thiện hơn rất
nhiều, và đã trở thành một cơng cụ mới, hữu ích ñể tư duy về nhiều loại
sự vật, sự việc khác nhau.
Với tác giả Vonberialanfy “Hệ thống là tập hợp các yếu tố có liên
quan với nhau thơng qua các mối quan hệ và tạo thành một tổ chức nhất
ñịnh ñể thực hiện một số chức năng nào ñó”. Khái niệm này về hệ thống
giống như một cách tư duy ñặc biệt về thế giới, giúp chúng ta có thể khai
thác và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn. ðồng thời
khái niệm cịn giúp ta định ra một kế hoạch cho sự phát triển trong tương lai
vững chắc hơn so với q khứ (Vũ ðình Tơn, 2006) [15].
Như vậy, hệ thống là một tập hợp có trật tự bên trong (hay bên ngoài)
của các yếu tố liên hệ với nhau (hay tác ñộng lẫn nhau). Thành phần hệ thống
chính là các yếu tố và yếu tố là thành phần khơng biến đổi của hệ thống.
Trong hệ thống, các yếu tố có mối quan hệ và tác ñộng qua lại với nhau và
với các yếu tố bên ngoài hệ thống. Các mối liên hệ và sự tác ñộng bên trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4



hệ thống thường mạnh hơn so với mối liên hệ và tác động với các yếu tố bên
ngồi hệ thống. Các mối quan hệ và tác động đó theo một cách thức nhất định
nào đó để sản sinh ra những kết quả nhất định. Những kết quả này chính là
sản phẩm của cả một hệ thống chứ không phải là của một bộ phận nào đó
trong hệ thống. Kết quả ñó phụ thuộc vào cách thức tác ñộng bên trong và bên
ngoài hệ thống. Như vậy, mối quan hệ, sự tác động bên trong và bên ngồi hệ
thống là điều kiện để duy trì sự tồn tại và phát triển của hệ thống.
2.1.1.2 Phương pháp nghiên cứu hệ thống
Nghiên cứu về hệ thống là cơng việc khơng hề đơn giản. Muốn làm tốt,
chúng ta cần nhận dạng ñược cấu trúc của hệ thống cũng như hoạt ñộng và
chức năng của chúng. Nhận dạng cấu trúc của hệ thống có ý nghĩa là xác ñịnh
ñược các yếu tố, thành phần cấu tạo nên hệ thống, định vị nó cả về khơng
gian, thời gian và ranh giới của nó. ðặc biệt cần phải phân biệt ñâu là bộ phận
của hệ thống, ñâu là mơi trường hệ thống. Nghiên cứu về hoạt động, chức
năng của hệ thống là nghiên cứu về mối liên hệ và sự tác ñộng của các yếu tố
thành phần trong hệ thống với môi trường xung quanh hệ thống.
Hiện nay có 2 phương pháp nghiên cứu hệ thống chủ yếu là:
• Nghiên cứu nhằm cải tiến và hồn thiện hệ thống đã có sẵn. Nghĩa là
dùng phương pháp phân tích và chẩn đốn hệ thống để tìm ra “điểm hẹp” của
hệ thống để từ đó tác động tạo tính “trồi” cao, thúc đẩy hệ thống phát triển.
• Nghiên cứu nhằm xây dựng hệ thống mới.
2.1.1.3 Cơng cụ phân tích hệ thống
Trong phân tích hệ thống có 2 cơng cụ được sử dụng phổ biến là:
• Kỹ thuật mơ hình hố (modeles de répesentation): Nghĩa là xây
dựng các mơ hình đại diện thơng qua các biến định tính. Thơng qua các mơ
hình này chúng ta có thể hiểu rõ hơn về sự khớp nối, các mối quan hệ bên
trong và bên ngồi hệ thống để thấy được những “cản trở” cũng như những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5



“tiềm năng” và ñưa ra những ñịnh hướng, các giả thiết cho sự tiến triển.
• Phương pháp phân tích thống kê.
2.1.2 Lý luận về hệ thống nông nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm về hệ thống nông nghiệp
Từ thế kỷ 19, nhà nông học ðức Vonwulfen (1823) ñã ñề xuất khái
niệm về tiếp cận hệ thống nơng trại (farming systems). Ơng sử dụng ñầu vào,
ñầu ra của một nông trại coi là một tổng thể ñể nghiên cứu ñộ màu mỡ của
ñất. Tuy vậy, trong một thời gian dài tiếp cận này không ñược phổ biến.
Khái niệm hệ thống nông nghiệp (agricultunal systems) ñược các nhà ñịa
lý dùng từ lâu ñể phân kiểu nông nghiệp trên thế giới và nghiên cứu sự tiến hố
của chúng (Grigg 1977).
Các nhà kinh tế nơng nghiệp khi nghiên cứu về quản lý nơng trại đã đề
xuất khái niệm hệ thống sản xuất (production systems), coi nông trại như một
sự phối hợp của các hệ thống trồng trọt, đồng cỏ, chăn ni, quản lý tài chính
(Chombart de Lawe, 1963).
Khái niệm farming systems ñược sử dụng rộng rãi ở các nước nói tiếng
Anh, nó có nghĩa là hệ thống nông trại hay hệ thống kinh doanh nông nghiệp.
Hệ thống nơng trại là sự sắp xếp độc nhất và ổn ñịnh một cách hợp lý các việc
kinh doanh nông nghiệp của hộ nông dân quản lý tuỳ theo các hoạt ñộng ñã
ñược xác ñịnh, tuỳ thuộc vào môi trường vật lý, sinh học và kinh tế – xã hội
phù hợp với mục tiêu, sở thích và nguồn lợi của hộ (Zandstra, 1981) [7]. Do
đó, khái niệm hệ thống nơng trại gần giống với khái niệm hệ thống sản xuất
của Pháp. Ở Nga cũng có một khái niệm dùng trong kinh tế nông nghiệp là hệ
thống quản lý doanh nghiệp .
Vào ñầu những năm 80, nhiều hội nghị và tài liệu xác định hệ thống
nơng trại là một tiếp cận mới trong hệ thống nông nghiệp, gắn liền với triển
khai và thống nhất gọi là triển khai và nghiên cứu hệ thống nông trại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6



(Farming Systems Research and Extension). Tiếp cận này được cơng nhận
rộng rãi trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp. Ở các nước nói tiếng Anh
cịn có khái niệm hệ sinh thái nông nghiệp (Agroecosystems) hay hệ thống
nông nghiệp (Agricultural systems) thực chất đồng nghĩa với khái niệm hệ
thống nơng trại, chỉ các mối liên hệ phức tạp của các quá trình xã hội, sinh
học và sinh thái bên ngồi và bên trong. Alteri (1987), Spedding (1981) định
nghĩa hệ thống nơng nghiệp là các đơn vị hoạt động của nơng nghiệp bao gồm
tất cả các sự thay đổi về kích thước và ñộ phức tạp mà người ta gọi là doanh
nghiệp nơng trại, nơng nghiệp của một vùng. Dưới đây là mơ hình hệ thống
nơng nghiệp mà Spedding đã đưa ra:
Thức ăn

Sản phẩm vật
nuôi

Vật nuôi

ðầu tư năng lượng

Cây trồng

Chất thải
Sản phẩm cây
trồng

Kỹ thuật trồng trọt

ðất
Nước và chất dinh dưỡng


Sơ ñồ 2.1 Hệ thống nơng nghiệp theo Spedding (1981)
Ở sơ đồ này, tác giả khơng miêu tả được các yếu tố xã hội và khơng
phân tích rõ mối quan hệ bên trong hệ thống. Mà chú trọng hơn tới các yếu tố
môi trường tự nhiên và con người tác ñộng ñến sinh vật sơ cấp là cây trồng và
sinh vật thứ cấp là vật ni để tạo ra các sản phẩm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


Vào những năm 70 của thế kỷ XX, ở Pháp cũng có một xu hướng nghiên
cứu mới gọi là nghiên cứu phát triển nhằm thúc ñẩy sự phát triển của nơng
nghiệp. Lúc đầu xu hướng này cũng có những cách hiểu khác nhau, nhưng ñến
năm 1980, sau khi tổng kết 5 năm làm thử ở các nơi mới thống nhất lại định
nghĩa sau: nghiên cứu phát triển ở mơi trường nông thôn là một cuộc thử
nghiệm ở môi trường vật lý và xã hội thực (quy mô thực). Các khả năng và
ñiều kiện của sự thay ñổi kỹ thuật (thâm canh, bố trí lại) và xã hội (tổ chức của
người sản xuất, hỗ trợ hành chính và nửa hành chính).
Việc nghiên cứu triển khai ñã dẫn ñến khái niệm hệ thống nơng nghiệp
(systemes agraires). Hiện nay có một số định nghĩa sau về hệ thông nông
nghiệp:
Hệ thống nông nghiệp là sự biểu hiện không gian của sự phối hợp các
ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội thực hiện để thoả mãn các nhu
cầu. Nó biểu hiện ñặc biệt sự tác ñộng qua lại giữa một hệ thống sinh học sinh thái mà môi trường tự nhiên là đại diện và một hệ thống văn hố - xã hội,
qua các hoạt ñộng xuất phát từ những thành quả kỹ thuật (Vissac, 1970) (dẫn
theo Vũ ðình Tơn, 2006) [15].
Hệ thống nông nghiệp trước hết là một phương thức khai thác mơi
trường được hình thành trong lịch sử với một lực lượng sản xuất thích ứng với
những điều kiện sinh khí hậu của một mơi trường nhất định và ñáp ứng ñược
các ñiều kiện và nhu cầu của xã hội tại thời điểm ấy (Mazoyer, 1985) (dẫn theo
Vũ ðình Tơn, 2006) [15].

Nói một cách đơn giản hơn thì hệ thống nông nghiệp tương ứng với
những phương thức khai thác nơng nghiệp của một khơng gian nhất định do
một xã hội tiến hành, là kết quả của sự phối hợp của các nhân tố tự nhiên, xã
hội – văn hoá, kinh tế và kỹ thuật (Jouve, 1988).
Tóm lại, có hai cách tiếp cận chính được cơng nhận rộng rãi đó là tiếp cận
hệ thống nơng trại của các nước nói tiếng Anh và tiếp cận hệ thống nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


của Pháp. Nhiều tác giả nghiên cứu so sánh hai tiếp cận trên thấy tiếp cận hệ
thống nơng nghiệp tồn diện hơn cả và thích hợp với sự phát triển hơn (Beets,
Pillot, 1988) của Pháp toàn diện hơn cả và thích hợp hơn với sự phát triển.
Tiếp cận hệ thống nơng nghiệp có một số đặc điểm là:
- Tiếp cận “dưới lên” là ñiểm quan trọng nhất. Trước ñây khoa học
nông nghiệp thường áp dụng lối tiếp cận “trên xuống” mặc dù cũng ñã ñạt
ñược những kết quả nhất ñịnh, nhưng lối tiếp cận “trên xuống” can thiệp
nhằm giải quyết những cản trở kém hề phù hợp với quá trình phát triển nông
nghiệp và nông thôn. Tiếp cận “dưới lên” dùng phương pháp quan sát và phân
tích hệ thống nơng nghiệp, xem hệ thống “mắc” ở chỗ nào để tìm cách can
thiệp nhằm giải quyết những cản trở. Do đó các tiếp cận “dưới lên” thường
gồm 3 giai ñoạn nghiên cứu là: chẩn đốn - thiết kế và thử nghiệm triển khai.
Tiếp cận “dưới lên” rất coi trọng tìm hiểu logic ra quyết định của người nơng
dân bởi vì theo lý luận kinh tế hộ nông dân, người nông dân là một nhà tư bản
tự bóc lột sức lao động của mình. Nếu chúng ta khơng hiểu logic ra quyết định
của người nơng dân thì khơng thể đề xuất các giải pháp để họ có thể tiếp thu
(xem sơ đồ 2.2).
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như các nhân tố hệ thống. Tiếp cận này tập
trung vào phân tích mối quan hệ qua lại giữa hệ phụ sinh học và kinh tế - xã
hội trong một tổng thể của hệ thống nơng nghiệp. Trong q trình nghiên cứu
về sự phát triển nông thôn, các hạn chế về kinh tế - xã hội sẽ gây khó khăn cho

việc tiếp thu kỹ thuật mới của hộ nông dân. Nếu những hạn chế về kinh tế - xã
hội ñược tháo gỡ sẽ tạo điều kiện cho nơng dân áp dụng dễ dàng kỹ thuật mới.
- Phân tích động thái của sự phát triển, nghĩa là xem xét sự tiến triển của
hệ thống trong lịch sử. Việc nghiên cứu sự phát triển của hệ thống nơng
nghiệp là cần thiết nhằm xác định phương hướng phát triển của hệ thống
trong tương lai và giải quyết ñược cản trở phù hợp với xu hướng phát triển ấy.
Trong nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp ta ñối diện với một hệ thống ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


Mục tiêu của hệ thống, các ñiều kiện quyết ñịnh sự phát triển của nó, mơi
trường vật lý và kinh tế - xã hội thay đổi rất nhiều, vì vậy các giải pháp về kỹ
thuật hay chính sách phải thay ñổi cho phù hợp (Maxwell, 1986) (dẫn theo
ðào Thế Tuấn, 2006) [19].
Q trình thay đổi cơ bản nhất của hệ thống nơng nghiệp là sự tiến hố
của nơng dân từ tình trạng tự cấp, tự túc sang tình trạng sản xuất hàng hố. Sự
tiến hố ấy đang diễn ra khơng ñồng ñều giữa các vùng, các làng, các hộ. Vậy
không thể có giải pháp đồng nhất cho tất cả các hệ thống mà cần có những
giải pháp hợp lý đối với mỗi hệ thống nhất định.
Mục đích của việc nghiên cứu hệ thống là ñể ñiều khiển sự hoạt ñộng
của nó. Nội dung của việc điều khiển hệ sinh thái nông nghiệp thực chất là
các biện pháp kinh tế và kỹ thuật nhằm phát triển nông nghiệp một cách bền
vững.
2.1.2.2 Phương pháp nghiên cứu hệ thống nơng nghiệp
Cho đến nay, tiếp cận hệ thống nơng nghiệp cịn tương đối mới nên
chưa có phương pháp thống nhất. Tuy vậy, các tác giả ñều nghiên cứu theo
một số nguyên tắc cơ bản là:
Nghiên cứu chủ yếu hướng vào người nông dân.
ðề cập tới tính chất của hệ thống nơng nghiệp.
u cầu tham gia của nhiều bộ mơn (đa ngành).

Chú ý tới việc làm ở nơng trại.
Tính chất nhắc lại và liên tục.
Q trình nghiên cứu có thể chia ra thành 3 bước sau:
Chẩn đốn và phân loại.
Thiết kế và làm thử.
Mở rộng.
Việc chẩn đốn có mục đích là đặc điểm hố hệ thống, tìm hiểu hệ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10


thống nơng nghiệp, xác định những điều kiện quyết định tới sự phát triển của
hệ thống và xác ñịnh các hạn chế, cản trở của hệ thống. Việc chẩn đốn gồm
hai bước nhỏ là phân kiểu và chẩn đốn hệ thống nơng nghiệp, đặc biệt là hệ
thống nơng nghiệp hộ nơng dân thường rất phức tạp và khơng đồng đều, do đó
phải phân thành kiểu phổ biến, qua đó ta hiểu sự biến ñộng của hệ thống và xác
ñịnh xem kiểu nào chiếm ưu thế trong hệ thống ñể ñịnh ưu tiên phát triển. Vì
vậy, khơng nên chia thành q nhiều hệ thống mà thường chỉ nên phân thành 3
- 4 kiểu hệ thống nơng nghiệp đại diện cho phần lớn các hộ trên ñịa bàn.
Những cản trở và khả năng của
môi trường KT- XH

Những cản trở và khả
năng của mơi trường tự
nhiên của CSSX

Nhóm người trong gia đình

Các phương tiện sản
xuất sẵn có:
ðất đai

Lao động
Vật chất
Vốn

Những mục tiêu
của chủ hộ

Các
quyết
định kĩ
thuật

Mua

Các quyết định
quản lí

Hệ thống quản lý:
Dạng và thể thức
các phương tiện
sản xuất

Hệ thống sản xuất:
HTKTSX = HTTT + HTCN
Tiến trình kỹ thuật sản xuất

Hệ thống sản xuất trồng trọt
và chăn ni

Tự tiêu thụ


Bán

Sơ đồ 2.2. Logic ra quyết định của người nơng dân (Jouve, 1984)
Có thể phân kiểu hộ nơng dân theo các tiêu chí khác nhau như: mức thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


nhập, nhân tố sản xuất, chiến lược sản xuất, mục tiêu sản xuất. Dựa vào mục
đích nghiên cứu khác nhau ta có thể lựa chọn tiêu chí phân kiểu hộ nơng dân
khác nhau. Cịn giai đoạn thiết kế, làm thử và giai ñoạn mở rộng là các giải
pháp cụ thể ñược tác ñộng vào các “cản trở” và thử nghiệm mở rộng chúng
trên ñịa bàn .
2.1.3 Lý luận về hệ thống chăn nuôi
2.1.3.1 Khái niệm về hệ thống chăn nuôi
Hệ thống chăn nuôi là sự kết hợp các nguồn lực, các loài gia súc, các
phương tiện kỹ thuật và các thực tiễn bởi một cộng đồng hay một người chăn
ni, nhằm thoả mãn những nhu cầu của họ và thông qua gia súc làm giá trị hoá
các nguồn lực tự nhiên (Vũ ðình Tơn, 2006) [15].
Như vậy theo định nghĩa này thì hệ thống chăn ni gồm 3 cực chính
Tác nhân và gia đình (đơi khi có thể là một cộng đồng): “cực con
người”, đó là trung tâm của hệ thống.
Các nguồn lực mà gia súc sử dụng: “cực ñất ñai”.
Gia súc: “cực gia súc”.
2.1.3.2 Các yếu tố trong chăn ni
Hoạt động sản xuất chăn ni là do người chăn ni tiến hành. Họ sử
dụng hai nhóm yếu tố chính cho hoạt động sản xuất này đó là: gia súc và mơi
trường.
• Gia súc
Mỗi một hệ thống chăn ni thường có những lồi gia súc và giống

gia súc khác nhau. Song nhìn chung số lượng lồi động vật sử dụng trong
chăn ni ít hơn rất nhiều so với các lồi thực vật. Lý do chủ yếu có thể là
vì những địi hỏi đặc biệt để động vật có thể trở thành gia súc. ðồng thời
trong mỗi lồi lại có nhiều dịng, giống khác nhau, vì vậy vẫn đáp ứng
được nhu cầu của con người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12


Theo Ir.Geert Montsma, 1982 (dẫn theo Vũ ðình Tơn, 2006) [16] thì
một số lồi động vật chính sử dụng trong nơng nghiệp là:
o Lồi ăn cỏ gồm :
ðộng vật nhai lại: trâu, bị, dê, cừu, lạc đà…
ðộng vật khơng nhai lại: ngựa, thỏ.
o Các loài khác: lợn, gia cầm, các lồi cá, cơn trùng.
Tiến triển theo thời gian
Người chăn ni

- Dân tộc, gia đình, hội nhóm
- Cấp độ ra quyết ñịnh
- Các nhu cầu, dự án
- ðịa vị

- Các thực tiễn
- Các chức năng khác nhau
- Giá trị hoá

Tổ chức ñất ñai
Quản lý không gian
Chiến lược di chuyển


Thời gian

Lãnh thổ
Cơ cấu
Sản xuất sơ cấp
Việc sử dụng bởi gia
súc

Hệ thống sản xuất thức
ăn thơ xanh
ứng xử Thức ăn
Khơng gian

Thịi gian
ðàn gia súc

- Lồi, giống
- Số lượng, thành phần
- Sự thay đổi
- Năng suất

Sơ ñồ 2.3 Các cực của hệ thống chăn ni (Lhoste, 1986)
• Các yếu tố mơi trường
- Mơi trường tự nhiên
+ Khí hậu: Là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13


chăn ni thơng qua các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm. Thường thì mỗi lồi,

giống vật ni đều có điều kiện về nhiệt độ tối ưu, tối thiểu và tối ña nhất
ñịnh. Vượt ra khỏi giới hạn này sẽ có tác động xấu tới năng suất vật ni,
thậm chí gây chết thơng qua phá vỡ cân bằng thân nhiệt của vật ni. Bên
cạnh đó, tác động gián tiếp của khí hậu đến vật ni cũng khơng kém phần
quan trọng, thông qua sự phát triển của thảm thực vật, sự phát triển của các
tác nhân gây bệnh...
+ ðất, nước: Có tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của gia
súc thông qua sự phát triển của thảm thực vật, nguồn nước uống.
- Môi trường sinh học
+ Thực vật: Cây trồng là nguồn thức ăn quan trọng ñối với gia súc.
Chất lượng của cây trồng sẽ có ảnh hưởng rõ rệt tới năng suất vật nuôi. Một
số lồi cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao, đã ñược phát triển nhằm nâng cao
năng suất chăn nuôi. Sự kết hợp các cây họ đậu và cây hồ thảo nhằm đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật ni, đang rất phổ biến.
+ ðộng vật: Ở ñây, ñề cập chủ yếu ñến ñộng vật ký sinh hay vật truyền
mầm bệnh (lồi hút máu như: cơn trùng, ve... là những tác nhân truyền bệnh
chính). Chăn ni bị sữa đã gặp phải vấn ñề này rất nghiêm trọng, nhất là ở
các nước nhiệt ñới với những bệnh ký sinh trùng ñường máu.
- Môi trường kinh tế - xã hội
+ Quyền sở hữu ñất ñai: Thường có 2 loại là sở hữu cộng ñồng (tập thể)
và sở hữu cá nhân. Ở Việt Nam khái niệm ñược nhắc ñến chủ yếu là quyền sử
dụng. Với các hình thức sở hữu khác nhau dẫn đến quyền chăn thả, cũng như
mức ñầu tư khác nhau. ðất thuộc quyền sử dụng của tư nhân, thường ñược
ñầu tư thâm canh tạo năng suất cao hơn và như vậy có điều kiện phát triển
chăn ni hơn.
+ Vốn: Có thể là tự có hoặc nguồn vốn vay. Nhìn chung việc tiếp cận vốn
vẫn là ñiều kiện quan trọng ảnh hưởng tới phương thức cũng như quy mô chăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14



ni. Nguồn vốn dồi dào sẽ có điều kiện đầu tư thâm canh hơn trong chăn ni
như hình thức chăn nuôi trang trại, chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn, ñồng thời
cũng mang lại những hiệu quả cao hơn do sử dụng con giống tốt, thức ăn chất
lượng cao, quy trình vệ sinh, chuồng trại hợp lý…
+ Lao động: Là yếu tố quan trọng trong phát triển chăn nuôi. Tại những
nước phát triển sự thiếu hụt lao ñộng thường xuyên xảy ra. Lao động được đề
cập tới, khơng chỉ số lượng mà cịn cả chất lượng thơng qua trình độ khoa học
kỹ thuật. Lực lượng lao động trong chăn ni, nhất là chăn nuôi thâm canh,
quy mô lớn lại càng yêu cầu chất lượng cao. Hiện nay, lao ñộng chăn ni tại
Việt Nam, cịn ít đuợc chú trọng đến việc đào tạo tay nghề một cách chính
quy, có hệ thống (qua trường lớp). ðồng thời, khi chăn nuôi quy mô lớn, việc
sử dụng máy móc càng nhiều cũng địi hỏi người lao động càng phải có tri
thức cao hơn.
+ Năng lượng: Nơng nghiệp nói chung hay chăn ni nói riêng là thực
hiện việc chuyển hố năng lượng thành dạng có ích cho con người (thức ăn,
sợi, lực...). Có rất nhiều dạng năng lượng khác nhau như năng lượng mặt trời,
năng lượng sử dụng của con người, súc vật hay năng lượng hố thạch. Ở đây,
đề cập chủ yếu đến năng lượng hoá thạch. Chức năng của nguồn năng lượng
này trong chăn ni như sau:
- Sử dụng để làm đất, vận chuyển,
- Xây dựng chuồng trại, sưởi ấm,
- Sản xuất thức ăn cơng nghiệp,
- Phục vụ cơ giới hố trong chăn ni,
- Sản xuất phân, thuốc hố học phục vụ cho phát triển cây trồng….
Nói chung, cơ sở chăn ni càng hiện đại thì nguồn năng lượng này
được sử dụng càng nhiều. Ví dụ, ở Hà Lan chẳng hạn, cứ một cơng nhân chăn
ni trong trại ni bị sữa sử dụng nguồn năng lượng hố thạch, tương đương
với 250 người. Cho nên, tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp ở các nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15



×