...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU THÀNH
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT TẠI BẮC NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU THÀNH
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT TẠI BẮC NINH
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số:
62 62 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM TIẾN DŨNG
2. PGS.TS. PHẠM CHÍ THÀNH
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ luận án nào khác.
Tác giả
Nguyễn Hữu Thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CẢM ƠN
Suốt thời gian nghiên cứu, học tập và chuẩn bị luận án, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, tác giả ñã ñược sự giúp ñỡ tận tình của Nhà trường, các
tổ chức, các tập thể, cá nhân trong và ngồi tỉnh cũng như các thầy cơ giáo
thuộc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội đã giành những điều kiện tốt nhất để tơi được theo học
và nghiên cứu, hồn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Phạm
Tiến Dũng, PGS.TS. Phạm Chí Thành đã giành thời gian và cơng sức để giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận án.
Xin cảm ơn Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Bắc Ninh ñã cho phép, tạo điều kiện để
tơi được tham gia học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận án.
Tơi xin được chân thành cảm ơn UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Bắc Ninh, các phịng kinh tế, các đơn vị, các đồng nghiệp, các cán bộ công
nhân viên chức ngành Nông nghiệp & PTNT Bắc Ninh đã giúp đỡ và cộng tác
để tơi hoàn thành nội dung nghiên cứu của luận án. Xin cảm ơn bạn bè và
người thân đã có sự quan tâm và động viên tơi trong q trình học tập.
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vii
Danh mục các bảng
viii
Danh mục hình, biểu đồ và bản ñồ
xii
Mở ñầu
1
1
ðặt vấn ñề
1
2
Mục tiêu ñề tài
2
3
Yêu cầu của ñề tài
3
4
Giới hạn ñề tài
3
5
Những ñóng góp mới của ñề tài
3
Chương I: Tổng quan
4
1.1
Cơ sở lý luận của ñề tài
4
1.1.1
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp
4
1.1.2
Một số khái niệm về hệ thống và cơ cấu cây trồng
6
1.1.3
Phương pháp nghiên cứu hệ thống trồng trọt
28
1.2
Những nghiên cứu trên thế giới và trong nước về hệ thống
30
trồng trọt
1.2.1
Những nghiên cứu trên thế giới
30
1.2.2
Những nghiên cứu tại Việt Nam
34
Chương II: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
42
2.1
ðiều kiện và ñối tượng nghiên cứu
42
2.2
Nội dung nghiên cứu
42
2.2.1
ðánh giá ảnh hưởng của các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
hội ñến hệ thống trồng trọt
42
2.2.2
ðánh giá hiện trạng của hệ thống trồng trọt ở Bắc Ninh
42
2.2.3
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật mới trên một số
nhóm đất chính
42
2.3
Phương pháp nghiên cứu
43
2.3.1
Thu thập thông tin thứ cấp
43
2.3.2
ðiều tra trực tiếp ở các nông hộ
44
2.3.3
Thu thập thông tin qua các nhóm chun gia
45
2.3.4
ðiều tra trực tiếp trên đồng ruộng
45
2.3.5
Tiến hành thí nghiệm và thực nghiệm
46
2.3.5.1
So sánh một số dịng, giống lúa mới có năng suất và chất
lượng khá
46
2.3.5.2
So sánh hiệu quả một số dòng, giống lúa chất lượng
46
2.3.5.3
Thử nghiệm phương pháp cấy mới
47
2.3.5.4
So sánh năng suất một số giống khoai tây trồng trong vụ đơng
ở Bắc Ninh
2.3.5.5
47
So sánh khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất một số
giống lạc trên ñất bạc mầu
48
2.3.5.6
So sánh mật ñộ và phương thức trồng lạc trên đất bạc mầu
48
2.3.6
Xây dựng mơ hình
48
2.3.6.1
Trên đất phù sa glây địa hình vàn
49
2.3.6.2
Trên đất phù sa khơng được bồi
50
2.3.6.3
Trên đất bạc mầu
51
2.3.7
Phân tích chất lượng nơng sản
51
2.4
Phân tích kết quả
52
2.4.1
Thí nghiệm đồng ruộng
52
2.4.2
ðánh giá tính bền vững của cơng thức ln canh
52
2.4.3
Phân tích số liệu theo phương pháp phi tham số
52
2.4.4
So sánh năng suất theo kiểm ñịnh t
53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
2.4.5
Phân tích kinh tế
53
Chương III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
54
3.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh
54
3.1.1
ðiều kiện tự nhiên
54
3.1.1.1
Khí hậu và cây trồng ở Bắc Ninh
54
3.1.1.2
ðặc ñiểm ñất ñai và hiện trạng sử dụng ñất
60
3.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội
67
3.1.2.1
ðặc ñiểm chung
67
3.1.2.2
Cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp
68
3.1.2.3
Quan hệ sản xuất nơng nghiệp
69
3.1.2.4
Hệ thống chính sách.
70
3.2
Hiện trạng hệ thống trồng trọt ở Bắc Ninh
72
3.2.1
Hệ thống cây trồng
72
3.2.1.1
Hệ thống cây trồng vụ xuân
72
3.2.1.2
Hệ thống cây trồng vụ mùa
74
3.2.1.3
Hệ thống cây trồng vụ đơng
77
3.2.2
Biện pháp kỹ thuật trồng trọt chính
78
3.2.2.1
Kỹ thuật sản xuất lúa
78
3.2.2.2
Kỹ thuật sản xuất khoai tây
80
3.2.2.3
Kỹ thuật sản xuất Lạc
81
3.2.2.4
Một số biện pháp kỹ thuật canh tác ñậu tương
82
3.2.2.5
Một số biện pháp kỹ thuật canh tác rau
83
3.2.3
Hiện trạng năng suất cây trồng qua các năm
83
3.2.4
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên một số loại ñất của Bắc Ninh
85
3.2.4.1
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên đất phù sa có tầng loang
lổ (Pf)
85
3.2.4.2
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên ñất phù sa úng nước (Pj)
86
3.2.4.3
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên ñất phù sa glây (Pg)
88
3.2.4.4
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên đất phù sa khơng được bồi(P)
89
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
3.2.4.5
Hiện trạng hệ thống trồng trọt trên ñất bạc mầu (B)
95
3.2.5
ðánh giá chung về hệ thống trồng trọt tại Bắc Ninh
96
3.3
Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt ở Bắc Ninh
97
3.3.1
3.3.2
Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt trên ñất phù sa úng nước
97
Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt trên ñất phù sa glây
(Pg) ở Bắc Ninh
102
3.3.2.1
Kết quả nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật
102
3.3.2.2
Kết quả xây dựng mơ hình cải tiến
120
3.3.2.3
ðánh giá độ bền vững của cơng thức luân canh cải tiến
123
3.3.3
Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt trên đất phù sa
khơng được bồi (P)
125
3.3.3.1
Nghiên cứu thay đổi giống lúa nếp
125
3.3.3.2
Xây dựng mơ hình cải tiến
128
3.3.4
Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt trên ñất bạc mầu
129
3.3.4.1
Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
129
3.3.4.2
Kết quả xây dựng mơ hình ln canh cải tiến trên đất bạc mầu
135
3.4
ðịnh hướng phát triển hệ thống trồng trọt của tỉnh
Bắc Ninh ñến năm 2015
139
3.4.1
Phát triển hệ thống trồng trọt
139
3.4.2
Xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung
140
3.4.2.1
Quy hoạch vùng sản xuất lương thực
144
3.4.2.2
Quy hoạch vùng sản xuất cây thực phẩm và hoa
145
3.4.3
Xây dựng cơ cấu cây trồng theo hướng canh tác tiến bộ
ñến năm 2015
Kết luận và ñề nghị
146
150
Kết luận
150
ðề nghị
152
DANH MụC cơng trình cơng bố có liên quan ñến luận án
153
Tài liệu tham khảo
154
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
Phụ lục
165
Danh mục các chữ viết tắt
CHỮ VIẾT TẮT
CỤM TỪ
CCCT
Cơ cấu cây trồng
CTLC
Cơng thức ln canh
HQðCP
Hiệu quả đồng chi phí
HQSDLðGð
Hiệu quả sử dụng lao động gia đình
HQSDV
Hiệu quả sử dụng vốn
HQSDVTC
Hiệu quả sử dụng vốn tự có
HQSDVLð
HiƯu qu¶ sư dơng vèn l−u ®éng
HSTNN
Hệ sinh thái nơng nhgiệp
HTCT
Hệ thống cây trồng
HTNN
Hệ thống nông nghiệp
HTTTr
Hệ thống trồng trọt
HTX
Hợp tác xã
KTCTTL
Khai thác công trình thuỷ lợi
MBCR
Tỷ số chi phí lợi nhuận biên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1.1
Bố trí cơ cấu cây trồng trong một năm
1.2
So sánh kinh tế trang trại với kinh tế tiểu nông
23
3.1
ðặc trưng của bức xạ các tháng trong năm
54
3.2
Chế ñộ nhiệt ở Bắc Ninh
56
3.3
ðặc ñiểm mưa ẩm ở Bắc Ninh
57
3.4
Một số thơng tin về gió ở Bắc Ninh.
59
3.5
Các loại ñất và hiện trạng sử dụng
61
3.6
Một số chỉ tiêu lý hoá ở tầng 0 - 30 cm của một số loại đất
chính ở Bắc Ninh
62
Một số cơng thức sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh, năm 2000
và 2004
63
3.8
Hệ thống cây trồng vụ xuân năm 2000 và 2004
72
3.9
Cơ cấu giống lúa vụ xuân năm 2004 tại Bắc Ninh
73
3.7
8
3.10 Hệ thống cây trồng vụ mùa năm 2000 và 2004
74
3.11 Cơ cấu giống lúa vụ mùa tại Bắc Ninh năm 2004
75
3.12 Hệ thống cây trồng vụ đơng năm 2000 và 2004
77
3.13 Một số biện pháp kỹ thuật sản xuất lúa
79
3.14 Một số biện pháp kỹ thuật canh tác khoai tây đơng
80
3.15 Một số biện pháp kỹ thuật canh tác lạc
81
3.16 Một số biện pháp kỹ thuật canh tác ñậu tương
82
3.17 Diễn biến năng suất một số loại cây trồng chính qua các năm
84
3.18 Hiệu quả kinh tế của sản xuất cây ăn quả ở thành phố
Bắc Ninh năm 2006
86
3.19 Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng trên ñất phù sa glây ở
Bắc Ninh
88
3.20 Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng chính trong cơng thức
90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
2 màu một lúa (trị số trung bình từ 42 mẫu điều tra năm 2006)
3.21 Diện tích lúa Nếp Cái hoa trắng bị bệnh vàng lá
91
3.22 Hiệu quả kinh tế của một số loại rau chính trong cơng thức
chun canh rau
92
3.23 Hiệu quả sản xuất hoa ñào năm 2006
94
3.24 Hiệu quả sản xuất các loại hoa ở thành phố Bắc Ninh năm 2006
94
3.25 Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng trên ñất bạc mầu
ở Bắc Ninh
96
3.26 Hiệu quả kinh tế của sản xuất trang trại so với sản xuất
cổ truyền
98
3.27 Sử dụng ñất của các trang trại theo quy mơ diện tích (ha,%)
98
3.28 Hiệu quả sản xuất của trang trại theo quy mơ diện tích
99
3.29 Hiệu quả sản xuất theo quy mơ diện tích đất trồng trọt của
trang trại
99
3.30 Hiệu quả sản xuất theo quy mô diện tích ao
100
3.31 So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất (qui ra hệ số) theo mức
chi phí trên ha (lần)
101
3.32 So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất (quy ra hệ số) theo mức
ñầu tư trên ha ao và chăn ni lợn, gia cầm (lần)
3.33 ðặc điểm sinh trưởng phát triển của các dòng, giống lúa
nghiên cứu trong vụ xuân 2005 ở Bắc Ninh
3.34 ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của các dòng, giống lúa
nghiên cứu trong vụ mùa 2005 ở Bắc Ninh
101
103
103
3.35 ảnh hưởng của một số đối tượng sâu hại chính trên các dịng,
giống lúa nghiên cu nm 2005
104
3.36 nh hởng của một số đối tợng bệnh hại chính trên các dòng,
giống lúa nghiên cứu năm 2005
105
3.37 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống
lúa nghiên cứu trong vụ xuân ở Bắc Ninh
106
3.38 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống
lúa nghiên cứu trong vụ mùa ở Bắc Ninh
106
3.39 Kết quả so sánh năng suất các dòng, giống lúa chất lượng cao ở
Bắc Ninh (tạ/ha)
108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
3.40 So sánh một số chỉ tiêu chất lượng gạo
108
3.41 So sánh hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa N46 và Q5
109
3.42 So sánh năng suất một số giống lúa vụ xuân năm 2007 (tạ/ha)
110
3.43 So sánh năng suất một số giống lúa vụ mùa năm 2006 (tạ/ha)
112
3.44 ảnh hưởng của phương pháp cấy ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất lúa mùa
113
3.45 Kỹ thuật gieo và năng suất đậu tương đơng năm 2006
114
3.46 Hiệu quả kinh tế của phương thức trồng đậu tương đơng
115
năm 2006
3.47 Thành phần hố học đất sau 3 năm trồng đậu tương đơng
116
3.48 Các yếu tố cấu thành năng suất cuả khoai tây đơng năm 2005
117
3.49 Năng suất một số giống khoai tây đơng ở Bắc Ninh
118
3.50 Hạch tốn kinh tế cơng thức ln canh Khoai tây xn - Mía đỏ
119
3.51 Năng suất cây trồng trong mơ hình lúa xn - lúa mùa -
120
đậu tương đơng
3.52 So sánh hiệu quả kinh tế của hai mơ hình trên đất phù sa glây ở
Bắc Ninh, năm 2006
121
3.53 Năng suất cây trồng trong mô hình lúa xn - lúa mùa -
122
khoai tây đơng
3.54 So sánh hiệu quả kinh tế của công thức luân canh cải tiến với
cơng thức cũ trên đất phù sa glây ở Bắc Ninh, năm 2006
122
3.55 So sánh tính bền vững của các cơng thức ln canh
123
3.56 So sánh tính bền vững của hai công thức luân canh
124
3.57 Năng suất của các giống lúa ñiều tra
126
3.58 So sánh chất lượng của lúa nếp
127
3.59 Năng suất cây trồng trong mơ hình ln canh trên đất phù sa cao
khơng được bồi
128
3.60 Hiệu quả kinh tế của các cơng thức ln canh trên đất phù sa cao
ở Bắc Ninh năm 2006
129
3.61 So sánh các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển của một số giống
lạc
130
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
3.62 Một số bệnh hại chính trên lạc xuân năm 2005
131
3.63 Yếu tố cấu thành năng suất của các giống lạc trong thí nghiệm
131
3.64 So sánh năng suất của các giống lạc trong thí nghiệm (năm 2005
và 2006)
132
3.65 ảnh hưởng của mật ñộ và phương thức trồng ñến một số yếu tố
cấu thành năng suất giống lạc L14
133
3.66
133
Ảnh h−ëng cña mật độ và phơng thức trồng đến năng suất
giống lạc L14
3.67 So sánh năng suất của giống lúa Q5 và dịng N46 trên đất Bạc
mầu
134
3.68 ảnh hưởng của phương pháp cấy ñến năng suất lúa N46 trên ñất
bạc mầu
135
3.69 Hạch toán kinh tế cho các cây trồng trong cơ cấu luân canh cũ
135
3.70 Hạch toán kinh tế các cây trồng trong mơ hình ln canh cải tiến
136
3.71 So sánh hiệu quả kinh tế của các mơ hình ln canh trên ñất
137
bạc mầu
3.72 ðịnh hướng các hệ thống canh tác chính ở Bắc Ninh
ñến năm 2015
139
3.73 Quy hoạch vùng lúa hàng hoá chất lượng cao năm 2015
145
3.74 Quy hoạch vùng rau hàng hố năm 2015
146
3.75 Cơ cấu diện tích cây trồng theo hệ thống canh tác tiến bộ ñến
năm 2015 của tỉnh Bắc Ninh
147
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ðỒ VÀ BẢN ðỒ
TT
Tên hình
Trang
1.1. Vị trí của hệ thống trồng trọt trong hệ thống nơng nghiệp
6
3.1. Tính bền vững của cơng thức ln canh 2 lúa 1 đậu tương
124
3.2. Tính bền vững của cơng thc luõn canh ci tin
125
Biểu đồ
3.1. Một số công thức sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh năm 2000
64
3.2. Mt số cơng thức sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh năm 2004
64&148
3.3. Một số cơng thức sử dụng đất nơng nghip ca tnh nm 2015
148
Sơ đồ
3.1. Sơ đồ 1. Hiện trạng hệ thống canh tác tỉnh Bắc Ninh năm 2000
65
3.2. Sơ đồ 2. Hiện trạng hệ thống canh tác tỉnh Bắc Ninh năm 2004
66
3.3. Sơ đồ 3. Định hớng hệ thống canh tác tỉnh Bắc Ninh năm 2015
149
Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xii
MỞ ðẦU
1. ðặt vấn đề
Bắc Ninh là tỉnh nơng nghiệp nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của
đồng bằng sơng Hồng, liền kề thủ đơ Hà Nội. Có diện tích tự nhiên trên
80.000ha, trong đó đất nơng nghiệp chiếm khoảng 67%, diện tích bình qn
đầu người thấp. Dân số trên 1 triệu người với mật độ gần 1.200 người/1km2.
Có vị trí địa lý thuận lợi gần các thành phố và khu cơng nghiệp lớn của cả
nước, ở điểm nút của các trục giao thông Hà Nội - Lạng Sơn, Quảng Ninh Sân bay quốc tế Nội Bài, tạo cho tỉnh có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế
- xã hội.
Khi mới tái lập 1997, Bắc Ninh có điểm xuất phát kinh tế thấp. Quy mơ
sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, tình trạng thuần nơng, độc canh cịn phổ
biến, vùng sản xuất hàng hóa tập trung cịn ít, vai trị của khoa học cơng nghệ
tác động vào sản xuất cịn hạn chế. Hệ thống nơng nghiệp cơ bản là tự cung tự
cấp, giá trị sản xuất thấp, thị trường tiêu thụ bó hẹp, tính cạnh tranh chưa cao.
Trước tình hình đó, ðảng bộ và nhân dân tỉnh Bắc Ninh ñã tận dụng thời cơ,
phát huy lợi thế, vượt qua thách thức, nỗ lực phấn ñấu thực hiện thắng lợi các
Nghị quyết của ðảng bộ ñề ra: Nền kinh tế tăng trưởng với nhịp độ cao,
tương đối tồn diện, cơ cấu chuyển dịch nhanh theo hướng tích cực. Tổng sản
phẩm (GDP) tăng bình quân hàng năm 13,9%, cao hơn tốc ñộ tăng trưởng
bình quân của khu vực kinh tế trọng ñiểm Bắc bộ và gấp 1,8 lần so với bình
quân cả nước. Riêng nơng nghiệp đã vượt qua khó khăn giữ mức tăng trưởng
khá. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng bình quân hàng năm
6,19%. Giá trị trồng trọt trên 1ha ñất canh tác tăng từ 24,9 triệu đồng lên 34,5
triệu đồng, lương thực bình qn ñầu người là 460kg/năm. Nhiều vùng sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
xuất hàng hoá tập trung (lúa, khoai tây, rau các loại, hoa cây cảnh ...) được
hình thành [54].
Mặc dù vậy, trong sản xuất nơng nghiệp của tỉnh vẫn cịn một số tồn tại :
Trình độ canh tác của nơng dân cịn có nhiều hạn chế, chủ yếu quan tâm đến
số lượng, chưa quan tâm nhiều ñến chất lượng dẫn ñến hiệu quả ñầu tư thấp.
Các biện pháp kỹ thuật tác ñộng ñến cây trồng chưa hợp lý cũng gây ảnh
hưởng tới hiệu quả sản xuất, ñặc biệt là ngành trồng trọt. ðể khắc phục hiện
tượng trên, cần phải áp dụng phương thức canh tác mới phù hợp với ñiều kiện
ñất ñai và trình ñộ, tập quán canh tác của nhân dân, nhằm khai thác tiềm năng
về ñất ñai, vừa bảo vệ mơi trường đó là: từng bước thay đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi theo hướng hiệu quả. Trong lĩnh vực trồng trọt thay thế chế ñộ ñộc
canh bằng các cơ cấu luân canh cây trồng hợp lý, nhằm khai thác tốt tiềm
năng về lao ñộng, vốn, ñất ñai. Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung trên cơ
sở phát huy lợi thế so sánh của vùng. Mở rộng, phát triển các loại cây trồng
mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất mới nhằm tăng thu nhập cho người sản
xuất [55].
Phát triển bền vững là ñiều kiện cần thiết trong tất cả các lĩnh vực của
mỗi địa phương. Trong đó phát triển nơng nghiệp bền vững đã trở thành u
cầu tất yếu của tỉnh Bắc Ninh ñể ñảm bảo duy trì, tăng năng suất, chất lượng
và sản lượng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñồng thời
giảm thiểu mức ñộ rủi ro trong sản xuất, kiến tạo một hệ thống nông nghiệp
bền vững về sinh thái, ngăn ngừa sự suy thối về mơi trường đất, nước, khơng
khí trong khu vực.
ðể khắc phục những tồn tại của hệ thống trồng trọt. Chính vì vậy đề tài
đã tiến hành: “Nghiên cứu ñề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng
cao hiệu quả của hệ thống trồng trọt tại Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu của ñề tài
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng hệ thống trồng trọt của tỉnh Bắc Ninh,
nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu ñể từ ñó phát huy các thế mạnh,
ñồng thời khắc phục những tồn tại làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
trồng trọt tiến bộ. Khai thác có hiệu quả tiềm năng ñất ñai, ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế – xã hội, hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp bền vững, góp
phần nâng cao đời sống và tăng thu nhập cho nơng dân.
3. u cầu của đề tài
- ðánh giá hiện trạng hệ thống trồng trọt rút ra những ưu nhược ñiểm ñể
kế thừa và nghiên cứu khắc phục.
- Nghiên cứu, áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm khắc phục những
tồn tại của hệ thống trồng trọt cũ trên 3 loại đất chính.
- Xây dựng mơ hình canh tác mới ñể làm cơ sở áp dụng trên diện rộng.
- ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống trồng trọt tại Bắc Ninh ñến năm
2015.
4. Giới hạn ñề tài
Tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình sản xuất của một số cây trồng
trên một số loại ñất gồm: ñất phù sa khơng được bồi; đất phù sa glây; đất phù
sa có tầng loang lổ; đất phù sa úng nước; ñất bạc mầu. Trong ñó nghiên cứu
các biện pháp kỹ thuật tiến bộ cho các cây trồng chính và xây dựng mơ hình
được tập trung nghiên cứu ở một số loại đất chính là: đất phù sa khơng được
bồi; đất phù sa glây; đất bạc mầu.
5. Những đóng góp mới của ñề tài
- Kết quả nghiên cứu ñã chọn ñược dịng lúa N46 (có chất lượng khá)
phù hợp điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của tỉnh. ðồng thời từ kết quả
nghiên cứu cũng khẳng ñịnh giống Nếp BM9603 (có năng suất và chất lượng
cao, kháng được bệnh bạc lá) ñể thay thế giống Nếp Cái hoa trắng (là giống
bản ñịa ñã ñược trồng phổ biến ở Bắc Ninh).
- Bằng biện pháp cấy mới (hàng rộng hàng hẹp, theo hướng đơng tây)
cho năng suất cao hơn phương pháp cấy cũ (phương pháp truyền thống) từ
14%- 15%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
- Trên ñất hai vụ lúa, trồng ñậu tương vụ ñông bằng phương pháp gieo vãi,
hoặc bỏ vào gốc rạ cho năng suất và hiệu quả cao hơn phương pháp truyền
thống.
- Trên ñất bạc mầu, trồng lạc bằng giống L14 ở mật ñộ 40 cây/m2 trồng
mỗi hốc hai hạt cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
Cơ sở lý luận của ñề tài
1.1
1.1.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp.
Hệ thống là một vấn ñề ñược nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước
quan tâm nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu hệ thống ñược ñề cập ñến
từ rất sớm. Một số phương pháp nghiên cứu phổ biến như phương pháp mơ
hình hố, phương pháp chun khảo, phương pháp phân tích kinh tế. Sau
đây là một số quan điểm, phương pháp của các nhà khoa học khi nghiên cứu
về hệ thống.
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng.
Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp lên cao, phương pháp
này coi trọng phân tích động thái của sự phát triển cơ cấu cây trồng trong lịch
sử. Qua đó, sẽ xác định được sự phát triển của hệ thống trong tương lai, ñồng
thời giúp cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng phát triển đó
[119].
FAO (1992) đưa ra phương pháp phát triển hệ thống canh tác và cho ñây
là một phương pháp tiếp cận nhằm phát triển các hệ thống nông nghiệp và
cộng đồng nơng thơn trên cơ sở bền vững, việc nghiên cứu xây dựng các hệ
thống canh tác tiến bộ phải được bắt đầu từ phân tích hệ thống canh tác truyền
thống [111].
Những nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác của FAO là một nỗ lực
nhằm bổ sung và hồn thiện cho các tiếp cận đơn lẻ. Xuất phát điểm của hệ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
thống canh tác là nhìn nhận cả nơng trại như một hệ thống; phân tích tồn bộ
hạn chế và tiềm năng; xác định các nghiên cứu thích hợp theo thứ tự ưu tiên
và những thay ñổi cần thiết ñược thể chế vào chính sách; thử nghiệm trên thực
tế đồng ruộng, hoặc mơ phỏng các hiệu ứng của nó bằng các mơ hình hố
trong trường hợp chính sách thay đổi. Sau đó tiến hành phân tích, đánh giá
hiệu quả hiện tại trên quy mơ tồn nơng trại và đề xuất hướng cải tiến phát
triển của nông trại trong thời gian tới.
Spedding, C.R.W. (1975), ñã ñưa ra 2 phương pháp cơ bản trong nghiên
cứu hệ thống [118].
- Nghiên cứu hoàn thiện hoặc cải tiến hệ thống đã có sẵn, tức là dùng
phương pháp phân tích hệ thống để tìm ra “điểm hẹp” hay chỗ “thắt lại” của
hệ thống, đó là chỗ có ảnh hưởng khơng tốt, hạn chế đến hoạt động của hệ
thống, cần tác động cải tiến, sửa chữa khai thơng để cho hệ thống hồn thiện
hơn, có hiệu quả hơn.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống mới, phương pháp này địi hỏi phải có
đầu tư, tính tốn và cân nhắc kỹ lưỡng, cách nghiên cứu này cần có trình độ cao
hơn ñể tổ chức, sắp ñặt các bộ phận trong hệ thống dự kiến đúng vị trí, trong
các mối quan hệ giữa các phần tử ñể ñạt ñược mục tiêu của hệ thống tốt nhất.
Phạm Chí Thành, ðào Châu Thu, Phạm Tiến Dũng, Trần ðức Viên
(1996) [72] và Mai Văn Quyền (1996) [63] đã có đúc kết các phương pháp
tiếp cận trong nghiên cứu hệ thống canh tác bao gồm.
Tiếp cận từ dưới lên trên (bottom - up) là dùng phương pháp quan sát
phân tích tìm điểm ách tắc của hệ thống để xác định phương pháp can thiệp
thích hợp và có hiệu quả. Trước đây, thường dùng phương pháp tiếp cận từ
trên xuống, phương pháp này tỏ ra không hiệu quả vì nhà nghiên cứu khơng
thấy được hết các điều kiện của nơng dân, do đó giải pháp đề xuất thường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
khơng phù hợp và được thay thế bằng phương pháp đánh giá nơng thơn có sự
tham gia của nơng dân (PRA).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
1.1.2 Một số khái niệm về hệ thống và cơ cấu cây trồng.
* Hệ thống trồng trọt
Theo Dufumier, 1997 hệ thống trồng trọt là thành phần các giống và loài cây
được bố trí trong khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái nông nghiệp nhằm
tận dụng hợp lý các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế - xã hội [109]. Vấn ñề phức tạp của
nghiên cứu hệ thống trồng trọt là nó liên quan chặt chẽ đến các yếu tố mơi
trường như: đất đai, khí hậu, sâu bệnh, mức ñầu tư, trình ñộ của người sản
xuất do vậy cần phải nghiên cứu nó trên quan điểm hệ thống.
Trong hệ thống trồng trọt lại bao gồm hệ thống cây trồng (HTCT) và hệ
thống các biện pháp kỹ thuật ñi kèm nên khi nghiên cứu hệ thống trồng trọt
trước hết phải nghiên cứu hệ thống cây trồng.
* Hệ thống cây trồng (HTCT)
Hệ thống nông nghiệp
Hệ thống
trồng trọt
Hệ thống
chăn nuôi
Hệ thống
chế biến
Hệ thống cây trồng
Môi trường:
ðiều kiện tự
nhiên, kinh
tế - xã hội
ðầu
vào
Cây trồng và
các biện pháp
kỹ thuật
ðầu
ra
Năng suất,
chất lượng,
giá cả
Hình 1.1. Vị trí của hệ thống trồng trọt trong hệ thống nơng nghiệp
Hệ thống cây trồng là hoạt ñộng sản xuất cây trồng của nông trại bao
gồm tất cả các hợp phần cần thiết ñể tạo ra tổ hợp các cây trồng, mối quan hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
của chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý,
sinh học cũng như kỹ thuật, lao động và quản lý.
Thơng qua sơ ñồ trên cũng như ý kiến của nhiều tác giả đều thống nhất cho
rằng trong hệ thống nơng nghiệp thì hệ thống trồng trọt là một hệ phụ trung tâm,
sự thay ñổi cũng như phát triển của HTTT sẽ quyết ñịnh xu hướng phát triển của
HTNN, vậy khi nói ñến nghiên cứu HTNN luôn gắn liền với nghiên cứu HTTT.
Trong hệ thống trồng trọt, hệ thống cây trồng lại là trung tâm của nghiên cứu và
kèm theo là hệ thống các biện pháp kỹ thuật.
Nghiên cứu HTTT nhằm bố trí lại các bộ phận trong hệ thống hoặc
chuyển ñổi chúng ñể tăng hệ số sử dụng ñất, sử dụng ñất có hiệu quả hơn, tận
dụng lợi thế của mỗi vùng sinh thái nơng nghiệp cũng như sử dụng một cách
có hiệu quả tiền vốn, lao ñộng và kỹ thuật ñể nâng cao giá trị sản xuất cũng
như lợi nhuận trên một đơn vị diện tích canh tác để tiến tới xây dựng nền
nông nghiệp bền vững [78].
* Cơ cấu cây trồng
Cơ cấu cây trồng (CCCT) là tỷ lệ diện tích các loại giống cây trồng được
bố trí trong một khơng gian nhất ñịnh trong năm.
Cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho những mùa vụ cây trồng
nhất ñịnh; kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống ñó. Cơ cấu cây trồng về mặt diện
tích, là tỷ lệ các loại cây trồng trên diện tích canh tác, tỷ lệ này phần nào nói
lên trình độ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây lương thực cao, tỷ lệ cây cơng
nghiệp, cây thực phẩm thấp, phản ảnh trình độ phát triển sản xuất thấp. Tỷ lệ
các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ cao, các loại cây trồng có giá
trị hàng hố và xuất khẩu thấp, chứng tỏ sản xuất nơng nghiệp ở đó kém phát
triển và ngược lại.
Vì vậy, khi nói đến hệ thống cây trồng là nói đến cơ cấu cây trồng vì hệ
thống cây trồng thay ñổi thế nào, ñược xác lập ra sao là do cơ cấu cây trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
trong đó quyết định.
* Cơng thức ln canh (CTLC) cây trồng
Luân canh là sự luân phiên thay ñổi cây trồng theo không gian và thời
gian trong một chu kỳ nhất ñịnh
Công thức luân canh cây trồng là một số cây trồng ñược trồng trên cánh
ñồng trong một năm (Lý Nhạc và cộng sự, 1987) [56].
* Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tới hệ cơ cấu cây trồng
- Nhiệt ñộ và cơ cấu cây trồng: từng loại cây, giống cây, các bộ phận của
cây, các quá trình sinh lý của cây..., chúng sẽ phát triển thích hợp và chỉ an
tồn ở một nhiệt độ nhất định. Cây ưa nóng là những cây sinh trưởng và ra
hoa kết quả tốt ở nhiệt ñộ trên 200C, cây ưa lạnh là những cây sinh trưởng và
ra hoa kết quả tốt ở nhiệt ñộ dưới 200C, cây trung gian là những cây yêu cầu
nhiệt ñộ xung quanh 200C ñể sinh trưởng, phát triển bình thường.
ðào Thế Tuấn (1984) [87] đã đề nghị bố trí cơ cấu cây trồng trong một năm.
Bảng 1.1. Bố trí cơ cấu cây trồng trong một năm
Tổng số
nhiệt độ 0C
Số ngày có
nhiệt độ < 200C
I
< 8.300
II
Vùng
Cơ cấu cây trồng
Cây
ưa nóng
Cây
ưa lạnh
Cây
ngày ngắn
> 120
1 vụ
1 vụ
-
> 8.300
90 - 120
2 vụ
1 vụ
-
III
> 8.300
< 90
2 vụ
-
1 vụ
IV
> 9.000
0
3 vụ
-
-
Mỗi cây trồng cần một tổng tích ơn nhất định để hồn thành chu kỳ sinh
trưởng. Tổng tích ơn này phụ thuộc vào thời gian và ñặc ñiểm sinh học của
cây trồng và lượng bức xạ mặt trời cung cấp được. ðó là những căn cứ để bố
trí mùa vụ, cải tiến cơ cấu cây trồng, né tránh thời tiết bất thuận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11