Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số thông số của máy làm mát cám viên thức ăn chăn nuôi năng suất 5 6 tấn giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 118 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hµ néi
- - - - - - - - ***- - - - - - -

Trần văn đạt

Nghiên cứu một số thông số của máy
làm mát CáM VIÊN thức ăn chăn nuôi
năng suất 5 6 tấn/giờ

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Chuyên Ngành: Kỹ thuật máy và Thiết bị cơ giới hoá Nông - Lâm nghiệp
M số: 60-52-14
Ngời hớng dẫn khoa học: Ts. Nguyễn Năng Nhợng

Hà Nội 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng và bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận này
ñều ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Hà Nội ngày…….. tháng…….. năm
Tác giả luận văn


Trần văn đạt

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại lớp cao học khoá 16
chuyên ngành Kỹ thuật máy và Thiết bị cơ giới hố Nơng – Lâm nghiệp
Trường ñại học nông nghiệp Hà Nội, tôi ñã nhận ñược sự giúp đỡ, giảng
dạy nhiệt tình của các thầy giáo, cơ giáo trong trường. Nhân dịp này tơi
xin được bầy tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
trường.
Tôi xin bày tỏ long cảm ơn sâu sắc tới gia đình và Tiến sĩ Nguyễn
Năng Nhượng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành ñề tài
nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Như Khuyên cùng tập thể
các thầy, cô giáo trong bộ môn Thiết bị bảo quản - Khoa Cơ ñiện - Trường
ñại học nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo, các bạn ñồng nghiệp của Trung
tâm Chuyển giao Cơng nghệ và Tư vấn đầu tư - Viện Cơ điện nơng nghiệp
và Cơng nghệ sau thu hoạch đã tạo điều kiên cho tơi trong q trình học
tập cũng như thực hiện đề tài.
Tơi xin chân cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty TNHH thức ăn chăn nuôi
LICOGI 13 VIGER – Khu công nghiệp Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội;
công ty TNHH Giang Hưng - Khu công nghiệp Quỳnh Giang - Quỳnh
Lưu - Nghệ An; Công ty TNHH Hải Thăng – Khu công nghiệp Dốc Sặt Từ Sơn - Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiên cho tơi trong q trình học tập cũng
như thực hiện ñề tài.
Hà Nội ngày…….. tháng…….. năm

Tác giả luận văn

Trần văn ñạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục viết tắt…………………………………………………………….vi
Danh mục bảng ……………………………………………………………..vii
Danh mục hình……………………………………………………………....ix
LỜI MỞ ðẦU ................................................................................................1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..................................4
I. KHÁI QUÁT TÌNH CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN
NUÔI TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..............................................4
1.1. Tình hình chăn ni trên thế giới và ở Việt Nam .............................4
1.1.1. Tình hình chăn ni trên thế giới ..............................................4
1.1.2. Tình hình chăn ni ở việt nam.................................................5
1.2. Thực trạng chế biến thức ăn chăn nuôi trên thế giới và ở Việt Nam.8
1.2.1. Vị trí, vai trị của thức ăn trong chăn ni .................................8
1.2.2. Quy trình cơng nghệ chế biến thức ăn chăn ni .......................9
1.2.3. Tình hình chế biến thức ăn chăn ni trến thế giới .................. 11
1.2.4. Thực trạng ngành chế biến thức ăn chăn ni ở Việt Nam thời gian
qua .................................................................................................... 12
1.2.5. Tình hình nghiên cứu và áp dụng thiết bị, máy móc chế biến

thức ăn chăn ni ở Việt Nam........................................................... 15
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG MÁY LÀM MÁT...... 18
CÁM VIÊN THỨC ĂN CHĂN NI. .................................................... 18
2.1. Vị trí, vai trị máy làm mát cám viên.............................................. 18
2.2. Phân loại máy làm mát cám viên.................................................... 20
2.3. Tình hình nghiên cứu, áp dụng máy làm mát cám viên trên thế giới
............................................................................................................. 21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

iii


2.3.1. Nguyên lý làm mát cám viên lớp tĩnh...................................... 21
2.3.2. Máy làm mát cám viên lớp ñộng. ............................................ 27
2.3.4. Bộ phận tháo viên ................................................................... 33
2.4. Tình hình nghiên cứu, ứng dụng máy làm mát cám viên ở Việt Nam
............................................................................................................. 35
CHƯƠNG II MỤC TIÊU, ðỐI TƯỢNG , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................. 39
2.2. ðối tượng nghiên cứu. ................................................................... 39
2.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................... 42
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 42
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ñơn yếu tố................... 42
2.4.2. Phương pháp xác định các thơng số nghiên cứu của máy làm mát
............................................................................................................. 43
2.4.3. Phương pháp gia công, xử lý số liệu thu được.[9,23] ............. 45
2.5. Dụng cụ thí nghiệm........................................................................ 49
CHƯƠNG III CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN C ÁC THƠNG SỐ
CHÍNH CỦA MÁY LÀM MÁT CÁM VIÊN ............................................. 50

3.1. Cơ sở lý thuyết về quá trình làm mát viên...................................... 50
3.1.1. ðặc ñiểm của viên cám trước và sau khi làm mát.................... 50
3.1.2. Phương pháp làm khô và làm mát viên.................................... 51
3.1.3. Bản chất của q trình làm khơ và làm mát............................. 53
3.1.4. Tốc độ làm khơ và làm mát. .................................................... 54
3.2. Xác định và tính tốn một số thơng số cơ bản của máy làm mát cám viên.
............................................................................................................. 55
3.2.1. Lựa chọn các điều kiện tính tốn............................................. 55
3.2.2. Bộ phận cấp cám viên ............................................................. 55
3.2.3. Xác ñịnh khối lượng cám viên cần đưa vào máy làm
mát.[2;3;18] ...................................................................................... 59

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

iv


3.2.4. Xác ñịnh chiều cao lớp viên lưu trong buồng làm mát............. 60
3.2.6. Tính tốn và lựa chọn động cơ quạt gió................................... 63
3.2.7. Tính tốn, lựa chọn xyclon [18]. ............................................. 70
3.3. Nghiên cứu lựa chọn giải pháp giám sát, ñiều khiển tự ñộng của máy
làm mát cám viên.................................................................................. 71
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÁY LÀM
MÁT CÁM VIÊN......................................................................................... 76
4.1. Vật liệu và thiết bị thí nghiệm........................................................ 76
4.1.1. Vật liệu thí nghiệm.................................................................. 76
4.1.2. Thiết bị thí nghiệm.................................................................. 76
4.2. Kết quả thí nghiệm......................................................................... 78
4.2.1. Ảnh hưởng chiều cao lớp viên x1 ............................................ 79
4.2.2. Ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 ........................................... 84

4.2.3. Ảnh hưởng vận tốc gió x3 ....................................................... 89
4.3. Kết quả nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao máy làm mát cám viên
trong thực tiễn sản xuất......................................................................... 94
4.3.1. Kết quả nghiên cứu ứng dụng ................................................. 94
4.3.2. Kết quả chuyển giao máy làm mát cám viên trong thực tiễn sản
xuất................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 97
1. KẾT LUẬN .......................................................................................... 97
ðỀ NGHỊ ................................................................................................. 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CBTACN

Chế biến thức ăn chăn ni

TACN

Thức ăn chăn ni

TA


Thức ăn

BQ

Bảo quản

STH

Sau thu hoạch

Các ký hiệu
%

Phần trăm

T/h

Tấn/giờ

m3/h

Mét khối/giờ

T0

Nhiệt độ

0

C


ðộ C

W

ðộ ẩm

t0mt

Nhiệt độ mơi trường

m/s

Mét/giây

kg/h

Kilơgam/giờ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sản phẩm chăn nuôi của thế giới giai ñoạn 1990-2005* ..................4
Bảng 1.2. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu* .........................................5
Bảng 1.3. Số lượng gia súc và gia cầm* ..........................................................6
Bảng 1.4. Số lượng lợn phân theo ñịa phương* ...............................................6
Bảng 1.5. Số lượng gia cầm phân theo ñịa phương*.......................................7

Bảng 1.7: Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp giai ñoạn 2001 – 2006* ....... 13
Bảng 1.8: Tổng lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp sản xuất năm 2006* .. 14
Bảng 1.9: Dự báo số lượng gia súc, gia cầm và trâu bị đến năm 2020 ......... 15
Bảng 1.10. Kích thước cơ bản của máy làm mát cám viên trên thế giới........ 23
Bảng 1.11. Thông số kỹ thuật của loại máy làm mát cám viên lớp tĩnh một
tầng do Trung Quốc sản xuất .............................................................. 24
Bảng 1.12. Thông số kỹ thuật của máy làm mát cám viên kiểu ñứng hai tầng
do Trung Quốc sản xuất...................................................................... 26
Bảng 1.13. Thông số kỹ thuật của máy làm mát cám viên kiểu băng tải SWGZ
do Trung Quốc sản xuất...................................................................... 29
Bảng 1.14. Thông số kỹ thuật của máy làm mát cám viên kiểu thùng quay
GKLW do Trung Quốc sản xuất. ........................................................ 31
Bảng 1.15. ðặc tính kỹ thuật của một số mẫu máy làm mát viên.................. 36
Bảng 1.16. ðặc tính kỹ thuật của một số mẫu máy làm mát viên.................. 37
Bảng3.1. Chiều cao lớp viên của một số loại máy TK của Van Aarsen- Hà Lan... 61
Bảng 4.1.a Ảnh hưởng của chiều cao lớp viên x1 ñến ñộ ẩm viên Y1: ......... 79
Bảng 4.1.b Ảnh hưởng chiều cao lớp viên x1 đến chi phí năng lượng riêng Y2... 80
Bảng 4.1.c Ảnh hưởng chiều cao lớp viên x1 ñến nhiệt ñộ của viên Y3 ......... 80
Bảng 4.1d. Kết quả kiểm tra tính thích ứng và tính thuần nhất ..................... 81
của phương sai thí nghiệm............................................................................ 81
Bảng 4.2.a Ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 ñến ñộ ẩm viên Y1:................. 84
Bảng 4.2.b Ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 đến chi phí năng riêng Y2: ...... 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

vii


Bảng 4.2.c Ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 ñến nhiệt ñộ viên Y3: .............. 85
Bảng 4.2.d. Kết quả kiểm tra tính thích ứng và tính thuần nhất của phương

sai thí nghiệm ..................................................................................... 86
Bảng 4.3.a Ảnh hưởng của vận tốc gió x3 đến độ ẩm viên Y1:.................... 89
Bảng 4.3.b Ảnh hưởng của vận tốc gió x3 đến chi phí năng lượng riêng Y2 ....... 90
Bảng 4.3.c Ảnh hưởng của vận tốc gió x3 đến nhiệt độ viên Y3: ................. 90
Bảng 4.3.d. Kết quả kiểm tra tính thích ứng và tính thuần nhất của phương
sai thí nghiệm ..................................................................................... 91
Bảng 4.4. Kết quả thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của máy
làm mát cám viên LM16x16............................................................... 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền chế biến thức ăn gia súc ................................... 10
Hình 1.2. Sơ đồ cơng ñoạn ép tạo viên trong dây chuyền chế biến thức ăn
chăn ni............................................................................................ 19
Hình 1.3. Ngun lý cấu tạo máy làm mát viên lớp tĩnh ............................... 22
Hình 1. 4. Máy làm mát cám viên lớp tĩnh kiểu ñứng một tầng SKLN5 ..... 23
của Trung Quốc............................................................................................ 23
Hình 1.5. Thiết bị làm mát lớp tĩnh kiểu đứng2 tầng SWLN8x8 của Trung
Quốc................................................................................................... 25
Hình 1.6. Sơ ñồ nguyên lý máy làm mát cám viên kiểu băng tải................... 28
Hình 1. 7. Máy làm mát cám viên kiểu băng tải SWGZ5 của Trung Quốc... 28
Hình 1.8. Sơ ñồ nguyên lý máy làm mát cám kiểu thùng quay (a) và kiểu trục
cuốn (b). ............................................................................................. 30
Hình 1. 9. Máy làm mát cám viên kiểu thùng quay GKLW của hãng
Muyang -Trung Quốc ......................................................................... 30
Hình 1.10. Bộ phận phân phối viên ñộng và bộ phận làm phẳng bề mặt viên32

Hình 1.11. Bộ phận phân phối liệu tĩnh ........................................................ 32
Hình 1.12. Bộ phận ra viên........................................................................... 34
Hình 1.12. Máy làm mát viên do viện nghiên cúu, thiết kể chế tạo máy NN
chế tạo ................................................................................................ 36
Hình 1.13. Máy làm mát viên do Viện cơ ñiên nông nghiệp và công nghệ ... 37
sau thu hoạch chế tạo.................................................................................... 37
Hình 2.1. Sơ đồ ngun lý cấu tạo của máy làm mát cám viên LM16x16..... 40
Hình 2.2. Sơ ñồ bố trí các ñiểm ño vận tốc khí trong buồng làm mát............ 44
Hình 3.1. Bộ phận cấp cám viên .................................................................. 56
Hình 3.2. Kích thước cơ bản của xyclon....................................................... 70
Hình 3.3. Cách bố trí thiết bị điều khiển của máy làm mát cám viên. ........... 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

ix


Hình 3.4. Sơ đồ ngun lý mạch điện điều khiển xả viên của máy làm mát
cám viên. ............................................................................................ 73
Hình 4.1. Dây chuyền thiết bị ñồng bộ chế biến thức ăn gia súc năng suất 5-6
tấn/giờ cùng mẫu máy làm mát cám viên............................................ 76
Hình 4.2. Thiết bị đo tốc độ gió .................................................................... 78
năng lượng riêng .......................................................................................... 78
Hình 4.4. Thiết bị đo ñộ ẩm viên .................................................................. 78
Hình 4.4. ðồ thị ảnh hưởng của chiều cao lớp viên x1 ñến ñộ ẩm viên Y1 .... 82
Hình 4.5. ðồ thị ảnh hưởng của chiều cao lớp viên x1 đến............................ 82
Hình 4.6. ðồ thị ảnh hưởng của chiều cao lớp viên x1 ñến nhiệt ñộ khối viên
Y2 ...................................................................................................... 83
Hình 4.7. ðồ thị ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 ñến ñộ ẩm viên Y1 ....... 87
Hình 4.8. ðồ thị ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 đến chi phí năng lượng

riêng Y2 ............................................................................................. 87
Hình 4.9. ðồ thị ảnh hưởng của lượng cấp liệu x2 ñến nhiệt độ khối viênY388
Hình 4.10. ðồ thị ảnh hưởng của vận tốc gió x1 đến độ ẩm viên Y1............. 92
Hình 4.11. ðồ thị ảnh hưởng của vận tốc gió x1 đến chi phí năng lượng riêng
Y2 ...................................................................................................... 92
Hình 4.12. ðồ thị ảnh hưởng của vận tốc gió x3 đến nhiệt ñộ khối viênY3 .. 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

x


LỜI MỞ ðẦU
Trong những năm qua, tốc ñộ tăng trưởng của ngành chăn ni ln ở
mức cao, trung bình 8%/năm (năm 2005 tăng 11,6%). Tỷ trọng chăn nuôi
trong nông nghiệp ñã chiếm 21 - 22%. Tổng sản lượng thịt hơi tăng bình
qn 9,8%/năm; trong đó thịt lợn 10,9%; thịt và trứng gia cầm trước dịch
cúm tăng bình quân tương ứng là 8,5%/năm và 9,8%/năm. Sản lượng sữa
tăng 32,2%/năm. Phương thức chăn nuôi trang trại phát triển nhanh về số
lượng và quy mô. Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi phát triển mạnh.
Tuy nhiên, ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm về cơ bản vẫn là quy mô nhỏ,
phân tán và tận dụng; tính bền vững chưa cao; chăn ni trang trại vẫn mang
tính tự phát, thiếu quy hoạch và việc quản lý, kiểm sốt chất lượng giống vật
ni, thức ăn chăn ni cịn nhiều yếu kém, bất cập [10] .
Theo chiến lược phát triển chăn ni đã được phê duyệt, mục tiêu phát
triển: ðến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất theo
phương thức trang trại, cơng nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm
đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu. Tỷ trọng chăn ni trong
nơng nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%, trong đó năm 2010 đạt khoảng
32% và năm 2015 ñạt 38%. Mức tăng trưởng bình quân giai ñoạn 2008 2010 ñạt khoảng 8 - 9%; giai ñoạn 2010 - 2015 ñạt khoảng 6 - 7% và giai

ñoạn 2015 - 2020 ñạt khoảng 5 - 6% [26].
ðể thực hiện ñược mục đích trên, ngồi vấn đề con giống cần đặc biệt
quan tâm ñến vấn ñề sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi (CBTACN), nhất
là thức ăn công nghiệp. Thực tế thời gian qua, mặc dù ñã ñạt ñược những
thành tích đáng nghi nhận nhưng nhìn chung chất lượng thức ăn chăn ni ở
nước ta cịn thấp và khơng ổn ñịnh, giá thành lại cao. Hiện tại giá thức ăn
chăn nuôi ở Việt Nam cao hơn các nước trong khu vực từ 10 - 20% và là một
trong những nguyên nhân chính làm tăng giá các sản phẩm chăn ni. ðể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

1


nâng cao và ổn ñịnh chất lượng, giảm giá thành thức ăn chăn ni, ngồi
việc nâng cao năng xuất, sản lượng ngun liệu cần quan tâm thích đáng đến
cơng nghệ và hệ thống thiết bị chế biến thức ăn chăn nuôi.
Trong chăn nuôi, thức ăn chiếm tới 65 - 70% giá thành của sản phẩm.
Chăn ni càng phát triển, địi hỏi của người sản xuất ñối với thức ăn
ngày càng cao và khắt khe.
Do có nhiều ưu điểm như:
- Hiệu suất sử dụng cao và ít bị rơi vãi, ít ảnh hưởng đến hệ hơ hấp của
vật ni vì chứa ít bột;
- Tăng khả năng tiêu hóa do thức ăn đã được làm chín một phần trong
q trình gia nhiệt và ép tạo viên;
- Thời hạn bảo quản dài hơn vì phần lớn nấm mốc và vi sinh vật bị tiêu
diệt trong quá trình gia nhiệt, ép viên.
- Tiện lợi cho cơng tác đóng gói và vận chuyển.
Do vậy thức ăn chăn ni dạng viên đang ngày một chiếm ưu thế.
Thức ăn chăn nuôi dạng viên càng tiện dụng hơn ñối với chăn nuôi tập

chung, nhất là quy mô công nghiệp. Ở các nước công nghiệp phát triển,
thức ăn dạng viên chiếm trên 80% tổng lượng thức ăn tiêu thụ. Ở Việt
Nam thị phần thức ăn viên hiện còn chiếm rất ít và chủ yếu tập trung ở
các cơng ty của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài. Cùng với sự
tăng trưởng của ngành chăn nuôi, su thế sử dụng thức ăn chăn nuôi dạng
viên ngày càng cao là tất yếu.
Từ đó cho thấy, việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các dây chuyền
CBTACN ở Việt Nam là rất cần thiết. Nó khơng chỉ thúc đẩy ngành cơng
nghiệp CBTACN phát triển mà còn tiết kiệm cho nhà nước một nguồn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

2


ngoại tệ lớn. ðồng thời nó cũng phù hợp với chủ trương chính sách của
đảng và chiến lược phát triển của ngành.
Trong dây chuyền CBTACN dạng viên, máy làm mát viên có vai trị
rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian bảo quản thức
ăn viên. Tuy nhiên nó chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức ở Việt
Nam. Phần lớn thức ăn viên do các dây chuyền chế tạo trong nước sản
suất ra thường khơng để ñược lâu, hay bị mốc, ảnh hưởng ñến chất lượng
và ảnh hưởng đến vật ni. ðể tìm hiểu kỹ hơn về dây chuyền CBTACN
dạng viên và làm cơ sở cho việc nghiên cứu thiết kế chế tạo máy làm mát
viên trong dây chuyền, ñược sự ñồng ý của khoa Cơ ðiện, Trường ðại
học Nông Nghiệp Hà Nội và Viện Cơ ðiện Nông Nghiệp và Công nghệ
Sau Thu Hoạch, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số thơng số
máy làm mát cám viên thức ăn chăn nuôi năng suất 5- 6 tấn/giờ ”
nhằm có được mẫu máy làm mát thức ăn chăn ni dạng viên làm việc ổn
định, đảm bảo chất lượng viên và phù hợp với thực tế chăn nuôi ở Việt

Nam theo hướng tập chung quy mô, công nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

3


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
I. KHÁI QUÁT TÌNH CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN
NUÔI TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.1. Tình hình chăn ni trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình chăn ni trên thế giới
Hiện nay, chăn ni có vai trị quan trọng trong cung cấp thực phẩm
thịt sữa và sức kéo cho cả nhân loại trên thế giới. Trong những năm ñầu
của thế kỷ 21 việc ñẩy mạnh phát triển về số lượng gia súc ñang ñược
nhiều quốc gia quan tâm nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người về thịt, sữa và các sản phẩm khác của chăn nuôi.
a/ Sản phẩm gia súc, gia cầm của thế giới thời kỳ 1990-2005
Chăn nuôi gia cầm cũng như thương mại các sản phẩm gia cầm trên
thế giới phát triển mạnh trong vòng 35 năm qua. Sản lượng thịt và trứng
gia cầm tăng nhanh hơn sản lượng thịt bò và thịt lợn. Năm 1990, sản
lượng thịt gia cầm thế giới chỉ ñạt 41 triệu tấn, thịt lợn là 69,8 triệu tấn,
thịt bị 53,3 triệu tấn nhưng đến năm 2005 sản lượng của các loại thịt này
tăng lên tương ứng là: 81; 102,5 và 60,4 triệu tấn. Trứng gia cầm tăng từ
35,2 triệu tấn năm 1990 lên 59,2 triệu tấn năm 2005 (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Sản phẩm chăn nuôi của thế giới giai đoạn 1990-2005*
ðơn vị tính: x 1000 tấn
Năm


Thịt bị

Thịt lợn

1990
1995
2000
2005

53.363
54.207
56.951
60.437

69.873
80.091
90.095
102.523

Thịt gia cầm

41.041
54.771
69.191
81.014

Trứng gia cầm

35.232
42.857

51.690
59.233

* Nguồn: World’s Poultry Science Journal, Volume 62, December 2006

Ngành chăn ni gia cầm có biến động mạnh trong vòng 35 năm qua:
sản lượng tăng mạnh theo thời gian, sản lượng thịt và trứng gia cầm của
các nước ñang phát triển tăng cao hơn so với các nước phát triển. Các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

4


nước ở khu vực Châu Á và Nam Mỹ ñặc biệt là Trung Quốc và Brazil là
những nước phát triển mạnh về chăn nuôi gia cầm. Sản lượng trứng gia
cầm năm 2004 của các nước ñang phát triển chiếm 68% tổng sản lượng
trứng thế giới, chỉ riêng Trung Quốc chiếm 41,1%; Sản lượng thịt chiếm
55% sản lượng thịt thế giới. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh ở một số nước
ðông, Nam Á và Nam Mỹ như Trung Quốc và Brazil.
Trong những năm ñầu của thế kỷ 21, nhu cầu tiêu dùng của con người
về nguồn protein ñộng vật ngày càng cao, các loại vật ni chính trâu, bị,
lợn, gà, dê, cừu vẫn là nguồn cung cấp thịt, sữa và các sản phẩm động vật
chính cho lồi người trên tồn thế giới.
1.1.2. Tình hình chăn ni ở việt nam
Chăn ni trong 20 năm qua, nhất là những năm gần ñây phát triển
nhanh với mức tăng trưởng bình quân 8 – 9%/năm. Tỷ trọng chăn ni
trong nơng nghiệp đã chiếm 21 - 22%. Bảng 1.2 là sản lượng sản phẩm
chăn nuôi qua các năm.
Bảng 1.2. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu*

Sản lượng sản
phẩm
Sản lượng thịt trâu
hơi xuất chuồng
Sản lượng thịt bò
hơi xuất chuồng
Sản lượng sữa tươi
Sản lượng thịt lợn
hơi xuất chuồng
Sản lượng thịt gia
cầm hơi giết, bán
Trứng gia cầm

ðơn
vị
tính

2002

2003

2004

2005

2006

Tấn

51.811


53.061

57.458

59.800

64.317

67.507

"
102.454 107.540 119.789 142.163 159.463
"
78.453 126.697 151.314 197.679 215.953
Nghìn
tấn
1.653,6 1.795,0 2.012,0 2.288,0 2.505,0

206.145
234.438


Triệu
quả

Năm
2007

2.553


338,4

372,7

316,4

321,9

344,4

358,8

4.530,1

4.852,0

3.939,0

3.949,0

3.970,0

4.466,0

* Nguồn: Tổng cục thống kê
Số liệu bảng 1.2 cho thấy hầu hết sản lượng sản phẩm chăn ni đều
tăng. So với năm 2002, năm 2007 sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng tăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………


5


101,2%; Sản lượng sữa tươi tăng 198,8% ; Sản lượng thịt lợn hơi xuất
chuồng tăng 54,4%. Riêng sản lượng thịt và trứng gia cầm tăng khơng
đáng kể, ngun nhân là do những năm 2006 và 2007 liên tục bị ảnh
hưởng bởi dịch cúm gia cầm. Số lượng gia súc, gia cầm giai ñoạn 2002 2007 nêu tại bảng 1.3, số lượng lợn phân theo ñịa phương bảng 1.4 và số
lượng gia cầm phân theo ñịa phương bảng 1.5.
Bảng 1.3. Số lượng gia súc và gia cầm*
ðơn vị tính: x 1000 con
Năm

Trâu



Lợn

Ngựa

Dê, cừu

Gia cầm

2002

2.814,5

4.062,9


23.169,5

110,9

621,9,9 233.300

2003

2.834,9

4.394,4

24.884,6

112,5

780,4

254.600

2004

2.869,8

4.907,7

26.143,7

110,8


1.022,8

218.200

2005

2.922,2

5.540,7

27.435,0

110,5

1.314,1

219.900

2006

2.921,1

6.510,8

26.855,3

87,3

1.525,3


214.600

2007

2.996,4

6.724,7

26.560,7

103,5

1.777,6

226.000

Bảng 1.4. Số lượng lợn phân theo ủa phng*
n v tớnh: x 1000 con
Năm
Địa phơng

2001

2002

2003

2004


2005

2006

2007

C NC

21.800,1 23.169,5 24.884,6 26.143,7 27.435,0 26.855,3 26.560,7

ðồng bằng sông
Hồng
ðông Bắc

5.921,8
3.868,0

6.307,1
4.007,4

6.757,6
4.236,1

6.898,5
4.391,0

7.420,6
4.568,6

7.168,8

4.498,3

6.890,5
4.720,3

Tây Bắc

1.026,9

1.050,9

1.098,9

1.176,3

1.252,7

1.144,4

1.196,0

Bắc Trung Bộ

3.351,9

3.569,9

3.803,4

3.852,3


3.913,1

3.804,6

3.803,7

Duyên hải Nam
Trung Bộ
Tây Nguyên

1.922,0
1.111,6

2.028,7
1.191,2

2.137,7
1.329,8

2.220,5
1.488,7

2.242,9
1.590,5

2.052,0
1.386,2

2.015,8

1.451,3

ðông Nam Bộ

1.651,8

1.862,7

2.072,5

2.402,7

2.618,0

2.819,0

2.698,3

ðồng bằng sông
Cửu Long
2.946,1 3.151,6 3.448,6
* Nguồn: Tổng cục thống kê

3.713,8

3.828,6

3.982,0

3.784,8


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

6


Bảng 1.5. Số lượng gia cầm phân theo ñịa phương*
ðơn vị tính: x 1000 con
Năm
ðịa phương

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

CẢ NƯỚC

218.102 233.287 254.610 218.153 219.911 214.565 226.027

ðồng bằng sông Hồng


57.137

59.695

65.503

59.084

62.360

58.391

62.279

ðông Bắc

35.346

38.301

42.190

39.510

41.611

42.034

43.215


Tây Bắc

6.856

7.114

7.849

7.875

8.328

8.753

10.502

Bắc Trung Bộ

27.159

29.786

36.680

35.595

37.559

33.238


34.020

Duyên hải Nam T. Bộ

14.361

15.365

16.192

14.797

13.851

12.536

13.339

Tây Nguyên

7.415

8.440

10.059

8.682

8.729


7.807

8.159

ðông Nam Bộ

23.111

24.595

24.674

17.050

16125

15.429

14.648

ðồng bằng sông C.Long 46.717

49991

51.463

35.561

31.347


36.378

39.867

* Nguồn: Tổng cục thống kê

Tổng ñàn lợn cả nước năm 2007 là 26,56 triệu con, tập trung nhiều nhất ở
ðồng bằng Sơng hồng 6,89 triệu con, tiếp đến là ðơng bắc Bộ 4,72 triệu con.
Vùng ít phát triển chăn nuôi lợn là Tây Nguyên 1, 45 triệu con và vùng Tây
Bắc 1,19 triệu con (bảng 1.4). Lợn trước sau vẫn là thế mạnh của ngành chăn
nuôi Việt Nam, tuy nhiên mấy năm gần ñây tốc ñộ tăng ñàn chững lại và có
chiều hướng giảm. Muốn đột phá tăng trưởng ñàn lợn, Việt Nam buộc phải
nhanh chóng cải thiện ñàn giống. Cùng với giống là thức ăn. Mặc dù chúng ta
ñưa ñược tỷ lệ nạc của ñàn lợn từ 38% năm 1995 lên 45% năm 2003 nhưng tỷ
lệ đó vẫn kém thế giới. ðối với ñàn gia cầm, là một thế mạnh để xố nghèo
trong nơng hộ. Nếu như năm 2001 cả nước có 218,1 triệu con thì năm 2003
đạt 254 triệu con (gà 185 triệu con; vịt, ngan, ngỗng 69 triệu con), tốc ñộ tăng
trưởng 7,85%/ năm. Tuy nhiên do xảy ra dịch cúm nên năm 2004 giảm 14%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

7


cịn 218 triệu và đến năm 2007 đạt 226 triệu con (bảng 1.5). Năm 2007 đàn bị
cả nước có khoảng 6,72 triệu con, trong đó bị sữa đã đạt gần 95.800 con.
ðạt được những thành tựu trên là nhờ chính sách, cơ chế ñổi mới của
ðảng, Nhà nước phát triển kinh tế nhiều thành phần đã khuyến khích, phát
huy thế mạnh của các doanh nghiệp, kinh tế hộ phát triển. ðặc biệt trong chăn

ni cơng tác giống vật ni được quan tâm nhiều hơn, nhiều nguồn gen và
giống mới ñã ñược ñưa vào Việt Nam, do vậy năng suất và chất lượng giống
vật ni được tăng lên rõ rệt: Tỷ lệ thịt nạc của đàn lợn thịt phía Bắc từ 33,6%
lên 38 - 40% và phía Nam từ 33 - 35% lên 45 - 47%. Trọng lượng bình quân
của gia cầm giết thịt từ 1,2 - 1,4 kg tăng lên 1,8 - 2,2 kg, năng suất trứng/mái
bình quân từ 80 - 90 quả tăng lên 120 - 150 quả/mái/năm [15].
Nhiều trang thiết bị cơ khí hố phục vụ cho chăn ni được sử dụng như
hệ thống trang thiết bị sản xuất con giống, hệ thống trang thiết bị phục vụ cho
chuồng trại (cho ăn, uống, thu sản phẩm, dọn phân), chế biến thức ăn chăn
nuôi, hệ thống bảo quản chế biến các sản phẩm chăn nuôi.
Tuy nhiên cũng phải thừa nhận ngành chăn ni ở Việt Nam cịn phân tán,
nhỏ lẻ, chăn ni thủ cơng là chính, do vậy năng suất và hiệu quả chăn nuôi
không cao, chưa tương xứng với tiềm năng của một nước nông nghiệp.
1.2. Thực trạng chế biến thức ăn chăn nuôi trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Vị trí, vai trị của thức ăn trong chăn ni
- Thức ăn là điều kiện cơ bản nhất để phát triển ngành chăn ni, đặc biệt
là thức ăn giầu tinh bột và ñạm. 65 - 70 % giá thành của sản phẩm chăn ni
là chi phí cho thức ăn, như vậy giá TACN cao hay thấp ñều ảnh hưởng trực
tiếp đến đầu ra của chăn ni và từ đó ảnh hưởng đến đời sống vật chất của
tồn xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

8


- Chăn nuôi nước ta chỉ phát triển nhanh và ổn ñịnh khi sản xuất lương
thực tăng mạnh. Nguyên liệu chính để sản xuất TACN là ngơ, đậu tương, cám
gạo, sắn lát khơ, khơ dầu lạc, bột cá, xương động vật và các vi lượng khác.
Các nguyên liệu này ở Việt Nam tương ñối phong phú, nhưng ñể chế biến

chúng thành các loại TACN có chất lượng và hiệu quả cao vẫn ñang là vấn ñề
cần quan tâm giải quyết.
Theo các nhà chun mơn, dùng thức ăn cơng nghiệp có thể tiết kiệm
ñược một lượng rất lớn nguyên liệu (bảng 1.6) [14; 15].
Bảng 1.6 - Hiệu quả khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau
TT

Sản phẩm chăn nuôi

1

1 kg thịt

Thức ăn truyền thống (kg) Thức ăn công nghiệp (kg)

- Gà công nghiệp

4,0

1,8 - 1,9

- Gà thả vườn

4,5

2,3 - 2,5

2

1 kg trứng gà


4,5

2,5

3

1 kg thịt lợn

5,0

2,5 - 2,6

Qua số liệu ở bảng 1.6 thấy nếu dùng thức ăn công nghiệp, có thể tiết
kiệm được 40 - 48% lượng thức ăn cần thiết để có được 1kg sản phẩm chăn
ni. ðiều này khẳng định vai trị quan trọng của việc sản xuất TACN theo
phương pháp cơng nghiệp.
1.2.2. Quy trình cơng nghệ chế biến thức ăn chăn nuôi
Tuỳ thuộc vào giống vật ni và q trình sinh trưởng và phát triển, nhu
cầu về dinh dưỡng là khác nhau. Do yêu cầu khắt khe về dinh dưỡng và
nguyên liệu ñưa vào chế biến rất đa dạng nên trong quy trình chế biến, dù rất
hiện đại, thức ăn chăn ni vẫn phải chế biến theo mẻ. Một cách chung nhất,
TACN ñược chế biến theo quy trình sau:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

9


Ngun liệu

ðịnh lượng
Nghiền nhỏ
Trộn đều

Ép tạo viên

Chất bổ

Làm mát

ðóng bao

Trong mỗi cơng đoạn chế biến có nhiều phương án và giải pháp kỹ
thuật khác nhau. Nhưng nhìn chung dây chuyền thiết bị càng tiên tiến thì năng
suất, chất lượng sản phẩm càng cao và ổn ñịnh. Trên cơ sở quy trình tổng
qt, tuỳ thuộc vào u cầu về mức độ cơ gới hố và khả năng tài chính của
mình mà các doanh nghiệp quyết định chọn quy trình và máy múc, thit b c
th.
công đoạn cân
định lợng

Cấp liệu

công đoạn
nghiền

công đoạn
phối trộn

công đoạn ép

tạo viên V
LM MT

công đoạn cân
đóng bao SP

Mỏy
lm
mỏt
viờn

Hỡnh 1.1. Sơ ñồ dây chuyền chế biến thức ăn gia súc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

10


Ép tạo viên là một trong năm cơng đoạn chính trong dây chuyền sản xuất
thức ăn chăn ni (cân định lượng, cơng đoạn nghiền, cơng đoạn trộn, cơng
đoạn ép tạo viên, cơng đoạn cân đóng bao sản phẩm – hình1.1). Trong cơng
đoạn ép tạo viên, làm mát viên chỉ là một thiết bị trong hệ thống các thiết bị.
1.2.3. Tình hình chế biến thức ăn chăn ni trến thế giới
Sản lượng thức ăn chăn ni cơng nghiệp trên tồn thế giới năm 2003 ñã
ñạt mức kỷ lục là 612 triệu tấn. Dự kiến những năm tới, sản xuất thức ăn cơng
nghiệp sẽ có mức tăng trưởng khoảng 1,5%/năm (trong khi ñó thời gian vừa
qua chỉ có mức tăng trưởng xấp xỉ 1%/năm); chủ yếu do việc tăng nhanh sản
lượng ở một số "nước ñại gia" về lĩnh vực này như: Trung Quốc, Brazin,
Mehico và ở một số nước thuộc khu vực ðông Nam á.
Thức ăn gia cầm chiếm tỷ trọng cao nhất: 38%, đạt 233 triệu tấn; tiếp đó

là thức ăn cho lợn: 32%; thức ăn cho bò sữa: 17%; cho bò thịt: 7%; còn thức
ăn cho thuỷ sản và các đối tượng vật ni khác chiếm 6%.
Hiện nay có khoảng 3500 nhà máy chế biến thức ăn gia súc cơng suất
lớn trên thế giới đảm nhận sản xuất trên 80% sản lượng thức ăn chăn ni
tồn cầu [14,21].
Riêng 50 nước có ngành chế biến thức ăn chăn ni tiên tiến ñã sản xuất
trên 90% sản lượng thức ăn chăn ni của cả thế giới, trong đó có 5 "đại gia"
là Mỹ, Trung Quốc, Brazin, Nhật Bản và Pháp. Năm tập đồn đứng đầu thế
giới về chế biến thức ăn chăn nuôi là Cargill, Charoen Porkphand (CP), Land
O' Lakes. Tyson Food và Zen-noh Cooperative hàng năm cung cấp ra thị
trường khoảng 8% lượng thức ăn chăn nuôi.
Công nghiệp chế biến TACN ở các nước phát triển ñã trải qua hàng trăm
năm kinh nghiệm và đã đạt đến sự hồn hảo của khoa học cơng nghệ với
trang thiết bị hiện đại, cơng nghệ tiên tiến. ðó là các nước Mỹ, Hà Lan, Thuỵ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

11


Sĩ, Pháp, ðức, Trung Quốc, ðài Loan, Thái Lan v.v... với các tập đồn, cơng
ty nổi tiếng như CPM, Van Aarsen, Buller, Stolz, Himel Salmateg, Triumph,
Jiangsu Zhengchang, Yeong Minh v.v...Các cơng ty trên đã đưa ra các dây
chuyền chế biến TACN quy mô 5, 10, 15, 20, 30, 50 tấn/giờ và lớn hơn với
dây chuyển thiết bị ñồng bộ, ñiều khiển tự động hồn tồn hoặc tự động từng
cơng đoạn, ñáp ứng nhu cầu ña dạng của sản xuất. Có thể nói các tập đồn
trên đang “thống lĩnh” lĩnh vực chế biến TACN ở các nước đang phát triển,
trong đó có Việt Nam. Nhiều tập đồn như Proconco, CP group, AFC,
Cargill.... do đã tạo lập được uy tín trên thị trường Việt Nam, do vậy thời gian
qua liên tục mở rộng công xuất, xây dựng thêm các nhà máy khác.

Qua tìm hiểu, khảo sát một số dây chuyền chế biến TACN của nước ngồi,
đặc biệt của các nước phát triển có một số nhận xét sau:
- ðó là các dây chuyền đồng bộ, khép kín từ khi ngun liệu vào đến khi
ra sản phẩm.
- Có thể nói tồn bộ các thiết bị máy móc trong dây chuyền chế biến
TACN của các nước phát triển đã đạt đến trình độ cao về cơng nghệ, do vậy
máy làm việc ổn định, chất lượng sản phẩm cao và ñồng ñều.
- Mức ñộ tự ñộng hoá ở các dây chuyền này rất cao, các thực ñơn thức ăn
cho từng loại gia súc ñược ñiều khiển bằng máy tính. Tất cả các thiết bị, máy
móc ñược ñiều khiển tại trung tâm ñiều khiển.
- Giá thành của dây chuyền rất cao. Dây chuyền chế biến TAGS công suất
10 tấn/h của công ty HEEMHORST - Hà Lan chào với giá 1,2 triệu USD;
Buhler - Thuỵ Sỹ - 2 triệu USD. Phụ tùng thay thế giá thành rất cao.
1.2.4. Thực trạng ngành chế biến thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam thời gian qua
a) Thực trạng chế biến thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam thời gian qua.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

12


Năm 2005, số lượng cơ sở, nhà máy sản xuất TACN cơng nghiệp tồn
quốc là 249 và đến năm 2006 là 241 và ñến năm 2007 là 214. Năm 2006 số
lượng nhà máy có cơng suất nhỏ hơn 5.000 tấn/năm ñã giảm so với năm 2005
từ 145 xuống còn 122 nhà máy; loại nhà máy có qui mơ cơng suất vừa và lớn
trên 5.000 tấn/năm tăng từ 104 lên 119 nhà máy [15].
Do nhu cầu tất yếu của sản xuất, kết hợp với chính sách thơng thống trong
cơ chế quản lý, ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi trong giai đoạn
2001-2006 (bảng 1.7) cũng đã có những chuyển biến lớn.
Bảng 1.7: Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp giai đoạn 2001 – 2006*

ðơn vị tính: 1000 tấn
TĂ ñậm

TĂ hỗn hợp

Tỷ lệ tăng

quy ñổi

BQ (%)

2.300

3.000

11,5

340

2.740

3.420

14,0

2.650

400

3.050


3.850

12,6

2004

2.700

400

3.100

3.900

1,3

2005

3.238

702

3.940

5.344

37,0

2006


4.361

747

5.118

6.600

23,5

Năm

TĂ hỗn hợp

2001

1.950

350

2002

2.400

2003

ñặc

Tổng số


Bình quân (%)

16,7

*Nguồn: Cục chăn nuôi
Sản lượng thức ăn chăn nuôi cơng nghiệp tăng nhanh trong giai đoạn
2001-2006, bình qn là 16,7%/năm. Năm 2004, do ảnh hưởng của giá thành
nguyên liệu tăng và dịch cúm gia cầm, một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn
ni đã phải ngừng hoạt động hoặc giảm cơng suất hoạt động nên sản lượng
thức ăn chăn nuôi gia cầm giảm 30-35%, do vậy tỷ lệ tăng trưởng thấp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………

13


(1,3%). Năm 2005, với việc phục hồi ngành chăn nuôi nên có sự tăng trưởng
bù, sản lượng tăng 37,02% so với năm 2004.
Tỷ lệ thức ăn chăn nuôi công nghiệp ñược sử dụng trong chăn nuôi của
Việt Nam hiện nay vẫn cịn thấp, năm 2001 đạt 27,0%; năm 2006 đạt 45,1%,
song con số này so với bình quân thế giới vẫn còn quá thấp.
Theo vùng sinh thái, lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp tại ðông Nam
bộ chiếm 49,5% sản lượng của cả nước, ðồng bằng Sông Hồng 36,7%, ðồng
bằng Sơng Cửu Long 11,7%, các vùng cịn lại tỷ lệ quá thấp từ 0,02-1,0%
(bảng 1.8).
Bảng 1.8: Tổng lượng thức ăn chăn ni cơng nghiệp sản xuất năm 2006*
ðơn vị tính: tấn
TT


Vùng sinh thái

Hỗn Hợp

ðậm ðặc

Quy đổi

Tỷ lệ (%)

1 ðơng Bắc

15.107

7.139

36.523

0,6

2

Tây Bắc

4.229

5.732

21.425


0,3

3

ðồng bằng Sông Hồng

1.325.903

365.382

2.422.050

36,7

4

Bắc Trung Bộ

28.482

13.043

67.610

1,0

5

Duyên Hải Nam Trung Bộ


4.027

3.136

13.433

0,2

6

Tây Nguyên

9

47

149

0,02

7

ðông Nam Bộ

2.442.683

275.256

3.268.449


49,5

8

ðồng bằng Sông Cửu Long

540.126

77.000

771.127

11,7

4.360.566

746.735

6.600.766

100,0

Tổng
*Nguồn: Cục chăn nuôi

Số liệu bảng 1.8 cho thấy 2 vùng có sản lượng thức ăn chăn nuôi công
nghiệp lớn nhất, tức tập trung nhiều nhà máy nhất là ðông Nam bộ và ðồng
bằng Sông Hồng, các vùng Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, miền núi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nông nghiệp……………


14


×