Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 109 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

PHẠM VĂN TUẤN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ðỒ ðƠN VỊ ðẤT ðAI HUYỆN
PHÚC THỌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: KHOA HỌC ðẤT
Mã ngành: 60620103

Người hướng dẫn khoa học: TS Lê Như Kiểu
Người thực hiện: Phạm Văn Tuấn

HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii


LờI CảM ƠN


Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Lê Nh Kiểu, ngời đà tận tình chỉ bảo, hớng dẫn
để tôi có thể thực hiện tốt Luận văn này. Tôi
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đÃ
trực tiếp giảng dạy, Viện Đào tạo Sau đại học Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn lÃnh đạo Viện Thổ nhỡng Nông hóa, lÃnh đạo Bộ môn Vi
sinh vật đất cùng tập thể các cán bộ nghiên cứu đà đóng góp cho tôi những ý kiến quý
báu trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Hà Nội, tháng 12 năm 2012

Phạm Văn Tuấn

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii


LờI CaM ĐOAN

Các kết quả của đề tài nghiên cứu này là hoàn toàn trung thực, do tôi và các ®ång
nghiƯp trùc tiÕp thùc hiƯn, ch−a ®−ỵc sư dơng cho một công trình nghiên cứu nào khác.
Các trích dẫn sử dụng trong luận văn đợc ghi rõ tên tài liệu trích dẫn, tác giả và
nguồn gốc tài liệu đó.

NGƯờI VIếT CAM ĐOAN

Phạm Văn Tuấn

Trng i hc Nụng nghip H Ni – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........


vii


MỤC LỤC
Trang
1.MỞ ðẦU......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục đích của đề tài ..............................................................................................2
1.3 u cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4 Ý nghĩa của ñề tài.................................................................................................3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ HOA HỌC CỦA ðỀ TÀI................................ 4
2.1 Tình hình nghiên cứu và đánh giá đất trên thế giới ...........................................4
2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai.......................................................................4
2.1.2 Một số nghiên cứu trên thế giới về ñánh giá ñất ñai ............................................4

2.1.2.1. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Liên Xơ (cũ) ............................................. 5
2.1.2.2. Tình hình đánh giá đất ñai ở Bungari.................................................... 6
2.1.2.3 Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Anh ........................................................... 6
2.1.2.4 Tình hình đánh giá đất đai ở Mỹ............................................................. 6
2.1.2.5 Tình hình đánh giá đất đai ở Ấn ðộ và một số nước nhiệt ñới ẩm châu Phi ...... 8
2.1.3 Phương pháp ñánh giá ñất theo chỉ dẫn của FAO ...............................................9

2.1.3.1
2.1.3.2
2.1.3.3
2.1.3.4
2.1.3.5
2.1.3.6


Mục đích của đánh giá đất đai theo FAO ............................................ 10
Yêu cầu ñạt ñược trong ñánh giá ñất ñai theo FAO............................. 10
Nguyên tắc ñánh giá ñất ñai theo FAO................................................ 11
ðánh giá khả năng thích hợp............................................................... 11
Các phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất đai theo FAO 12
Quy trình của đánh giá đất đai theo FAO............................................ 13

2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất ñai theo FAO ................15
2.2.1 Khái niệm về bản đồ đơn vị đất đai ..................................................................15
2.2.2 Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.........................................................16
2.3 Tình hình nghiên cứu phân hạng ñất ở Việt Nam ...........................................18
2.3.1 Ứng dụng phương pháp ñánh giá ñất ñai theo FAO, xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất
ñai ở Việt Nam...........................................................................................................19
2.3.2 Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.....................21
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii


3.1 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................23
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu: .....................................................................................23
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................23
3.2 Nội dung nghiên cứu .........................................................................................23
3.3 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................23
3.3.1 ðiều tra, thu thập, các tài liệu, số liệu, bản đồ đã có ..........................................23
3.3.3 Phương pháp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai và mơ tả các đơn vị đất đai .......24
3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................25
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................... 26
4.1 ðặc ñiểm tự nhiên ñịa bàn nghiên cứu ............................................................26

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên:............................................................................................26

4.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................... 26
4.1.1.2 ðịa hình, địa mạo ................................................................................ 26
4.1.1.3 Khí hậu................................................................................................ 27
4.1.1.4 Tình hình thủy văn, sơng ngịi.............................................................. 32
4.1.1.5 Vùng sinh thái...................................................................................... 33
4.1.1.6 Thổ nhưỡng ......................................................................................... 33
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................37

4.1.2.1 Dân số và lao ñộng ............................................................................... 37
4.1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành........................................................... 38
4.1.3 ðánh giá chung thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................. 42
4.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất.............................................................................. 43

4.2.1 ðánh giá tổng quát cơ cấu SDð............................................................... 43
4.2.2 ðánh giá các loại hình SDð nơng nghiệp ................................................ 43
4.3 Kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Phúc Thọ...............................47
4.3.1 Xác ñịnh các yếu tố ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai .....................................47

4.3.2 Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai......... 47
4.3.2.3 Chế ñộ tiêu ký hiệu: (Dr) ...................................................................... 48
4.3.2.4 Thành phần cơ giới ký hiệu: (Te).......................................................... 49
4.3.2.5 ðộ phì nhiêu đất ký hiệu: (Fe) ............................................................. 50
4.3.3 Xây dựng bản đồ đơn tính ....................................................................... 50
4.3.3.1 Bản đồ đất huyện Phúc Thọ.................................................................. 52
4.3.3.2 Bản đồ địa hình tương đối .................................................................... 57
4.3.3.3 Bản ñồ chế ñộ tiêu ............................................................................... 59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........


vii


4.3.3.4 Bản ñồ thành phần cơ giới................................................................... 61
4.3.3.5 Bản ñồ ñộ phì nhiêu ñất....................................................................... 63
4.3.4 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai .............................................................. 66
4.3.4.1 Tổ hợp ñất phù sa cơ giới nhẹ, ít chua.................................................. 69
4.3.4.2 Tổ hợp đất phù sa cơ giới nhẹ, sẫm màu............................................... 69
4.3.4.3 Tổ hợp ñất phù sa ñọng nước, chua...................................................... 69
4.3.4.4 Tổ hợp ñất phù sa có tầng biến đổi, nghèo bazơ ................................... 69
4.3.4.5 Tổ hợp ñất phù sa chua, ñọng nước...................................................... 70
4.3.4.6 Tổ hợp ñất phù sa chua, có tầng cát xen.............................................. 70
4.3.4.7 Tổ hợp ñất phù sa chua, nghèo bazơ................................................... 70
4.3.4.8 Tổ hợp đất phù sa ít chua, cơ giới trung bình ...................................... 70
4.3.4.9 Tổ hợp đất phù sa điển hình, chua ....................................................... 71
4.3.4.10 Tổ hợp đất phù sa điển hình, cơ giới trung bình ................................. 71
4.3.4.11 Tổ hợp đất cát chua, có ñặc tính phù sa.............................................. 71
4.3.4.12 Tổ hợp ñất xám ñọng nước, rất chua ................................................. 71
4.3.4.13 Tổ hợp loang lổ ñọng nước, rất chua................................................. 72
4.4 ðề xuất hướng sử dụng ñất và các biện pháp về sử dụng ñất..........................72
4.4.1 ðề xuất hướng sử dụng ñất............................................................................72
4.4.2 Các biện pháp cụ thể về sử dụng ñất................................................................74
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ..................................................................................76
5.1 Kết luận ....................................................................................................................... 76
5.1.1 Về xác ñịnh các yếu tố ñể xây dựng bản đồ ðVðð vùng sản xuất nơng nghiệp
huyện Phúc Thọ .........................................................................................................76
5.1.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.........................................................................76
5.2 ðề nghị................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 79
P H Ụ L Ụ C ................................................................................................................... 83


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DTðT

Diện tích ñiều tra

DTTN

Diện tích tự nhiên

ðGðð

ðánh giá ñất ñai

ðVðð
FAO

ðơn vị ñất ñai
Food and Agriculture Organization
(Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc)
Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GDP
GIS
ISRIC


Geographic Information System (Hệ thống Thông tin ðịa lý)

KCN

Khu công nghiệp

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTSDð

Hiện trạng sử dụng đất

NN

Nơng nghiệp

PLð

Phân loại đất

PTNT

Phát triển Nơng thơn

International Soil and Reference Information Centre
(Trung tâm Thông tin và Tư liệu đất Quốc tế)


QH&TKNN Quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp
SDð

Sử dụng ñất

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

TCN

Tiêu chuẩn Ngành

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNNH

Thổ nhưỡng Nơng hóa

TPCG

Thành phần cơ giới

UBND
UNESCO

Ủy ban Nhân dân
United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ

chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc)
United States Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ)

USDA
VN
WRB

Việt Nam
World Reference Base for Soil Resources
(Cơ sở Tham chiếu Tài nguyên ñất Thế giới)

WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1

Tiêu chuẩn phân loại ñánh giá ñất ñai của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ

8

Bảng 4.1.
Bảng 4.2


Tổng hợp các yếu tố khí hậu trung bình từ năm 2004 - 2010
Bảng phân loại ñất huyện Phúc Thọ theo FAO-UNESCO-WRB

29
36

Bảng 4.3.

Biến ñộng về dân số, lao ñộng qua các năm

38

Bảng 4.4

Cơ cấu 3 loại đất chính

44

Bảng 4.5

Diện tích và cơ cấu đất nơng nghiệp

44

Bảng 4.6

Các tổ hợp đất dùng ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai

47


Bảng 4.7

Phân cấp địa hình tương đối

48

Bảng 4.8

Phân cấp mức độ tiêu thoát nước

49

Bảng 4.9

Phân cấp thành phần cơ giới

49

Bảng 4.10

Phân cấp độ phì nhiêu đất

50

Bảng 4.11

Thống kê diện tích đất theo cấp địa hình tương đối của huyện

57


Bảng 4.12

Thống kê diện tích đất theo chế độ tiêu huyện Phúc Thọ

59

Bảng 4.13

Thống kê diện tích đất theo thành phần cơ giới huyện Phúc Thọ

61

Bảng 4.14

Thống kê diện tích đất theo độ phì nhiêu đất

63

Bảng 4.15

ðặc điểm và tính chất các đơn vị ñất ñai

66

Bảng 4.16

Diện tích gieo trồng của các loại cây trồng chính của huyện đề
xuất đến năm 2015


73

Bảng 4.17

Nhu cầu lượng phân bón theo vụ cho cây trồng ở Phúc Thọ

75

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1

Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

17

Hình 4.1

Nhiệt độ và lượng mưa huyện Phúc Thọ

30

Hình 4.2

Các bước xây dựng các bản đồ đơn tính bằng GIS

51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........

vii



1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là sản phẩm tự nhiên mà tạo hố đã ban tặng cho loài người, trải qua
hàng triệu năm với những biến ñộng thăng trầm của thiên nhiên, của lịch sử xã hội
lồi người. ðất đai đã trở thành tài ngun vô cùng quý giá, là nơi tạo ra hầu hết của
cải vật chất phục vụ cho cuộc sống hàng tỷ người trên trái đất. Mặt khác, đất đai có
những tính chất đặc trưng nên nó được coi là một tư liệu sản xuất nhưng lại khác
với các tư liệu sản xuất khác vì đất đai có hình dáng tự nhiên, khơng thể di dời được
hay biến đổi nó theo ý muốn chủ quan của con người. Trong nơng nghiệp nó là một
tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế.
Quĩ đất là có hạn trong khi dân số tăng hàng năm. Cùng với dân số và phát
triển của ñời sống, kinh tế, xã hội, nhu cầu về ñất cho phát triển cơ sở hạ tầng, cho
công nghiệp, dịch vụ v.v. ln tăng khiến cho đất nơng nghiệp thu hẹp dần, Hầu hết
các sản phẩm lương thực và thực phẩm thu được đều thơng qua đất mà nhu cầu về
nó ln ln tăng theo thời gian để đáp ứng cho dân số tăng.
Nông nghiệp Hà Nội trong những năm qua đã chịu tác động lớn của đơ thị hố,
cơng nghiệp hố, phát triển cơ sở hạ tầng đã dẫn đến ñất nông nghiệp bị thu hẹp. Thị
trường mở cửa sẽ làm tăng sức canh tranh mạnh mẽ với các sản phẩm cùng loại ñến
từ các ñịa phương trong nước cũng như hàng nhập khẩu địi hỏi sản phẩm nơng
nghiệp cần phải tăng năng suất, tăng chất lượng nơng sản, đồng thời giảm ñược giá
thành sản xuất ñể tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tăng giá trị hàng hoá, và tăng
hiệu quả sản xuất.
ðứng trước bối cảnh trên cần ñiều tra, ñánh giá, ñề xuất hướng sử dụng khai
thác bền vững đất nơng nghiệp thành phố Hà Nội giúp các nhà quản lý có chiến lược
phát triển nơng nghiệp Thủ ñô Hà Nội một cách hiệu quả, ñồng thời người nơng dân có
cơ sở khoa học trong bố trí sử dụng ñất hợp lý, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cũng như
cũng có được tài liệu về biện pháp kỹ thuật trồng trọt, quản lý và sử dụng phân bón có
hiệu quả kinh tế cao. Cần nghiên cứu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai cấp huyện, áp

dụng phương pháp mơ hình hóa tối ưu để Quy hoạch sử dụng đất có cơ sở khoa học,
đáp ứng kịp và tốt hơn về các thay ñổi của thị trường. Trong quan điểm và mục tiêu
Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-1-


phát triển kinh tế xã hội của Thủ đơ trong giai ñoạn tới là: Huy ñộng mọi nguồn lực
của các thành phần kinh tế và tạo môi trường thuận lợi ñể phát triển kinh tế với tốc
ñộ nhanh hơn thời kỳ vừa qua; phát huy lợi thế về vị trí ñịa kinh tế, tài nguyên thiên
nhiên và con người ñể phát triển kinh tế với tốc ñộ tăng trưởng cao ñi ñôi với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lý. Huy ñộng mọi nguồn lực ñể thúc ñẩy
tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ở mức ñộ cao, bền vững. Xây dựng các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung.
Phúc Thọ là một huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội với tổng diện tích
tự nhiên là 11.719,00 ha; trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 6.603,48 ha; chiếm
khoảng 56,34 % tổng diện tích tự nhiên. Huyện có nhiều tiềm năng trong sản xuất
nơng nghiệp với điều kiện tự nhiên thuận lợi song hiện nay nền kinh tế vẫn phụ
thuộc chủ yếu vào nông nghiệp. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Phúc Thọ
chưa có quy hoạch cụ thể, chưa có cơ sở khoa học rõ ràng, các chuyển đổi cịn
mang tính kinh nghiệm, việc bố trí cây trồng còn nhiều bất cập và manh mún, việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý sử dụng quỹ ñất còn hạn chế, áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn chưa hợp lý. Xuất phát từ những
thực tế trên, tơi thực hiện đề tài : “Nghiên cứu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội” ñể có những định hướng sử dụng đất nơng nghiệp cụ
thể.
1.2 Mục đích của ñề tài
- Nghiên cứu xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai
1/25.000 huyện Phúc Thọ Thành Phố Hà Nội theo phương pháp ñánh giá của FAO
- UNESSCO.

- Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ ñánh giá tiềm năng ñất ñai huyện
Phúc Thọ TP hà Nội.
1.3 Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñược các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
- Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp phản ánh ñúng bản chất, chất lượng tự nhiên
của ñất ñai phục vụ mục tiêu sử dụng đất nơng nghiệp của khu vực nghiên cứu.
- Mơ tả được đầy đủ và chính xác các đơn vị bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Phúc
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-2-


Thọ TP Hà Nội.
- Từ kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ñưa ra một số ñịnh hướng, làm cơ
sở cho việc đánh giá mức độ thích hợp đất nơng nghiệp huyện Phúc Thọ.
1.4 Ý nghĩa của ñề tài
* Ý nghĩa khoa học
- ðánh giá ñất ñai, góp phần làm rõ về cơ sở khoa học việc sử dụng ñất ñai
hợp lý của huyện.
- Các ñơn vị ñất ñai là cơ sở khoa học tin cậy cho việc định hướng bố trí cơ
cấu cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu các tiểu vùng trong huyện.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở ñịa phương trong kế hoạch sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên ñất ñai ở ñịa phương.
- Mang lại hiệu quả cao trong sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân, góp
phần tăng trưởng kinh tế của ñịa phương, ñồng thời cải tạo, sử dụng hợp lý và bảo vệ
tài nguyên ñất ñai.

Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


-3-


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ HOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
2.1 Tình hình nghiên cứu và đánh giá ñất trên thế giới
2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai
ðất ñai luôn gắn chặt chẽ với con người trong hoạt ñộng kinh tế xã hội. Dân
số ngày càng tăng ñã gây sức ép lớn ñến việc sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai rất
quý hiếm của nhân loại. ðất đai đóng vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển
của xã hội loài người, là tiền ñề cho mọi quá trình sản xuất. Một mặt, ñất ñai phải dành
cho sản xuất nông nghiệp, ñủ bảo ñảm nhu cầu lương thực và thực phẩm nuôi sống con
người. Mặt khác, khi dân số tăng, nhu cầu về ñất ở và các hạ tầng cơ sở phục vụ sinh
hoạt cũng phải tăng theo nên làm giảm diện tích đất canh tác. ðánh giá ñất ñai theo
quan ñiểm sinh thái xuất phát từ quan điểm phát triển nơng nghiệp bền vững. Nông
nghiệp bền vững là một hệ thống sản xuất có chọn lọc, đa dạng những cân bằng về sinh
thái một cách tự nhiên, trong đó các yếu tố tác ñộng một cách tương hỗ cùng tồn tại và
phát triển, ñem lại hiệu quả kinh tế cao, môi trường trong lành [5, 15].
ðến nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã khai
thác được 1,5 tỷ ha; cịn lại đa phần là đất xấu, đất sản xuất nơng nghiệp gặp nhiều
khó khăn [2]. Mặt khác hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại
bỏ do thối hóa và xói mịn. ðể giải quyết được nhu cầu về lương thực không
ngừng gia tăng, con người phải tiến hành thâm canh tăng vụ, nâng cao năng suất
cây trồng và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp [15]. Bên cạnh đó, việc ngăn chặn
những suy thối về tài ngun đất do sự thiếu hiểu biết của con người gây ra và
hướng tới việc sử dụng đất có hiệu quả trong tương lai thì cơng tác nghiên cứu về
đánh giá đất là rất cần thiết.
Thuật ngữ “ñánh giá ñất ñai” ñược sử dụng từ năm 1950 tại Hội nghị Khoa
học ñất thế giới ở Amsterdam (kể từ ñây, tên ñịa danh và tên người nước ngồi xin
được phiên Âm theo tiếng Anh).
Hiện nay cơng tác đánh giá đất đai được thực hiện trên nhiều quốc gia và trở

thành một khâu quan trọng trong việc quản lý tài nguyên ñất và quy hoạch sử dụng
ñất (FAO, 1994). ðánh giá ñất ñai là nội dung nghiên cứu không thể thiếu cho
hướng phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
2.1.2 Một số nghiên cứu trên thế giới về đánh giá đất đai
Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-4-


Từ những thập niên 50 của thế kỷ XX, việc ñánh giá khả năng sử dụng ñất
ñược xem như là bước nghiên cứu kế tiếp của công tác nghiên cứu ñặc ñiểm ñất.
Xuất phát từ những nỗ lực riêng lẻ của từng quốc gia, về sau phương pháp ñánh giá
ñất ñai (ðGðð) ñược nhiều nhà khoa học hàng ñầu trên thế giới và các tổ chức
quốc tế quan tâm. Do vậy ñã trở thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu
quan trọng và ñặc biệt gần gũi với những nhà quy hoạch, người hoạch định chính
sách đất đai và người sử dụng (Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 1995)
[24].
Nhìn chung cơng tác ðGðð trên thế giới đã đạt ñược nhiều thành tựu to lớn
trong công tác nghiên cứu khoa học cũng như áp dụng ngoài thực tế sản xuất nông,
lâm nghiệp. Hiện nay, những kết quả và thành tựu về ðGðð ñã ñược tổng kết trong
phạm vi hoạt ñộng của các tổ chức Liên hợp quốc và coi đó như tài sản trí thức
chung của nhân loại. Có thể khái quát một số phương pháp ðGðð của một số nước
trên thế giới như sau:
2.1.2.1. Tình hình đánh giá ñất ñai ở Liên Xô (cũ)
Ở Liên Xô cũ việc phân hạng và ñánh giá ñất ñai ñã bắt ñầu xuất hiện từ trước
thế kỷ 19, tuy nhiên ñến những năm 60 của thế kỷ 20, việc phân hạng và ñánh giá
ñất ñai mới ñược quan tâm và triển khai trên cả nước theo quan ñiểm ñánh giá ñất
ñai của Docuchaev (1846 - 1903). Quy trình đánh giá đất đai này bao gồm: ñánh giá
lớp phủ thổ nhưỡng, khả năng sản xuất của ñất ñai và kinh tế sử dụng ñất. Phương
pháp ðGðð của Liên Xô (cũ) ñược ứng dụng theo 2 hướng là ñánh giá chung và

riêng. ðơn vị ðGðð là các chủng, loại ñất. Quy ñịnh ñánh giá ñất có tưới, ñất ñược
tiêu úng, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cỏ thâm canh và cỏ chăn thả [19].
Phương pháp này quan tâm nhiều đến khía cạnh tự nhiên của đất đai, chưa
xem xét kỹ các khía cạnh kinh tế - xã hội của việc sử dụng ñất.
Quan ñiểm ðGðð của Dokuchaev là áp dụng phương pháp cho ñiểm các yếu
tố, ñánh giá trên cơ sở thang ñiểm ñã ñược xây dựng thống nhất. Ngoài những ưu
ñiểm trên, phương pháp ðGðð của Dokuchaev vẫn còn một số hạn chế như: quá ñề
cao khả năng tự nhiên của ñất, hay đánh giá khơng dung hịa quy luật tối thiểu với
phương pháp tổng hợp các yếu tố riêng biệt. Mặt khác, phương pháp cho ñiểm cụ
thể chỉ ñánh giá ñược ñất hiện tại mà không ñánh giá ñược trong tương lai, tính linh
Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-5-


ñộng kém vì chỉ tiêu ðGðð ở các vùng cây trồng khác nhau là khác nhau, do đó
khơng thể chuyển ñổi việc ðGðð giữa các vùng khác nhau (Nguyễn Văn Thân,
1995) [20].
2.1.2.2. Tình hình đánh giá đất đai ở Bungari
Bungari tiến hành ñánh giá ñất ñai theo từng loại cây trồng (lúa mỳ, khoai
tây…). ðối với mỗi loại cây trồng, các tính chất có ảnh hưởng đến năng suất cây
trồng ñược xác ñịnh (thành phần cơ giới ñất, mức ñộ mùn và độ dày tầng mùn, độ
dày tầng đất, tính chất lý, hố học của đất…), trên cơ sở đó xác định các u cầu
thích hợp cho từng loại cây trồng thơng qua các thang điểm đánh giá (tối đa là 100
điểm) thuộc 5 nhóm: rất tốt; tốt; trung bình; xấu và khơng sử dụng được.
2.1.2.3 Tình hình đánh giá ñất ñai ở Anh
Ở Anh có 2 phương pháp ñánh giá ñất ñai là: dựa vào sức sản xuất thực tế của
ñất ñai và dựa vào sức sản xuất tiềm tàng của ñất.
+ ðánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của ñất: cơ sở của
phương pháp này là dựa vào năng suất bình quân nhiều năm so với năng suất thực

tế trên ñất ñược lấy làm chuẩn. Việc xác định khả năng trồng cây nơng nghiệp của
đất phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố chính ñó là: nhóm các yếu tố tự nhiên của ñất;
nhóm các yếu tố địi hỏi các biện pháp đầu tư lớn mới khắc phục được; nhóm các
yếu tố địi hỏi người sử dụng đất thực hiện các biện pháp thơng thường như cải tạo
ñộ chua, cung cấp chất dinh dưỡng ñể khắc phục ñất.
+ ðánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm năng của ñất: phương pháp
này chia đất thành các hạng, mỗi hạng được mơ tả trong quan hệ và tác ñộng giữa
các yếu tố hạn chế của ñất với sử dụng ñất trong sản xuất nơng nghiệp.
2.1.2.4 Tình hình đánh giá đất đai ở Mỹ
Ở Mỹ, ngay từ ñầu thế kỷ XX ñã chú ý tới cơng tác phân hạng đất, nhằm mục
đích sử dụng hợp lý tài ngun đất. Bộ Nơng nghiệp Mỹ đã xây dựng ñược một
phương pháp ñánh giá phân hạng ñất ñai có tên là “ðánh giá tiềm năng ñất ñai”. ðánh
giá tiềm năng ñất ñai dựa trên các yếu tố hạn chế khá phổ biến như: ñộ dốc, ñộ dày
tầng đất, thành phần cơ giới, xói mịn, tính thấm, khí hậu và các yếu tố khác ñể phân
chia ñất ñai thành các cấp, cấp phụ và ñơn vị.
Ở Mỹ sử dụng hai phương pháp ñánh giá ñất ñai
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-6-


+ Phương pháp ñánh giá ñất ñai tổng hợp: phương pháp này chia lãnh thổ
thành các tổ hợp ñất (ñơn vị ñất ñai) và tiến hành ñánh giá ñất theo năng suất bình
quân của cây trồng trong nhiều năm (thường lớn hơn 10 năm) và chú ý ñánh giá ñất
cho từng loại cây trồng (thường chọn lúa mỳ là ñối tượng chính), qua đó xác định
mối tương quan giữa đất và các giống lúa mỳ và ñề ra các biện pháp tăng năng suất.
+ Phương pháp ñánh giá ñất ñai từng yếu tố: cách tiến hành là thống kê các
yếu tố tự nhiên của ñất (thành phần cơ giới, dinh dưỡng, địa hình…) để xác định
tính chất và phương pháp cải tạo đất, qua đó xác định hạng đất đồng thời cũng
thống kê các yếu tố kinh tế chi phối tới sản xuất (chi phí sản xuất, tổng lợi nhuận,

lợi nhuận thuần tuý…) lấy lợi nhuận tối ña là 100 ñiểm (hoặc 100%) ñể làm mốc so
sánh lợi nhuận ở các loại ñất khác nhau.
Hệ thống phân loại ñánh giá ñất ñai theo tiềm năng ñất ñai của Hoa Kỳ ñã ñược
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) ñề xuất vào những năm 1961. Hệ thống tiêu chuẩn
ñánh giá ñất ñai ñược trình bày ở Bảng 1.1.
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn phân loại đánh giá đất đai của Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ
I
Loại sử dụng đất

II

III

IV

V

Thích hợp đối với

2. ðồng cỏ
3. Bãi cỏ chăn thả
4. Trồng cây lấy gỗ
5. Dành cho thú hoang


VII

VIII

Khơng thích hợp cho


trồng trọt
1. Các loại cây trồng

VI

trồng trọt

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

(Nguồn: Klingebiel & Mongomery, 1961.)
Cơ sở ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất dựa vào các yếu tố hạn chế trong sử
dụng đất, chúng được phân ra thành hai nhóm sau:
- Nhóm các yếu tố hạn chế vĩnh viễn bao gồm những hạn chế khơng dễ dàng
thay đổi và cải tạo ñược như: ñộ dốc, ñộ dày tầng ñất, lũ lụt và khí hậu khắc nghiệt.

Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-7-


- Nhóm những yếu tố hạn chế tạm thời có khả năng khắc phục ñược bằng các
biện pháp cải tạo trong quản lý đất đai như: độ phì, thành phần dinh dưỡng và
những trở ngại về tưới, tiêu.
ðánh giá phân loại về mức ñộ khả năng sử dụng ñất ñai chủ yếu ñược xác ñịnh
dựa trên cơ sở những yếu tố hạn chế vĩnh viễn. Nguyên tắc chung của phương pháp
là các yếu tố nào có mức độ hạn chế lớn và khả năng chi phối mạnh ñến sử dụng là
yếu tố quyết định mức độ thích hợp mà khơng cần tính đến những khả năng thuận

lợi của các yếu tố khác có trong đất. ðánh giá khả năng sử dụng ñất ñã chia ñất ñai
trong lãnh thổ Hoa Kỳ ra thành 8 nhóm khác nhau, trong đó:
- Bốn nhóm ñầu (từ I ñến IV) là thích hợp cho sản xuất nơng nghiệp.
- Bốn nhóm sau (từ V đến VIII) là những nhóm khơng thích hợp cho sản xuất
nơng nghiệp được dùng vào các mục đích sử dụng khác.
2.1.2.5 Tình hình đánh giá đất đai ở Ấn ðộ và một số nước nhiệt ñới ẩm châu Phi
Ấn ðộ và một số nước nhiệt ñới ẩm châu Phi thường áp dụng phương pháp
tham biến, có tính đến sự phụ thuộc của một số tính chất đất đối với sức sản xuất. Các
tác giả đi sâu phân tích về các đặc trưng thổ nhưỡng có ảnh hưởng đến sức sản xuất
của đất. Các mối quan hệ trong ñánh giá ñất ñược thể hiện bằng phương trình tốn
học. Kết quả phân hạng đánh giá ñất thể hiện ở dạng cho ñiểm, hoặc phần trăm (%)
ñiểm (dẫn theo ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [19].
* Nhận xét về ñánh giá ñất ñai ở một số nước trên thế giới
ðGðð làm cơ sở cho công tác quy hoạch sử dụng đất có hiệu quả và bền vững.
Mỗi phương pháp ðGðð ở nước ngồi đều có sự khác nhau về mức ñộ chi tiết,
phương thức và hệ thống phân vị. Tuy nhiên các phương pháp ðGðð của các nước
đều có những điểm giống nhau như sau:
- ðều nhằm mục đích chung là hướng tới quản lý và sử dụng ñất ñai hợp lý,
hiệu quả và lâu bền.
- Hệ thống phân vị khép kín cho phép ðGðð từ khái qt đến chi tiết, trên
quy mơ lãnh thổ quốc gia, vùng, các đơn vị hành chính và cơ sở sản xuất [2].
- Mỗi phương pháp ñánh giá ñều có những thích ứng linh hoạt trong việc xác định
các đặc tính và các yếu tố hạn chế có liên quan trong q trình ðGðð. Do đó có thể
điều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện cụ thể của từng vùng, từng địa phương 8].
Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-8-


- ðối tượng ðGðð là tồn bộ quỹ đất với các mục đích sử dụng khác nhau. Các

phương pháp đánh giá ñều coi ñất ñai là một vật thể tự nhiên gồm các yếu tố: thổ
nhưỡng, địa hình, khí hậu và ñộng, thực vật.
Việc nhấn mạnh những yếu tố bất lợi của ñất và xác ñịnh các biện pháp bảo vệ
ñất theo phương pháp ñánh giá ñất của Hoa Kỳ là rất có ý nghĩa trong việc tăng
cường bảo vệ mơi trường sinh thái và sử dụng đất bền vững.
2.1.3 Phương pháp ñánh giá ñất theo chỉ dẫn của FAO
Theo FAO, đánh giá đất đai (Land Evaluation) là q trình so sánh, đối chiếu
những tính chất vốn có của vạn vật, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất ñất
ñai mà loại yêu cầu sử dụng ñất cần phải có. Khi tiến hành đánh giá đất đai cụ thể
cho các đối tượng sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, tuỳ thuộc vào yêu cầu, ñiều
kiện của vùng, khu vực nghiên cứu ñể lựa chọn mức ñộ ñánh giá ñất ñai sơ lược,
bán chi tiết hoặc chi tiết.
Trước tình hình suy thối đất diễn ra mạnh mẽ và ngày một tăng, tổ chức
Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp Quốc (FAO) đã có q trình thử nghiệm
ðGðð tại nhiều vùng khác nhau trên thế giới và ñã thu ñược kết quả nhất ñịnh. Từ
những năm 70, nhiều quốc gia trên thế giới ñã cố gắng phát triển hệ thống ðGðð
của họ nhằm có những giải pháp hợp lý trong sử dụng ñất trên phạm vi toàn cầu.
Kết quả là Uỷ ban Quốc tế nghiên cứu ñánh giá ñất của tổ chức FAO ñược thành
lập tại Rome (Ý) ñã phác thảo về ñánh giá ñất ñai lần ñầu tiên vào năm 1972.
Thấy rõ được tầm quan trọng của cơng tác đánh giá và phân hạng ñất, tổ chức
FAO với sự tham gia của các chuyên gia ñầu ngành ñã tổng hợp kinh nghiệm ở
nhiều nước ñể xây dựng lên bản “ðề cương ñánh giá ñất ñai” (FAO. 1976) [35].
Qua quá trình nghiên cứu, các chuyên gia về ñất ñã nhận thấy cần có
những cuộc thảo luận quốc tế nhằm đạt được sự thống nhất và tiêu chuẩn hóa
các phương pháp. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của ðGðð làm cơ sở cho
cơng tác quy hoạch sử dụng đất đai, FAO đã tổng hợp các kết quả và tổng hợp
kinh nghiệm của nhiều nước, ñề ra phương pháp ðGðð dựa trên cơ sở Phân
loại Thích hợp ðất đai (Land Suitability Classification). Cơ sở của phương
pháp này là so sánh giữa yêu cầu sử dụng đất với chất lượng đất, gắn với phân
tích các khía cạnh về kinh tế - xã hội, mơi trường để lựa chọn phương án sử

Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-9-


dụng đất tối ưu. ðó chính là đề cương đánh giá đất đai được cơng bố năm 1976
[35].
Tài liệu này ñược cả thế giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và đã được chấp
nhận và cơng nhận là phương tiện tốt nhất ñể ñánh giá tiềm năng ñất ñai. Tiếp theo
đó, FAO đã xuất bản hàng loạt các tài liệu hướng dẫn về ðGðð trên từng ñối tượng
cụ thể:
- ðGðð cho nông nghiệp nhờ nước trời (FAO - 1983) [36].
- ðGðð cho vùng nơng nghiệp được tưới (FAO - 1985) [37].
- ðGðð cho ñất rừng (FAO – 1985) [38].
- ðGðð cho ñồng cỏ (FAO - 1989) [39].
- ðGðð và phân tích hệ thống canh tác cho việc quy hoạch sử dụng ñất (FAO
- 1994) [40].
Theo hướng dẫn của FAO, việc ðGðð cho các vùng sinh thái và các vùng lãnh
thổ khác nhau nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn ñịnh, bền vững và hợp lý. Như
vậy, ðGðð phải ñược xem xét trên phạm vi rất rộng, bao gồm cả khơng gian, thời
gian và điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ðặc ñiểm ðGðð của FAO là những tính
chất đất đai có thể đo lường hoặc ước lượng, định lượng được. Cần thiết có sự lựa chọn
chỉ tiêu ðGðð thích hợp, có vai trị tác động trực tiếp và có ý nghĩa tới đất đai của
vùng/khu vực nghiên cứu. Khi tiến hành ðGðð cụ thể cho từng đối tượng sản xuất
nơng nghiệp, lâm nghiệp thì tùy thuộc vào yêu cầu, ñiều kiện của vùng, khu vực nghiên
cứu ñể lựa chọn mức ñộ ñánh giá ñất ñai ở các mức sơ lược, bán chi tiết và chi tiết.
2.1.3.1 Mục đích của đánh giá đất đai theo FAO
ðánh giá ñất ñai nhằm tăng cường nhận thức và hiểu biết về phương pháp ðGðð
trong khuôn khổ quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm tăng cường lương thực cho một
số nước trên Thế giới và giữ gìn nguồn tài nguyên đất khơng bị thối hóa, sử dụng đất

được lâu bền (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [19].
2.1.3.2 Yêu cầu ñạt ñược trong ñánh giá ñất ñai theo FAO
+ Thu thập ñược những thông tin phù hợp về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của khu vực nghiên cứu.
+ ðánh giá được sự thích hợp của vùng đất đó với các mục tiêu sử dụng khác
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 10


nhau theo mục tiêu và nhu cầu của con người.
+ Phải xác ñịnh ñược mức ñộ chi tiết ñánh giá đất theo quy mơ và phạm vi quy
hoạch là tồn quốc, tỉnh, huyện hay cơ sở sản xuất.
+ Mức ñộ thực hiện ñánh giá ñất ñai phụ thuộc vào tỷ lệ bản ñồ.
(ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [19].
2.1.3.3 Nguyên tắc đánh giá đất đai theo FAO
+ Mức độ thích hợp của ñất ñai ñược ñánh giá và phân hạng cho các loại sử
dụng ñất cụ thể.
+ Việc ñánh giá khả năng thích hợp đất đai u cầu có sự so sánh giữa lợi
nhuận với ñầu tư cần thiết trên các loại đất khác.
+ u cầu có một quan điểm tổng hợp, có sự phối hợp và tham gia đầy ñủ của
các nhà nông học, lâm nghiệp, kinh tế - xã hội học.
+ Việc ðGðð phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
vùng.
+ Khả năng thích hợp đưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở sử dụng đất bền
vững.
+ ðGðð có liên quan tới so sánh các loại hình sử dụng.
(Hội Khoa học ðất, 1999) [10].

2.1.3.4 ðánh giá khả năng thích hợp
Theo FAO khả năng thích hợp đất đai là thước đo phản ánh mức độ thích hợp
như thế nào, của một ðVðð ñối với một loại hình sử dụng ñất ñược xác ñịnh. Khả
năng này có thể xem xét ở ñiều kiện hiện tại hoặc trong tương lai, sau khi ñã áp
dụng các biện pháp cải tạo ñất ñai [13].
Cấu trúc phân loại khả năng thích hợp đất đai theo FAO dùng 4 cấp phân vị
trong ðGðð, gồm: Bộ (Order), Lớp (Class), Lớp phụ (Subclass) và ðơn vị (Unit)
thể hiện trong bảng cấu trúc (sơ đồ 2.1).
* Bộ thích hợp - gồm 3 lớp thích hợp
S1- Thích hợp cao (Highly Suitable): đặc tính đất đai khơng thể hiện những
yếu tố hạn chế hoặc chỉ thể hiện ở mức ñộ nhẹ, rất dễ khắc phục và không ảnh

Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 11


hưởng ñến năng suất của các loại sử dụng ñất. Sản xuất trên các hạng ñất này dễ
dàng, thuận lợi và cho năng suất cao.
S2- Thích hợp trung bình (Moderately Suitable): đặc tính đất đai có thể hiện
một số yếu tố hạn chế ở mức độ trung bình, có thể khắc phục ñược bằng các biện
pháp kỹ thuật hoặc tăng mức ñầu tư. Sản xuất trên các hạng ñất này khó khăn hơn
hoặc đầu tư tốn kém hơn S1 nhưng vẫn có thể cho năng suất khá.
S3- Ít thích hợp (Marginally Suitable): đặc tính đất đai đã thể hiện nhiều yếu
tố hạn chế hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục. Sản xuất trên các
hạng đất này khó khăn hơn hoặc đầu tư tốn kém hơn S2 nhưng vẫn có thể cho năng
suất và có lãi.
* Bộ khơng thích hợp - gồm 2 lớp

N1- Khơng thích hợp hiện tại (Currently not Suitable): đặc tính đất đai
khơng thích hợp với các loại sử dụng đất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm
trọng. Tuy nhiên yếu tố hạn chế đó có thể khắc phục được bằng các biện pháp
cải tạo ñất ñồng bộ, ñầu tư lớn trong tương lai để nâng lên hạng thích hợp.
N2- Khơng thích hợp vĩnh viễn (Permanently not Suitable): đặc tính đất đai
thể hiện nhiều yếu tố hạn chế nghiêm trọng, hiện tại khơng thể khắc phục được và
cũng khơng nên đưa vào sử dụng trong tương lai vì khơng có hiệu quả (ðào Châu
Thu, Nguyễn Khang, 1998) [19].
2.1.3.5 Các phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất đai theo FAO
Sự liên hệ giữa những khảo sát tài nguyên và phân tích kinh tế - xã hội cũng
như ñối chiếu với cách thức mà các loại hình sử dụng đất được xây dựng có thể tiến
hành theo phương pháp 2 bước (Two Stages) hoặc phương pháp song hành
(Paralell).
- Phương pháp 2 bước: bao gồm bước thứ nhất chủ yếu là ñánh giá ñiều
kiện tự nhiên, sau ñó là bước thứ 2 bao gồm những phân tích về kinh tế - xã
hội.
- Phương pháp song hành: trong phương pháp này, sự phân tích mối liên hệ
giữa đất đai và loại hình sử dụng ñất ñược tiến hành ñồng thời với phân tích kinh tế
- xã hội.
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 12


Phương pháp hai bước thường ñược dùng trong các cuộc thống kê tài nguyên
cho mục tiêu quy hoạch rộng lớn và các nghiên cứu ñể ñánh giá tiềm năng sản xuất
sinh học. Phân hạng thích hợp đất đai ở bước ñầu tiên ñược dựa vào khả năng thích
hợp của ñất ñai ñối với các loại hình sử dụng ñất ñã ñược chọn ngay từ ñầu cuộc

khảo sát. Sự ñóng góp của phân tích kinh tế - xã hội ở bước này chỉ nhằm kiểm tra
sự thích ứng của các loại hình sử dụng đất. Sau khi giai đoạn một đã hồn tất, kết
quả sẽ được trình bày dưới dạng bản ñồ và báo cáo. Những kết quả này có thể sau
đó tùy thuộc vào bước thứ hai (bước phân tích chi tiết các hiệu quả kinh tế - xã hội).
Trong phương pháp song hành việc phân tích kinh tế - xã hội các loại hình
sử dụng đất được tiến hành song song với khảo sát và ñánh giá các yếu tố tự
nhiên, các yêu cầu về số liệu và cách phân tích thay đổi khác nhau theo từng
kiểu sử dụng. Phương pháp song hành thích hợp cho các đề xuất rõ ràng trong
các dự án phát triển ở mức ñộ chi tiết và bán chi tiết, địi hỏi thời gian ngắn hơn
so với phương pháp hai bước và thích hợp với quy hoạch sử dụng đất đai.
2.1.3.6 Quy trình của ñánh giá ñất ñai theo FAO
+ Xác ñịnh các loại hình sử dụng đất.
+ Xác định các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
+ Xây dựng hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai.
+ Phân hạng thích hợp ñất ñai.
Về nội dung phương pháp ñánh giá ñất ñai của FAO biên soạn gắn liền ðGðð và
quy hoạch sử dụng ñất, coi ðGðð là một phần của quá trình quy hoạch sử dụng đất.
Tiến trình ðGðð và quy hoạch sử dụng ñất gồm các bước sau:
Sơ ñồ 2.1. Quy trình đánh giá đất đai của FAO
3
Xác
định
1

2

Xác

Thu


định

thập tài

mục

liệu

tiêu

loại

5

hình sử

4
Xác

6

7

đất đai

9

ðánh giá

Xác định


Xác định

Quy

Áp dụng

khả năng

hiện

loại hình

hoạch

của việc

thích

trạng

sử dụng

sử dụng

đánh giá

hợp

KT-XH


đất thích

đất

đất

định
Trường ðại học nơng nghiệp Hàðơn
nội – vị
Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

8

- 13


Bước 1: Xác định mục tiêu của việc ðGðð có mối quan hệ chặt chẽ với các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của các cấp hành chính.
Bước 2: Thu thập các tài liệu của vùng nghiên cứu nhằm hiểu rõ các ñặc thù
về tài nguyên thiên nhiên cũng như kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu. ðồng thời
kế thừa và tham khảo các tài liệu sẵn có phục vụ cơng tác ðGðð.
Bước 3: Xác định loại hình sử dụng đất. Lựa chọn và mơ tả các loại hình sử
dụng đất phù hợp với chính sách, mục tiêu phát triển, các ñiều kiện sinh thái về tự
nhiên, ñiều kiện chung về kinh tế - xã hội, tập quán ñất ñai của khu vực nghiên cứu
(ñặc biệt là các hạn chế sử dụng ñất). Xác ñịnh u cầu của mỗi loại hình sử dụng
đất đã lựa chọn.
Bước 4: Xác ñịnh các ñơn vị ñất ñai dựa vào các yếu tố tác ñộng và các

chỉ tiêu phân cấp.
Bước 5: ðánh giá khả năng thích hợp đất đai thơng qua việc so sánh, đối chiếu
giữa các u cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất ñã lựa chọn với các ñặc
tính ñất ñai của vùng nghiên cứu, qua đó phân loại khả năng thích hợp của từng ñơn
vị ñất ñai ñối với mỗi loại sử dụng đất, gồm có:
- Khả năng thích hợp trong điều kiện hiện tại.
- Khả năng thích hợp trong điều kiện ñất ñai sẽ ñược cải tạo.
Bước 6: Phân tích những tác ñộng của các yếu tố kinh tế - xã hội và mơi
trường tới tính thích hợp của các loại hình sử dụng đất đai được đánh giá.
Bước 7: Dựa trên phân tích tính thích hợp của các loại hình sử dụng ñất trên
từng ñơn vị ñất ñai, xác ñịnh và đề xuất loại hình sử dụng đất thích hợp nhất trong
hiện tại và tương lai.
Bước 8: Quy hoạch sử dụng đất. Trên cơ sở đánh giá tính thích hợp của cây
trồng, các mục tiêu phát triển để bố trí sử dụng đất thích hợp.
Bước 9: Áp dụng kết quả ñánh giá ñất ñai vào thực tế sản xuất.
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 14


ðề cương hướng dẫn của FAO khái quát toàn bộ những nội dung, các bước
tiến hành, những gợi ý và các ví dụ nêu ra để minh họa, tham khảo. Trên cơ sở đó,
tùy theo điều kiện cụ thể của từng vùng, từng quốc gia mà vận dụng cho thích hợp
(ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [19].
Trong nghiên cứu này, chỉ ñề cập chi tiết việc xác ñịnh các ñơn vị ñất ñai và
xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai (từ bước 1 ñến bước 4).
* Ưu ñiểm của phương pháp ðGðð theo FAO
- Phương pháp ðGðð theo FAO là sự kết hợp hài hịa giữa hai trường

phái đánh giá đất của Liên Xơ (cũ) và đánh giá đất của Mỹ. Phương pháp
ðGðð theo FAO khắc phục ñược những nhược điểm chủ quan trong ðGðð,
vì nó đưa ra các chỉ dẫn thích hợp về đất đai cho từng loại hình sử dụng đất cụ
thể.
- ðGð theo FAO nhấn mạnh các yếu tố hạn chế trong sử dụng đất, có tính đến
các vấn đề mơi trường và đánh giá chi tiết đối với từng loại hình sử dụng đất.
Phương pháp ðGð theo FAO ñánh giá ñược các yếu tố rõ ràng hơn, kết quả thu
ñược khách quan hơn và rất có ý nghĩa trong việc bảo vệ mơi trường sinh thái trên
những vùng đất dễ bị suy thối [8].
- ðGð theo FAO ngồi việc đề cập đến các chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên
đối với đất đai, cịn đề cập tới các chỉ tiêu kinh tế xã hội có liên quan tới khả
năng sử dụng ñất. ðặc biệt ðGð theo FAO rất coi trọng và quan tâm ñến việc
ñánh giá khả năng duy trì và bảo vệ tài nguyên ñất ñai, nhằm tập trung giải quyết
cho mục tiêu xây dựng một nền nông nghiệp bền vững trên phạm vi tồn thế
giới.
Tóm lại, phương pháp đánh giá đất theo FAO là sự so sánh giữa yêu cầu sử
dụng ñất với chất lượng của đất, gắn với việc phân tích các khía cạnh kinh tế - xã
hội và mơi trường để lựa chọn phương án sử dụng ñất tốt nhất.
2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất ñai theo FAO
2.2.1 Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai
Bản ñồ ñơn vị ñất ñai (Land Unit Map) ñược ñịnh nghĩa là một vạt hay một khoanh
ñất ñược xác ñịnh cụ thể, ñược thể hiện trên bản đồ, có những đặc tính và tính chất đất
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 15


ñai riêng biệt thích hợp ñồng nhất cho từng loại hình sử dụng đất, có cùng điều kiện quản

lý đất, cùng một khả năng sản xuất và cải tạo ñất. Mỗi đơn vị đất đai có chất lượng đủ để
tạo nên một sự khác biệt với các ñơn vị ñất ñai khác nhằm ñảm bảo sự thích hợp của
chúng với các loại sử dụng ñất khác nhau.
Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai ñược xác ñịnh cần phải thỏa mãn các u cầu sau:
- ðảm bảo tính đồng nhất tối ña, các chỉ tiêu phân cấp phải ñược xác
ñịnh rõ.
- Có ý nghĩa thực tiễn trong đánh giá thích hợp cho các loại hình sử dụng đất
được lựa chọn.
- Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải thể hiện ñược trên bản ñồ.
- Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải ñược xác ñịnh một cách ñơn giản dựa trên các
đặc điểm của nó.
- Các đặc tính và tính chất của các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải là các đặc tính,
tính chất khá ổn định.
2.2.2 Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai (ðVðð) gồm 4 bước:

Xác ñịnh và phân
cấp

Xây dựng
các bản ñồ ñơn tính
Chồng ghép, xây
dựng bản đồ ðVðð
Thống kê, mơ tả
các ðVðð
Hình 2.1 Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai
Bước 1: Xác ñịnh và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ðVðð.
Trường ðại học nông nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-


- 16


+ Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ðVðð.
Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp của bản ñồ ðVðð có ý nghĩa đảm bảo tính
chính xác của bản ñồ ðVðð và phản ánh ñúng ñiều kiện ñất ñai ñối với nhu cầu
của các loại hình sử dụng ñất. Cơ sở lựa chọn chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ðVðð phụ
thuộc vào phạm vi chương trình ðGðð như: phạm vi vùng lãnh thổ, tỉnh, huyện...
và phụ thuộc vào mối quan hệ giữa yêu cầu ñánh giá ñất (chi tiết, bán chi tiết, tổng
thể...) với tỷ lệ bản ñồ cần thể hiện. Ví dụ: để ðGðð cho một vùng với mức độ chi
tiết trên bản đồ 1:25.000 thì các yếu tố cần thiết cho việc xây dựng bản ñồ ðVðð
gồm: ñất, ñộ dốc, ñịa hình tương ñối, ñộ dày tầng ñất, thành phần cơ giới, ñộ phì
nhiêu... ở các tỷ lệ bản đồ 1/5.000 hay lớn hơn thì ngồi các yếu tố xây dựng bản đồ
ðVðð kể trên cịn có thêm các yếu tố thể hiện mức ñộ chi tiết hơn của quá trình
ðGðð như: ðộ dày tầng canh tác, ñiều kiện sản xuất, chế ñộ mặn, phèn...
+ Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ðVðð.
Dựa vào yêu cầu, mục đích của chương trình đánh giá đất, kết hợp với các
nguồn tài liệu sẵn có hoặc bổ sung thêm ñể lựa chọn ñược chỉ tiêu phân cấp phù hợp
với mục đích, u cầu sử dụng đất và mức độ thích hợp đất đai.
Bước 2: Xây dựng các bản đồ ñơn tính.
Bản ñồ ñơn tính là bản ñồ chỉ thể hiện duy nhất một yếu tố ñơn lẻ, mỗi yếu tố
đó là một chỉ tiêu xây dựng bản đồ ðVðð ñã ñược lựa chọn (loại ñất, ñộ dày tầng
ñất, ñịa hình, độ dốc, lượng mưa, điều kiện tưới, tiêu...). Trong xây dựng bản ñồ
ðVðð, ở các mức ñộ và phạm vi nghiên cứu khác nhau, chủ ñề thể hiện của các bản
đồ đơn tính cũng khác nhau.
Bước 3: Xây dựng bản đồ ðVðð.
Các bản đồ đơn tính được biên soạn trên cùng một phép chiếu (Projection),
ñược chồng ghép ñể tạo thành bản đồ ðVðð. Kỹ thuật GIS là một cơng cụ ñắc lực
trong việc xây dựng bản ñồ ðVðð. GIS thực hiện phép chồng ghép nhanh chóng,

có độ chính xác cao ñồng thời hỗ trợ nhiều phép xử lý, phân tích khơng gian
(Spatial Analysis) phức tạp nhưng lại rất thuận tiện. Phần mềm GIS quản lý các
ðVðð ñã tạo bằng các đơn vị khơng gian (Polygons trong kỹ thuật Vector và Grid
Cells trong kỹ thuật Raster) và mô tả chúng bằng các trường dữ liệu thuộc tính
Trường ðại học nơng nghiệp Hà nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

-

- 17


×