Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu xây dựng mô hình tự động hóa trạm 220kv ứng dụng trong đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 84 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
-------------***-------------

Nguyễn thúy may

Nghiên cứu xây dựng mô hình tự động hoá
Trạm 220 kv ứng dụng trong đào tạo

Luận văn th¹c sÜ kü tht

Chun ngành: ðiện khí hóa sản xuất nông nghiệp
và nông thôn
Mã số: 60.52.54
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồng Ngọc Nhân

hµ néi – 2011

i


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2011

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy May

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu luận văn, tác giả bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học TS. Hoàng Ngọc Nhân ñã tận
tình hướng dẫn, nghiêm khắc chỉ bảo trong suốt q trình làm luận văn và
định hướng giải quyết các vấn ñề khoa học cho luận văn. ðồng thời chỉnh sửa
cấu trúc luận văn, để luận văn hồn thành đúng thời hạn.
Bản thân tác giả cũng ñã cố gắng tham khảo tài liệu và tìm hiểu thực tế
nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và
nhận xét đánh giá q báu của các q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận
văn hồn thiện hơn.
Tác giả xin cảm ơn trường ðH Nông Nghiệp Hà Nội, Viện Sau ðại
Học, khoa Cơ ðiện ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ trong quá trình làm luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2011

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy May

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình


v

MỞ ðẦU

i

1. ðặt vấn đề:

1

2. Phương pháp nghiên cứu:

1

3. Nội dung nghiên cứu:

1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 220kV

2

1.1. Mở ñầu:

2

1.1.1. Sự cố trong Máy biến áp.

3


1.1.2. Sự cố trên thanh cái (thanh góp)

3

1.1.3. Sự cố trên đường dây

4

1.2. Sơ lược về trạm biến áp 220 kV

4

1.2.1. Cấp ñiện áp:

4

1.2.2. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính trong trạm

8

1.2.3. Các loại bảo vệ máy biến áp.

16

1.2.4. Bảo vệ nội bộ Máy Biến áp

19

1.2.5. Bảo vệ ñường dây 220kV


20

1.2.6. Bảo vệ ñường dây 110kV

23

1.2.7. Bảo vệ thanh cái 110kV

24

CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG MƠ HÌNH ðIỀU KHIỂN GIÁM
SÁT

25

2.1 u cầu của mơ hình tự động hóa trạm.

26

2.1.1. Yêu cầu.

26

2.1.2. ðối tượng và phạm vi ứng dụng.

28

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

iii



2.2. Cấu hình chung của hệ thống.

29

2.3. Thiết kế và giới thiệu các phần tử của hệ thống

31

2.3.1. Giới thiệu chung

31

2.3.2. Giới thiệu về Vi ñiều khiển.

31

2.3.3. Thiết kế bộ mô phỏng máy cắt.

36

2.3.4. Thiết kế bộ mô phỏng dao cách ly

40

2.3.5. Thiết kế bộ mô phỏng OLTC

43


2.3.6. Bộ giám sát và ñiều khiển nhiệt ñộ

48

2.3.7. Giới thiệu PLC S7-300

50

2.4. Sơ đồ kết nối hệ thống, cấu hình hệ thống

55

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU LẬP TRÌNH PLC VÀ LẬP TRÌNH GIÁM
SÁT TRÊN PHẦN MỀM WINCC

58

3.1. Lập trình PLC

59

3.1.1. Các phương pháp về lập trình

59

3.1.2. Thiết bị lập trình

60

3.2. Lập trình giám sát trên phần mềm WinCC


60

3.2.1. Giới thiệu về WinCC

60

3.2.2. Cách thức làm việc với WinCC

63

3.2.3. Cấu hình hệ thống

64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục thiết bị cho mô hình mơ phỏng

30

Bảng 2.2: Bảng chức năng riêng thứ hai của các chân

34

Bảng 2.3: Chức năng các ñầu dây ñiều khiển và giám sát từ xa.


38

Bảng 2.4: Chức năng các ñầu dây dùng ñiều khiển và giám sát từ xa.

42

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

v


MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề:
Trên cơ sở khảo sát thực tiễn các TBA truyền tải, phân phối ñã, ñang và sẽ
xây dựng mới. Vấn đề đặt ra về cơng nghệ cho các trạm biến áp này là phải có hệ
thống giám sát ñiều khiển và thu thập dữ liệu tự ñộng, nhằm mục ñích, nâng cao
chất lượng truyền tải ñiện, ñồng thời hạn chế ñược các sự cố và sự can thiệp trực
tiếp của người vận hành. Xuất phát từ thực tế trên tôi thấy tại các trường kỹ thuật
phải có chương trình đào tạo các kỹ sư ngành điện vận hành được các trạm biến áp
có cơng nghệ nêu trên là rất quan trọng.
ðể có kết quả đào đạt chất lượng, gắn liền giữa lý thuyết với thực hành thì
cần phải có mơ hình tự động hố trạm biến áp trong trường học.
ðó là lý do tơi chọn đề tài:
“Nghiên cứu, xây dựng mơ hình tự động hóa trạm 220kV ứng dụng trong ñào tạo”
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Khảo sát hệ thống ñiều khiển tự ñộng trạm biến áp 220kV
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống mô phỏng:
+ Hệ thống phần cứng (PLC, PC, RELAY, máy cắt, dao cách ly, OLTC,
giám sát nhiệt…)

+ Hệ thống phần mềm giám sát…
3. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu hệ thống trạm biến áp ñang hoạt ñộng.
- Nghiên cứu, thiết kế các phần tử của hệ thống Máy cắt, dao cách ly,
OLTC…
- Nghiên cứu phần mềm điều khiển giám sát.
- Tích hợp hệ thống.
Mục tiêu của ñề tài là thiết kế hệ tự động hóa trạm biến áp 220KV, tuy nhiên
trong giới hạn của luận văn này chỉ dừng lại thiết kế tổng thể hệ thống, sau đó thiết
kế chi tiết phần máy cắt, dao cách ly, OLTC…

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 220kV
1.1. Mở ñầu:
Trong lưới điện quốc gia có nhiều cấp điện áp khác nhau ñể truyền tải ñiện năng
ñi xa từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ thì phải thơng qua trạm biến áp. Trạm biến áp
là một trong những phần tử quan trọng nhất của hệ thống cung cấp ñiện. Trạm biến
áp dùng ñể biến ñổi ñiện năng từ cấp ñiện áp này sang cấp ñiện áp khác, trạm biến
áp ñược phân loại theo ñiện áp, theo ñịa dư.
Theo ñiện áp: trạm biến áp tăng áp, trạm biến áp hạ áp, trạm biến áp trung gian.
Trạm tăng áp thường ñặt ở gần nhà máy ñiện, làm nhiệm vụ tăng ñiện áp từ máy
phát lên ñiện áp cao ñể truyền tải ñiện năng ñi xa.
Trạm hạ áp thường ñạt ở các hộ tiêu thụ, ñể biến ñổi từ ñiện áp cao xuống ñiện
áp thấp hơn thích hợp với các hộ tiêu thụ ñiện.
Trạm biến áp trung gian chỉ làm nhiệm vụ liên lạc giữa hai lưới điện có cấp điện

áp khác nhau.
Theo ñịa dư: ñược phân loại thành trạm biến áp khu vực và trạm biến áp ñịa
phương.
Trạm biến áp khu vực ñược cấp ñiện từ mạng ñiện khu vực(mạng ñiện chính)
của hệ thống ñiện ñể cung cấp cho một khu vực lớn bao gồm các thành phố, các khu
công nghiệp…ðiện áp của trạm khu vực phía sơ cấp là 110kV, 220kV, cịn phía thứ
cấp là 110, 35, 22, 10 hay 6kV.
Trạm biến áp ñịa phương là những trạm biến áp ñược cung cấp ñiện từ mạng
phân phối, mạng ñịa phương của hệ thống cấp điện cho từng xí nghiệp, hay trực tiếp
cấp cho từng hộ tiêu thụ với ñiện áp thứ cấp thấp hơn.
Dung lượng của các máy biến áp trong trạm, vị trí, số lượng và phương thức vận
hành của các trạm có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hệ
thống cung cấp ñiện. Vì vậy việc lựa chọn các trạm biến áp bao giờ cũng phải gắn
liền với việc lựa chọn phương án cung cấp điện.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

2


Dung lượng và các tham số khác của máy biến áp phụ thuộc vào phụ tải của nó,
vào cấp điện áp của mạng, vào các phương thức vận hành trạm biến áp…Vì thế việc
vận hành trạm biến áp là tốt nhất ta phải xét tới nhiều mặt và phải tiến hành tính
tốn so sánh kinh tế - kỹ thuật giữa các phương án ñược ñặt ra.
Trong hệ thống ñiện, trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất
liên kết hệ thống sản xuất, truyền tải và phân phối. Vì vậy việc nghiên cứu và cách
xử lý, khắc phục các tình trạng làm việc khơng bình thường, sự cố…. xảy ra trong
trạm là rất cần thiết.
Các hư hỏng và tình trạng làm việc khơng bình thường trong trạm thường gặp như:
1.1.1. Sự cố trong Máy biến áp.

- Sự cố trực tiếp là ngắn mạch các cuộn dây, hư hỏng cách điện làm thay đổi đột
ngột các thơng số ñiện.
Khắc phục bằng cách nhanh chóng cách ly MBA bị sự cố ra khỏi hệ thống ñiện
ñể giảm ảnh hưởng ñến hệ thống.
- Sự cố gián tiếp ñược diễn ra từ từ rồi trở thành sự cố trực tiếp nếu không phát
hiện và xử lý kịp thời (như quá nhiệt bên trong MBA, áp suất dầu tăng cao….)
Khắc phục bằng cách là khơng cần địi hỏi phải cách ly MBA nhưng phải được
phát hiện, có tín hiệu báo cho nhân viên vận hành biết để xử lý.
Vì vậy ta phải lựa chọn được phương thức bảo vệ thích hợp trong MBA, như
bảo vệ dùng ñể chống các loại sự cố và chế độ làm việc khơng bình thường của
MBA (bảo vệ so lệch có hãm; bảo vệ khoảng cách; bảo vệ chống quá tải; bảo vệ
kém tần; bảo vệ quá dịng có thời gian; q dịng thứ tự khơng…)
1.1.2. Sự cố trên thanh cái (thanh góp)
- Hư hỏng cách điện do già cỗi vật liệu.
- Quá ñiện áp.
- Máy cắt hỏng do sự cố ngoài thanh cái.
- Thao tác nhầm.
- Sự cố ngẫu nhiên do vật dụng rơi chạm vào thanh cái.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

3


Vì vậy trên thanh cái ta phải có các bảo vệ quá dòng hoặc bảo vệ khoảng cách
của các phần tử nối vào thanh cái, nó có vùng bảo vệ bao phủ cả thanh cái nhằm
mục đích là cách ly thanh cái bị sự cố ra khỏi hệ thống càng nhanh càng tốt.
1.1.3. Sự cố trên ñường dây
- Ngắn mạch một pha hay nhiều pha.
- Chạm ñất một pha (trong lưới điện có trung tính cách đất hoặc nối đất qua cuộn

dập hồ quang)
- Quá ñiện áp.
- ðứt dây.
- Quá tải
Vì vậy trên đường dây ta phải có các bảo vệ q dịng có thời gian, bảo vệ q
dịng cắt nhanh, q dịng chạm đất, bảo vệ so lệch đường dây cũng nhằm mục đích
là cách ly đường dây bị sự cố ra khỏi hệ thống càng nhanh càng tốt.
Từ những vấn đề đó mà các trạm biến áp đã, ñang và sẽ xây dựng mới phải có
hệ thống giám sát ñiều khiển và thu thập dữ liệu tự ñộng, nhằm mục đích, nâng cao
chất lượng truyền tải điện, đồng thời hạn chế ñược các sự cố và sự can thiệp trực
tiếp của người vận hành.
Xuất phát từ các nhược ñiểm của trạm biến áp trong quá trình vận hành, giám sát
nhưng khơng giám sát được q trình, ghi dữ liệu, khi vận hành phải tác ñộng trực
tiếp lên ñối tượng, chứ khơng vận hành từ trung tâm được. Một trong yếu tố quan
trọng của trạm biến áp là con người vận hành nên tôi nhận thấy tại các trường kỹ
thuật phải có chương trình đào tạo nguồn nhân lực vận hành được các trạm biến áp
có cơng nghệ hiện ñại là rất quan trọng và cần thiết.
ðể có kết quả ñào ñạt chất lượng, gắn liền giữa lý thuyết với thực hành thì
cần phải có mơ hình tự động hoá trạm biến áp trong trường học.
1.2. Sơ lược về trạm biến áp 220 kV
(Tham khảo sơ ñồ nguyên lý trạm 220kV Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc)
1.2.1. Cấp ñiện áp:
*) Phía 220kV:
Trạm biến áp 220kV Vĩnh Yên là trạm biến áp phân phối có nguồn vào là cấp
điện áp 220kV và ñầu ra là các xuất tuyến 110kV, 22kV
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

4



Nguồn vào 220kV lấy ñiện từ hai nhánh của ñường dây kép là trạm biến áp Sóc
Sơn và trạm biến áp Việt Trì
+ ðường dây 220kV thứ nhất cấp điện ñến thanh cái ñơn C23. Từ C23 cấp nguồn
cho 2 xuất tuyến.
Xuất tuyến 1: Từ thanh cái C23 (nhánh F01) qua DCL 271-7 , 271- 1 (dao
cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất điện áp 220kV, dịng điện định mức 1600A, dịng cắt
định mức 31,5kA) và máy biến dịng ñiện có tỷ số biến 400 - 800 -1200
/1/1/1/1/1A, máy cắt 271 có dịng định mức 1600A, dịng cắt định mức 31,5kA cho
thanh cái kép C21.
Xuất tuyến 2: Từ thanh cái C23 (nhánh F02) qua DCL 272-7 , 272- 2 (dao
cách ly 3 cực một lưỡi tiếp ñất ñiện áp 220kV, dịng điện định mức 1600A, dịng cắt
định mức 31,5kA) và máy biến dịng điện có tỷ số biến 400 - 800 -1200
/1/1/1/1/1A, máy cắt 272 có dịng định mức 1600A, dịng cắt định mức 31,5kA cho
thanh cái kép C22.
+ ðường dây 220kV thứ hai cấp ñiện ñến thanh cái ñơn C24. Từ C24 cấp nguồn
cho 2 xuất tuyến.
Xuất tuyến 1: Từ thanh cái C24 (nhánh F03) qua DCL 273-7 (dao cách ly 3
cực hai lưỡi tiếp ñất ñiện áp 220kV, dịng điện định mức 1600A, dịng cắt định mức
31,5kA), DCL 273-1 (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp ñất ñiện áp 220kV, dòng ñiện
ñịnh mức 1600A, dòng cắt định mức 31,5kA) và máy biến dịng điện có tỷ số biến
400 - 800 -1200 /1/1/1/1/1A, máy cắt 273 có dịng định mức 1600A, dịng cắt định
mức 31,5kA cho thanh cái kép C21.
Xuất tuyến 2: Từ thanh cái C24 (nhánh F04) qua DCL 274-7 (dao cách ly 3
cực một lưỡi tiếp đất điện áp 220kV, dịng điện định mức 1600A, dịng cắt định
mức 31,5kA) DCL 274- 2 (dao cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất điện áp 220kV, dịng
điện ñịnh mức 1600A, dòng cắt ñịnh mức 31,5kA) và máy biến dịng điện có tỷ số
biến 400 - 800 -1200 /1/1/1/1/1A, máy cắt 274 có dịng định mức 1600A, dịng cắt
ñịnh mức 31,5kA cho thanh cái kép C22.
Từ thanh cái chính C21 qua DCL 231-1 (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp đất 220kV,
dịng điện định mức 1600A, dịng cắt định mức 31,5kA); có CS2AT1 (chống sét

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

5


van 192kV, dịng định mức 10kA) và máy biến dịng có tỷ số biến 200-400800/1/1/1/1A. ðây chính là nhánh cao áp của trạm biến áp (220kV)
Từ máy biến áp có hai cấp ñiện áp ra: trung áp 110kV, hạ áp 22kV.
*) Phía 110kV:
Cấp trung áp 110kV có 2 nhánh:
Nhánh chính là đường dây 110kV qua máy biến dịng có tỷ số biến 400-8001200/1/1/1A có CS1AT1 (chống sét van 96kV, dịng ñịnh mức 10kA) và DCL 1313 (dao cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất 110kV, dịng điện định mức 2000A, dịng cắt
định mức 25kA), DCL 131-2, 131-1 (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp đất 110kV,
dịng điện định mức 2000A, dịng cắt định mức 25kA) cho đến thanh cái kép C12,
C11 (ñiểm J03) - Từ C12, C11 cấp nguồn cho 4 xuất tuyến.
Xuất tuyến 1: Từ thanh cái chính C11 (điểm J01) qua DCL 171-1 được nối
chung DCL 171-2 về thanh cái phụ C12 - đề phịng khi có sự cố một trong hai thanh
cái thì phụ tải vẫn ñược cung cấp ñiện liên tục (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp đất
110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt định mức 25kA) DCL 171-7 (dao
cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất 110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt định
mức 25kA) và máy cắt 171 có dịng điện định mức 1250A và dịng cắt định mức
25kA, và máy biến dịng có tỷ số biến 200-400-800/1/1/1/1/1A cho Phúc Yên.
Xuất tuyến 2: Từ thanh cái chính C11 (ñiểm J02) qua DCL 172-1 ñược nối
chung DCL 172-2 về thanh cái phụ C12 - đề phịng khi có sự cố một trong 2 thanh
cái thì phụ tải vẫn được cung cấp ñiện liên tục (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp đất
110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt ñịnh mức 25kA) DCL 172-7 (dao
cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất 110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt định
mức 25kA) và máy cắt 172 có dịng ñiện ñịnh mức 1250A và dòng cắt ñịnh mức
25kA, và máy biến dịng có tỷ số biến 200-400-800/1/1/1/1/1A cho Vĩnh n 1.
Xuất tuyến 3: Từ thanh cái chính C11 (điểm J04) qua DCL 173-1 ñược nối
chung DCL 173-2 về thanh cái phụ C12 - đề phịng khi có sự cố một trong 2 thanh
cái thì phụ tải vẫn được cung cấp ñiện liên tục (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp đất

110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt ñịnh mức 25kA) DCL 173-7 (dao
cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp đất 110kV, dịng điện định mức 1250A, dịng cắt định
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

6


mức 25kA) và máy cắt 173 có dịng điện định mức 1250A và dịng cắt định mức
25kA, và máy biến dịng có tỷ số biến 200-400-800/1/1/1/1/1A cho Vĩnh n 2.
Xuất tuyến 4: Từ thanh cái chính C11 (điểm J05) qua DCL 174-1 ñược nối
chung DCL 174-2 về thanh cái phụ C12 - đề phịng khi có sự cố một trong 2 thanh
cái thì phụ tải vẫn được cung cấp điện liên tục (dao cách ly 3 cực một lưỡi tiếp ñất
110kV, dòng ñiện ñịnh mức 1250A, dòng cắt ñịnh mức 25kA) DCL 174-7 (dao
cách ly 3 cực hai lưỡi tiếp ñất 110kV, dòng ñiện ñịnh mức 1250A, dòng cắt ñịnh
mức 25kA) và máy cắt 174 có dịng điện định mức 1250A và dịng cắt định mức
25kA, và máy biến dịng có tỷ số biến 200-400-800/1/1/1/1/1A cho Việt Trì.
Từ thanh cái chính C11 (điểm J06) qua DCL 112-1, 112-2 (dao cách ly 3 cực hai
lưỡi tiếp đất 110kV, dịng điện định mức 2000A, dịng cắt định mức 25kA) và máy
cắt 112 có dịng điện định mức 2000A và dịng cắt định mức 25kA, và máy biến
dịng có tỷ số biến 800-1200-2000/1/1/1/1/1A ñến thanh cái phụ C12 (nhánh J06
ñược hoạt ñộng khi có sự cố một trong 2 thanh cái phụ tải vẫn được cung cấp điện
liên tục)
Nhánh cịn lại (nối trung tính) của đường dây 110kV qua máy biến dịng có tỷ số
biến 400-800-1200/1/1A
*) Phía 22kV:
Nhánh của đường dây 22kV qua máy biến dịng có tỷ số biến 800-12002000/1/1A, và CSAAT1 (chống sét van 30kV, dịng cắt định mức 10kA) đến trạm
biến áp trọn bộ.
Trong hộp trọn bộ có DCL 431-38, máy biến dịng có tỷ số biến 800-12002000/1/1//1A và qua máy cắt 431 có dịng định mức 2000A, dịng cắt ñịnh mức
25kA ñến thanh cái ñơn C41. Từ C41 cấp nguồn cho 1 xuất tuyến 441.
Từ thanh cái C41 (ñiểm 05) qua máy cắt 441-1 có dịng định mức 400A,

dịng cắt định mức 16kA, cầu chì có dong định mức 10A, và DCL 441-18 ñến máy
biến áp TD41 (máy biến áp có cơng suất 250kVA điện áp 23 ± 2x2,5%/0,4kV)
Từ thanh cái C41 (ñiểm 03) qua DCL 431-14, máy cắt 431-1 đến máy biến
áp TUC41.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

7


- TD41 là máy biến áp tự dùng, dùng ñể cung cấp ñiện năng tiêu thụ cho
trạm và các mạch ñiều khiển. Nguồn cấp cho TD41 ñược lấy từ thanh cái phía
22kV.
- TU272, TU273, TUC22, TUC21 là máy biến điện áp 220kV (có tỷ số
225 0,11 0,11
/
/
kV) cung cấp tín hiệu áp cho mạch ño lường, ñiều khiển và bảo vệ.
3
3
3

- TU131, TU171, TU172, TU173, TU174, TUC11, TUC12 là máy biến điện
áp 110kV (có tỷ số

115 0,11 0,11
/
/
kV) cung cấp tín hiệu áp cho mạch đo lường,
3

3
3

điều khiển và bảo vệ.
- TUC41 là máy biến điện áp 22kV (có tỷ số

22 0,11 0,11
/
/
kV) cung cấp tín
3
3
3

hiệu điện áp cho mạch ño lường, ñiều khiển và bảo vệ.
1.2.2. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính trong trạm
1.2.2.1. Máy biến áp.
*) Máy biến áp AT1
*) ðặc ñiểm cấu tạo:
Máy biến áp (MBA) là loại 3 pha 3 cuộn dây có thơng số: 125/125/40MVA;
225/115/23kV. MBA có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV, chế độ làm mát
tự nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF)
*) Thơng số kỹ thuật
+ Kiểu: AT- 125MVA/220kV
+ Hãng sản xuất: ALSTOM
+ ðiện áp ñịnh mức: (225 ± 8x1,25%)/115/23kV
- ðiện áp cuộn cao áp: 225 ± 8x1,25%kV(ðiều chỉnh ñiện áp dưới tải)
- ðiện áp cuộn hạ áp: 115kV
- ðiện áp cuộn cân bằng: 23kV
+ Cơng suất định mức: 125/125/40 MVA

+ Dịng điện ñịnh mức: 320,8/627,6/2362A
+ Tổ ñấu dây: Y0tự ngẫu/∆11

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

8


+ Tần số định mức: 50Hz
+ Tổn hao khơng tải: 50kW
+ Bộ OLTC: 3xMI-501Y-170/C-10193W
+ ðiện áp ngắn mạch UN% (C-T/C-H/T-H) : 12,5%/40%/24%
+ Bộ ñiều áp : loại RM, Iñm = 500A
+ Hệ thống làm mát: K210100LX8FN
+ Chế ñộ làm mát : ONAN/ONAF1/ONAF2(60%/80%/100%)
+ Loại dầu : Nynas nytro 10GBN
+ Nhiệt ñộ dầu: (gồm 2 nhóm quạt chạy)
- Báo tín hiệu : 900C
- Cắt máy : 1000C
+ Nhiệt ñộ cuộn dây : (gồm 2 nhóm quạt chạy)
- Báo tín hiệu : 1050C
- Cắt máy : 1150C
*) Máy biến áp AT2
*) ðặc ñiểm cấu tạo:
Máy biến áp (MBA) là loại 3 pha 3 cuộn dây có thơng số: 125/125/25MVA;
225/115/23kV. MBA có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV, chế độ làm mát
tự nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF)
*) Thơng số kỹ thuật
+ Kiểu: AT- 125MVA/220kV
+ Hãng sản xuất: TBEA

+ ðiện áp ñịnh mức: (225 ± 8x1,25%)/115/23kV
- ðiện áp cuộn cao áp: 225 ± 8x1,25%kV(ðiều chỉnh ñiện áp dưới tải)
- ðiện áp cuộn hạ áp: 115kV
- ðiện áp cuộn cân bằng: 23kV
+ Cơng suất định mức: 125/125/25 MVA
+ Dịng điện định mức: 335,7/627,6/2362A
+ Tổ đấu dây: Y0tự ngẫu/∆11
+ Tần số định mức: 50Hz
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

9


+ Tổn hao không tải: 38kW
+ Bộ OLTC: CMI-600Y-170/D-10193W
+ ðiện áp ngắn mạch UN% (C-T/C-H/T-H) : 12,02%/38,71%/23,46%
+ Bộ ñiều áp : kiểu CMI - 600/170D - 10193W
+ Hệ thống làm mát: DBF-9Q10
+ Chế ñộ làm mát : ONAN/ONAF1/ONAF2(60%/80%/100%)
+ Nhiệt ñộ dầu: (gồm 2 nhóm quạt chạy)
- Báo tín hiệu : 800C
- Cắt máy : 1000C
+ Nhiệt ñộ cuộn dây (gồm 2 nhóm quạt chạy)
- Báo tín hiệu : 1000C
- Cắt máy : 1200C
1.2.2.2. Máy cắt ñiện:
*). Khái quát:
Máy cắt ñiện cao thế (High Voltage Circuit Breaker - HVCB) là một phần tử
khơng thể thiếu được trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Máy cắt
điện có nhiệm vụ đóng, cắt dịng điện phụ tải khi làm việc bình thường cũng như

khi sự cố ngắn mạch.
Yêu cầu cơ bản ñối với máy cắt ñiện:
+ Máy cắt phải có ñủ khả năng cắt
+ Thời gian cắt ngắn
+ Q trình đóng cắt khơng gây nổ, cháy.
+ Kích thước trọng lượng nhỏ.
+ Tiêu hao vật liệu ít, giá thành rẻ.
Phân loại:
+ Máy cắt dầu
+ Máy cắt khơng khí
+ Máy cắt tự sinh khí
+ Máy cắt phụ tải
+ Máy cắt dùng khí SF6 (Máy cắt khí SF6)
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

10


+ Máy cắt chân không
Hầu hết ngày nay máy cắt (HVCB) chủ yếu dùng SF6 ñể dập hồ quang. SF6 là chất
khí cách điện, rất bền ở nhiệt độ cao (nhiệt độ của Plasma) và là chất khí khơng
màu, khơng mùi và khơng độc, nặng hơn khơng khí.
Các thơng số cơ bản:
+ ðiện áp ñịnh mức của máy cắt Uñm
+ Dịng điện định mức của máy cắt Iđm
+ Dịng điện ổn định động định mức.
+ Dịng điện ổn định nhiệt ñịnh mức Inhñm và thời gian ổn ñịnh nhiệt ñịnh
mức tnhđm
+ Dịng điện cắt định mức Icđm. ðó là dịng ñiện hiệu dụng toàn phần lớn nhất
khi ngắn mạch ba pha mà máy điện có thể cắt được với điện áp phục hồi giữa các

pha bằng ñiện áp ñịnh mức mà khơng gây hư hỏng máy cắt điện. Dịng điện cắt này
thường ñược xác ñịnh bằng phương pháp thực nghiệm.
+ Dịng điện đóng định mức Iđ đm. Trong thực tế, có khi người ta đóng máy
cắt điện lại gặp lúc mạch điện đang có sự cố ngắn mạch. ðặc trưng cho hiện tượng
này gọi là dịng điện đóng định mức. ðó là dịng điện hiệu dụng tồn phần lớn nhất
hay dịng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha mà máy cắt có thể đóng được nhưng
khơng gây hư hỏng máy cắt ñiện.

ðiểm ñấu dây ñến
Tiếp ñiểm
ðiểm ñấu dây ñi
Sứ cách điện
Bình chứa khí SF6 dập hồ quang

Hình 1.1: Máy cắt FS6

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

11


*). Cấu tạo cơ bản :
HVCB bao gồm có 2 phần chính:
1. Phần cực: Tiếp điểm tĩnh, tiếp điểm động, buồng cắt, sứ cách ñiên...
2. Bộ truyền ñộng: Tủ truyền ñộng, thanh truyền ñộng và mạch ñiều khiển
1. Phần dẫn dịng phía trên
2. Tiếp điểm dập hồ quang tĩnh
3. Tiếp ñiểm dập hồ quang ñộng
4. Phần khoang chứa SF6 dập hồ
quang

5. Phần dẫn dịng phía dưới
6. Ống thổi SF6
7. Tiếp ñiểm tĩnh làm việc
8. Tiếp ñiểm ñộng
9. Khoang chứa SF6 dập hồ
quang
10. Van điền lại SF6
11.Piston
Hình 1.2: Cấu tạo máy cắt có dịng cắt lớn
ðiểm đấu dây đến
Tiếp điểm
ðiểm đấu dây đi
Sứ cách điện

Bình chứa khí SF6
dập hồ quang

Hình 1.3: Máy cắt trong trạm 220kV

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

12


ðây là loại máy cắt ñiện ñược xem là hiện ñại nhất hiện nay, vì vậy ñược
nhiều nước trên thế giới sử dụng. Các máy cắt SF6 ngày càng ñược sử dụng nhiều
trong hệ thống điện Việt Nam. Khí SF6 (Sulfure Hexafloride) là chất khí cách điện
khơng mùi, khơng vị, khơng độc hại, khơng cháy, trơ về mặt hóa học, có khả năng
dập tắt hồ quang rất lớn so với khơng khí. Áp suất khí trong buồng dập hồ quang từ
3 ñến 7 bar ( 1 bar = 0,98 kG/cm2).

Tuỳ theo cách dập hồ quang mà chia thành hai loại:
+ Máy cắt kiểu tự thổi: Có dịng điện định mức 630A ÷ 3150A, dịng điện cắt
đến 50kA.
+ Máy cắt kiểu pittông: Khả năng cắt lớn hơn so với máy cắt kiểu tự thổi.
Khi cắt mạch, hồ quang phát sinh giữa 2 ñầu tiếp xúc tĩnh và di ñộng. Do nhiệt ñộ
hồ quang cao nên áp suất khí trong xylanh tăng lên. Khi áp suất đủ lớn, khí thốt ra
thổi vào cột hồ quang, làm cho năng lượng hồ quang giảm xuống và hồ quang bị
dập tắt khi dịng điện tiến tới khơng. Ở điện áp cao, người ta chế tạo máy cắt với
điện áp từ 72,5 đến 700kV với dịng ñiện ñịnh mức từ 800A ñến 3150A, dòng cắt từ
20kA đến 50kA. Một số loại có thể chế tạo dịng cắt từ 63kA ñến 80kA. Buồng dập
tắt hồ quang ñược chế tạo theo mơdul, tiêu chuẩn hóa theo điện áp và dịng điện.
Nghĩa là số buồng dập tắt hồ quang trên mỗi pha của máy cắt ñiện tăng theo ñiện áp
và khả năng cắt của nó (hình 1.3).
1.2.2.3. Dao cách ly:
*). Nhiệm vụ của dao cách ly:
Dao cách ly thường bố trí đi kèm máy cắt điện và đặt về hai bên của máy cắt
ñiện. Dao cách ly thứ nhất (DCL1) nối với thanh góp nên cịn gọi là dao cách ly
thanh góp. Dao cách ly thứ hai (DCL2) nối với đường dây gọi là dao cách ly đường
dây (hình vẽ 1.4)
Trình tự cắt mạch:
- Cắt máy cắt điện
- Cắt dao cách ly thứ hai DCL2
- Cắt dao cách ly thứ nhất DCL1
Trình tự đóng mạch:
- ðóng dao cách ly thứ nhất DCL1
- ðóng dao cách ly thứ hai DCL2

Thanh cái

DCL1


DCL2

Hình 1.4: Vị trí dao cách ly

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

13


- ðóng máy cắt điện
Dao cách ly khơng làm nhiệm vụ đóng cắt mạch điện khi có tải, chỉ làm
nhiệm vụ cách ly giữa phần mang điện và phần khơng mang điện (đóng cắt khơng
tải) tạo khoảng cách an tồn trơng thấy phục vụ cho sửa chữa.
Vì dao cách ly khơng có buồng dập hồ quang nên nói chung khơng cắt được
dịng điện. Như vậy dao cách ly chỉ được cắt sau khi máy cắt ñiện ñã cắt, dao cách
ly chỉ làm một nhiệm vụ tạo ra một khoảng không khí nhất định để đảm bảo an tồn
cho các nhân viên sửa chữa. Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tế vận hành cho phép
dùng dao cách ly thao tác đóng, cắt trong một vài trường hợp cụ thể.
+ ðóng cắt dịng điện khơng tải của mạch đường dây.
+ ðóng cắt dịng điện khơng tải của máy biến áp.
+ Cắt được dịng điện phụ tải của máy biến điện áp vì cơng suất của máy
biến điện áp rất nhỏ.
+ Cắt được dịng điện khơng cân bằng đi qua trung tính của máy biến áp ñiện
lực và cuộn dập hồ quang.
*). Phân loại:
Cấu tạo của DCL nói chung phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí đặt, điện
áp định mức, dịng ñiện ñịnh mức.
Nếu phân loại theo vị trí ñặt:
+ Dao cách ly đặt trong nhà

+ Dao cách ly đặt ngồi trời
Nếu phân loại theo số pha:
+ Dao cách ly một pha.
+ Dao cách ly ba pha.
Tiếp ñiểm của dao
Sứ quay
Gối sứ
Sứ tĩnh

Hình 1.5: Dao cách ly trong trạm biến áp 220kV

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

14


1.2.2.4. Máy biến điện áp:
*). Nhiệm vụ và cơng dụng:
Dùng ñể biến ñổi ñiện áp cao U1 về ñiện áp thấp U2 tương ứng với thiết bị ño lường,
bảo vệ rơle và tự động hóa. Với máy biến điện áp ba pha thì điện áp thấp U2 thường
là 100V

MBA
S

S

BU

ðồng hồ đo lường BI


Hình 1.6: Vị trí máy biến điện áp
*). Ưu điểm:
+ An tồn cho người và thiết bị
+ Tiêu chuẩn hố được việc chế tạo thiết bị đo lường và tự động.

Máy biến điện áp

Hình 1.7: Máy biến điện áp trong trạm 220kV
1.2.2.5. Máy biến dịng điện:
*). Nhiệm vụ và cơng dụng:
Máy biến dịng có nhiệm vụ biến đổi dịng điện từ một trị số lớn (I1) xuống
trị số thích hợp (I2) với các dụng cụ đo lường. Thơng thường thứ cấp (I2) của máy
biến dịng điện là 5A. Trường hợp đặc biệt có thể biến xuống 1A hay 10A.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

15


MBA
S

S
BI

ðồng hồ đo lường BI

Hình 1.8: Vị trí máy biến dịng điện
*). Ưu điểm:

+ An tồn cho người và thiết bị
+ Tiêu chuẩn hố được việc chế tạo thiết bị đo lường và tự động.

Máy biến
dịng điện

Hình 1.9: Máy biến dịng điện trong trạm 220kV
1.2.3. Các loại bảo vệ máy biến áp.
1.2.3.1. Bảo vệ so lệch
Dùng ñể bảo vệ các dạng ngắn mạch pha - pha trong các cuộn dây máy biến
áp. Là loại Rơl tích hợp gồm các chức năng chính là : 87T, 50/51N, REF, 49,FR.
1. Chức năng so lệch 87T
Là bảo vệ so lệch có hãm, làm nhiệm vụ bảo vệ chính cho máy biến áp, loại
trừ các sự cố ngắn mạch một pha hay nhiều pha máy biến áp. ðể thực hiện chức
năng bảo vệ này, Rơle SEL - 387 lấy tín hiệu đầu vào là các dịng điện thứ cấp của
các TI sau:
TI phía 220kV, tỉ số: 200 - 400 - 800/1/1/1/1A, vị trí máy cắt 271, 272, 273, 274.
TI phía 110kV, tỉ số: 400 - 800 - 1200/1/1/1/A, vị trí máy cắt 131.
TI phía 22kV, tỉ số: 800 - 1200 - 2000/ 1/1/1A, vị trí máy cắt 431.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

16


Khi có sự cố ngắn mạch bên trong máy biến áp Rơle SEL - 387 với chức
năng 87T sẽ tác ñộng ñưa tín hiệu ñi cắt các máy cắt 271, 272, 273, 274, 131, 431.
2. Chức năng quá dòng 50/51B.
ðây là bảo vệ q dịng dự phịng, để thực hiện chức năng này bảo vệ dùng chung
mạch dịng đầu vào của chức năng 87T. Khi có tín hiệu q dịng chức năng bảo vệ

này sẽ ñi cắt máy cắt 271, 272, 273, 274, 131, 431.
3. Chức năng chống chạm ñất có giới hạn 50REF.
- Chức năng bảo vệ chống chạm ñất có giới hạn cuộn dây 220kV của máy
biến áp AT1. Lấy tín hiệu TI trung tính chân sứ 220kV, có tỉ số biến 200 - 400 800/1/1/1/1A kết hợp TI máy cắt 271, 272, 273, 274 có tỉ số biến 400 - 800 1200/1/1/1/A. Khi có sự cố trong vùng này(chạm ñất cuộn dây) sẽ bảo vệ cắt máy
cắt 271, 272, 273, 274, 131, 431.
- Chức năng bảo vệ chống chạm có giới hạn cuộn dây 110kV của máy biến
áp AT1. Lấy tín hiệu TI trung tính chân sứ 110kV, có tỉ số biến 400 - 800 1200/1/1/1/A kết hợp TI máy cắt 131 có tỉ số biến 800 - 1200 - 2000/ 1/1/1A. Khi
có sự cố trong vùng này(chạm ñất cuộn dây) sẽ bảo vệ cắt máy cắt 271, 272, 273,
274, 131, 431.
- Chức năng bảo vệ chống chạm có giới hạn cuộn dây 22kV của máy biến áp
AT1. Lấy tín hiệu TI trung tính chân sứ 22kV, có tỉ số biến 800 - 1200 - 2000/ 1/1/1A
kết hợp TI máy cắt 431 có tỉ số biến 800 - 1200 - 2000/ 1/1/1A. Khi có sự cố trong vùng
này(chạm ñất cuộn dây) sẽ bảo vệ cắt máy cắt 271, 272, 273, 274, 131, 431.
4. Chức năng quá tải 49
Là chức năng quá tải nhiệt của máy biến áp, lấy tín hiệu dịng điện phía
110kV đưa vào mạch giám sát q tải. Mạch này sẽ mơ phỏng nhiệt độ của máy
biến áp qua biến dịng điện, khi dịng tải tăng cao sẽ làm nhiệt ñộ MBA vượt quá
ñịnh mức cho phép Rơle sẽ tác động đi báo tín hiệu.
5. Chức năng ghi nhận sự cố
Chức năng ghi nhận sự cố này có thể cài đặt các biến, hàm trong Rơle tùy
thuộc vào người sử dụng, do đó khả năng nhận biết, ghi nhận các nhiễu loạn cũng
như sự cố rất chính xác và linh hoạt.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

17


1.2.3.2. Bảo vệ quá dòng
Là bảo vệ dự phòng, bảo vệ đặt ở phía cn dây của máy biến áp AT1, ñều dùng Rơ

le SEL - 551, là loại Rơ le tích hợp có các chức năng chính là: 50/51, 50/51N,
50/51Q, 50BF, FR.
1. Chức năng q dịng phía 220kV máy biến áp.
Lấy tín hiệu dịng từ biến dịng chân sứ 220kV của máy biến áp AT1. Là chức năng
bảo vệ dự phịng cho các bảo vệ sau nó, khi bảo vệ tác ñộng sẽ cắt máy cắt 271,
272, 273, 274, 131, 431 . Ngồi ra nó cịn có chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt
(50BF) cho các bảo vệ lân cận, khi nó tác động sẽ gửi tín hiệu cắt đến các máy cắt
có nối với thanh góp kép C22,C21.
2. Chức năng q dịng phía 110kV máy biến áp.
Lấy tín hiệu dịng từ biến dịng chân sứ 110kV của máy biến áp AT1. Là chức năng
bảo vệ dự phịng cho các bảo vệ sau nó, khi bảo vệ tác ñộng sẽ cắt máy cắt 271,
272, 273, 274, 131, 431. Ngồi ra nó cịn có chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt
(50BF) cho các bảo vệ lân cận, khi nó tác động sẽ gửi tín hiệu cắt ñến các máy cắt
có nối với thanh góp kép C12,C11.
3. Chức năng q dịng phía 22kV máy biến áp.
Lấy tín hiệu dòng từ biến dòng chân sứ 22kV của máy biến áp AT1. Là chức năng
bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ sau nó, khi bảo vệ tác động sẽ cắt náy cắt 271, 272,
273, 274, 131, 431. Ngoài ra nó cịn có chức năng bảo vệ máy cắt (50BF) cho các
bảo vệ lân cận.
1.2.3.3. Tự ñộng ñiều chỉnh ñiện áp.
Chức năng tự ñộng ñiều chỉnh nấc phân áp phía 110kV dùng Rơle VC 100-BU,
nhằm đảm bảo điện áp ñầu ra của phía 22kV nằm trong giới hạn cho phép. Rơle VC
100-BU được lấy tín hiệu từ:
+ Máy biến dịng chân sứ MBA phía 110kV có tỉ số biến 400 - 800 1200/1/1/1/A
+ Máy biến ñiện áp TUC41 ñầu cực lộ tổng MBA có tỉ số:

22 0,11 0,11
/
/
kV

3
3
3

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

18


Rơle tự động điều chỉnh điện áp có đưa thêm mạch dịng phía 110kV của máy biến
áp vói mục đích khi có q tải máy biến áp thì Rơle tự động khóa khơng cho phép
điều áp tự động.
1.2.4. Bảo vệ nội bộ Máy Biến áp
1.2.4.1. Bảo vệ Rơle hơi 96B.
- ðiều kiện bình thường: Rơ le hơi chứa đầy dầu và áp lực nâng của dầu giữ phao ở
vị trí giới hạn trên.
- Khi có hư hỏng nhẹ hay bắt đầu có sự cố: lúc này nhiều bọt khí được tạo ra, chảy
qua ống nối đến bình dầu phụ và ñọng lại trong buồng Rơ le hơi, do ñó làm mức
dầu trong Rơ le giảm xuống, phao trên có gắn nam châm vĩnh cửu chìm xuống đến
một giới hạn xác ñịnh và hút tiếp ñiểm lưỡi gà, ñi ñóng tiếp điểm báo tín hiệu.
- Khi có sự cố: tạo ra luồng khí mạnh di chuyển đến bình dầu phụ, van dưới bị ñè
xuống và khép tiếp ñiểm cắt MBA.
- Khi mức dầu giảm thấp do có sự rị rỉ dầu trong MBA: đầu tiên phao trên tác động
đi báo tín hiệu, nếu mức dầu cứ tiếp tục giảm thì van dưới tác ñộng ñi cắt MBA.
1.2.4.2. Rơle dầu 96P
Rơ le dòng dầu RS 2001 của hãng MR(CHLB ðức), Rơ le dịng dầu gắn trên
ống dẫn giữa thùng bộ điều áp và bình dầu phụ của bộ điều áp, đặt gần về phía bộ
điều áp. ðường ống nối phải nghiêng ít nhất 2% để đảm bảo Rơ le làm việc được
chính xác.
Rơ le dịng dầu tác động khi có hư hỏng trong khoang dập hồ quang, áp lực

hình thành và đẩy lên bình dầu phụ qua ống dẫn dầu, xuất hiện dịng dầu chảy tự bộ
điều áp tới bình dầu phụ của bộ điều áp làm van chuyển sang vị trí (OFF) và đóng
tiếp điểm đi cắt máy cắt 271, 272, 273, 274, 131, 431. Nam châm có tác dụng duy
trì tiếp điểm đi cắt khi tín hiệu khởi động mất đồng thời có tác dụng giữ van ln ở
vị trí vận hành bình thường.
1.2.4.3. Rơ le nhiệt độ cuộn dây 26W
*) Các cấp tác ñộng:
Cấp 1: Alarm : 1000C
Cấp 2: Trip

: 1050C

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật…………………………….

19


×