Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 156 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LÊ THỊ MINH THẢO

ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VÀ TUYỂN CHỌN CÁC
TỔ HỢP LAI CÀ CHUA TRIỂN VỌNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 60.62.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỒNG MINH

Hµ néi-2008

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo
vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Thị Minh Thảo



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Hồng Minh người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ
tơi về chun mơn trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Di
truyền và chọn giống cây trồng - Khoa Nông học trường ðại học
Nông nghiệp I ñã tạo ñiều kiện hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong q
trình học tập, nghiên cứu để tơi thực hiện tốt đề tài này.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình
người thân, anh em, bạn bè những người ln ủng hộ, động viên
tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, cơng tác và thực hiện
luận văn.
Tác giả luận văn

Lê Thị Minh Thảo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
.......................................................................................................i
Lời cam ñoan...................................................................................................ii
Mục lục..........................................................................................................iii
Danh mục chữ viết

tắt.....................................................................................iv
Danh mục bảng............................................................................................viii
I. Mở đầu…………………………………...……………………………..1
1.1 ðặt vấn đề.........................................................................................................12
1.2 Mục đích của ñề tài...........................................................................................13
1.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................13
II. Tổng quan tài liệu……………………..……..………………....14
2.1 Nguồn gốc và phân loại của cây cà chua..........................................................14
2.1.1 Nguồn gốc phát sinh .......................................................................... 14
2.1.2 Phân loại............................................................................................ 15
2.2 Giá trị của cây cà chua......................................................................................16
2.2.1 Giá trị dinh dưỡng ............................................................................. 16
2.2.2 Giá trị kinh tế của cà chua.................................................................. 17
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng sự sinh trưởng và phát triển của cà chua ......17
2.3.1 Nhiệt ñộ............................................................................................. 17
2.3.2 ánh sáng............................................................................................. 19
2.3.3 Nước.................................................................................................. 20
2.3.4 ðất và dinh dưỡng ............................................................................. 21
2.4 Chọn tạo cà chua ưu thế lai ở Việt Nam...........................................................24
2.4.1 Khái niệm về ưu thế lai và ưu thế lai ở cà chua.................................. 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4


2.4.2 Một số nghiên cứu về công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai F1 ở
Việt Nam.................................................................................................... 24
2.4.3 Tạo giống ưu thế lai ở cây cà chua..................................................... 26
2.4.4 Biểu hiện ưu thế lai của cà chua........................................................ 27
2.5 Nghiên cứu khả năng kết hợp...........................................................................28
2.6 Chọn tạo giống cà chua chịu nóng ...................................................................30

2.7 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống và sản xuất cà chua trên thế giới ..........34
2.7.1 Tình hình sản xuất chua trên thế giới ................................................. 34
2.7.2 Một số nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thế giới. ................... 35
2.8 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống và sản xuất cà chua ở Việt Nam...........39
2.8.1 Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam .......................................... 40
2.8.2 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam................. 41
III. vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu

47

3.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................47
3.2 Vật liệu nghiên cứu...........................................................................................50
3.3 ðịa ñiểm nghiên cứu.........................................................................................50
3.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................50
3.5 Kỹ thuật trồng trọt.................................................................................................
3.5.1 Thời vụ .............................................................................................. 47
3.5.2 Vườn ươm ......................................................................................... 47
3.5.3 Giai ñoạn trồng ra ruộng sản xuất ...................................................... 47
3.6 Các chỉ tiêu theo dõi .........................................................................................48
3.6.1 ðặc ñiểm sinh trưởng......................................................................... 48
3.6.2 Cấu trúc cây....................................................................................... 48
3.6.3 Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa ................................. 49
3.6.4 Tỷ lệ ñậu quả, các yếu tố cấu thành năng suất.................................... 49
3.6.5 Tình hình nhiễm sâu bệnh ngồi đồng ruộng ..................................... 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


3.6.6 ðặc điểm về cấu trúc hình thái quả .................................................... 49
3.6.7 ðặc ñiểm về chất lượng quả............................................................... 49

3.7 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................51
52

IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

4.1 Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua.........................52
4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua ...............56
4.2.1

ðộng

thái

tăng

trưởng

chiều

cao

cây.....................................................42
4.2.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá.......................................................................57
4.3 Một số ñặc ñiểm về cấu trúc của cây cà chua...................................................58
4.3.1 Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất............................................ 58
4.3.2 Số ñốt từ gốc tới chùm hoa ñầu tiên................................................... 59
4.3.3 Chiều cao cây .................................................................................... 59
4.4 Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa ...............................................61
4.4.1 Tính trạng màu sắc lá của cà chua...................................................... 61
4.4.2 Dạng chùm quả và ñặc ñiểm nở hoa .................................................. 62

4.4.3 Màu sắc vai quả khi xanh và vai quả khi chín.................................... 63
4.5 Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đơng 2007.............................64
4.6 Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đơng 2007...............66
4.7 Một số ñặc ñiểm hình thái quả..........................................................................68
4.7.1 Chỉ số hình dạng quả ......................................................................... 68
4.7.2 Số ngăn hạt ........................................................................................ 71
4.7.3 Số hạt trên quả................................................................................... 71
4.7.4 ðộ dày thịt quả .................................................................................. 72
4.7.5 Hàm lượng các chất hoà tan (Brix) .................................................... 72
4.8 Một số chỉ tiêu về chất lượng quả.....................................................................72
4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đơng 2007. 74

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6


4.9.1 Số chùm quả trên cây của các tổ hợp lai ........................................... 74
4.9.2 Tổng số quả trên cây.......................................................................... 74
4.9.3 Khối lượng trung bình quả................................................................. 76
4.9.4 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai .................................................... 77
4.10 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống...............................77
4.11 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu.......................78
4.11.1 Khả năng kết hợp của các dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao
từ gốc tới chùm 1........................................................................................ 78
4.11.2 Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao cây...... 78
4.11.3 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng độ Brix....... 80
4.11.4 Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng tỷ lệ đậu quả81
4.11.5 Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây82
4.11.6 Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng KLTB quả lớn 83
4.11.7 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng NSCT......... 84
4.12 Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng ................................................85

4.13 Thời gian các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai vụ xuân hè 2008 ......87
4.14 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ
xuân hè 2008...........................................................................................................88
4.2.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây....................................................71
4.14.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008.90
4.15 ðặc ñiểm cấu trúc của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008.....................90
4.15.1 Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất........................................... 90
4.15.2 Số ñốt từ gốc tới chùm hoa ñầu tiên................................................. 91
4.15.3 Chiều cao cây .................................................................................. 91
4.16 Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa .............................................92
4.16.1 Tính trạng màu sắc lá của cà chua.................................................... 92
4.16.2 Dạng chùm quả và ñặc ñiểm nở hoa ................................................ 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


4.16.3 Màu sắc vai quả khi xanh và màu sắc quả khi chín .......................... 93
4.17 Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai cà chua trong vụ xuân hè 2008...................93
4.18 Một số đặc điểm hình thái quả........................................................................95
4.18.1 Hình dạng quả.................................................................................. 95
4.18.2 Số ngăn và số hạt trên quả ............................................................... 95
4.18.3 ðộ dày thịt quả ................................................................................ 95
4.18.4 Hàm lượng các chất hoà tan (Brix) .................................................. 95
4.19 Một số chỉ tiêu chất lượng quả .......................................................................96
4.20 Tình hình nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai cà chua .................................97
4.20.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây..................................................79
4.20.2 Tình hình nhiễm một số bệnh khác .................................................. 98
4.21 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL cà chua trồng ở vụ
xuân hè 2008.........................................................................................................100
4.21 Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008................................101

4.21.1 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai ................................................ 102
4.21.2 Năng suất quả trên đơn vị diện tích................................................ 102
4.22 Một số đặc điểm của các tổ hợp lai cà chua triển vọng................................103
5. Kết luận và ñề nghị

105

5.1 Kết luận...........................................................................................................105
5.2 ðề nghị............................................................................................................105
Tài liệu tham khảo

106

I. Tài liệu tiếng việt...............................................................................................108
Phụ lục………………………………………………………………………106

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

FAO
AVRDC
GCA
SCA

Tổ chức lương thực quốc tế (Food and agricalture
organization of the United Nation
Trung tâm nghiên cứu rau màu châu á (Asian
vegetable reseach development centrer)

Khả năng kết hợp chung (General combining
ability)
Khả năng kết hợp riêng (Specific combining
ability)

VNCRQ

Viện nghiên cứu rau quả

VCLT-CTP

Viện cây lương thực-cây thực phẩm

VDTNN

Viện di truyền nông nghiệp

NN & PTNN Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
KH

Khoa học

KNKH

Khả năng kết hợp

KLTB

Khối lượng trung bình


NSCT

Năng suất cá thể

CCC

Chiều cao cây

CM

Chắc mịn

ND

Ngọt dịu

MM

Mềm mịn

THL

Tổ hợp lai

ðHNNI

ðại học nông nghiệp I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cà chua. ............................... 5
Bảng 2.2. Nhiệt ñộ tối ưu cho quá trình sinh trưởng phát triển cà chua......... 7
Bảng 2.3. Thành phần khoáng trong cây cà chua trưởng thành ................... 10
Bảng 2.4. Nhu cầu dinh dưỡng của cà chua ở các mức năng suất khác nhau .... 11
Bảng 2.5. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới ..................................... 21
Bảng 2.6. Sản lượng cà chua trên thế giới và 10 nước dẫn ñầu qua các năm... 22
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua giai đoạn 2000-2005 . 27
Bảng 4.1. Các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đơng 2007..... 38
Bảng 4.2. Hệ số tương quan một số chỉ tiêu về sinh trưởng ........................ 40
Bảng 4.3. ðặc ñiểm cấu trúc của cây của các tổ hợp lai cà ......................... 44
chua vụ thu đơng 2007 ............................................................................... 44
Bảng 4.4. Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa .......................... 47
Bảng 4.5. Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đơng 2007......... 49
Bảng 4.6. Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai vụ thu đơng 2007 (%) . 51
Bảng 4.7. ðặc điểm hình thái quả ở vụ thu đơng 2007................................ 53
Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả............................................... 56
Bảng 4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL cà chua
vụ thu đơng 2007........................................................................................ 58
Bảng 4.10. Hệ số tương quan giữa một số tính trạng chọn giống ở cà chua 60
Bảng 4.11. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao
từ gốc tới chùm 1........................................................................................ 61
Bảng 4.12. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao
cây.............................................................................................................. 62
Bảng 4.13. Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng độ Brix...... 63
Bảng 4.14. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tỷ lệ đậu quả64

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10



Bảng 4.15. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây .. 65
Bảng 4.16. Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng ............ 66
KLTB nhóm quả lớn .................................................................................. 66
Bảng 4.17. Khả năng kết hợp của dịng nghiên cứu theo tính trạng NSCT.. 67
Bảng4.18: Mụctiêu……………………………………………………......68
Bảng 4.19. Tóm tắt phần lựa
chọn……………………………………….....68
Bảng 4.20. ðặc điểm của các tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu đơng
2007..69
Bảng 4.21. Các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua................ 70
Bảng 4.22. ðặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua ..................... 74
Bảng 4.23. Một số tính trạng hình thái và đặc ñiểm nở hoa ........................ 75
Bảng 4.24. Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008 (%) . 76
Bảng 4.25. ðặc điểm hình thái quả của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008.. 78
Bảng 4.26. Một số chỉ tiêu chất lượng quả.................................................. 79
Bảng 4.27. Tình hình nhiễm virus trên đồng ruộng ở vụ xuân hè 2008....... 81
Bảng 4.28. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ
xuân hè 2008……………………………………………………………….82
Bảng 4.29. Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008………...83
Bảng 4.30. Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng trong vụ xuân hè
2008………………………………………………………………………...85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


I. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) là một trong những loại rau
phổ biến, có giá trị dinh dưỡng cao, trong quả chín có nhiều đường, vitamin,

axit amin và chất khống.
Ở nước ta, cây cà chua đã ñược trồng từ hàng trăm năm, cho ñến nay
cây cà chua vẫn là loại rau ăn quả chủ lực ñược nhà nước ưu tiên phát triển.
Trong “ ðề án rau - quả - hoa cây cảnh thời kỳ 1999-2010” ñược thủ tướng
chính phủ phê duyệt ngày 03 tháng 09 năm 1999, cà chua là một trong các
ñối tượng cây rau chủ lực, vừa ñể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước
vừa cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến cà chua xuất khẩu. Tuy
nhiên ở nước ta vẫn cịn nhiều hạn chế:
- Vụ sản xuất chính là vụ đơng xn với thời gian thu hoạch sản phẩm
tập chung trong vịng 3 tháng (từ tháng 12 đến tháng 2), nên giá cà chua rẻ,
sản xuất khơng có lãi.
- Sản phẩm cà chua chủ yếu ñể ăn tươi và nấu chín nên nhu cầu khơng
lớn.
- Các nhà nghiên cứu ñã tập chung ñi sâu vào nghiên cứu chọn, tạo
giống cà chua thích hợp trồng trong vụ xuân hè, cùng với giống chất lượng
có khả năng chống chịu cao. Mặc dù ñã thu ñược một số kết quả ñáng chú ý,
nhưng vẫn cịn rất ít so với nhu cầu thực tế.
- ðể ñáp ứng cho việc sản xuất cà chua, hàng năm chúng ta vẫn phải
nhập một lượng lớn hạt giống cà chua ăn tươi cũng như toàn bộ lượng hạt
giống phù hợp cho chế biến.
Do vậy, để góp phần làm phong phú thêm cho bộ giống cà chua hiện có
và đáp ứng được những nhu cầu trên. ðược sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nguyễn Hồng Minh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá khả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12


năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng”.
1.2 Mục đích của đề tài
ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu và tuyển
chọn các tổ hợp lai ưu tú giới thiệu cho thí nghiệm rộng.

1.3 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh trưởng, cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà
chua ở hai thời vụ thu đơng và xuân hè.
- Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh, một số sâu bệnh hại chủ yếu ở hai
thời vụ.
- Nghiên cứu năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ
hợp lai ở hai thời vụ.
- Nghiên cứu các đặc điểm hình thái quả, chất lượng quả.
- ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua vụ thu đơng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13


II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và phân loại của cây cà chua
2.1.1 Nguồn gốc phát sinh
Nhiều nghiên cứu cho rằng quê hương của cà chua vùng Nam Mỹ,
dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần đảo Galapagos tới Chilê. Các
nhà nghiên cứu có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cà chua trồng.
Một số tác giả cho rằng cà chua trồng có nguồn gốc từ L.esculentum
var.pimpinellifolum, tuy nhiên nhiều tác giả nhận ñịnh L.esculentum
var.cerasiforme (cà chua anh ñào) là tổ tiên của cà chua trồng. (Theo các
nghiên cứu của Jenkins, 1948) [39] có thể dạng này ñược chuyển từ Pêru và
Equoño tới nam Mehico, ở đó nó được dân bản xứ thuần hố và cải tiến.
Cà chua trồng được thuần hố như nào? Vấn đề này có nhiều ý kiến
khác nhau. ða số các tác giả cho rằng, trong tiến hố đã xảy ra q trình đột
biến liên quan tới sự liên kết ở nỗn, dẫn tới hình thành dạng quả lớn, theo
Leslry (1926) dạng ñột biến quả lớn ñược kiểm tra bởi hai gen lặn. Theo
Stuble (1967), kết quả q trình tích luỹ dần các gen ñột biến (lặn) ở dạng
dại L.esc.var. pimpinellifolium ñã xuất hiện ở cà chua trồng (trích theo

Nguyễn Hồng Minh, Chọn tạo giống cà chua) [20].
Jenkins (1948), [39] ñã ñề xuất 2 hướng tiến hố về kích thước và
hình dạng quả. Một hướng liên quan đến việc tăng kích thước ô hạt, hạt và
thịt quả, kết quả hình thành quả có dạng hình quả mận, hình quả lê và các
dạng quả hình dài khác. Hướng thứ hai ở nỗn xảy ra sự liên kết các ơ hạt
làm tăng về đường kính, hình thành dạng quả lớn có nhiều ơ hạt.
Brezhnev (1964) đã cho rằng là dạng hạt quả lớn hình thành do kết
quả tiến hố tăng kích thước và số lượng ơ hạt ở nỗn.
Theo Luckwill (1943), [46] cà chua từ Nam Mỹ ñược ñưa vào Châu
Âu từ thế kỷ 16, và ñược trồng ở Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha, từ đó lan
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14


truyền ñi ñến các nơi khác. Rất nhiều năm con người ñã coi cà chua như cây
thuốc và cây cảnh, mãi ñến cuối thế kỷ 18 ñầu thế kỷ 19 cà chua mới được
liệt vào cây rau thực phẩm có giá trị và từ đó được phát triển mạnh.
2.1.2 Phân loại
Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tour, họ cà (Solanaceae). Chi
lycopersicon Tour ñược phân loại theo nhiều tác giả: Muller (1940),
Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953), Brezhnev
(1955, 1964). Ở Mỹ thường dùng phân loại của Muller, ở Châu Âu, Liên Xô
(cũ) thường dùng phân loại của Bzezhnev. Với cách phân loại của Brezhnev
(1964), chi Lycopersicon Tour ñược phân làm 3 loài thuộc hai chi phụ
(Nguyễn Hồng Minh, Chọn tạo giống cà chua, 2000) [20].
- Subgenus 1 - Eriopersicon: Chi phụ này gồm các loài dại, cây dạng một
năm hoặc nhiều năm, gồm các dạng quả có lơng, màu trắng, xanh lá cây hay
vàng nhạt, có các vệt màu atoxian hay xanh thẫm. Hạt dày khơng có lơng,
màu nâu...Chi phụ này gồm 2 loài và các loại phụ.
1. Lycopersicon peruvianum Mill
1a. L. Peruvianum var. Cheesmanii Riloey và var. Cheesmanii f. minor C. H.

Mull. (L. esc. Var. minor Hook).
1b. L. peruvianum var. dentatum Dun.
2. Lycopersicon hirsutum Humb. Et. Bonpl.
2a. L. hirsutum var. glabratum C. H. Mull.
2b. L. hirsutum var. glandulosum C. H. Mull.
- Subgenus 2 - Eulycopersicon. Các cây dạng một năm, quả khơng có lơng,
màu đỏ hoặc đỏ vàng, hạt mỏng, rộng ...chi phụ này gồm một loài.
3. Lycopersiconesculentum Mill. Loài này bao gồm 3 loại phụ.
a) L.esculentum Mill.ssp. spontaneum Brezh: Cà chua dại, bao gồm hai dạng
sau.
- L.esculentum var.pimpinellifolium Mill. (Brezh).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15


- L.esculentum var. racemigenum (Lange), Brezh.
b) L.esculentum Mill.ssp.subspontaneum - cà chua bán hoang dại, gồm 5 dạng
sau.
- L.esculentum var.cersiforme (A Gray) Brezh - cà chua anh ñào.
- L.esculentum var. pyriforme (C.H. Mull) Brezh - cà chua dạng lê.
- L.esculentum var. pruniforme Brezh - cà chua dạng mận.
- L.esculentum var. elongatum Brezh - cà chua dạng quả dài.
- L.esculentum var. succenturiatum Brezh - cà chua dạng nhiều ô hạt.
c) L.esculentum Mill. ssp. cultum - cà chua trồng, có 3 dạng sau:
- L.esculentum var. vulgare Brezh.
- L.esculentum var. validum (Bailey) Brezh.
- L.esculentum var. grandiflium (Bailey) Brezh. (trích theo Nguyễn Hồng
Minh, Chọn tạo giống cà chua) [20].
2.2 Giá trị của cây cà chua
2.2.1 Giá trị dinh dưỡng
Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng rất cao, trong quả chín

có nhiều ñường và các vitamin.
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cà chua.
Nguyên tố
Thành phần
Vitamin + khoáng
Thành phần
hoá học
Nước
90 g
Natri
8 mg
Protein
0,8 g
Kali
21 mg
Hydrat cacbon
4g
Vitamin A
17- 38 mg
Chất béo
0,6 g
Vitamin C
18 mg
Cholesterol
0g
Thiamin
0,05 mg

0,6 g
Riboflavin

0,05 mg
Niacin
0,6 mg
Sắt
0,05 mg
Axit folic
0,01 mg

( Mai Phương Anh, rau và kỹ thuật trồng rau, 1996),
[2]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16


Trong các thành phần dinh dưỡng trên thì vitamin A và C là các thành
phần chủ yếu trong quả cà chua. Hàm lượng vitamin C liên quan ñến các yếu tố
như cỡ quả, dạng quả, số ngăn quả và chất lượng ánh sáng. Thường thì các
giống quả nhỏ có hàm lượng vitamin C cao hơn giống quả to. Trong quả,
vitamin C tập trung nhiều ở phần gần vỏ quả và trong mơ của ngăn quả, điều
này có nghĩa các giống quả chắc thường có hàm lượng vitamin C thấp hơn. Các
nghiên cứu của Stevens còn cho thấy các giống quả dài, bộ lá rậm rạp cũng cho
quả có hàm lượng vitamin C thấp (Stevens M.A, 1979).
Ngồi ra, cà chua cịn có giá trị lớn về mặt y học như: thịt quả giúp tiêu
hố, nhuận tràng, thúc đẩy việc tiết dịch vị của dạ dày và lọc máu, khử trùng
ñường ruột, lt, đau miệng. Nước ép cà chua kích thích gan, giữ cho dạ dày
và ruột trong ñiều kiện tốt (Lê Trần ðức, 1997) [10]. Theo ðỗ Tất Lợi
(1999) [11], lá non cà chua giã nhỏ ñắp lên mụn nhọt ngày hai lần sẽ hết
bệnh. Chất Tomatin chiết xuất từ lá cà chua khơ có tác dụng kháng khuẩn,
chống nấm, diệt một số sâu bệnh hại cây trồng.
2.2.2 Giá trị kinh tế của cà chua
Theo Tạ Thu Cúc, [4] ở Mỹ (1997), tổng giá trị sản xuất 1ha cà chua

cao hơn gấp 4 lần so với trồng lúa nước, 20 lần so với trồng lúa mỳ.
Theo (ðề án phát triển rau - quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999-2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) [3] cà chua là mặt hàng chủ yếu ñược
quan tâm phát triển. Năm 2005 diện tích trồng cà chua tồn quốc sẽ là 2000
ha. Với sản lượng 80.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu 10 triệu USD; năm 2010
diện tích tăng lên 6000 ha, tổng sản lượng ñạt 240.000 tấn, cho giá trị xuất
khẩu là 100 triệu USD.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng sự sinh trưởng và phát triển của cà chua
2.3.1 Nhiệt độ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17


Cà chua ưa thích khí hậu ấm áp, khả năng thích nghi rộng. Cà chua
chịu được nhiệt độ cao nhưng lại rất mẫm cảm với nhiệt ñộ thấp. Cà chua có
thể sinh trưởng phát triển trong phạm vi nhiệt độ 15-350C và sẽ khơng phát
triển khi nhiệt độ q ngưỡng hoặc dưới ngưỡng.
Bảng 2.2. Nhiệt ñộ tối ưu cho quá trình sinh trưởng phát triển cà chua
Giai đoạn sinh trưởng

Nhiệt ñộ tối ưu (0C)

Nảy mầm

26 - 32

Xoè lá mầm

16 - 20


Nảy chồi
Sinh trưởng, phát triển cây con

15
25 - 26

Dài thân

30 (ngày) và 17 (ñêm)

Sinh trưởng chồi nách

26 (ngày) và 22 (ñêm)

Cây con

26 - 32

Cây trưởng thành

27 (ngày) và 13 - 22 (đêm)

Ni cấy Invitro

20 - 33

Lá đầu tiên

25


Biến đổi đốt lá

10 - 14

Hình thành hoa

13 - 14

Nở hoa

26 (ngày) và 22 (đêm)

Hình thành phấn hoa

20 - 26

Nảy mầm hạt phấn

22 - 27

Sinh trưởng ống phấn

22 - 27

Vòi nhuỵ dài ra

30 - 35

Quả chín


24 - 28

Nhiệt độ tối thích của cà chua là ban ngày là 18-270C, ñêm từ 12-150C.
Nhiệt ñộ ban ngày hạ thấp xuống 10-120C sẽ làm cây ngừng sinh trưởng,
rụng nụ, hoa. Nhiệt độ thích hợp tạo điều kiện cho hạt nảy mầm tốt. Theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18


Tiwari và Choudhury (1993), [37] thì nhiệt độ tối ưu cho hạt cà chua nảy
mầm là 24-250C, nhiều giống nảy mầm nhanh ở nhiệt ñộ 28-320C. Nhiệt ñộ
quá cao làm hạt mọc chậm, dễ mất sức sống, mầm bị dị dạng.
Nhiệt độ cịn ảnh hưởng lớn đến ra hoa và ñậu quả ở cà chua. Trong thời
kỳ phân hoá mầm hoa, nhiệt độ khơng khí ảnh hưởng đến vị trí chùm hoa đầu
tiên, nhiệt độ khơng khí và nhiệt độ ñất ảnh hưởng ñến số lượng hoa/chùm.
Theo L.H. Aung (1979) thì số hoa/chùm đạt cao hơn ở 140C. Nhiệt độ khơng
khí trên 300C ngày và 250C đêm làm tăng số ñốt dưới chùm hoa ñầu, nếu nhiệt
ñộ ngày tăng hơn và nhiệt ñộ ñất trên 210C làm giảm số hoa/chùm (Kuo và cộng
sự, 1998) [41].
Theo Trần Khắc Thi và cộng sự (1999), [28], nhiệt ñộ trên 270C kéo dài
cũng hạn chế sinh trưởng, ra hoa và ñậu quả cà chua. Các tế bào phôi và hạt
phấn sẽ bị huỷ hoại khi nhiệt ñộ ban ngày trên 380C, nếu nhiệt ñộ ñêm trên
210C khả năng ñậu quả sẽ giảm. Nhiệt ñộ trên 300C (ngày) và 240C (đêm) có
xu hướng làm giảm kích cỡ hoa, trọng lượng nỗn, bao phấn và số ngăn hạt.
Nhiệt độ cao cịn làm giảm số lượng hạt phấn, sức sống hạt phấn cũng như
noãn (Kuo C.G, Opena R.T và Chen J.T, 1998) [41].
2.3.2 Ánh sáng
Cà chua là cây ưa ánh sáng nhưng khơng nhạy cảm với độ dài chiếu
sáng (Trần Khắc Thi, Nguyễn Công Hoan, 1995) [28]. Tuy nhiên chất lượng
ánh sáng ảnh hưởng ñến sinh trưởng phát triển của cây cà chua. Ánh sáng ñỏ
làm tăng tốc ñộ phát triển của lá, ngăn chặn sự phát triển chồi bên, thúc đẩy

q trình tạo Lycopen và Caroten.
Cường ñộ ánh sáng cũng ảnh hưởng nhiều tới sinh trưởng phát triển
cây cà chua. Cường ñộ ánh sáng tối thiểu cho cà chua sinh trưởng phát là
4000 lux. (Tạ Thu Cúc, kỹ thuật trồng cà chua, 1985) [4]. Cường ñộ ánh
sáng cao làm tăng diện tích lá và tốc độ sinh trưởng của cây. Theo Somos

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19


(1971) thì cường độ ánh sáng cần cho cà chua ra hoa, đậu quả khơng được
thấp hơn 10000 lux và khoảng thích hợp là 14000-20000lux, (trích theo Mai
Phương Anh, 1996) [2]. Ánh sáng có cường độ thấp sẽ tạo nên những hạt
phấn khơng có sức sống và vịi nhuỵ vươn dài, gây khó khăn cho sự thụ phấn,
giảm khả năng thụ tinh dẫn ñến năng suất giảm và quả thường bị dị hình
(Kallo, 1993) [40].
2.3.3 Nước
Cà chua là cây chịu hạn trung bình nhưng đồng thời lại là loại cây ưa
nước. ðể tạo nên 1 tấn chất khô, cà chua cần 570-600m3 nước. ðể ñạt mức
năng suất 50 tấn/ha cà chua tiêu thụ 6000m3 nước/ha. Trong quá trình sinh
trưởng cà chua cần ñược tưới một lượng nước tương ñương lượng mưa từ
460- 500mm (Kuo và cộng sự 1998) [41].
Nhu cầu nước của cà chua khác nhau tuỳ từng giai ñoạn với xu hướng
tăng ở giai đoạn giữa và sau đó giảm dần. Kuo và cộng sự (1998), [41]
khuyến cáo nên tưới cho cà chua với lượng 21 mm/tuần trong vòng 4 tuần
sau trồng, 8 tuần tiếp theo 38 mm/tuần và những tuần cịn lại là 31 mm/tuần.
Tuy nhiên khi tính lượng nước tưới cần chú ý ñến loại nước và ẩm độ hiện
hữu.
ðất q khơ và q ẩm đều gây bất lợi ñến sinh trưởng phát triển và
năng suất cà chua. Héo cây là biểu hiện của cả thiếu hoặc thừa nước trong
đó héo do thừa nước xảy ra do ñất thiếu oxy, thừa carbonic nên rễ cà chua bị

ngộ ñộc. Thiếu nước cà chua chậm lớn, quả bị rám do canxi được giữ chặt ở
các bộ phận già khơng vận chuyển ñến các bộ phận non. Nhiều nghiên cứu
cho thấy ẩm độ đất thích hợp với cà chua là từ 60-70% (Tạ Thu Cúc, 1985)
[6]; (Kuo và cộng sự, 1998) [41].
Một số nghiên cứu cho thấy giữa năng suất cà chua và lượng nước
thốt hơi trên lớp đất mặt (sâu 1cm) có mối quan hệ chặt. Một số nghiên cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20


của Mỹ cho thấy ñể ñạt năng suất là 220 tấn/ha thì hiệu quả sử dụng nước
của cà chua là 3,1tấn/cm/ha lượng nước thốt hơi. Nghiên cứu trong điều
kiện ở California, Claude phát hiện rằng ñể tạo 1 kg quả, cà chua cần 32,3kg
nước (theo Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà, 2000) [6].
2.3.4 ðất và dinh dưỡng
Cà chua có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau, từ ñất cát pha
tới thịt nhẹ, từ ñất hơi chua (pH = 4,3) ñến hơi kiềm (pH = 8,7). Tuy nhiên
thích hợp nhất là đất thịt nhẹ có pH từ 5,5-6,5 (Kuo và cộng sự 1998) [41].
Cà chua cần ít nhất 12 ngun tố dinh dưỡng đó là N, P, K, canxi, lưu
huỳnh, magiê, Bo, sắt, mangan, ñồng, kẽm và molipñen. Trong các nguyên
tố ña lượng, cà chua cần nhiều kali hơn, sau đó là đạm và lân. Theo nghiên
cứu của Trần Khắc Thi và cộng sự (1999) [28] cho thấy: Ở điều kiện Việt
Nam lượng phân bón cho 1 ha cà chua là: 25 tấn phân chuồng + 150 kg N +
90 kg P2O5 + 150 kg K2O.
Bảng 2.3. Thành phần khoáng trong cây cà chua trưởng thành
Bộ phận

Nguyên tố dinh dưỡng (g/cây)
N


P

K



3,77

0,75

5,85

8,56

0,57

Cuống lá

0,68

0,17

4,07

1,89

0,34

Cuống quả và hoa


0,22

0,04

0,37

0,14

0,03

Quả

8,55

1,82

16,70

0,58

0,62

Thân

0,87

0,25

2,34


0,90

0,19

Rễ

0,06

0,01

0,08

0,05

0,01

14,09

3,04

29,41

12,12

1,76

2,1

0,45


4,38

1,08

0,26

Tổng số (g/cây)
Hấp thụ dinh
dưỡng/1tấn quả

Ca

Mg

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21


(Trích dẫn theo Nguyễn Thanh Minh),
[25]
Hàm lượng đạm chiếm 2,5-4,8% khối lượng chất khơ của cây, đạm thúc
đẩy sự ra hoa và đậu quả nhưng có xu hướng làm chậm q trình chín của
quả. ðể đạt năng suất trên 100 tấn/ha cà chua phải hấp thụ khoảng 100
mgN/cây/ngày (Trần Thế Tục, Trần Khắc Thi, 1997) [28]. Theo Rajagopal
và Rao (1974) cây thiếu ñạm làm lượng auxin thấp, khả năng hoạt ñộng của
Gibberillin giảm, chất ức chế sinh trưởng tăng, tỷ lệ rụng hoa cao ñặc biệt
trong trường hợp nhiệt ñộ cao (trích dẫn theo Nguyễn Thanh Minh ) [25].
Trong cây cà chua, lân chiếm 0,3-0,6% khối lượng chất khô, là thành
phần chủ yếu của axit nucleic, phospholipid. Bón đủ hoặc thừa lân một chút
giúp cây tăng cường quang hợp, tăng tỷ lệ đậu quả từ 10-15% thậm chí tới
25%. Lân có hiệu quả rõ rệt trong việc tăng số lượng hoa và làm tăng hoạt

tính cytokinin của dịch rễ. ðối với chất lượng quả, lân cải thiện nhiều đặc
tính như: màu sắc vỏ và thịt quả, hương vị, ñộ cứng, hàm lượng vitamin C
và có tác dụng thúc đẩy q trình chín của quả.
Bảng 2.4. Nhu cầu dinh dưỡng của cà chua ở các mức năng suất khác nhau
Năng suất
(tấn/ha)

Nguyên tố dinh dưỡng (Kg/ha)
N

P

K

Mg

Ca

5

14,5

2,0

20,0

2,25

11,75


10

29,0

4,0

40,0

4,50

23,50

25

72,5

10,0

100,0

11,25

58,75

100

290,0

40,0


400,0

45,00

235,00

200

580,0

80,0

800,0

90,00

470,00

( Tạ Thu Cúc, 1983) [4]
Kali chiếm 4,2-5,8% khối lượng chất khô, là yếu tố quan trọng liên
quan đến q trình tổng hợp protein, các axít hữu cơ và làm hoạt hố các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22


men. Kali cần cho sự ra hoa, ñậu quả, màu sắc, hương vị, giúp cây cứng cáp,
tăng khả năng kháng bệnh. Cây thiếu kali lá có màu xanh thẫm, đốt ngắn,
thiếu nghiêm trọng sẽ xuất hiện chết hoại các rìa mép lá già. Thiếu kali ít thì
cỡ quả và chất lượng quả bị ảnh hưởng nhiều hơn số quả. Bón kali hợp lý
làm giảm sự rối loạn q trình chín của quả. Gallagher (1972) ñã phát hiện
thấy tỷ lệ quả có màu sắc và cỡ quả khơng đồng đều giảm nếu tăng lượng

bón kali. Theo Trudel và Ozbun (1970) thì kali đóng vai trị rất quan trọng
trong q trình hình thành sắc tố ở quả cà chua. Kali làm tăng caroten, đặc
biệt lycopen và giảm diệp lục trên quả, (trích dẫn theo Nguyễn Thanh Minh)
[25]. Ngồi ra kali cịn có tác dụng rất tốt trong việc duy trì chất lượng quả,
thúc đẩy mạnh q trình chuyển hố axit trong quả cà chua (axit citric và
malic). Quả của cây ñược cung cấp đủ kali có tổng số chất khơ, đường, axít,
caroten, lycopen cao hơn và duy trì chất lượng quả lâu hơn, quả của cây
thiếu kali có xu hướng chín ép, hương vị kém. Trong các loại kali thì sulphat
kali và nitrat kali là những dạng phân thích hợp với cà chua (Kuo và cộng
sự, 1998) [41].
Canxi (Ca) chiếm 1,4-3,6% khối lượng chất khô, là thành phần của
màng tế bào, giúp màng tế bào duy trì tính thấm, điều hồ độ bazơ tạo ñiều
kiện ñể cây trồng hấp thụ các nguyên tố khác. Việc sử dụng canxi mất cân
đối có thể làm rối loạn sinh lý và q trình chín của quả. Thiếu canxi quả bị
khô lõm và khô rám rất ñặc trưng gây thối ñỉnh quả. Bệnh thối hoa giai ñoạn
cuối thường liên quan ñến mức canxi thấp. Một rối loạn sinh lý khác liên
quan tới việc thiếu canxi là hiện tượng nứt quả. Tỷ lệ Na:Ca tăng sẽ làm tăng
bệnh Fusarium oxysporium. Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn một
phần liên quan tới lượng Ca và Na trong tế bào vách ngăn.
Magiê (Mg) chiếm 0,3-0,8% khối lượng chất khơ, có trong thành phần
của diệp lục, thiếu Mg sẽ ảnh hưởng đến quang hợp. Ngồi ra, cịn một số

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23


các nguyên tố vi lượng cũng quan trọng, cần thiết khác như bo (Bo), kẽm
(Zn), mangan (Mn)...
2.4 Chọn tạo cà chua ưu thế lai ở Việt Nam
2.4.1 Khái niệm về ưu thế lai và ưu thế lai ở cà chua
Giống cây trồng lai là sử dụng hiệu ứng ưu thế lai theo những tính trạng

giá trị thể hiện ở con lai F1, ñược tạo ra trên cơ sở phối hợp nguồn gen từ các
bố mẹ. Tạo giống ưu thế lai là con ñường nhanh và hiệu quả nhất, nhằm phối
hợp ñược nhiều ñặc ñiểm giá trị vào kiểu gen F1 những giá trị này thể hiện ở
hai mặt: ñộ lớn của tính trạng vượt hơn bố mẹ và thu được nhiều tính trạng
ưu điểm (nhiều hơn các bố mẹ). Giống ưu thế lai (gọi tắt là giống lai) có khả
năng thích ứng rộng, sinh trưởng khỏe, chống chịu tốt, năng suất cao, chống
chịu tốt…. Như vậy, giống lai có ưu thế hơn hẳn giống thuần, việc sử dụng
rộng rãi chúng trong thời gian qua có ý nghĩa lớn, mang tính cách mạng
trong sản xuất nông nghiệp
Ý nghĩa lớn của giống lai trong phát triển sản xuất nông nghiệp thể hiện
ở hai ñiểm sau: (1) Những ưu thế về giá trị sử dụng của giống (thể hiện ở
những ưu thế như nên trên. (2) Ý nghĩa lớn về mặt quản lý hạt giống và
thương mại. (Nguyễn Hồng Minh, 2006) [20].
2.4.2 Một số nghiên cứu về công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai F1 ở
Việt Nam
1) Kết quả nghiên cứu khả năng sử dụng dịng mẹ có tính trạng bất thụ
vòi nhụy cái vươn dài trong sản xuất hạt lai cà chua (Nguyễn Hồng Minh,
2006) [20].
- Biểu hiện kiểu hình của tính trạng vịi nhụy cái vươn dài ở điều kiện
vụ đơng ở miền Bắc Việt Nam biến động mạnh, biểu hiện tính trạng này
chịu ảnh hưởng rõ nét bởi tác ñộng của nhiệt ñộ thấp (kèm theo ánh sáng ít)
hoa gặp đợt gió mùa đơng bắc, độ vươn dài của vòi nhụy cái giảm cao hơn bao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24


phấn khơng đáng kể, dẫn đến kết quả tự thụ rất dễ xảy ra, cơng nghệ lai khơng
đảm bảo.
- Dịng mẹ vịi nhụy vươn dài với dịng bố bình thường, ở lai F1 độ
vươn dài của vịi nhụy thể hiện trung gian (và cũng biến động dưới mơi

trường bất thuận). Với biểu hiện vòi nhụy như vậy, khả năng tự thụ phấn của
con lai F1 giảm hơn nhiều so với trường hợp bất thường, ảnh hưởng lớn tới
năng suất.
Trường hợp chuyển tính trạng vịi nhụy cái vươn dài vào một giống
trung tâm, ñã tiến hành lai và chọn lọc ở các thế hệ theo phương pháp truyền
thống. Vòi nhụy cái vươn dài ñược chọn từ các cá thể biểu hiện ở quần thể
phân ly. Tuy nhiên các công việc làm thuần tiếp theo rất nặng nề và tốn kém.
2) Kết quả nghiên cứu khả năng sử dụng dòng bất dục ñực do gen nhân
kiểm soát trong sản xuất hạt lai F1 ở cà chua (Nguyễn Hồng Minh, 2006) [20].
- Ở điều kiện vụ đơng nước ta dịng cà chua bất dục đực sinh trưởng
kém so với cây hữu dục bình thường, số lượng hoa giảm (ñạt từ 30-40% so
với cây hữu dục bình thường). Bao phấn ít hạt phấn, tỷ lệ bất dục ñực hạt
phấn cao (90-95%), chủ yếu là dạng hạt phấn nhỏ méo mó (gọi là biến
dạng). Mức ñộ nhiễm các bệnh nấm ở các dòng bất dục ñực cao hơn.
- Khi lai với dòng bố hữu dục cây bất dục đực có tỷ lệ đậu quả giảm
hơn, số hạt trên quả cũng giảm hơn (khoảng 25-30%) so với trường hợp lai
với dịng mẹ hữu dục bình thường (cần khử đực thủ cơng).
- Khi để dịng bất dục ñực tự thụ ñã thu ñược số quả rất ít (4-6 quả/cây),
tuy nhiên trong quả rất ít hạt (3-6 hạt/quả), các hạt này nảy mầm kém và
nhanh mất sức nảy mầm (so với bình thường). Trong thế hệ cây trồng từ hạt
này vẫn ñược chọn dạng thể hiện bất dục.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25


×