Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng độ chế phẩm em tới sinh trưởng phát triển của một số giống đu đủ trồng tại ba vì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 106 trang )

...

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Trờng đại học nông nghiệp hà nội
====

====

Nguyễn thị kim liên

Nghiên cứu ảnh hởng của khoảng cách
trồng và nồng độ chế phẩm em tới
sinh trởng, phát triển của một số giống
đu đủ trồng tại ba vì - hà nội

LUậN VĂN THạC sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành : Trång trät
M· sè

: 60.62.01

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc

: pgs.ts. ph¹m thị hơng

Hà nội 2010


LỜI CAM ðOAN


Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ cho một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Liên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thiện luận văn Thạc sĩ nơng nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản
thân tơi cịn được sự giúp đỡ to lớn của các thầy cơ giáo trong Khoa Nông
học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc ñến PGS.TS Phạm Thị Hương ñã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ công nhân viên
Công ty TNHH Phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao Sơn Thái đã tạo ñiều kiện
về thời gian vật chất ñể tôi tiến hành thí nghiệm và hồn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn GS. Chang Woo Nang giảng viên trường ðại
học Quốc gia Chung Hsinh- ðài Loan ñã quan tâm và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và hồn thiện luận văn.
ðể hồn thiện được luận văn này cịn có sự quan tâm động viên từ gia
đình, sự giúp đỡ từ bạn bè và các đồng nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Liên


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................viii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ ......................................................................... x
PHẦN 1: MỞ ðẦU....................................................................................... 1
1.1

ðặt vấn đề ............................................................................................ 1

1.2

Mục đích, u cầu ................................................................................ 2

1.2.1 Mục đích............................................................................................... 2
1.2.2 u cầu................................................................................................. 2
1.3 Ý nghĩa của ñề tài ..................................................................................... 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................... 4
2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... 5
2.2.1 Nguồn gốc phân bố của cây đu đủ ......................................................... 5
2.2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ ñu ñủ trên thế giới và ở Việt Nam .............. 6
2.2.2.1 Sản xuất tiêu thụ trên thế giới ............................................................. 6
2.2.2.2 Sản xuất, tiêu thụ ñu ñủ ở Việt Nam ................................................. 11
2.2.3 ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của cây ñu ñủ .................................... 11

2.2.3.1 ðặc ñiểm thực vật học của ñu ñủ ...................................................... 11
2.2.3.2 ðặc ñiểm về sự phát triển của ñu ñủ ................................................. 14
2.2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của cây ñu ñủ ...................................................... 15
2.2.5 Yêu cầu ngoại cảnh của cây ñu ñủ ....................................................... 16
2.2.6 Các giống ñu ñủ và khoảng cách trồng trong sản xuất ........................ 17
2.2.6.1 Các giống ñu ñủ................................................................................ 17

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii


2.2.6.2 Khoảng cách trồng ñu ñủ trong sản xuất ......................................... 19
2.2.7 Tình hình sử dụng chế phẩm EM trên cây trồng .................................. 21
2.2.7.1 Kết quả sử dụng EM trên một số loại cây trồng ................................ 24
2.2.7.2 Kết quả sử dụng EM trên cây ñu ñủ .................................................. 27
PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...29
3.1 Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu.............................................. 29
3.1.1 Vật liệu thí nghiệm .............................................................................. 29
3.1.2 ðịa ñiểm nghiên cứu............................................................................ 29
3.1.3 Thời gian nghiên cứu........................................................................... 29
3.2 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 29
3.2.1 Thí nghiệm 1 ....................................................................................... 29
3.2.2 Thí nghiệm 2 ....................................................................................... 29
3.2.3 Thí nghiệm 3 ....................................................................................... 30
3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30
3.3.1 Bố trí thí nghiệm.................................................................................. 30
3.3.2 Sơ đồ thí nghiệm.................................................................................. 30
3.3.3 Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc.......................................................... 32
3.3.4 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................ 32
3.3.5 Phương pháp theo dõi .......................................................................... 34
3.3.6 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................... 34

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 35
4.1 Sinh trưởng, phát triển của các giống ñu ñủ nghiên cứu trong điều kiện Ba
Vì- Hà Nội.................................................................................................... 35
4.1.1 Thời gian sinh trưởng của các giống ñu ñủ .......................................... 35
4.1.2 Màu sắc lá, quả của các giống ñu ñủ nghiên cứu.................................. 36
4.1.3 ðặc điểm nơng học của các giống đu ñủ nghiên cứu ở thời ñiểm kết thúc
thu hoạch quả lần 1....................................................................................... 37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv


4.1.4 Năng suất và những yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñu ñủ
nghiên cứu.................................................................................................... 38
4.1.5 Một số chỉ tiêu về đặc tính quả của các giống đu ñủ ............................ 39
4.1.6 Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các giống ñu ñủ nghiên cứu........................ 41
4.2 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến sinh trưởng
và phát triển của các giống ñu ñủ nghiên cứu ............................................... 42
4.2.1 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM đến một số đặc
tính nơng sinh học của các giống ñu ñủ nghiên cứu ở thời ñiểm kết thúc thu
hoạch quả lần 1............................................................................................. 42
4.2.2 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến số lá hữu
hiệu của các giống ñu ñủ ở các thời ñiểm ..................................................... 44
4.2.3 Ảnh hưởng của nồng ñộ phun EM ñến chỉ số SPAD của các giống ñu ñủ
nghiên cứu ở các giai ñoạn theo dõi.............................................................. 48
4.2.4 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến năng suất
và những yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñu ñủ nghiên cứu......... 50
4.2.5 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến một số chỉ
tiêu về đặc tính quả của các giống đu đủ....................................................... 53
4.2.6 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến tỷ lệ
nhiễm sâu bệnh của các giống ñu ñủ nghiên cứu .......................................... 56

4.3 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ñến ñộng thái
tăng trưởng một số đặc tính nơng sinh học của các giống ñu ñủ nghiên cứu
qua các thời ñiểm theo dõi............................................................................ 58
4.3.2 ðộng thái tăng trưởng đường kính thân của các giống ñu ñủ nghiên cứu
ở các khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ............................................. 60
4.3.3 ðộng thái tăng trưởng ñường kính tán của các giống đu đủ nghiên cứu ở
các khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ................................................ 62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v


4.3.4 Khả năng giữ quả của các giống ñu ñủ nghiên cứu ở các khoảng cách
trồng và nồng ñộ phun EM ........................................................................... 64
4.3.5 ðộng thái tăng trưởng chiều dài quả của các giống ñu ñủ nghiên cứu ở
các khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ................................................ 66
4.3.6 ðộng thái tăng trưởng đường kính quả của các giống đu đủ nghiên cứu
ở các khoảng cách trồng và nồng ñộ phun EM ............................................. 68
4.4 Ảnh hưởng của nồng ñộ phun EM đến một số đặc tính sinh hóa của các
giống đu ñủ nghiên cứu ................................................................................ 70
4.5 ðánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất ñu ñủ ở các khoảng cách trồng
và nồng ñộ phun EM .................................................................................... 72
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................ 75
5.1 Kết luận .................................................................................................. 75
5.2 ðề nghị................................................................................................... 76
PHẦN 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA........................................... 77
PHẦN 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 79
7.1 Tài liệu tiếng việt.................................................................................... 79
7.2 Tài liệu nước ngồi................................................................................. 81

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi



DANH MỤC VIẾT TẮT
CC:

chiều cao

ðC:

đối chứng

ðK:

đường kính

EM:

Effective Microorganisms

Gð:

giai đoạn

KL:

khối lượng

M1:

khoảng cách trồng 2,0x 2,5m


M2:

khoảng cách trồng 2,5x 3,0m

KL:

khối lượng

NSLT:

năng suất lý thuyết

NSTT:

năng suất thực thu

TL:

tỷ lệ

TST:

tháng sau trồng

TSHT:

tuần sau hoa tàn

THQL1:


thu hoạch quả lần 1

VTM:

vitamin

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2.2.1: Các nước sản xuất ñu ñủ hàng ñầu thế giới năm 2007 ............ 6
Bảng 2.2.2.2: Sản xuất ñu ñủ ở các khu vực trên thế giới .............................. 8
Bảng 2.2.6 Khoảng cách và mật ñộ trồng các giống ñu ñủ trong sản xuất..... 20
Bảng 2.2.7: Ảnh hưởng của chế phẩm EM ñến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của cây ñậu tương ............................................................... 26
Bảng 4.1.1: Thời gian sinh trưởng của các giống ñu ñủ nghiên cứu.............. 35
Bảng 4.1.2: ðặc ñiểm màu sắc lá, quả của các giống ñu ñủ nghiên cứu........ 36
Bảng 4.1.3: Một số chỉ tiêu về những đặc điểm nơng sinh học của các giống
ñu ñủ ở thời ñiểm kết thúc thu quả lứa 1....................................................... 38
Bảng 4.1.4: Năng suất và những yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñu
ñủ nghiên cứu............................................................................................... 39
Bảng 4.1.5: Một số chỉ tiêu về ñặc ñiểm hình thái và cơ giới quả của các
giống ñu ñủ nghiên cứu ................................................................................ 40
Bảng 4.1.6: Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các giống ñu ñủ nghiên cứu .............. 41
Bảng 4.2.1.1: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng ñến một số chỉ tiêu về những
đặc tính nơng sinh học của các giống ñu ñủ ở thời ñiểm kết thúc thu quả lứa 142
Bảng 4.2.1.2: Ảnh hưởng của nồng ñộ EM ñến một số chỉ tiêu về những đặc tính
nơng sinh học của các giống ñu ñủ ở thời ñiểm kết thúc thu hoạch quả lứa 1.......43
Bảng 4.2.2.1: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng ñến số lá hữu hiệu của các

giống ñu ñủ qua các thời ñiểm theo dõi ........................................................ 45
Bảng 4.2.2.2: Ảnh hưởng của nồng ñộ phun EM ñến số lá hữu hiệu của các
giống ñu ñủ qua các thời ñiểm theo dõi ........................................................ 47
Bảng 4.2.3: Ảnh hưởng của nồng ñộ chế phẩm EM ñến chỉ số SPAD của các
giống ñu ñủ tại các thời ñiểm theo dõi .......................................................... 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ viii


Bảng 4.2.4.1: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng ñến năng suất và những yếu
tố cấu thành năng suất của các giống ñu ñủ nghiên cứu ................................ 50
Bảng 4.2.4.2: Ảnh hưởng của nồng ñộ chế phẩm EM ñến năng suất và những
yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñu ñủ nghiên cứu ......................... 52
Bảng 4.2.5.1: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến một số chỉ tiêu về đặc
tính quả của các giống ñu ñủ nghiên cứu ...................................................... 53
Bảng 4.2.5.2: Ảnh hưởng của nồng ñộ chế phẩm EM ñến một số chỉ tiêu về
đặc tính quả của các giống đu ñủ nghiên cứu................................................ 55
Bảng 4.2.6.1: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng ñến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh hại
của các giống ñu ñủ nghiên cứu.................................................................... 56
Bảng 4.2.6.2: Ảnh hưởng của nồng ñộ chế phẩm EM ñế tỷ lệ nhiễm sâu bệnh
của các giống ñu ñủ nghiên cứu.................................................................... 57
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của nồng ñộ chế phẩm EM ñến các chỉ tiêu sinh hóa
của các giống đu đủ nghiên cứu.................................................................... 71
Bảng 4.5.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế khi trồng các giống ñu ñủ ở hai khoảng
cách nghiên cứu............................................................................................ 72
Bảng 4.5.2 ðánh giá hiệu quả kinh tế khi xử lý EM ở các nồng ñộ cho các
giống ñu ñủ nghiên cứu ................................................................................ 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ix



DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị: 2.2.2.1: Tốp 10 nước dẫn ñầu về sản lượng ñu ñủ xuất khẩu.............. 7
ðồ thị: 2.2.2.2: Tốp 10 nước dẫn ñầu về giá trị ñu ñủ xuất khẩu................... 7
ðồ thị 4.3.1a: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm ở hai khoảng cách trồng................................. 59
ðồ thị 4.3.1b: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm ở các nồng ñộ phun EM................................. 59
ðồ thị 4.3.2a: ðộng thái tăng trưởng đường kính thân của các giống đu đủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở hai khoảng cách trồng ................... 61
ðồ thị 4.3.2b: ðộng thái tăng trưởng ñường kính thân của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở các nồng ñộ phun EM ................... 61
ðồ thị 4.3.3a: ðộng thái tăng trưởng ñường kính tán của các giống đu đủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở hai khoảng cách trồng ................... 63
ðồ thị 4.3.3b: ðộng thái tăng trưởng đường kính tán của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở các nồng ñộ phun EM ................... 63
ðồ thị 4.3.4a: ðộng thái rụng quả của các giống ñu ñủ thí nghiệm tại các thời
ñiểm ở hai khoảng cách trồng....................................................................... 65
ðồ thị 4.3.4b: ðộng thái quả rụng của các giống ñu ñủ tại các thời ñiểm ở các
nồng ñộ phun EM......................................................................................... 65
ðồ thị 4.3.5a: ðộng thái tăng trưởng chiều dài quả của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở hai khoảng cách trồng ................... 67
ðồ thị 4.3.5b: ðộng thái tăng trưởng chiều dài quả của các giống ñu ñủ
nghiên cứu qua các thời ñiểm theo dõi ở các nồng ñộ phun EM ................... 67
ðồ thị 4.3.6a: ðộng thái tăng trưởng đường kính quả của các giống ñu ñủ
nghiên cứu ở hai khoảng cách trồng ............................................................ 69
ðồ thị 4.3.6b: ðộng thái tăng trưởng đường kính quả của các giống ñu ñủ
nghiên cứu ở các nồng ñộ phun EM ............................................................. 69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ x



PHẦN 1
MỞ ðẦU
1.1

ðặt vấn ñề
ðu ñủ (Carica papaya L.) là cây ăn quả nhanh cho thu hoạch, ñạt sản

lượng cao, thích hợp với nhiều loại đất, có thể trồng xen, trồng gối với các
cây trồng khác. Các sản phẩm từ ñu ñủ ñược sử dụng với nhiều mục ñích khác
nhau. Nhựa ñu ñủ là nguyên liệu cung cấp cho ngành cơng nghiệp chế biến
thịt, sữa và làm bia… Hoa đu ñủ ñược dùng làm thuốc và các dược liệu
khác… Quả có thể thu khi cịn xanh để chế biến chíp sấy khơ, mứt… quả chín
dùng ăn tươi có giá trị dinh dưỡng rất cao. Theo phân tích hố học, trung bình
trong thịt quả có chứa 85- 88% nước, 0,6% protein, 0,1% lipit, 8,3% ñường
và 60- 122mg vitamin C. ðặc biệt trong quả chín rất giàu vitamin A 17003500 IU.
Ở Việt Nam ñu ñủ ñược trồng khá phổ biến ở những vùng trung du,
vùng bán sơn ñịa và các tỉnh ở ñồng bằng sông Hồng.
Hiện nay, bộ giống ñu ñủ sử dụng trong sản xuất chủ yếu là các giống ñịa
phương, năng suất khơng cao. Gần đây, chúng ta cũng đã nhập nội ñược một
số giống ñưa về trồng tại một số tỉnh phía Bắc từ những lân cận như: Thái
Lan, ðài Loan, Malaixia, Trung Quốc…
Những nghiên cứu cơ bản nhằm phát triển sản xuất đu đủ ở quy mơ
vườn hộ và trang trại ñang mở ra một hướng ñi mới ñem lại hiệu quả kinh tế
cao, nhanh quay vòng vốn cho người nơng dân.
ðể có thể phát triển mạnh được vườn ñu ñủ cao sản cần phải lựa chọn
ñược bộ giống tốt, khoảng cách trồng phù hợp và quy trình thâm canh hợp lý.
Khoảng cách trồng liên quan tới khả năng sử dụng dinh dưỡng trong quần thể và
công tác quản lý dịch hại trên ñồng ruộng. Lựa chọn ñược một giống tốt, khoảng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1


cách trồng thích hợp là một nhân tố quan trọng quyết ñịnh sự thành bại của sản
xuất cây ăn quả nói chung và cây đu đủ nói riêng.
Ngày nay, một vấn đề nóng bỏng ln được xã hội quan tâm đó là vấn
đề vệ sinh an tồn thực phẩm, làm sao để nền nơng nghiệp Việt Nam tiến dần
đến một nền nông nghiệp hữu cơ- nông nghiệp sạch?
Với sự phát triển của nhiều ngành khoa học trong đó phải kể đến ngành cơng
nghệ vi sinh vật, con người đã tìm ra những chủng vi sinh vật có hiệu quả tích
cực cùng sống cộng sinh với cây trồng, đồng hố các vật chất cho cây trồng sử
dụng, từ đó giảm đi sự bổ xung nguồn dinh dưỡng vô cơ nhờ con người và dần
mở ra con đường sản xuất hàng hố nơng nghiệp sạch.
Ở nước ta, chế phẩm EM đã được nghiên cứu và áp dụng rất hiệu quả lên
nhiều ñối tượng cây trồng, tuy nhiên trên cây đu đủ cịn rất hạn chế. Hiện vẫn
chưa có một nghiên cứu nào chỉ ra vai trị tác động của EM tới các giai ñoạn sinh
trưởng phát triển cụ thể của cây ñu ñủ cũng như nồng ñộ EM nào là phù hợp cho
từng giống ñu ñủ sinh trưởng phát triển tốt?
Xuất phát từ những địi hỏi, những u cầu cấp thiết từ thực tiễn, chúng tơi
tiến hành triển khai đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng và nồng ñộ chế phẩm EM tới
sinh trưởng, phát triển của một số giống ñu ñủ trồng tại Ba Vì - Hà Nội”
1.2 Mục ñích, yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
Khảo sát ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển, khoảng cách trồng và nồng
ñộ phun chế phẩm EM phù hợp cho từng giống ñu ñủ nghiên cứu qua đó cung
cấp thêm thơng tin cho sản xuất đạt năng suất cao.
1.2.2 Yêu cầu
- Khảo sát ñặc ñiểm sinh trưởng, ra hoa, ñậu quả của các giống ñu ñủ

nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2


- ðánh giá ảnh hưởng của các khoảng cách trồng ñến sinh trưởng và phát
triển của các giống ñu ñủ, từ đó đưa ra được khoảng cách trồng thích hợp cho từng
giống.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của chế phẩm EM ñến sinh trưởng và phát triển
của các giống qua từng thời kỳ.
1.3 Ý nghĩa của ñề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ xung thêm những tài liệu
khoa học, phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dậy. Cung cấp thêm thơng
tin cho sản xuất đu đủ ñạt năng suất cao, tăng thu nhập cho người nông dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài
ðu ñủ (Carica papaya L.) là một cây ăn quả ngắn ngày, rất quen thuộc
với mỗi người dân Việt Nam. Những nghiên cứu cơ bản về cây trồng này
chưa thật nhiều và tập trung chủ yếu nghiên cứu, tuyển chọn các giống ñu ñủ
thuần, ñu ñủ nhập nội ñưa vào sản xuất. Thời gian gần ñây, ñu ñủ ñang ñược
xem như là một cây trồng xoá nghèo cho người nơng dân ở các tỉnh miền núi
phía Bắc do hiệu quả kinh tế thu về từ trồng ñu ñủ khá cao.
ðu ñủ là cây trồng ưa sáng, ưa ẩm tuy nhiên khơng chịu được úng, sau khi
trồng 2- 3 tháng cây bắt ñầu ra hoa. Từ sau khi ra hoa nếu chế ñộ dinh dưỡng
hợp lý cây sẽ cho quả gần như quanh năm [6], [1].

Trong sản xuất, khoảng cách trồng đu đủ đóng vai trị hết sức quan
trọng. Khoảng cách hợp lý sẽ quyết ñịnh tới năng suất và phẩm chất quả. Nếu
bố trí khoảng cách quá xa dẫn tới lãng phí đất, khơng tận dụng được hết ánh
sáng, sản lượng quả trên một ñơn vị diện tích đất khơng cao. Ngược lại, nếu
trồng đu đủ với khoảng cách quá dày, sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng quang
hợp của các lá, sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa các cây, đặc biệt là việc kiểm
sốt sâu bệnh trong vườn đu đủ rất khó khăn. Chính vì vậy mà nghiên cứu xác
ñịnh khoảng cách trồng phù hợp cho từng giống đu đủ trong sản xuất có vai
trị rất thiết thực [11].
Trồng và sản xuất đu đủ khơng địi hỏi yêu cầu kỹ thuật quá cao. Tuy
nhiên, một vấn ñề lớn trên cây trồng này luôn ñược những người tiêu dùng
quan tâm đó là vấn đề an tồn vệ sinh thực phẩm. ðu ñủ từ giai ñoạn cây con
ñến khi thu hoạch quả luôn bị sự tấn công của nhiều tác nhân gây bệnh. Trên
một cây bao gồm nhiều ñợt quả, vì vậy ñể ñảm bảo duy trì năng suất theo tập
quán và nhận thức cũ của nông dân ñã dẫn ñến việc người trồng ñu ñủ lạm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4


dụng các hoá chất bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng phun cho cây
trồng [3]. ðiều này ñã dẫn tới mức báo ñộng về môi trường và dư lượng tồn
tại của hoá chất trên quả. ðể giữ cho môi trường trong lành, tiến tới một nền
nông nghiệp sạch, những năm gần đây Nhà nước đã khuyến khích các cơ
quan khoa học, các nhà sản xuất ñầu tư nghiên cứu và ñã ñưa vào sử dụng chế
phẩm sinh học EM.
EM- một chế phẩm thân thiện, an tồn đã ñược ứng dụng rất thành
công trên nhiều ñối tượng cây trồng trong vai trị kích thích sinh trưởng, hạn
chế dịch hại. Nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá đúng hiệu quả của EM khi sử
dụng trên cây ñu ñủ cũng như xác ñịnh ñược nồng ñộ nào là phù hợp cho từng
giống có một ý nghĩa khoa học và giá trị kinh tế rất thiết thực [9].

2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.1 Nguồn gốc phân bố của cây ñu ñủ
Cây ñu ñủ tên khoa học là Carica papaya L., có nguồn gốc từ Trung
Mỹ đã được nhà báo Oviedo người Tây Ban Nha mô tả năm 1956 ở bờ biển
các nước Panama và Colombia. Vậy loại cây này di thực vào Việt Nam theo
con ñường nào?
Theo giáo sư Tơn Thất Trình: “ Rất có thể đu đủ du nhập vào Việt Nam theo
ngả Philippines”. Tuy nhiên thời ñiểm du nhập cụ thể hiện vẫn chưa rõ.
ðu ñủ là loại cây nhiệt ñới ưa nắng, ẩm và nhiệt ñộ ấm áp. Nhiệt ñộ
dưới 0oC làm cây chết hay hư hại nặng. Thời kỳ ra hoa, nhiệt ñộ dưới 25oC và
trên 35oC khả năng thụ phấn của hoa rất kém. Thời kỳ ni quả, nếu nhiệt độ
dưới 20oC trên 35oC quả có thể rụng. ðu đủ hiện nay được trồng ở 32o vĩ ñộ
Bắc ñến 32o vĩ ñộ Nam, tập chung chủ yếu ở những vùng mà nhiệt ñộ bình
qn trong năm khơng thấp hơn 15oC, lượng mưa trong năm lớn và phân bố
đồng đều, có độ cao so mực nước biển 600- 800m. Ở những vùng trồng ñu ñủ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5


cần phải ñảm bảo ñầy ñủ chế ñộ chiếu sáng, chế ñộ nhiệt và nước, cây ñu ñủ
mới cho năng suất cao [11].
2.2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ đu ñủ trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.2.1 Sản xuất tiêu thụ trên thế giới
ðu ñủ là loại quả ñược nhiều người ưa chuộng, có tiềm năng phát triển và
thị trường, gần gũi với các nơng hộ, dễ trồng có thể trồng trên nhiều loại đất.
Ngồi mục đích ăn tươi cịn được dùng chế biến thành các loại hoa quả đóng
hộp, mứt, sấy khơ, làm thực phẩm…và rất nhiều giá trị sử dụng khác [6].
Bảng 2.2.2.1: Các nước sản xuất ñu ñủ hàng ñầu thế giới năm 2007
Sản lượng


Giá trị

(tấn)

(1000$)

Brazil

1.811.540

284.067

Mêxicô

919.425

144.175

Nigeria

765.000

119.959

Ấn ðộ

2.685.900

109.767


Inđơnêsia

621.524

97.461

Ethiơpia

260.000

40.770

Cộng hịa Cơngơ

219.840

34.473

Cơlơmbia

223.945

32.474

Guatemala

184.530

28.936


Philippines

164.234

25.753

Nước

Nguồn: FAOSTAT 2007

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6


Sản lượng ñu ñủ xuất khẩu
M e xico
M alays ia
Be lize
Brazil

Ân
ðộ
India
Ne theHà
rlands
Lan
Ecuador
Philippine s

Trung China
Quốc

Guate m ala
0

20

40

60

80

100

1000 tấn

ðồ thị: 2.2.2.1: Tốp 10 nước dẫn ñầu về sản lượng ñu ñủ xuất khẩu
Giá trị xuất khẩu ñu ñủ
M e xico
Brazil
Ne theHà
rlands
Lan
Be lize
M alays ia

Kỳ s
Unite dHoa
State
Philippine s
France

Pháp
Ghana
India
Ân
ðộ
0

10

20

30

40

50

60

70

Triệu USD

Nguồn: FAOSTAT 2007

ðồ thị: 2.2.2.2: Tốp 10 nước dẫn ñầu về giá trị ñu ñủ xuất khẩu
Ở nhiều quốc ra trên thế giới hiện nay, ñu ñủ ñược xem là một trong
bốn loại quả tươi quan trọng phục vụ cho nhu cầu của con người sau các loại
quả như: xoài, chuối và dứa [32].


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7


Sau khi trồng từ 10- 14 tháng, cây ñu ñủ bắt ñầu cho thu hoạch lứa quả
ñầu tiên, năng suất dao ñộng từ 40- 90 tấn/ha, tuỳ thuộc vào ñiều kiện ngoại
cảnh và kỹ thuật thâm canh. Tiềm năng năng suất của ñu ñủ rất cao, theo tài
liệu của Viện nghiên cứu cây ăn quả nhiệt đới Pháp, thì một ha đu đủ có thể
cho thu 40- 60 tấn quả, ít có loại cây ăn quả nào đạt được năng suất đó trong
phạm vi thời gian sinh trưởng 12- 18 tháng. ðã có những giống đu đủ cho
năng suất rất cao như giống ñu ñủ ưu thế lai F1: 80- 100 tấn, thậm chí 150200 tấn/ha [35].
Bảng 2.2.2.2: Sản xuất ñu ñủ ở các khu vực trên thế giới
Vùng sản xuất

Diện tích

Sản lượng

(ha)

(tấn)

128.807

1.344.230

157.203

2.063.352

Australia


403

5.027

Caribbean

9.179

179.060

Trung Mĩ

28.966

1.057.024

Bắc Mĩ

500

16.240

Nam Mĩ

65.546

2.120.370

Châu Phi

Châu Á- Thái Bình
Dương

Nguồn: FAOSTAT 2007

Theo tổ chức Nông Lương Quốc tế (FAO), mỗi năm thế giới sản xuất
khoảng 6.634.580 tấn ñu ñủ, trong đó 95% dùng ăn tươi, số cịn lại phục vụ
cho ngành cơng nghiệp chế biến đồ hộp và sản xuất nhựa mủ [35].
ðây là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị của các quốc gia như: Ấn ðộ, Brazil
Mêxicô, Malaixia, Uganda, Tanzania, Srilanca,…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8


Hiện nay, Mêxicơ là nước xuất khẩu đu đủ lớn nhất thế giới. Thị trường
xuất khẩu đu đủ chính là Hồng Kông, Singapore, các Tiểu vương quốc Ả Rập
thống nhất (UAE) và Ả Rập Xê út [6].
Tuỳ theo mục đích sử dụng, ñặc ñiểm giống, khoảng cách từ nơi trồng ñến
nơi tiêu thụ xa hay gần ñể người sản xuất quyết ñịnh thời ñiểm thu hoạch quả.
Nếu như sử dụng với mục đích ăn tươi, căn cứ vào thời gian từ khi hoa
nở đến khi quả chín, dao động trong khoảng 113- 133 ngày. Bên cạnh đó cịn
phải dựa vào hình thái quả. Khi có vết vàng trên vỏ quả ở phần đỉnh, chứng tỏ
quả bắt đầu chín. Một chỉ tiêu để thu hoạch quả nữa là lấy dao khía nhẹ vào
vỏ quả, nếu quan sát thấy có nhựa màu trắng đục như sữa chảy ra là quả cịn
xanh, nếu nhựa trong là quả sắp chín, có thể thu hoạch [11].
Nếu như thu hoạch quả xanh với mục đích làm rau, làm thực phẩm,
thường thu hoạch khi quả ñã ñạt ñến một kích thước nhất ñịnh từ 0,5- 1,5
kg/quả, tuỳ thuộc vào từng giống. Cá biệt có những giống có khối lượng 2- 3
kg/quả vẫn cịn xanh, chơn bóng.
Nếu như dùng thu hoạch nhựa, khi quả ñu ñủ ñược hai tháng tuổi, kích

thước đạt 1/2 kích thước tối đa, đường kính quả trên 10cm, dùng một lưỡi dao
mỏng và sắc, rạch sâu tối ña 3mm dọc theo chiều dài quả ở chỗ đường kính to
nhất. Các lát khía cách nhau khoảng 3- 5cm. Khía lúc 6 giờ sáng đến 9 giờ mủ
đã khơ có thể thu hoạch nhựa. Một tuần lấy mủ khoảng 2- 3 lần và mỗi quả
chỉ thu nhựa 3- 4 lần. Tỷ lệ mủ thu ñược là 2- 4% trọng lượng quả tuỳ thuộc
vào từng vùng trồng và kỹ thuật thâm canh. Một ha trồng ñu ñủ bình qn thu
được khoảng 100 kg mủ khơ ở năm thứ hai khi cây còn sung sức.
ðối với sản xuất ñu ñủ nhằm mục ñích ăn tươi, quả sau khi thu hoạch, qua
xử lý được đóng vào các thùng carton 13kg và chuyển ñến nơi tiêu thụ [11].
Hai chở ngại chính hạn chế thị trường tiêu thụ đu đủ:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9


Thứ nhất: vỏ mỏng, thịt mềm nên khó bảo quản và vận chuyển, hơi va
chạm là thủng và thối nhũn.
Thứ hai: hầu hết ñu ñủ ñược trồng từ hạt nên chất lượng và hình dạng
quả khơng đồng đều do sự phân ly khi nhân giống hữu tính. Hiện nay đã có
một số quốc gia như ðài Loan, Malaixia trồng đu ñủ lai F1 nên ñã khắc phục
ñược nhược ñiểm này.
Ở hầu hết các nước trên thế giới, ñu ñủ ñược sản xuất tập trung trong
các trang trại. Toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu cho việc sản xuất vào khoảng
99.000USD, lãi suất thu về trên một ha dao ñộng trong khoảng 13.00044.000 USD. Giá bán của ñu ñủ thay ñổi qua các năm và phụ thuộc rất nhiều
vào năng suất và thị trường tiêu thụ. Thông thường giá của một thùng carton
(13kg ñu ñủ) vào khoảng 15USD [35].
Trong sản xuất xuất khẩu ghi nhận có ba loại giống đu đủ sau:
• Giống đu đủ ruột vàng: giống này có nhiều cây đực, nhiều quả hơn, quả
nhiều hạt, trịn và hơi ngắn, khi chín có màu vàng, ruột mỏng và mềm nhũn.
• Giống đu đủ ruột đỏ: quả dày cùi, giịn, thơm và ngon. Giống này gồm
nhiều hoa lưỡng tính đậu quả, cây nào cũng có quả, quả hình bầu dục, màu

xanh và hơi vàng khi chín
• Giống đu đủ ruột vàng da cam: quả hình bầu dục, ngọt nhưng khơng thơm
bằng đu đủ ruột đỏ.
Hiện nay, giống đu đủ ruột vàng và ñu ñủ ruột ñỏ ñang ñược trao ñổi
nhiều nhất trên thị trường thế giới.
Ở khu vực ðông Nam Á, Malaixia là nước ñứng ñầu về xuất khẩu ñu
ñủ. Năm 2006 kim ngạch xuất khẩu ñu ñủ của Malaixia là 73 triệu RM, ñến
năm 2007 là 86 triệu RM. Kim ngạch xuất khẩu ñu ñủ của nước này chiếm
21% tổng giá trị ñu ñủ xuất khẩu của thế giới [35].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10


2.2.2.2 Sản xuất, tiêu thụ ñu ñủ ở Việt Nam
Ở Việt Nam, ñu ñủ chưa ñược ñịnh hướng là cây trồng sản xuất để xuất
khẩu, do đó những ưu tiên cho loại cây này chưa được nhiều. Diện tích đất
trồng chưa ñủ lớn, sản xuất cơ bản mới chỉ ñáp ứng ñược ñủ nhu cầu trong
nước, chủ yếu phục vụ cho ăn tươi, chế biến ñồ hộp và các loại mứt. Sản xuất
chỉ dừng ở quy mô vườn hộ [1], [3].
ðu đủ sản xuất ra được lái bn tới thu mua. Giá ñu ñủ trên thị trường
Việt Nam thấp hơn so với các nước trên thế giới. Bình quân một kg ñu ñủ nhà
vườn bán cho thương lái với giá 3.500- 4.500 đồng/kg. Trong khi đó, ở ðài
Loan là 1,6 USD/kg. Nguyên nhân của sự chênh lệch giá cả này là do mẫu mã
quả của Việt Nam chưa tốt, quả nhiều vết bệnh và vết côn trùng cắn...
Mặt khác do diện tích đất trồng đu đủ phân tán, chưa có một ñơn vị nào
ñứng ra chịu trách nhiệm quản lý trồng trọt, giúp người dân tạo lập thương
hiệu và bao tiêu sản phẩm, do đó sản phẩm làm ra có chất lượng thấp và giá
thành cao.
Thời gian gần ñây, do tác ñộng của nền kinh tế thị trường, nhận thức
của người dân được nâng cao, đồng thời do có sự kết hợp của bốn nhà, sản

xuất ñu ñủ ñã mở sang một trang mới. Tổng công ty chế biến rau quả
VEGETEXCO- VIETNAM, công ty chế biến các sản phẩm từ rau quả
VINAMIT ñã ñầu tư cho người dân ở một số tỉnh thành trong cả nước về cây
giống, kỹ thuật trồng chăm sóc đu đủ. Cơng ty chịu trách nhiệm thu gom tiêu
thụ sản phẩm, nhờ vậy mà giá bán ñu ñủ ñã ñược nâng lên ñáng kể. Người
nông dân ñã bắt ñầu có ñược thu nhập ổn ñịnh từ cây trồng này.
2.2.3 ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của cây ñu ñủ
2.2.3.1 ðặc ñiểm thực vật học của ñu ñủ
ðu ñủ là một loại cây song tử diệp, nhưng thân không cứng và cũng
không phân nhánh trừ phi cây bắt ñầu già cỗi. Cây cao chừng 3- 7m mang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11


một chùm lá ở ngọn. Thân không phân cành, thỉnh thoảng có thể gặp cây có
tới 2- 3 ngọn. Sự tạo thành ngọn phụ có thể liên quan đến việc tổn thương
đỉnh sinh trưởng của cây. Thân đu đủ có cấu tạo đặc biệt, phần vỏ sau lớp
biểu bì có cấu trúc mạng lưới dày đặc, bao gồm các bó sợi gỗ có tác dụng
chống đổ. Sau lớp biểu vỏ là các tế bào nhu mơ xốp, giịn làm nhiệm vụ dự
trữ dinh dưỡng cho cây. Khi cây già cỗi, các tế bào này bị thoái hoá làm thân
rỗng. Trên thân có nhiều chồi bên, có thể phát triển thành chồi xong phần lớn
ở trạng thái ngủ [6].
Lá to mọc cách, khơng có lá kèm. Cuống dài 60- 70cm, rỗng. Gân lá
hình chân vịt, số thuỳ lá ln thay đổi và tăng dần, ñến lá thứ 8- 9 bắt ñầu ổn
ñịnh, dao ñộng từ 7- 9 thuỳ. Cũng giống như rễ, lá rất mẫn cảm với các ñiều
kiện bất thuận. Nhiệt ñộ quá cao hoặc quá thấp, úng và hạn biểu hiện bằng các
phản ứng: ra lá chậm, héo rũ và rụng sớm.
Số lá xanh trên cây nhiều hay ít, tuỳ thuộc vào trạng thái dinh dưỡng của cây,
do đó ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất.
Rễ ñu ñủ phân bố ở tầng đất 0- 30cm. Rễ nhỏ, giịn và dễ bị tổn thương

do cơ giới cũng như gập úng hoặc khơ hạn. Trong đất, rễ hoạt động rất mạnh
vì vậy rất cần ơxy. Rễ đu đủ rất mẫn cảm với các loại đất chặt, bí hoặc ngập
nước [11].
ðu đủ là cây đồng chu, nhưng cũng có thể xếp thành 3 loại trên ba
phương diện giới tính: cây đực, cây cái và cây lưỡng tính. Một số cây cũng có
thể ra cả ba loại hoa nói trên. Ngồi ra cũng có cây ra hoa khơng hồn tồn là
hoa đực, hoa cái hay hoa lưỡng tính mà pha lẫn ít nhiều đặc tính của cả ba
loại hoa nói trên. Hoa đu ñủ có 5 cánh và 5- 10 nhị ñực. Hoa thường nở vào
ban ñêm. Thời gian từ khi nở ñến khi hoa tàn kéo dài 3- 5 ngày. Khuynh
hướng thay ñổi giới tính của ñu ñủ phần lớn do thời tiết gây ra. Nhiệt ñộ càng
cao khuynh hướng sản xuất hoa ñực càng lớn. Theo dõi sự chuyển ñổi giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 12


tính cũng như khả năng phụ phấn của hoa, khi nghiên cứu các cây ñu ñủ trồng
trên ñảo Hawai tác giả Singha cho rằng: trong số ñu ñủ trồng ở đây chỉ có
16,3% số cây ổn định giới tính. Cũng theo Singha, ñể thụ phấn cho các cây
cái cần 5- 10% cây ñực. Theo Folphe và Linch: ñể thụ phấn cho một ha ñu ñủ
cần 5- 8 cây ñực.
Hoa ñu ñủ có màu vàng nhạt. Hoa ñực ở cây ñực màu hơi xanh lục,
mọc từ nách lá trên những chùm dài, nhiều nhánh, có 10 nhị và vành hoa hình
ống. Hoa cái ở cây cái lớn hơn, cuống rất ngắn, mọc rải rác hay có hai, ba hoa
ở phần trên thân, sản xuất quả trịn, bầu dục hay hình lê. Hoa lưỡng tính, bề
ngồi giống như nhuỵ hoa, chúng khác nhau về kích thước. Quả của cây
lưỡng tính được ưa chuộng hơn trên thị trường. Vì vậy trong sản xuất cần
phải lựa chọn cây cho quả với loại hoa cái hay hoa lưỡng tính cho phù hợp
với thị hiếu của người tiêu dùng [11].
Quả ñu ñủ giống như quả dưa bở. Chiều dài quả có thể dài đến 30cm.
ðường kính 10- 15cm. Kích thước và hình dạng quả có thể khác nhau phụ

thuộc vào giống. Thời gian chín của quả kéo dài từ 3- 4 tháng tùy thuộc vào
mùa vụ. Quả đu đủ là dạng quả thịt. Vỏ mỏng, ít chịu vận chuyển. Mỗi quả có
số hạt lớn và có thể ñạt 1000- 1400 hạt trong ñiều kiện ñược thụ phấn thụ tinh
tốt. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của quả bao gồm: nhiệt độ, nước,
phân bón.…
Nhiệt ñộ cao, quả phát triển nhanh. Nhiệt ñộ thấp quả phát triển chậm.
Những vùng trồng đu đủ có nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, khí hậu khơ cho quả
ngọt, độ ñường cao (chủ yếu là ñường saccaroza). Ngược lại, nhiệt ñộ thấp
quả ăn có vị ñắng, phẩm chất kém. Trong quả đu đủ có hàm lượng đường
tổng số trên dưới 10% và nước chiếm 90- 92% [11].
Hạt ñu ñủ trong mỗi quả nhiều hay ít phụ thuộc vào việc thụ phấn thụ
tinh và ñiều kiện ngoại cảnh tác ñộng. Nếu ñược thụ phấn ñầy ñủ mỗi quả có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 13


trên 1000 hạt. Tuy nhiên, cũng có quả hạt ít và tập trung chủ yếu ở phần
cuống hoặc có quả khơng có hạt. Hạt có màng nỏng bao quanh chứa dầu nên
rất dễ mất sức nẩy mầm.
Quả lấy hạt ñể làm giống cần để chín đủ. Khi phần nửa quả đã đổi màu
vàng, hái xuống để chín vàng hồn tồn mới cắt ra lấy hạt. Rửa sạch hạt hong
khô trong bóng râm, có thể gieo ngay hoặc cất vào túi ñể bảo quản. Hạt nẩy
mầm tốt nhất ở nhiệt ñộ 35oC. Nhiệt ñộ dưới 23oC và trên 44oC ñều ức chế
nẩy mầm [6].
2.2.3.2 ðặc ñiểm về sự phát triển của ñu ñủ
ðặc tính di truyền của ñu ñủ rất phức tạp, có đực, có cái lại có cả lưỡng
tính và rất dễ bị lai tự do [23], vì vậy đu đủ có thể được coi là cây đa tính.
Trong cùng một giống có thể hiện diện nhiều kiểu cây có giới tính khác nhau.
Ngay trên một cây, một cành sự hình thành hoa đực, hoa cái hay hoa lưỡng
tính cũng phụ thuộc vào tình trạng dinh dưỡng và tuổi cây. Nhiều tác giả đã

xác nhận, có tới 31 kiểu hình của cây trong cùng một giống, từ siêu ñực ñến
siêu cái với một loạt kiểu hình trung gian, khác nhau về khả năng hình thành
cơ quan sinh dục đực cái. Tuy nhiên cũng có thể phân biệt cây đực, cây cái và
cây lưỡng tính như sau:
Cây cái chỉ ra hoa cái. Hoa ổn định, ít bị chi phối bởi điều kiện bên
ngồi. Nếu dùng phấn của hoa lưỡng tính thụ phấn nhân tạo thì khả năng cho
quả rất tốt.
Cây đực có số hoa đực chiếm ưu thế. Chùm hoa ra ở nách lá, dài từ 1090cm, khơng có quả. Cuối chùm hoa có vài quả nhỏ nhưng quả khơng dùng ñược.
Cây lưỡng tính nở hoa rất ña dạng, chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện
ngoại cảnh và tình trạng của cây như: tình hình sinh trưởng, độ tuổi cây… Khi
đủ ñủ ra hoa vào ñầu mùa xuân ñến mùa hạ, nhiệt độ tăng cao dần, hoa lưỡng
tính cái chuyển sang hoa lưỡng tính đực và hoa đực có cuống ngắn. Khi hoa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 14


×