Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Cấu trúc After: Cách dùng và bài tập (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.71 KB, 4 trang )

Cấu trúc After: Cách dùng và bài tập
I. After trong tiếng Anh là gì?
After là một liên từ chỉ thời gian, mang nội dung ngữ nghĩa là sau. Cấu trúc after được
sử dụng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động, sự việc
khác.
II. Công thức After
1. Công thức After + Simple Past + Simple Present
Cách dùng after đi với thì quá khứ đơn cùng với đó là thì hiện tại đơn để diễn tả 1
hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và để kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:


After we played football many times, we decide to team formation. (Sau nhiều
lần đá bóng, chúng tơi quyết định thành lập đội bóng.)



After everything happened, John is still my friends. (Sau khi mọi chuyện xảy
ra, John vẫn là bạn của tôi.)



After i talked her many times, she is still my enemy. (Sau nhiều lần tơi đã nói
chuyện với cơ ấy, cơ ấy vẫn là kẻ thù của tôi.)

2. Công thức After + Simple Past + Simple Past
Công thức after ở dạng này sẽ được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ,
và kết quả đã kết thúc ngay ở trong quá khứ.
Ví dụ:



After Adam drove too slow, he caused a traffic jam (Sau khi Adam lái xe quá
chậm, anh ấy đã gây ra tắc đường.)




After my family bought new car, i sold it. (Sau khi gia đình tơi mua xe mới, tơi
đã bán nó.)

3. Công thức After + Past Perfect + Simple Past
Công thức after này được sử dụng để miêu tả về 1 sự việc được diễn ra sau khi đã kết
thúc 1 hành động hoặc sự việc khác.
Ví dụ:


After everything happened, they quarelled over dishonesty. (Sau mọi chuyện,
họ đã cãi vã nhau về tính khơng trung thực.)



After I had done housework, I played football with my friends. (Sau khi tơi
hồn thành xong việc nhà, tơi đã chơi đá bóng với bạn của tôi.)

4. Công thức After + Present Perfect/simple Present + Simple Future
Đây là dạng cấu trúc after các bạn có thể sử dụng để miêu tả sau khi đã làm công việc,
hành động gì và tiếp tục thực hiện 1 cơng việc, hành động khác.
Ví dụ:
- After Hoa come to the station, she'll call you.
Dịch nghĩa: Sau khi Hoa đến ga, cô ấy sẽ gọi cho bạn.
III. Một số lưu ý khi sử dụng After

Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian. Có một số
liên từ chỉ thời gian khác như: while, as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi),
as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as
long as , so long as (chừng nào mà) … Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc
cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của
chúng để sử dụng hợp lý.


Ví dụ:


When Ann and Hoa were in New York, they saw several plays.



We’ll phone you as soon as we get back from work.



They stayed there until it stopped raining.

+ Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after
được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.
+ Trong các mệnh đề chứa after, chúng ta khơng dùng thì tương lai đơn (will) hay be
going to mà sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hay thì hiện tại hồn (present
perfect) để nhấn mạnh đến việc đã hồn thành hành động đó trước khi hành động khác
xảy ra.
Ví dụ:



We’ll go to bed after we finish our homework. (Chúng tôi sẽ đi ngủ sau khi
chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà.)



We’ll go to bed after we have finished our homework.

IV. Bài tập cấu trúc After
Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:
a. After he has finished homework, they went out with his friends.
b. After everything happened, we quarrel over dishonesty.
c. After they had finish our test, they handed in the teacher.
d. After I discuss it for 5 hours, I solved my problem.
e. After she won the match, she will have a party.
ĐÁP ÁN


Bài 1
a. Has finished => had finished
b. Quarrell => quarrelled
c. Had finish => had finished
d. Discuss => discussed
e. Won => wins.



×