Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong ngữ
pháp tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này.
Hiểu rõ được điều đó, Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Thì tương lai đơn:
Cơng thức, cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu
này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để học tốt tiếng Anh. Ngồi
ra bạn đọc tham khảo thêm một số thì khác như: thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai gần.
Chúc các bạn học tốt.
Thì tương lai đơn: Simple future tense
I. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi khơng có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời
điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
II. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương
Ví dụ về thì tương lai đơn
lai đơn
We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để
Diễn đạt một quyết
định tại thời điểm nói
có thể giúp gì cho anh.)
I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi
sẽ đến nhà gặp cô ấy )
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tơi được khơng) →
lời yêu cầu.
Đưa ra lời yêu cầu, đề
nghị, lời mời
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời
mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được khơng ) →
lời u cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay
chứ )→ lời mời
People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ
không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
Diễn đạt dự đốn
khơng có căn cứ
I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi
nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
III. Cơng thức thì tương lai đơn
a. Câu khẳng định
Cấu
trúc
Động từ tobe
Động từ thường
S + will + be + N/Adj
S + will + V(nguyên thể)
Lưu ý
will = ‘ll
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn
Ví dụ
thơi.)
- I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)
- You will be mine soon
- No worries, I will take care of the children for
(Anh sẽ sớm thuộc về em
you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)
thôi.)
b. Câu phủ định
Động từ tobe
Cấu
trúc
S + will not + be + N/Adj
Động từ thường
S + will not + V(nguyên thể)
Lưu ý will not = won’t
– She won’t be happy if she cannot
– I won’t bring champagne to
pass the entrance exam tomorrow.
the party tonight. (Tớ sẽ khơng
Ví dụ (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không mang rượu Sâm-panh đến bữa
vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai) tiệc tối nay đâu.)
– We won’t be friends anymore.
– I won’t tell her the truth. (Tôi
(Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn sẽ khơng nói với cơ ấy sự thật.)
nữa.)
c. Câu nghi vấn
Động từ tobe
Cấu
trúc
Động từ thường
Q: Will + S + be + ?
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will
A: Yes, S + will.
No, S + won’t
No, S + won’t.
- Q: Will you be home tomorrow
morning? (Sáng mai anh có ở nhà
khơng?)
lại khơng?)
Yes, I A: No, I won’t (Khơng, anh sẽ
Ví
dụ
- Q: Will you come back? (Anh có quay
khơng có ở nhà)
- Q: Will he be the last person to
leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là
người cuối cùng rời khỏi phịng học
đúng khơng?)
A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)
- Q: Will he go to the post office to take
the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu
điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)
A: No, he won’t (Khơng, cậu ấy sẽ kh
A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)
IV. Dấu hiệu nhận biết
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút
Trạng từ chỉ thời gian
nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/
năm tới
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy
ra
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
– Promise: hứa
V. Bài tập
Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. If it rains, he (stay)____ at home
2. In two days, I (know)_____ my results
3. I think he (not come)____________back his hometown
4. I (finish)______ my report in 2 days.
5. We believe that she (recover) from her illness soon
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
2. they / come/ tomorrow?
3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
5.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
4. We believe that she (recover) from her illness soon.
5. I promise I (return) school on time.
6. If it rains, he (stay) at home.
7. You (take) me to the zoo this weekend?
8. I think he (not come) back his hometown.
Bài 4. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. will stay
2. will know
3. won’t come
4. will finish
5. will recover
Bài 2:
1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam
2. Will you come tomorrow?
3. If it’s rain, he will stay at home
4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
5. You look so tired, I will bring you something to eat.
Bài 3:
1. will do
2. will call
4. will recover
5. will return
6. will stay
7. Will you take
8. won’t come
Bài 4
1. She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa
tiệc tối nay.)
2. I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)
3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm
chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)
4. You look tired, so I will bring you something to eat. (Trơng bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tơi
sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)
5. Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được
không?