Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu đặc điểm ra hoa đậu quả và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất quả bưởi thanh trà tại huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.21 MB, 121 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp I
---------o0o---------

Hoàng thị minh huệ

Nghiên cứu đặc điểm ra hoa đậu quả và một
số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất
quả bởi Thanh Trà tại Huế

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: Kỹ thuật trồng trọt
MÃ số: 60.62.01

Ngời hớng dẫn khoa häc: TS. Ngun Kim Thanh

Hµ néi - 2007


Lời cam đoan
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn đ đợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Hoàng Thị Minh Huệ


Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

i


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản luận văn này,
tôi luôn nhận đợc giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Trờng
Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội, Ban l nh đạo Viện Nghiên cứu
Rau quả và các đồng nghiệp.
Trớc tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban l nh
đạo Viện Nghiên cứu rau quả đ tạo điều kiện cho tôi thực hiện
tốt luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô hớng
dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Kim Thanh, Bộ môn Sinh lý thực
vật, Khoa Nông học, Trờng Đại học Nông nghiƯp I - Hµ Néi lµ
ng−êi trùc tiÕp h−íng dÉn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể bộ môn Công nghệ Sinh
học, bộ môn Nghiên cứu Cây ăn quả - Viện nghiên cứu Rau quả,
các thầy cô trong khoa sau đại học, Bộ môn Sinh lý thực vật Khoa Nông học - Trờng Đại học Nông nghiệp I đ đóng góp
nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
Xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, những ngời thân đ cổ vũ
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Lời tác giả
Hoàng Thị Minh Huệ

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

ii



Mục lục

Trang

Phần 1. Mở đầu

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích và yêu cầu của đề tài

2

1.2.1

Mục đích

2

1.2.2


Yêu cầu

3

1.3

ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

3

3.1

ý nghĩa khoa học

3

3.2

ý nghĩa thực tiễn

3

1.4

Giới hạn của đề tài

4

Phần 2. Tổng quan tài liệu


5

2.1

Giới thiệu chung về cây bởi

5

2.1.1

Nguồn gốc, phân loại và phân bố

5

2.1.2

Một số giống bởi chủ u trªn thÕ giíi

6

2.1.3

Mét sè gièng b−ëi chđ u trång ở Việt Nam

7

2.1.4

Tình hình sản xuất và tiêu thụ bởi trên thế giới


11

2.1.5

Tình hình sản xuất và tiêu thụ bởi trong nớc

12

2.2

yêu cầu ngoại cảnh của bởi

15

2.2.1

Yêu cầu nhiệt độ

15

2.2.2

ánh s¸ng

17

2.2.3

N−íc


17

2.2.4

Giã

17

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

iii


2.2.5

Đất

18

2.3

Đặc tính sinh trởng, phát triển của bởi

18

2.3.1

Đặc điểm sinh trởng thân, cành

18


2.3.2

Đặc điểm sinh lý ra hoa đậu qủa

19

2.3.2.1

Cảm ứng và phân hoá hoa

20

2.3.2.2

Sự ra hoa

21

2.3.2.3

Quá trình thụ phấn và đậu quả

22

2.4

Những nghiên cứu về dinh dỡng khoáng trên cây có múi

23


2.5

Những nghiên cứu về sử dụng gibberellins trên cây có múi

28

Phần 3. Vật liệu, nội dung và phơng pháp
nghiên cứu

31

3.1

Vật liệu nghiên cứu

31

3.1.1

Giống bởi

31

3.1.2

Các vật t khác dùng trong nghiên cứu

31


3.2

Nội dung nghiên cứu

32

3.2.1

Điều tra tình hình thời tiết, khí hậu đất đai và hiện trạng trồng 32
bởi Thanh Trà ở Thừa Thiên Huế

3.2.2

Nghiên cứu đặc điểm ra hoa, đậu quả của bởi Thanh Trà 32
trồng trong điều kiện tự nhiên.

3.2.3

Nghiên cứu ảnh hởng của các loại phân bón đến sinh trởng 33
cây và năng suất quả.

3.2.4

Nghiên cứu ảnh hởng của GA3 phun ở các thời điểm khác nhau 33
đến tỷ lệ ra hoa, đậu quả và năng suất quả bởi Thanh Trà.

3.2.5

Nghiên cứu thời điểm bao quả nhằm nâng cao năng suất và giá
trị thơng phẩm của quả bởi Thanh Trà


34

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

iv


3.3

Phơng pháp nghiên cứu

34

3.4

Xử lý số liệu

37

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

38

Điều kiện khí hậu, đất đai và hiện trạng trồng bởi Thanh

38

4.1


Trà tại Thừa Thiên - Huế
4.1.1

Điều kiện khí hậu

38

4.1.2

Điều kiện đất đai

40

4.1.3.

Hiện trạng trồng bởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế

41

4.2

Nghiên cứu sự ra hoa đậu quả của bởi Thanh Trà trồng 44

4.2.1

tại Huế
Khả năng sinh trởng và năng suất của giống bởi Thanh Trà

44


qua các độ tuổi cây khác nhau
4.2.2

Đặc điểm sinh trởng đợt lộc xuân và lộc hè của giống bởi
Thanh Trà

46

4.2.3

Đặc điểm ra hoa, đậu quả của giống bởi Thanh Trà

4.2.4

Năng suất và chất lợng quả của giống bởi Thanh Trà tại Huế 49

4.2.4.1

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

49

4.2.4.2

Một số chỉ tiêu về chất lợng quả của giống bởi Thanh Trà

50

4.3


Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao
năng suất bởi Thanh Trà
Nghiên cứu sử dụng một số loại phân bón khác nhau cho cây
bởi Thanh Trà
Khả năng giữ hoa, đậu quả của bởi Thanh Trà ở các công
thức phân bón
ảnh hởng của các công thức phân bón đến khả năng tăng

52

4.3.1
4.3.1.1
4.3.1.2

47

52
52
54

trởng quả bởi Thanh Trà

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

v


4.3.1.3

ảnh hởng của các công thức bón phân đến năng suất quả


4.3.1.4

ảnh hởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu về 56
đặc điểm của quả và chất lợng quả

4.3.2

55

ảnh hởng của chất điều tiết sinh trởng GA3 đến sinh 59
trởng phát triển năng suất và chất lợng quả bởi Thanh
Trà

4.3.2.1

ảnh hởng của nồng độ GA3 và thời điểm phun khác nhau đến 59
khả năng giữ hoa, đậu quả của bởi Thanh Trà

4.3.2.2

ảnh hởng của nồng độ GA3 và thời điểm phun khác nhau đến 61
sự tăng trởng quả bởi Thanh Trà

4.3.2.3
4.3.2.4

ảnh hởng của nồng độ GA3 và thời điểm phun khác nhau đến 63
năng suất quả
ảnh hởng của nồng độ GA3 và thời điểm phun khác nhau đến 65

một số chỉ tiêu về quả và chất lợng quả

4.3.3

ảnh hởng của túi bao quả đến việc cải thiện mẫu mà quả, 68
và hạn chế ảnh hởng của sâu bệnh hại.
Phần 5. Kết luận và đề nghị

71

5.1

Kết luận

71

5.2

Đề nghị

72

tài liệu tham khảo

73

Tiếng Việt

73


Tiếng Anh

74

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

vi


Danh mục các chữ viết tắt

TĐ: Thời điểm
CT: Công thức
ĐK: Đờng kính
TT: Thứ tự
NS: Năng suất
TB: Trung bình
SR: Sau rụng
TP: Thµnh phè

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

vii


Danh mục các bảng số liệu và đồ thị
Trang
Bảng 2.1.

Diện tích, năng suất và sản lợng một số quả có múi


12

Bảng 2.2.

Diện tích, năng suất và sản lợng một số cây ăn quả chủ lực

13

Bảng 2.3.

Thang dinh dỡng lá của cây bởi

25

Bảng 2.4.

Lợng bón phân cho bởi

27

Bảng 3.1.

Các công thức thí nghiệm phân bón

23

Bảng 3.2.

Các công thức thí nghiệm bao quả


34

Bảng 3.3.

Lợng phân bón

35

Bảng 4.1.

Các yếu tố thời tiết khí hậu trung bình nhiều năm (2002-2006) 39

Bảng 4.2.

Bảng phân tích thành phần các nguyên tố trong đất của

41

một số vùng trồng bởi Thanh Trà ở Thừa Thiên Huế
Bảng 4.3.

Tình hình các vờn Thanh Trà sau trận lũ lụt năm 1999

42

Bảng 4.4.

Diện tích và địa bàn phân bố cây bởi Thanh Trà ở Thừa


42

Thiên Huế năm 2006
Bảng 4.5.

Tình hình bón phân cho Thanh Trà (năm 2006)

43

Bảng 4.6.

Khả năng sinh trởng và năng suất của giống bởi Thanh

45

Trà qua các nhóm tuổi
Bảng 4.7.

Năng suất bởi Thanh Trà qua theo nhóm tuổi ở các vùng

45

sinh thái khác nhau (năm 2006)
Hình 4.1.

Năng suất Thanh Trà ở các độ tuổi khác nhau theo các

46

vùng trồng

Bảng 4.8.

Thời gian và khả năng sinh trởng các đợt lộc của giống

47

bởi Thanh Trà (năm 2007)
Bảng 4.9.

Đặc điểm ra hoa, đậu quả của giống bởi Thanh Trà

48

Hình 4.2.

Sơ đồ thời gian nở hoa, đậu quả của Thanh Trà

49

Bảng 4.10.

Năng suất bởi Thanh Trà qua các độ tuổi cây khác nhau

49

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

viii



Hình 4.3.

Diễn biến năng suất quả qua các độ tuổi

50

Bảng 4.11.

Một số chỉ tiêu đánh giá phẩm chất quả

51

Bảng 4.12.

ảnh hởng của các công thức bón phân đến khả năng giữ

52

hoa, đậu quả
Hình 4.4.

Động thái rụng hoa, quả của bởi Thanh Trà dới ảnh

53

hởng của các công thức bón phân
Bảng 4.13.

Khả năng tăng trởng của quả bởi Thanh Trà ở các công


54

thức nghiên cứu
Bảng 4.14.

ảnh hởng của các công thức bón phân đến năng suất quả

55

Hình 4.5.

ảnh hởng của các công thức bón phân đến năng suất quả

56

Bảng 4.15.

ảnh hởng của công thức bón phân đến một số chỉ tiêu về quả 57

Bảng 4.16.

ảnh hởng của công thức bón phân đến chất lợng quả

58

Bảng 4.17.

ảnh hởng của GA3 tới tỷ lệ đậu quả

60


Hình 4.6.

Tỷ lệ đậu quả bởi Thanh Trà ở các nồng độ GA3 và các

61

thời điểm phun khác nhau
Bảng 4.18.

ảnh hởng của GA3 tới tốc độ tăng trởng quả

62

Bảng 4.19.

ảnh hởng của nồng độ GA3 đến năng suất quả bởi

63

Thanh Trà phun ở các thời kỳ khác nhau
Hình 4.7.

Năng suất quả/cây của bởi Thanh Trà ở các nồng độ GA3

64

và các thời điểm phun khác nhau
Bảng 4. 20.


ảnh hởng của GA3 đến một số chỉ tiêu quả

66

Bảng 4.21.

ảnh hởng của GA3 đến một số chỉ tiêu chất lợng bởi

67

Thanh Trà
Bảng 4.22.
Bảng 4.23.

ảnh hởng của thời điểm bao quả đến tình hình sâu bệnh
hại quả
ảnh hởng của thời điểm bao quả đến một số chỉ tiêu quả

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

68
70

ix


Phần 1. Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bởi (Citrus grandis) là một trong những loài cây ăn quả có múi đợc
trồng khá phổ biến ở nớc ta cũng nh các nớc vùng Châu á nh Trung

Quốc, ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Philippin vv... Cây bởi không những có
giá trị kinh tế cao mà còn có giá trị dinh dỡng lớn đối với con ngời. Trong
100g phần ăn đợc cã: 89 g n−íc, 0,5 g protein, 0,4 g chÊt bÐo, 9,3 g tinh bét,
49 IU vitamin A, 0,07 mg vitamin B1, 0,02 mg vitamin B2, 0,4 mg niacin vµ 44
mg vitamin C. Bên cạnh đó còn có naringin trong các hợp chất glucosid.
Ngoài ăn tơi, quả bởi còn có thể chế biến thành nhiều mặt hàng có giá trị
nh nớc bởi, mứt, chè vv.
ở nớc ta bởi đợc trồng hầu khắp các tỉnh trong cả nớc, đặc biệt đ
hình thành những vùng bởi cổ truyền mang tính đặc sản địa phơng nh
bởi Đoan Hùng - Phú Thọ, bởi Diễn - Từ Liêm - Hà Nội, bởi Phúc Trạch Hơng Khê - Hà Tĩnh, bởi Thanh Trà - Huế, bởi Năm Roi - Vĩnh Long và
gần đây là bởi da xanh - Mỏ Cày - Bến Tre vv ở các địa phơng trên bởi
đợc coi là cây trồng nông nghiệp chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao
hơn gấp nhiều lần so với lúa và một số cây trồng khác, đồng thời cũng đợc
coi là lợi thế so sánh với các địa phơng khác trong phát triển kinh tế nông
nghiệp.
Đối với bởi Thanh Trà, đây là giống đ tồn tại và phát triển ở Thừa
Thiên Huế từ lâu đời, trở thành biểu trng của văn hoá ẩm thực Cố Đô Huế.
Vùng bởi Thanh Trà có diện tích khoảng 165,2 ha, đợc trồng chủ yếu trên
đất phù sa đợc bồi dọc theo sông Hơng, sông Bồ, sông Ô Lâu, thuộc các x :
Thuỷ Biều, Hơng Long, Kim Long (thành phố H); H−¬ng Hå, H−¬ng Thä,

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

1


Hơng An, Hơng Vân, thị trấn Hơng Trà (huyện Hơng Trà); Dơng Hoà,
Thuỷ Bằng, Thuỷ Vân (huyện Hơng Thuỷ); Phong Thu, Phong An, Phong
Sơn, Phong Hoà và thị trấn Phong Điền (huyện Phong Điền).
Cây bởi Thanh Trà có đặc điểm sinh trởng khoẻ, ra hoa đậu quả khá

ổn định. Năm 2005 bởi Thanh Trà đ đợc Cục sở hữu trí tuệ cấp đăng ký
thơng hiệu sản phẩm.
Tuy nhiên, do trồng trọt từ lâu đời và ngời dân thiếu kiến thức về kỹ
thuật trồng trọt, chăm sóc, cùng với sự phát sinh phát triển của sâu, bệnh và sự
thay đổi của điều kiện môi trờng sống; những nghiên cứu cũng nh viƯc ¸p
dơng c¸c kü tht tiÕn bé vỊ trång trät, chăm sóc, bảo vệ thực vật trên cây
bởi Thanh Trà còn rất ít. Do vậy cây bị thoái hoá, năng suất, chất lợng
không đồng đều, có chiều hớng giảm, đặc biệt hiện tợng năm sai quả, năm
ít quả (thậm chí có x ở vùng bởi bị mất mùa) thờng xuyên xảy ra từ năm
2000 trở lại đây ở vùng bởi Thanh Trà cũng nh một số vùng bởi khác ở
miền Bắc hiện là một vấn đề hết sức nghiêm trọng, đe dọa hủy hoại nguồn gen
quý hiếm và ảnh hởng trực tiếp tới thu nhập của bà con nông dân trồng bởi.
Để góp phần bảo tồn, lu giữ nguồn gen quý hiếm và khai thác sử dụng
nguồn gen đặc sản bởi Thanh Trà một cách hiệu quả phục vụ mục tiêu sản
xuất hàng hóa, giữ gìn thơng hiệu ổn định, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: Nghiên cứu đặc điểm ra hoa đậu quả và một số biện pháp kỹ thuật
nâng cao năng suất quả bởi Thanh Trà trồng tại Huế.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm ra hoa, đậu quả và sự phát triển của quả
bởi Thanh Trà trong điều kiện tự nhiên. Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện
thời tiết, khí hậu với sự ra hoa, đậu quả và phát triển của quả làm cơ sở cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

2


việc tác động một số biện pháp kỹ thuật nhằm tăng tỷ lệ đậu quả và năng suất
quả bởi Thanh Trà tại Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Yêu cầu
- Xác định đợc đặc điểm ra hoa, đậu quả của bởi Thanh Trà trồng trong
điều kiện tự nhiên.
- Xác định đợc ảnh hởng cđa mét sè biƯn ph¸p kü tht tíi tû lƯ đậu quả,
năng suất, chất lợng quả, bao gồm:
+ ảnh hởng của các loại phân bón và phơng thức bón
+ ảnh hởng của nồng độ và thời gian phun GA3
+ ảnh hởng của túi bao và thời gian bao quả.
1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
1.3.1. ý nghĩa khoa học:
Xác định đợc quy luật ra hoa, đậu quả của một giống bởi cụ thể trong
một điều kiện sinh th¸i trång trät cơ thĨ, hay nãi c¸ch kh¸c là đ xác định
đợc đặc tính sinh lý ra hoa đậu quả của giống bởi Thanh Trà và những tác
động cđa ®iỊu kiƯn thêi tiÕt, khÝ hËu tíi sù ra hoa đậu quả của chúng ở tỉnh
Thừa Thiên Huế làm cơ sở cho việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao
tỷ lệ đậu quả, năng suất cũng nh chất lợng quả.
Từ kết quả của những biện pháp kỹ thuật tác động sẽ góp phần bổ sung
quy trình kỹ thuật chăm sóc bởi Thanh Trà đạt hiệu quả về năng suất, chất
lợng cao hơn.
1.3.2. ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài đ đóng góp một giải pháp kỹ thuật giúp cho việc
duy trì và phát triển giống bởi Thanh Trà - một giống cây trồng đặc sản, bản
địa có giá trị kinh tế cao, ổn định

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

3


Hiệu quả của các biện pháp kỹ thuật cũng góp phần nâng cao hiệu quả

kinh tế cho ngời sản xuất bởi Thanh Trà tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Giới hạn của đề tài
Đối tợng của đề tài là giống bởi Thanh Trà có độ tuổi từ 6 - 10 tuổi.
Đề tài đợc thực hiện tại vùng bởi Thanh Trà tỉnh Thừa Thiên Huế. Các thí
nghiệm của đề tài đợc tiến hành tại x Hơng Vân - Huyện Hơng Trà là
một trong những x trọng điểm phát triển bởi Thanh Trà.
Thời gian tiến hành thí nghiệm từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 9 năm 2007.

Trng i hc Nụng nghip H Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

4


Phần 2. Tổng quan tài liệu

2.1. Giới thiệu chung về cây bởi
2.1.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố
Cây bởi có tên khoa học là Citrus grandis (L). Osbeck. Trong hệ thống
phân loại bởi thuộc [1,13,31,37]:
Họ Rutaceae, họ phụ Aurantioideae
Chi Citrus
Chi phụ: Eucitrus
Loài: grandis
Bởi (C. grandis L), tên tiếng Anh là Pummelo, có nguồn gốc từ
Malaysia và quần đảo ấn Độ và đợc phân bố rộng tới quần đảo Fiji, châu Âu
và cả các nớc vùng Địa Trung Hải [15]. Có một loài khác gọi là bởi chùm
(C. paradisi), có thể là biến dị hoặc một dạng lai của chúng. Bởi chùm chủ
yếu đợc sản xuất ở các nớc thuộc châu Mỹ, vùng Địa Trung Hải, úc và
châu Phi. Các nớc châu á không trồng loài bởi này.
Bởi đôi khi còn đợc gọi là Shaddock [1], là lọai quả có múi to điển

hình của vùng nhiệt đới. Một số nớc nh Thái Lan, Trung Quốc, Indonexia
phân chia bởi làm 2 nhóm: nhóm quả ruột trắng và nhóm quả ruột hồng (sắc
tố). Cũng cần phân biệt giữa bởi - Pummelo và Pummeloes, Pummeloes là
những giống có quả cực lớn (bòng hoặc kỳ đà), hàm lợng axit thấp tơng tự
nh nhóm cam không axít (hàm lợng axít khoảng 0.2%). Bởi là những
giống có kích thớc quả nhỏ hơn so với Pummeloes và hàm lợng axit cao
hơn nên còn gọi là bởi chua, phần lớn các giống bởi là bất tự tơng hợp
(self-incompatible) và lai với nhau một cách dễ dàng nên trong tự nhiên có rất
nhiều giống đ đợc phát sinh do lai [33].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

5


2.1.2. Mét sè gièng b−ëi chđ u trªn thÕ giíi
Trªn thế giới bởi (grandis) đợc trồng chủ yếu ở các nớc châu á và
Đông nam á nh Trung Quốc, ấn Độ, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Philippine,
Malaysia vv.. Mặc dù bởi là loài có sự đa dạng di truyền rất lớn, song trong
sản xuất không phải tất cả các giống đều đợc trồng với mục đích sử dụng ăn
tơi hoặc trao đổi buôn bán, mà ở mỗi nớc chỉ một số giống đợc phát triển
mang tính đặc sản địa phơng.
ở Trung Quốc, bởi đợc trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng
Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và Đài Loan... Các giống
bởi nổi tiếng của Trung Quốc đợc biết đến là: bởi Văn Đán, Sa Điền, bởi
ngọt Quân Khê... Giống đợc phát triển nhiều là Sa Điền, víi diƯn tÝch 19.033
ha chiÕm 38,7% tỉng diƯn tÝch b−ëi toµn qc (diƯn tÝch b−ëi ë Trung Qc lµ
49.186 ha năm 1989). Đây là giống đ đợc Bộ nông nghiệp Trung Quốc công
nhận là hàng nông nghiệp chất lợng cao và cấp huy chơng vàng. ở Đài
Loan có giống nổi tiếng là bởi Văn Đán, do có đặc tính tự thụ, phôi không

phát triển nên không có hạt, chất lợng rất tốt đợc nhiều ngời a chuộng
(Hoàng A Điền, 1999) [2].
ở Thái Lan tập đoàn giống bởi cũng rất phong phú. Theo Prasert
Anupunt - Viện làm vờn Thái Lan, các giống phổ biến trong sản xuất trồng ở
các tỉnh miền Trung nh− Nakhon Pathom, Samut Sakhon, Samut songkhram,
Ratchaburi vµ Nothaburi lµ: Khao Tongdee, Khao Phuang, Khao Phan, Khao
Hawm, Khao nhan phung, Khao kheaw, Khao Jeeb, Khao Yai, Tubtim vµ Sai
Nham Phung. Mét sè gièng kh¸c nh−: Khao Tangkwa, Som Krun, Khao
Udom Sook và Manorom đợc trồng ở Chai Nat và Nakhon Sawan; giống
Khao Uthai là giống đặc sản của tỉnh Uthai Thani; giống Takhoi và Som Pol
đợc trồng phổ biến ë Phichit; gièng Pattavia chØ trång ë vïng phÝa nam nh−
ë tØnh Surat Thani, Songkhla, Narathiwat vµ Pattani [20].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

6


Philippines là một nớc sản xuất nhiều bởi. Tuy nhiên các giống bởi
ở Philippine đều là các giống nhập nội tõ c¸c n−íc nh− Trung Qc, Th¸i Lan
vv... vÝ dơ nh giống Khao phuang từ Thái Lan, giống Amoy và Sunkiluk gốc
Trung Quốc, chỉ có giống Fortich là giống địa phơng [17].
ở Malaysia có 24 giống đợc trồng phổ biến trong sản suất, bao gồm cả
giống trong nớc và nhập néi. Mét sè gièng næi tiÕng nh−: Large red fleshed
pomelo, Pomelo China [38]. ấn Độ bởi đợc trồng chủ yếu ở các vờn gia
đình thuộc bang Assam và một số bang khác. Một số giống đợc biết đến là:
Dowali, Nowgong, Burni, Gagar, Zemabawk, Jorhat, Khanpara, Kamrup,
Khasi, Bor Tanga, Hukma Tanga, Holong Tanga, Jamia Tanga vµ Aijal [23].
2.1.3. Mét sè gièng b−ëi chđ u trång ë ViƯt Nam
ë ViƯt Nam, b−ëi (Pummelo) có thể tìm thấy ở tất cả các tỉnh trong cả

nớc. Do bởi dễ lai với nhau và với các giống cây có múi khác, đồng thời từ
lâu đời nhân dân có thói quen trồng bằng hạt nên bởi là một trong những loài
có sự đa dạng di truyền rất lớn. Nhiều giống có những phẩm vị cũng nh chất
lợng rất ngon đợc ngời dân chọn lựa mang về trồng đ trở thành các giống
đặc sản của mỗi vùng miền. Một số giống trồng phổ biến ở các địa phơng với
mục đích sản xuất hàng hóa là:
Bởi Phúc Trạch
Nguồn gốc ở x Phúc Trạch, huyện Hơng Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Hiện nay
đợc trồng ở hầu hết 28 x trong huyện và các vùng phụ cận.
Bởi Phúc Trạch đợc coi là một trong những giống bởi ngon nhất ở nớc ta
hiện nay. Quả hình cầu hơi dẹt, vỏ quả màu vàng xanh, khối lợng trung bình
từ 1- 1,2 kg, tỷ lệ phần ăn đợc 60- 65%, số lợng hạt từ 50- 80 hạt, màu sắc
thịt quả và tép múi phớt hồng, vách múi dòn đễ tách rời, thịt quả mịn, đồng
nhất, vị ngọt hơi chua, độ brix từ 12- 14. Thời gian thu hoạch vào tháng 9.

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

7


B−ëi §oan Hïng
Trång nhiỊu ë hun §oan Hïng tØnh Phó Thọ, trên đất phù sa ven sông
Lô và sông Chảy. Có 2 giống đợc xem là tốt đó là bởi Tộc sửu x Chi Đám
và bởi Bằng Luân x Bằng Luân. Bởi Bằng Luân quả hình cầu hơi dẹt, khối
lợng quả trung bình 0,7 - 0,8 kg, vỏ quả màu vàng hơi xám nâu, tép múi màu
trắng xanh, mọng nớc, thịt quả hơi nh o, vị ngọt nhạt, độ brix từ 9 - 11%, tỷ
lệ phần ăn đợc 60 - 65%. Quả thu hoạch vào tháng 10, tháng 11. Quả có thể
để lâu sau khi thu hái.
Bởi Tộc Sửu quả to hơn, khối lợng quả trung bình 1 - 1,2 kg. Thịt quả
ít nh o hơn bởi Bằng Luân, song vị cũng ngọt nhạt và có màu trắng xanh.

Thời gian thu hoạch sớm hơn bởi Bằng Luân chừng 15 - 20 ngµy.
B−ëi DiƠn
Trång nhiỊu ë x Phó DiƠn, Phó Minh huyện Từ Liêm Hà Nội. Bởi
Diễn có thể là một biến dị của bởi Đoan Hùng. Quả tròn, vỏ quả nhẵn, khi
chín màu vàng cam, khối lợng trung bình quả từ 0,8 - 1 kg, tỷ lệ phần ăn
đợc từ 60 - 65%, số hạt trung bình khoảng 50 hạt, múi và vách múi dễ tách
rời nhau. Thịt quả màu vàng xanh, ăn dòn, ngọt, độ brix từ 12 - 14. Thời gian
thu hoạch muộn hơn bởi Đoan Hùng, thờng trớc tết nguyên đán khoảng 15
- 20 ngày.
Bởi Đỏ (Bởi Đào)
Giống này có nhiều dạng khác nhau. Quả có 2 dạng hình cầu hơi dẹt và
thuôn dài, khối lợng trung bình từ 1 - 1,2 kg, khi chín cả vỏ quả, cùi và thịt
quả đều có màu đỏ gấc, vỏ quả nhẵn có nhiều túi tinh dầu mùi thơm. Buởi Đỏ
thờng thu hoạch muộn vào tháng 1,2 dơng lịch ( tháng 12 âm lịch ) để trng
bày ngày tết do vậy thịt quả thờng bị khô, vị ngọt hơi chua. Giống điển hình
là : Bởi đỏ Mê Linh trồng nhiều ë hun Mª Linh tØnh VÜnh Phóc, b−ëi gÊc ë

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

8


vùng Đại Hoàng - Nam Định, Hoài Đức - Hà Tây và một số tỉnh trung du
miền núi phía bắc, bởi Xiêm Vang ở tỉnh Vĩnh Cử - Đồng Nai.
Bởi Thanh Trà
Vùng bởi Thanh Trà có diện tích khoảng 165,2 ha, đợc trồng chủ yếu
trên đất phù sa đợc bồi dọc theo sông Hơng, sông Bồ, sông Ô Lâu, thuộc
các x : Thuỷ Biều, Hơng Long, Kim Long (thành phố Huế); Hơng Hồ,
Hơng Thọ, Hơng An, Hơng Vân, thị trấn Hơng Trà (huyện Hơng Trà);
Dơng Hoà, Thuỷ Bằng, Thuỷ Vân (huyện Hơng Thuỷ); Phong Thu, Phong

An, Phong Sơn, Phong Hoà và thị trấn Phong Điền (huyện Phong Điền).
Bởi Thanh Trà là giống bởi ngon có tiếng của Cố Đô Huế. Quả nhỏ,
hình quả lê, khối lợng quả trung bình từ 0,6 - 0,8 kg, vá máng dƠ bãc, khi
chÝn mµu vàng xanh, tép nhỏ mọng nớc nhng ăn dòn ngọt. Thịt quả mịn,
đồng nhất, màu vàng xanh, tỷ lệ phần ăn đợc từ 62 - 65%, độ brix 10 - 12%.
Thời gian thu hoạch vào tháng 9 dơng lịch.
Bởi Biên Hoµ
Vïng trång nỉi tiÕng lµ ë cï lao Phè vµ cù lao Tân Triều trên sông
Đồng Nai. Quả to, hình quả lê, vỏ dày, cùi xốp trắng, múi dễ tách, ăn dòn,
ngọt dôn dốt chua. Khối lợng quả trung bình từ 1,2 - 1,5 kg, tỷ lệ phần ăn
đợc trên 60%. Thời vụ thu hoạch bắt đầu từ tháng 9 dơng lịch.
Bởi Năm Roi
Là giống bởi ngon nổi tiếng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhất
là bởi Năm Roi trồng trên đất phù sa ven sông Hậu ở huyện Bình Minh tỉnh
Vĩnh Long. Diện tích bởi Năm Roi khoảng 10.000 ha với sản lợng 60.000
tấn/năm [11]. Quả hình quả lê, khối lợng quả trung bình từ 1 - 1,4 kg, khi
chín vỏ có màu vàng xanh, thịt quả màu xanh vàng, mịn, đồng nhất. Múi và
vách múi rất đễ tách, ăn dòn, ngọt hơi dôn dốt chua, đặc biệt là không có hạt

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

9


mÈy, chØ cã h¹t lÐp nhá li ti. Tû lƯ phần ăn đợc trên 55%, độ brix từ 9 - 12%.
Thời vụ thu hoạch bắt đầu từ tháng 9 dơng lÞch.
B−ëi Da Xanh
B−ëi Da Xanh cã nguån gèc tõ Êp Thanh Sơn, x Thanh Tân, huyện Mỏ
Cày, tỉnh Bến Tre nhng lại đợc trồng nhiều nhất tại x Mỹ Thạnh An, thị x
Bến Tre. Bởi Da Xanh ăn ngọt, ráo nớc, không hạt hoặc rất ít hạt, vỏ mỏng,

thịt quả màu đỏ sẫm, độ Brix từ 10 - 13%. Khối lợng quả trung bình từ 1,21,5 kg, tỷ lệ phần ăn đợc trên 54%. Giống bởi Da Xanh là giống mới đợc
tuyển chọn và biết đến cách đây khoảng chục năm, song do chất lợng ngon,
giá cao gấp 3 - 3,5 lần các giống bởi khác, cho trái quanh năm nên diện tích
trồng giống bởi này tăng rất nhanh, riêng huyện Mỏ Cày hiện tại có 400 ha,
nhng 5 năm tới diện tích sẽ tăng 1200 ha và toàn tỉnh Bến Tre sẽ có 4000 ha
bởi Da Xanh vào năm 2010 (hiện tại đ có 1.544 ha) [10].
Bởi đờng Lá Cam
Trång nhiỊu ë tØnh §ång Nai hun VÜnh Cưu. HiƯn nay ở các tỉnh
Đồng bằng sông Cửu Long cũng phát triển trồng nhiều giống bởi này. Quả
hình quả lê thấp, khối lợng quả trung bình từ 1,1 - 1,4 kg. Vỏ quả khi chín
màu xanh vàng, thịt quả màu vàng nhạt, đồng nhất, múi và vách múi rất dễ
tách, vị ngọt, độ brix từ 9 - 12%. Tỷ lệ phần ăn đợc trên 50%. Thời vụ thu
hoạch bắt đầu từ tháng 9 dơng lịch.
Bởi đờng Hơng Sơn
Trồng nhiều ở vùng thung lũng hai sông Ngàn Phố và Ngàn Sâu thuộc
hai huyện Hơng Sơn và Hơng Khê tỉnh Hà Tĩnh. Hai giống điển hình là
bởi Phúc Trạch (Hơng Khê) và bởi đờng Hơng Sơn. Lá và quả bởi
đờng Vinh đều to hơn bởi Đoan Hùng, vỏ mỏng hơn, ngọt và khô hơn bởi
Đoan Hùng.

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

10


Bởi Lông Cổ Cò
Là giống bởi đặc sản của huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Quả bởi có
dạng hình quả lê, bên ngoài có lớp lông trắng mịn sờ tay vào hơi nhám, lớp
lông này sẽ rụng dần khi quả chín. Quả chín vỏ có màu xanh vàng, vỏ mỏng,
cùi hồng, thịt quả màu vàng đỏ, múi dễ tách, vị ngọt chua nhẹ, độ Brix 1011%, khá nhiều nớc, mùi thơm, ít hạt (5 - 30 hạt/quả). Khối lợng quả trung

b×nh 0,9 - 1,4 kg. HiƯn nay diƯn tÝch b−ëi Lông Cổ Cò của huyện Cái Bè vào
khoảng 1.700 ha [10].
2.1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bởi trên thế giới
Hàng năm trên thế giới sản xuất khoảng 4 - 5 triệu tấn bởi cả 2 loại
bởi chùm (Citrus paradisi) và bởi (Citrus grandis), chiếm 5,4 - 5,6% tổng
sản lợng cây có múi, trong đó chủ yếu là bởi chùm chiếm 2,8 - 3,5 triệu tấn,
còn lại bởi chiếm một lợng rất ít khoảng 1,2 - 1,5 triệu tấn. Bởi chủ yếu
đợc sản xuất ở các nớc thuộc châu ¸ vµ tËp trung nhiỊu ë mét sè n−íc nh−
Trung Quốc, ấn độ, Philippines vv...
ở Trung Quốc, bởi đợc trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng
Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và Đài Loan... Theo một số
tài liệu mới đây cho rằng: Các loại cây ăn quả có múi ở Trung Quốc phát triển
mạnh hơn so với các lọai cây ăn quả khác. Năm 1989 diện tích bởi ở Trung
Quốc là 49.186 ha, sản lợng là 21,8 vạn tấn, trong đó giống đợc trồng với
diện tích lớn nhất là bởi Sa Điền ở Quảng Tây: 19.033 ha chiếm 38,7% tổng
diện tích bởi toàn quốc, đứng đầu các tỉnh (Trần đăng Thổ, 1993) [12].
Tại Thái Lan bởi đợc trồng nhiều ở các tỉnh miền trung, một phần
miền bắc và miền đông [31]. Năm 1987 Thái Lan trồng 1.500 ha bởi cho sản
lợng 76.275 tấn với giá trị 28 triệu đôla Mỹ (Trần Thế Tục, 1995) [14].
Philippines là một nớc sản xuất nhiều bởi. Trong tập đoàn cây cã
mói, b−ëi chiÕm tíi 33% (qt chiÕm 44% vµ cam 11%). Năm 1987

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

11


Philippines có 4.400 ha bởi, sản lợng 34.735 tấn, giá trị gần 80 triệu pê-xô
(Trần Thế Tục, 1995) [14].
Mới đây, theo thống kê của FAO, diện tích, sản lợng bởi và một số

quả có múi khác ở một số nớc thuộc châu á nh sau:
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lợng một số quả có múi
Bởi (C.grandis)
Nớc

Cam

Quýt và tangerin

DT

NS

SL

DT

NS

SL

DT

NS

SL

(1000

(tấn/


(1000

(1000

(tấn/

(1000

(1000

(tấn/

(1000

ha)

ha)

tấn)

ha)

ha)

tấn)

ha)

ha)


tấn)

Trung Quốc

55,00

8,05

443,0

319,5

7,55

2.412,0

1.215,6

9,37

11.395,0

ấn độ

6,50

21,85

142,0


134,0

23,13

3.100,0

-

-

-

Thái Lan

12,00

1,83

22,0

20,0

17,50

350,0

37,2

18,01


670,0

Philippine

5,00

8,00

40,0

5,0

5,80

29,0

13,0

4,27

55,5

Malaysia

1,20

7,00

8,7


2,0

6,00

12,0

-

-

-

Bangladesh

5,67

3,19

18,0

3,6

2,74

10,0

-

-


-

Cămpuchia

0,30

9,66

2,9

10,0

6,30

63,0

-

-

-

Lào

1,00

7,00

7,0


4,0

7,00

28,0

3,0

8,38

25,0

Việt nam

1,90

11,84

22,5

59,1

10,17

601,3

-

-


-

Nguồn: FAOSTAT. FAO Statistics Division 2007 May 18
Số liệu bảng trên cha phản ánh đầy đủ thực tế sản xuất bởi, vì diện
tích trồng có thể cao hơn nhiều so với diện tích thu hoạch. Tuy nhiên qua số
liệu bảng trên cũng cho thấy Trung Quốc là nớc có diện tích bởi lớn nhất
châu á, với 55.000 ha cho thu hoạch, sau đó là Thái Lan 12.000 ha. Về sản
lợng ấn Độ là nớc đứng thứ hai sau Trung Quốc.
2.1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bởi trong nớc
Cây ăn quả có múi nói chung và bởi nói riêng là một trong những loại
quả quan trọng đợc xếp vào nhóm các cây ăn quả chủ lùc ë n−íc ta, gåm:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

12


cây có múi, dứa, xoài, nh n, vải, với diện tÝch 441.068 ha, chiÕm 57,5% trong
tỉng sè 766.100 ha c©y ăn quả của cả nớc, trong đó diện tích cây ăn quả có
múi là 111.299 ha, chiếm 14,8%
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lợng một số cây ăn quả chủ lực
Cây ăn quả

Cây có múi

Dứa

Xoài


Nh n

Vải

Phân bố

Diện tích

Diện tích

Năng suất

Sản lợng

trồng (ha)

cho quả (ha)

(tạ/ha)

(tấn)

Cả nớc

111.299

731.194

102,5


749.828

Miền Bắc

37.302

25.781

82,8

213.691

Miền Nam

73.997

47.413

113,0

536.137

Cả nớc

44.271

34.402

120,6


414.863

Miền Bắc

17.595

12.460

108,9

135.702

Miền Nam

26.676

21.942

127,2

279.161

Cả nớc

77.466

53.469

63,2


337.725

Miền Bắc

10.727

5.686

37,2

21.234

Miền Nam

66.739

47.783

66,2

316.491

Cả nớc

121.096

92.458

65,6


606.433

Miền Bắc

44.902

28.173

42,0

118.228

Miền Nam

76.194

64.285

75,9

488.205

Cả nớc

86.936

67.844

45,6


309.153

Miền Bắc

86.936

67.844

45,6

309.153

Nguồn : Tổng cục thống kê, 2005
Mặc dù diện tích quả có múi ở nớc ta khá lớn, song lại cha có số liệu
thống kê cụ thể nào về diện tích trồng các loại quả có múi, trong đó có bởi.
Tuy vËy cịng dƠ dµng nhËn thÊy r»ng ë n−íc ta bởi đợc trồng ở hầu khắp
các tỉnh trong cả nớc, và có nhiều vùng sản xuất tập trung nổi tiếng tíi hµng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

13


trăm hecta nh: vùng bởi Đoan Hùng - Phú Thọ (khoảng 300 ha),
bởi Diễn - Hà Nội (riêng x Phú Diễn có khoảng 53 ha với 600 hộ trồng, x
Thợng Mỗ huyện Hoài Đức - Hà Tây diện tích bởi Diễn khoảng 125 ha),
Phúc Trạch - Hà Tĩnh (1.250 ha), Thanh Trà - Thừa Thiên Huế (165,2 ha),
Biên Hòa - Đồng Nai vv, đặc biệt là vùng bởi Đồng bằng sông Cửu long.
Theo Viện Nghiên cứu Cây ăn quả Miền Nam, chỉ riêng bởi Năm roi ở
Đồng bằng sông Cửu Long diện tích đ khoảng 10.000 ha, sản lợng đạt

60.000 tấn/năm, phân bố chính ở tỉnh Vĩnh Long với diện tích 4,5 nghìn ha
cho sản lợng 31,3 nghìn tấn, chiếm 48,6% về diện tích và 54,3% về sản
lợng Năm roi của cả nớc, trong đó tập trung ở huyện Bình Minh: 3,4 nghìn
ha với sản lợng gần 30 nghìn tấn. Tiếp theo là tỉnh Hậu Giang: 1,3 nghìn ha.
Giống bởi Da xanh mới chọn lọc cách đây khoảng chục năm nhng diện tích
trồng giống bởi này ở Bến Tre đ có 1.544 ha. Dự kiến đến năm 2010 tỉnh
Bến Tre sẽ có 4.000 ha [11].
Trồng bởi mang lại hiệu quả kinh tế cao. ở Thợng Mỗ Hà Tây ngời
ta tính đợc hiệu quả kinh tế của trồng bởi gấp 4 -5 lần so với trồng lúa. Giá
trị thu nhập của 1 sào bởi lên khoảng trên 10 triệu đồng. Còn đối với bởi
Đoan Hùng, thông thờng những nhà trồng 30 cây bởi cũng thu đợc mỗi
năm 15 - 20 triệu đồng/năm. ở Đồng bằng sông Cửu Long hiệu quả của trồng
bởi Năm Roi không có gì phải bàn c i vì giá mỗi chục bởi (14 quả) loại 1
thấp nhất cũng 68 ngàn đồng và lên đến 120 ngàn đồng trong thời điểm từ tết
nguyên đán đến tháng 5 âm lịch, tính ra 1 công bởi (1000 m2) thu đợc vài
chục đến cả trăm triệu đồng mỗi năm. Các hộ trång b−ëi Da Xanh ë tØnh BÕn
Tre ®Ịu thu nhËp trên 150 triệu đồng/ ha [11].
Bởi ở Việt Nam chủ yếu sử dụng ăn tơi và hiện tại sản xuất b−ëi cđa
n−íc ta vÉn ch−a ®đ ®Ĩ cung cÊp cho thị trờng trong nớc. Một vài năm gần
đây đ có một số công ty nh Hoàng Gia, Đông Nam đ bắt đầu những hoạt
động nh đầu t sản xuất, áp dụng các biện pháp quản lý chất lợng theo

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

14


GAP, đăng ký thơng hiệu một số giống bởi ngon ở nớc ta nh Năm Roi,
Da Xanh, Phúc Trạch vv... với mục đích xuất khẩu ra thị trờng nớc ngoài.
Tóm lại: cây có múi nói chung và bởi nói riêng là loại cây ăn quả quan

trọng không chỉ về giá trị dinh dỡng mà cả về hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều
lần so với cây trồng khác. Việc phát triển trồng bởi ở những vùng có điều
kiện phát triển cũng nh bảo tồn và phát triển mở rộng hơn nữa ở các vùng
bởi truyền thống là định hớng chiến lợc của nhiều địa phơng trong cả
nớc trong đó có vùng bởi Thanh Trà của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. yêu cầu ngoại cảnh của cây bởi
Cây bởi là loại cây ăn quả có tính thích ứng rộng, phân bố rộng r i,
thÝch nghi víi khÝ hËu nèng Èm ë vïng nhiệt đới.
Sau đây là một số yếu tố ngoại cảnh chủ yếu ảnh hởng tới quy hoạch
vùng trồng cũng nh sinh trởng, phát triển, chất lợng của bởi:
2.2.1. Yêu cầu nhiƯt ®é
B−ëi cã thĨ trång ë vïng cã nhiƯt ®é từ 12 - 390C, trong đó nhiệt độ
thích hợp nhất là từ 23 - 290C. Nhiệt độ thấp hơn 12,50C và cao hơn 400C cây
ngừng sinh trởng [22]. Nhìn chung nhiệt độ là yếu tố rất quan trọng, ảnh
hởng tới toàn bộ hoạt động sống của cây cũng nh năng suất, chất lợng quả.
Nhiệt độ tốt nhất cho sinh trởng của các đợt lộc trong mùa xuân là từ
12 - 200C, trong mïa hÌ tõ 25 - 300C, cßn cho hoạt động của bộ rễ từ 17 300C. Nhiệt độ tăng trong phạm vi từ 17 - 300C thì sự hút nớc và các chất
dinh dỡng tăng và ngợc lại, do liên quan đến bốc hơi nớc và hô hấp của lá.
Đối với thời kỳ phân hoá mầm hoa yêu cầu nhiệt độ phải thấp hơn 250C
trong vòng ít nhất 2 tuần, hoặc phải gây hạn nhân tạo ở những vïng nhiƯt ®íi
nãng. Ng−ìng nhiƯt ®é tèi thiĨu cho në hoa là 9,40C. Trong ngỡng nhiệt độ
nhỏ hơn 200C sẽ kéo dài thời gian nở hoa, còn từ 25 - 300C quá trình nở hoa sẽ
ngắn hơn [22].

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp ----------------------------

15



×