Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất lúa d ưu 527 vụ xuân năm 2011 tại cồn thoi kim sơn ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.38 MB, 167 trang )

....

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VIỆN ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC
---------

---------

THÂN THỊ CÚC
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT LÀM TĂNG
NĂNG SUẤT LÚA D.ƯU 527 VỤ XUÂN NĂM 2011 TẠI
CỒN THOI – KIM SƠN – NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN DUNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn



Thân Thị Cúc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài, ngồi sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời
chỉ bảo chân tình từ rất nhiều đơn vị và cá nhân trong và ngồi ngành nơng
nghiệp. Tơi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã
dành cho tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp ñỡ
nhiệt tình của PGS.TS.Nguyễn Văn Dung là người trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tơi về mọi mặt để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q báu của các
thầy, cơ trong bộ môn Tài Nguyên Nước, khoa Nông học, các thầy cơ trong
Viện ðào tạo Sau đại học.
Tơi xin cảm ơn sự giúp ñỡ của Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn,
UBND xã Cồn Thoi, Hợp tác xã ðồng Phong, gia đình bác Nguyễn ðức Vạn
đã tạo điều kiện giúp tơi thực hiện đề tài này.
Cảm ơn sự cổ vũ, ñộng viên và giúp ñỡ của gia ñình, người thân, bạn
bè trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn

Thân Thị Cúc


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... x
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 ðặt vấn ñề ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu ñề tài ......................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 3
2.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam ............................... 3
2.1.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới ................................................. 3
2.1.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam.................................................. 5
2.2 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón trên thế giới và Việt Nam.... 11
2.2.1 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón trên thế giới ..................... 11
2.2.2 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón ở Việt Nam ...................... 13
2.2.3 Yêu cầu dinh dưỡng của cây lúa .......................................................... 18
2.2.4 Nguyên tắc và kỹ thuật bón phân cho lúa ............................................ 21
2.3 Nghiên cứu về mật ñộ cho lúa ................................................................ 26
2.4. Nghiên cứu và quản lý sử dụng nước..................................................... 29
2.4.1 Tình hình nghiên cứu nước tưới cho lúa trên thế giới .......................... 29
2.4.2 Nghiên cứu quản lý và sử dụng nước cho lúa ở Việt Nam ................... 31
2.5 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tổng hợp trong sản xuất lúa. ................... 41
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 46

3.1 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................ 46
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................... 46

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 46
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 46
3.4.1 Bố trí thí nghiệm.................................................................................. 46
3.4.2 Kỹ thuật canh tác................................................................................. 50
3.4.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi .................................... 51
3.4.3.1 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................... 51
3.4.3.2 Phương pháp theo dõi ....................................................................... 52
3.5 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 57
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................... 58
4.1 ðặc ñiểm tự nhiên và nguồn nước huyện Kim Sơn ................................ 58
4.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................... 58
4.1.2 ðặc điểm khí hậu................................................................................. 60
4.1.2.1 Nhiệt độ khơng khí ........................................................................... 60
4.1.2.2 ðộ ẩm khơng khí .............................................................................. 61
4.1.2.3 Bốc hơi ............................................................................................. 62
4.1.2.4 Mưa .................................................................................................. 62
4.1.3 Nguồn nước......................................................................................... 66
4.1.3.1 Chế ñộ thủy triều .............................................................................. 67
4.1.3.2 Nhận xét về nguồn nước ................................................................... 67
4.1.4 Tài nguyên ñất..................................................................................... 68
4.1.4.1 Tài nguyên ñất .................................................................................. 68
4.1.4.2 Hiện trạng sử dụng ñất sử dụng ñất huyện Kim Sơn năm 2010......... 68

4.1.5 ðánh giá chung về ñặc ñiểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.......... 70
4.2 Kết quả: Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm bón và mật ñộ cấy ñến chỉ
tiêu sinh trưởng và năng suất........................................................................ 71
4.2.1 Thời gian sinh trưởng. ......................................................................... 71
4.2.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao.......................................................... 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.3 ðộng thái đẻ nhánh.............................................................................. 76
4.2.4 Chỉ số diện tích lá................................................................................ 78
4.2.5 Khả năng tích lũy chất khơ .................................................................. 82
4.2.6 Hiệu suất quang hợp thuần .................................................................. 85
4.2.7 Sâu bệnh hại ........................................................................................ 87
4.2.8 Các yếu tố cấu thành năng suất............................................................ 89
4.2.9 Năng suất và hệ số kinh tế ................................................................... 92
4.2.10 Hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm.................................. 96
4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế ñộ nước ñến chỉ tiêu
sinh trưởng và năng suất............................................................................... 97
4.3.1 Thời gian sinh trưởng .......................................................................... 97
4.3.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao.......................................................... 99
4.3.3 ðộng thái số nhánh............................................................................ 102
4.3.4 Chỉ số diện tích lá.............................................................................. 103
4.3.5 Khả năng tích lũy chất khơ ................................................................ 106
4.3.6 Hiệu suất quang hợp thuần ................................................................ 109
4.3.7 Sâu bệnh hại ...................................................................................... 110
4.3.8 Các yếu tố cấu thành năng suất.......................................................... 111
4.3.9 Năng suất và hệ số kinh tế ................................................................. 115

4.3.11 Năng suất và hiệu quả sử dụng nước................................................ 118
4.3.11.1 ðiều tiết nước............................................................................... 118
4.3.11.2 Năng suất lúa và hiệu quả sử dụng nước....................................... 121
4.4 ðề xuất biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất lúa............................... 122
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................... 123
5.1 Kết luận................................................................................................ 123
5.2 ðề nghị................................................................................................. 124
Danh mục tài liệu tham khảo...................................................................... 125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BðKH

: Biến đổi khí hậu

CCCC

: Cao cây cuối cùng

ðBSH

: ðồng bằng sông hồng

ðBSCL

: ðồng bằng sông cửu long


FAO

: Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới

IRRI

: Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KHTLMN

: Khoa học thủy lợi Miền Nam

LAI

: Chỉ số diện tích lá

NAR

: Khả năng tích lũy chất khơ

NN - PTNT

: Nông nghiệp – Phát triển nông thôn

NTTS


: Nuôi trồng thủy sản

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSSVH

: Năng suất sinh vật học

NSTT

: Năng suất thực thu

NXB

: Nhà xuất bản

SRI

: Hệ thống thâm canh lúa cải tiến

TGST

: Thời gian sinh trưởng

USDA

: Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quốc gia ñứng ñầu sản xuất và xuất nhập khẩu gạo năm 2008 ....... 4
Bảng 2.2: Diện tích và sản lượng lúa gạo năm 2009, 2010, 2011 ................. 11
Bảng 2.3. Nhu cầu và cân ñối phân bón ở Việt Nam đến năm 2020 ............. 18
Bảng 4.1: Diễn biến nhiệt độ trung bình, tối đa, tối thấp............................... 61
Bảng 4.2: Lượng bốc hơi Piche trung bình tháng và năm (mm) trong thời kỳ
quan trắc....................................................................................................... 64
Bảng 4.3: Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) của thời kỳ quan trắc.64
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng ñất phân theo vùng huyện Kim Sơn............... 69
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của lượng ñạm bón và mật độ cấy đến thời gian sinh
trưởng (ngày) ............................................................................................... 71
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và mật ñộ cấy ñến ñộng thái tăng
trưởng chiều cao (ðơn vị: cm)...................................................................... 75
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và mật ñộ cấy ñến số nhánh ......... 77
Bảng 4.8a: Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến chỉ số diện tích lá ...................... 79
Bảng 4.8b: Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến chỉ số diện tích lá ............... 80
Bảng 4.8c: Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm bón và mật ñộ ñến chỉ số
diện tích lá.................................................................................................... 81
Bảng 4.9a: Xét ảnh hưởng của mật độ đến khả năng tích lũy chất khơ ......... 82
Bảng 4.9b: Xét ảnh hưởng của lượng đạm bón đến khả năng tích lũy chất khơ .. 83
Bảng 4.9c: Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm bón và mật độ đến khả năng
tích lũy chất khơ........................................................................................... 84
Bảng 4.10 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và mật độ cấy ñến hiệu suất quang
hợp thuần (NAR).......................................................................................... 86

Bảng 4.11 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và mật độ cấy đến chỉ tiêu sâu bệnh
hại (ñiểm) ..................................................................................................... 88
Bảng 4.12a: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến các yếu tố cấu thành năng suất ...... 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


Bảng 4.12b: Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến các yếu tố cấu thành năng
suất............................................................................................................... 90
Bảng 4.12c: Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm bón và mật độ đến các yếu
tố cấu thành năng suất .................................................................................. 91
Bảng 4.13a: Xét ảnh hưởng của mật ñộ ñến năng suất và hệ số kinh tế ........ 93
Bảng 4.13b: Xét ảnh hưởng của lượng ñạm bón ñến năng suất và hệ số kinh tế . 94
Bảng 4.13c: Ảnh hưởng tương tác của lượng ñạm bón và mật độ cấy đến năng
suất và hệ số kinh tế ..................................................................................... 94
Bảng 4.14 Hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm............................ 96
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế độ nước đến thời gian sinh
trưởng........................................................................................................... 98
Bảng 4.16 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế ñộ nước ñến chỉ tiêu chiều
cao.............................................................................................................. 101
Bảng 4.17 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế độ nước tưới ñến chỉ tiêu số
nhánh ......................................................................................................... 102
Bảng 4.18a: Xét ảnh hưởng của chế độ nước tưới đến chỉ số diện tích lá ... 104
Bảng 4.18b: Xét ảnh hưởng của lượng ñạm bón đến chỉ số diện tích lá...... 104
Bảng 4.18c: Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm bón và chế độ nước tưới
đến chỉ số diện tích lá ................................................................................. 105
Bảng 4.19a: Xét ảnh hưởng của chế ñộ nước tưới ñến khả năng tích lũy chất
khơ ............................................................................................................. 106
Bảng 4.19b: Xét ảnh hưởng của lượng đạm bón đến khả năng tích lũy chất

khơ ............................................................................................................. 107
Bảng 4.19c: Ảnh hưởng tương tác của lượng ñạm bón và chế độ nước đến khả
năng tích lũy chất khơ ................................................................................ 108
Bảng 4.20 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế ñộ nước tưới ñến hiệu suất
quang hợp thuần......................................................................................... 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


Bảng 4.21 Ảnh hưởng của lượng đạm bón và chế ñộ nước tưới ñến sâu bệnh
hại (ñiểm) ................................................................................................... 111
Bảng 4.22a: Xét ảnh hưởng của chế ñộ nước tưới ñến các yếu tố cấu thành
năng suất .................................................................................................... 112
Bảng 4.22b: Xét ảnh hưởng của lượng đạm bón đến các yếu tố cấu thành năng
suất............................................................................................................. 113
Bảng 4.22c: Ảnh hưởng tương tác của lượng ñạm bón và chế ñộ nước tưới
ñến các yếu tố cấu thành năng suất............................................................. 113
Bảng 4.23a: Ảnh hưởng của chế ñộ nước ñến năng suất và hệ số kinh tế ... 115
Bảng 4.23b: Xét ảnh hưởng của lượng đạm bón ñến năng suất và hệ số kinh tế.. 115
Bảng 4.23c: Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm bón và chế ñộ nước ñến
năng suất và hệ số kinh tế........................................................................... 116
Bảng 4.24: Lượng mưa, bốc hơi tháng năm 2010, 2011 và trung bình nhiều
năm ............................................................................................................ 119
Bảng 4.25: Ảnh hưởng của cách bón và chế độ nước tưới đến năng suất lúa và
hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện thí nghiệm ..................................... 121

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ diện tích và sản lượng lúa 2005-2009 ................................ 7
Hình 2.2: Quản lý nước cho vụ lúa 120 ngày................................................ 41
Hình 3.1: Ống theo dõi mực nước ................................................................ 50
Hình 3.2: Xác định chỉ số diện tích lá và khối lượng tươi............................. 51
Hình 4.1: Vị trí địa lý huyện Kim Sơn.......................................................... 59
Hình 4.2: Diễn biến lượng mưa tháng tại Kim Sơn, Ninh Bình .................... 66
Hình 4.3: Năng suất thực thu thí nghiệm 1 ................................................... 95
Hình 4.4 Năng suất thực thu....................................................................... 117
Hình 4.5 : Diễn biến độ sâu lớp nước trên mặt ruộng ................................. 120

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x


1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Lúa (Oryza sativa L.) là cây trồng chính trong các hệ thống canh tác ở
Việt Nam. Sản xuất lúa gạo đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát
triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn nước ta. Là nguồn lương thực nuôi
sống phần đơng dân số trên thế giới và có vai trị quan trọng trong công
nghiệp chế biến cũng như ngành chăn ni. Ngày nay diện tích và sản lượng
lúa ngày một tăng nhưng cũng khơng đáp ứng đủ nhu cầu của con người. Việt
Nam là nước có truyền thống canh tác lúa nước từ lâu đời, với diện tích lúa
khá lớn, cùng với sự phát triển của KHKT, nghề trồng lúa ở Việt Nam có
nhiều thay đổi tích cực. Từ một nước thiếu đói lương thực thường xun đến

nay sản lượng lúa gạo khơng những đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong
nước mà cịn dư để xuất khẩu.
Kim Sơn là huyện nằm ở cực Nam của tỉnh Ninh Bình với tổng diện
tích là 21327,48 ha, mật độ dân số trung bình là 835 người/km2. Sản xuất
nơng nghiệp của vùng giữ vị trí quan trọng với 2 loại cây trồng chính, trong
đó sản lượng lúa chiếm gần 1/3 tổng sản lượng lúa của tỉnh Ninh Bình.
Năng suất lúa cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác
nhau, yếu tố chủ quan, khách quan khác nhau. Do những bất thuận của điều
kiện tự nhiên, biến đổi về khí hậu, nhiễm mặn ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến sinh
trưởng và phát triển của lúa. Do vậy, các giải pháp kỹ thuật như mật độ, phân
bón và việc quản lý, sử dụng nguồn nước đóng góp một phần khơng thể thiếu
trong quá trình sản xuất lúa giúp tăng năng suất và mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiễn ñịa phương, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất lúa D.ưu 527 vụ
xuân năm 2011 tại Cồn Thoi – Kim Sơn – Ninh Bình”.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


1.2 Mục tiêu đề tài
- Nghiên cứu lượng phân bón, mật ñộ cấy, chế ñộ tưới nước hợp lý làm
tăng hiệu quả kinh tế của giống lúa D.ưu 527 ở Kim Sơn – Ninh Bình.
- Bổ sung kỹ thuật vào quy trình trồng lúa D.ưu 527 ở vùng Kim Sơn –
Ninh Bình.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2



2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam
2.1.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Theo thống kê của Viện nghiên cứu lúa quốc tế thì cho đến nay lúa vẫn
là cây lương thực ñược con người sản xuất và tiêu thụ nhiều nhất. Tổng sản
lượng lúa trong vòng 40 năm qua ñã tăng lên gần 3 lần: từ 257 triệu tấn năm
1965 lên ñến 681,5 triệu tấn năm 2005 [2]. Cùng với sự tăng lên của sản
lượng lúa thì diện tích trồng lúa cũng tăng lên đáng kể, năm 1970 diện tích
tổng tồn thế giới là 134,39 triệu ha thì đến năm 2005 đã tăng lên tới 153,78
triệu ha [2]. Trong đó các nước Châu Á giữ vai trị chủ đạo trong sản xuất lúa
gạo. Có đến 85% sản lượng lúa trên thế giới phụ thuộc 8 nước mà những
nước này đều tập trung ở Châu Á đó là: Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia,
Bangladesh, Việt Nam, Thái Lan, Myanmar và Nhật.
Sản lượng lúa trên thế giới năm 2008 là 661.811 triệu tấn, có 114 quốc
gia trồng lúa, châu Á chiếm 90%, dẫn ñầu là Trung Quốc và Ấn ðộ. Theo dự
báo của Ban Nghiên cứu Kinh tế - Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ, trong giai đoạn
2007 – 2017, các nước sản xuất gạo ở châu Á sẽ tiếp tục là nguồn xuất khẩu
gạo chính của thế giới, bao gồm Thái Lan, Việt Nam, Ấn ðộ. Riêng xuất khẩu
gạo của hai nước Thái Lan và Việt Nam sẽ chiếm khoảng nửa tổng lượng gạo
xuất khẩu của thế giới. Một số nước khác cũng sẽ đóng góp giúp tăng sản
lượng gạo thế giới như: Ấn ðộ, các tiểu vùng Sahara Châu Phi, Bangladesh,
Philippines, Brazil.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3



Bảng 2.1: Quốc gia ñứng ñầu sản xuất và xuất nhập khẩu gạo năm 2008
Quốc gia

Sản lượng
(nghìn tấn)

Xuất khẩu

Quốc gia

(nghìn tấn)

Quốc gia

Nhập khẩu
(nghìn tấn)

Trung Quốc

193.000

Thái Lan

9.000

Philippine

1.800

Ấn ðộ


148.365

Việt Nam

5.200

Iran

1.700

Indonesia

57.829

Pakistan

4.000

Nigeria

1.600

Bangladesh

46.505

Mỹ

3.100


Saudi Arabia

1.370

Việt Nam

35.898

Ấn ðộ

2.500

Iraq

1.000

Thái Lan

29.394

Trung Quốc

1.300

Malaysia

830

Myanmar


17.500

Uraguay

800

cotedlvoire

800

Philippines

16.814

Agentina

500

Brazil

615

Nhật

11.029

Myanmar

500


Mỹ

700

Brazil

13.000

Brazil

400

Senegal

700

Thế giới

661.811

Thế giới

28.960

Thế giới

26.342

(Nguồn USDA: Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ)

Qua năm 2009, diễn biến thời tiết bất thường ñã ảnh hưởng lớn tới sản
lượng thu hoạch của nhiều nước sản xuất chính trên tồn thế giới. Do vậy, sản
lượng thóc thế giới dự kiến chỉ đạt khoảng 675 triệu tấn (vào khoảng 451 triệu
tấn gạo), giảm 1,9% (tương ñương với 13 triệu tấn) so với năm 2008. Tuy
vậy, mức sản lượng này vẫn ñược xem là mức cao kỷ lục thứ 2 sau vụ mùa
bội thu 2008.
Theo GS.TS Bùi Chí Bửu – Viện trưởng Viện Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp miền Nam: Sản lượng lúa của thế giới năm 2010 ñạt thấp hơn năm
2009 khoảng 6,5 triệu tấn (FAO - 2011), có nghĩa là đạt 697,9 triệu tấn (tương
ñương 465,4 triệu tấn gạo). Châu Á chịu thiệt hại do hạn hán và lũ lụt khá
trầm trọng. Tuy nhiên sản lượng lúa ở châu Á vẫn vượt 3% so với năm 2009,
đạt 631,4 triệu tấn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Theo báo cáo tại Hội nghị lúa gạo thế giới lần thứ 3 tổ chức tại Hà Nội
11/2010 thì hiện nay có gần một tỷ người trên thế giới đang thiếu lương thực
và việc này càng trầm trọng hơn loài người phải đối diện với thay đổi khí hậu
và hậu quả khôn lường. Về lâu dài, sản lượng lúa vẫn chưa kịp đà phát triển
dân số trong khi diện tích gieo trồng có xu hướng giảm, nguồn tài nguyên
nước thiếu nghiêm trọng. Chưa lúc nào thế giới phải ñối mặt gay gắt với an
ninh lương thực như lúc này.[66].
Tháng 6/2011 Tổ chức Lương nơng Thế giới (FAO) trên tạp chí “triển
vọng sản xuất và tình hình lương thực”, tình hình sản xuất lúa gạo được FAO
dự đốn là rất lạc quan. FAO dự đốn sản lượng lúa tồn cầu năm 2011 sẽ
tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2010 (tăng khoảng 12 triệu tấn nâng tổng sản
lượng lên mức kỷ lục mới là 708 triệu tấn). Do ñiều kiện thời tiết được dự
đốn là sẽ khá thuận lợi cho sản xuất tại các vùng sản xuất chủ lực của Châu

Á, tổng sản lượng lúa dự kiến sẽ ñạt 713 triệu tấn tương ñương với 476 triệu
tấn gạo trắng và thiết lập mức kỷ lục mới trong năm 2012.[71]
2.1.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, Việt Nam có thể là cái nơi hình
thành cây lúa nước. Từ lâu cây lúa nước đã trở thành cây lương thực chủ yếu
và có ý nghĩa to lớn trong nền kinh tế nước ta.
Trong những năm qua, chính phủ đã quan tâm cải tạo cơ sở hạ tầng cho
các cơng trình thuỷ lợi, diện tích gieo trồng ñã mở rộng hơn và hệ số luân
canh tăng theo. Nhiều vùng trước ñây chỉ trồng một vụ lúa nay ñã trồng ñược
2-3 vụ (Nguyễn Hữu Nghĩa, 1993) [22]. Sau khi giống lúa IR8 (Nơng nghiệp
8) được nhập nội từ IRRI, Việt Nam ñã mở ñầu cuộc cách mạng xanh về cây
lúa (Vũ Tuyên Hoàng, 1999) [16]. Sản lượng lương thực của Việt Nam những
năm gần đây tăng bình quân trên 1 triệu tấn/năm. Từ 1989 Việt Nam ñã tự túc
được lương thực và duy trì lượng gạo xuất khẩu ngày một tăng. Cộng đồng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


quốc tế ñánh giá cao những thành tựu của Việt Nam trong việc giải quyết các
vấn ñề an ninh lương thực. Sản lượng lúa của Việt Nam từ 24,9 triệu tấn năm
1995 ñã tăng lên 35,9 triệu tấn năm 2007 (Niên giám thống kê, 2007) [25],
bình quân tăng 1,1 triệu tấn/năm, ñạt mức tăng trưởng cao nhất khu vực và
trên thế giới.
ðiều đáng chú ý là trong khi diện tích lúa giảm từ 7.666 nghìn ha năm
2000 xuống 7.201 nghìn ha năm 2007, nhưng sản lượng lúa vẫn tăng từ
32.529 nghìn tấn năm 2000 lên 35.927 nghìn tấn năm 2007 (Niên giám thống
kê, 2007) [25]. Tuy nhiên trong ñiều kiện hiện nay, xu hướng đơ thị hố, cơng
nghiệp hố đang diễn ra mạnh, dân số liên tục tăng làm cho diện tích đất nơng

nghiệp nói chung và diện tích đất trồng lúa nói riêng ngày càng bị thu hẹp. Vì
vậy, vấn ñề cấp thiết ñặt ra ở ñây là cần phải nâng cao hơn nữa năng suất và
chất lượng lúa, nhằm ñáp ứng ñược nhu cầu lương thực cho người dân và cho
xuất khẩu [34].
Diện tích lúa cả nước năm 2009 đạt khoảng 7.440 nghìn ha, đây là mức
cao nhất trong vịng 5 năm qua. Sau khi giảm đáng kể trong năm 2007, diện
tích lúa cả nước đã tăng trở lại từ năm 2008 và tiếp tục duy trì xu hướng tăng
trong năm 2009, nhờ giá gạo xuất khẩu tăng mạnh ñã ñẩy giá thu mua lúa gạo
trong nước tăng cao và khuyến khích nơng dân tăng diện tích. So với năm
2008, diện tích lúa cả nước năm 2009 đã tăng gần 40 ngàn ha (0,5%), trong
đó diện tích vụ ðơng Xn tăng 47,6 ngàn ha (1,6%), diện tích vụ Mùa cũng
tăng nhẹ 2,7 ngàn ha (0,1%), tuy nhiên diện tích vụ Hè Thu lại giảm hơn 10
ngàn ha so với cùng kỳ năm 2008.
Tính trên các khu vực, diện tích lúa năm 2009 tăng chủ yếu nhờ tăng
diện tích vụ ðông Xuân và vụ Mùa ở diện khu vực ðBSCL. Năng suất, diện
tích lúa ðơng Xn so cùng kỳ 2008 ñã tăng ở hầu hết các khu vực, trong đó
tăng mạnh nhất là khu vực ðồng bằng Sơng Cửu Long (ðBSCL) và khu vực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


ðơng Bắc Bộ với lượng tăng diện tích tương ứng là 25.000 ha ở ðBSCL và
hơn 8.000 ha ở ðông Bắc. Tại khu vực ðồng bằng Sông Hồng (ðBSH), Bắc
Trung Bộ và Tây Ngun, diện tích lúa ðơng Xn cũng tăng khá. Trái lại,
diện tích lúa Mùa lại giảm ở hầu khắp các vùng trên cả nước, trong đó giảm
mạnh nhất là khu vực Nam Trung Bộ giảm hơn 5.000ha, ðBSH giảm hơn
3.000 ha, khu vực ðông Nam Bộ giảm gần 4.000 ha. Tuy nhiên, lượng giảm
này ñã ñược bù lại nhờ diện tích tăng mạnh ở khu vực ðBSCL và Tây Bắc,

với lượng tăng tương ứng là 43.000 ha và 10.000 ha.
triệu ha
7.50

38.9

7.45

39

7.40

7.40
7.35

triệu tấn
40

7.44

7.33

38.7

7.32

38

7.30
37

7.25

7.21

7.20

36

35.9

35.8

7.15

35.8
35

7.10
7.05

34
2005

2006

Diện tích

2007

2008


2009

Sản lượng

Hình 2.1: Biểu đồ diện tích và sản lượng lúa 2005-2009
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhờ những ñiều kiện thuận lợi về thị trường và thời tiết, sản lượng lúa
cả năm 2009 ñã ñạt xấp xỉ 38,9 triệu tấn, ñây là mức kỷ lục trong vòng 20
năm qua. So với năm 1990, sản lượng lúa cả nước năm 2009 cao gấp hơn hai
lần, tương ñương với mức tăng 19,6 triệu tấn. So với năm 1999, sản lượng
năm 2009 cũng tăng gần 7,5 triệu tấn, tương ñương 23,8%, và tăng hơn 3
triệu tấn, tương ñương 8,4% so với năm 2005, năm lập kỷ lục về khối lượng
xuất khẩu gạo của giai ñoạn 2008 trở về trước. Sản lượng lúa cả nước đã tăng
liên tục trong vịng 20 năm qua với biên ñộ khá mạnh, ñặc biệt là trong giai
ñoạn 1990 - 1999. Trong những năm gần đây, sản lượng lúa khơng cịn tăng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


mạnh, nhưng vẫn duy trì được xu thế tăng.
Theo số liệu thống kê, vụ ðơng Xn 2009 cả nước đã thu hoạch hơn 3
triệu ha lúa, với sản lượng ñạt xấp xỉ 18,7 triệu tấn, tăng 370 ngàn tấn tương
ñương 2% so với vụ ðơng Xn năm 2008. Trong đó, tăng năng suất đã khiến
sản lượng lúa ðơng Xn 2009 tăng 87,2 ngàn tấn tương đương 0,47%. Diện
tích lúa tăng ñã góp phần làm sản lượng tăng 282,2 ngàn tấn tương đương
1,54%. Hiện sản lượng vụ đơng xn đang chiếm khoảng hơn 48% tổng sản
lượng lúa hàng năm của cả nước và là nguồn cung chủ yếu cho hoạt ñộng

xuất khẩu gạo, do vậy sản lượng vụ ðông Xuân duy trì xu hướng tăng có ý
nghĩa rất lớn đối với việc duy trì sản lượng lúa cả năm, đảm bảo an ninh
lương thực và tạo nguồn cung ổn ñịnh cho xuất khẩu gạo.[64]
Sản lượng vụ Mùa giữ ổn ñịnh ở mức hơn 9 triệu tấn, xấp xỉ mức cùng
kỳ năm 2008, tuy nhiên sản lượng vụ Hè Thu năm nay chỉ ñạt 11,16 triệu tấn,
giảm 234,7 ngàn tấn (2,1%) do diện tích và năng suất đều giảm. Trong đó,
năng suất vụ Hè Thu năm 2009 giảm từ mức 48,1 tạ/ha (2008) xuống 47,3
tạ/ha (2009) khiến sản lượng lúa vụ này giảm 1,6% tương đương 182 ngàn
tấn, diện tích lúa Hè Thu giảm 10,4 ngàn ha, góp phần làm sản lượng vụ này
giảm 52,7 ngàn tấn.
Theo báo cáo ngày 6 tháng 12 năm 2010, Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ
(USDA) đã điều chỉnh lại dự báo của mình về sản lượng gạo nước ta niên vụ
2009 từ 39,28 triệu tấn lên 39,50 triệu tấn. Nguyên nhân chính là do diện tích
trồng vụ ñông tại khu vực ñồng bằng sông Cửu long tăng nhanh hơn dự
kiến.[64]
Theo Bộ Nông nghiệp, Việt Nam, nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế
giới ñược dự báo thu hoạch kỷ lục 42 triệu tấn lúa trong năm 2011 tăng
khoảng 5% so với năm 2010 do diện tích trồng nhiều hơn và sản lượng cao
hơn. Sản lượng lúa tăng sẽ giúp Việt Nam ñạt tới khối lượng xuất khẩu kỷ lục

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


năm nay ít nhất 7 triệu tấn gạo trong khi ñảm bảo nguồn cung cấp trong nước
phong phú có thể làm giảm lạm phát.
Bước vào sản xuất lúa vụ đơng xn năm 2011, ngành nơng nghiệp
Việt Nam gặp nhiều khó khăn, rõ nét nhất là giá rét kéo dài ở các tỉnh phía
Bắc, hạn hán ở khu vực Tây Nguyên, ðBSCL ñầu vụ hạn hán cuối vụ thiếu

nước ngọt do xâm nhập mặn sâu vào nội ñồng với nồng ñộ mặn cao, dịch
bệnh trên cây lúa, rầy nâu, bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá…diễn ra trên diện
rộng. Tuy nhiên, kể từ quý 2/2011, thời tiết tương ñối thuận lợi đã hỗ trợ tích
cực cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp trên cả nước.
Theo số liệu của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, năng suất lúa ñông xuân cả nước ñạt 63,47 tạ/ha, cao hơn 1,2 tạ/ha so
với vụ đơng xn năm 2010, sản lượng đạt gần 19,5 triệu tấn, tăng 25,8 vạn
tấn. Trong đó, sản lượng lúa đơng xn của các địa phương phía Nam ước
tính đạt 12,5 triệu tấn, phía Bắc đạt khoảng 7 triệu tấn. ðối với vụ hè thu, tính
đến cuối tháng 8/2011 các ñịa phương trên cả nước ñã thu hoạch ñược 1221
nghìn ha, bằng 102,3% cùng kỳ năm trước, chủ yếu là vùng đồng bằng sơng
Cửu Long chiếm 93,5% diện tích thu hoạch. Theo báo cáo sơ bộ, năng suất
lúa hè thu năm 2011 của vùng đồng bằng sơng Cửu Long ước tính đạt 51
tạ/ha, tăng gần 3 tạ/ha so với vụ hè thu năm trước, sản lượng ước tính ñạt 8,4
triệu tấn, tăng 420 nghìn tấn. Sản lượng các vụ lúa ñã thu hoạch trong năm
nay trên cả nước ñạt kết quá rất khả quan. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật và
chọn lọc ñược các loại giống tốt, năng suất cao cùng sự “ủng hộ” của thời
tiết năm và các kết quả ñã ñạt ñược báo hiệu triển vọng một năm bội thu lúa
trên cả nước.[73]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Tuy nhiên, nguy cơ lớn nhất trong sản xuất vụ hè thu là do thời ñiểm
thu hoạch vào ñúng mùa mưa bão, trong khi hầu hết nông dân cũng như
doanh nghiệp khơng có điều kiện phơi sấy, tồn trữ nên sản lượng và chất
lượng gạo thu hoạch bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, tình trạng hạn hán, xâm
nhập mặn vẫn ñang xảy ra ở các tỉnh phía Nam do tác ñộng của biến ñổi khí

hậu. Nguy cơ dịch bệnh cũng là vấn ñề cần quan tâm, như: các loại sâu, bệnh
gây hại nguy hiểm (rầy lưng trắng, rầy nâu, sâu cuốn lá, sâu ñục thân trên mạ
và lúa cấy…).
Với diễn biến như vậy, việc sản xuất lúa gạo năm 2011 vẫn cần đề
phịng đối phó với những bất lợi, nhất là vấn ñề thời tiết và thời ñiểm thu
hoạch. Tuy nhiên, nếu các ñịa phương thực hiện tốt các biện pháp phịng ngừa
sâu bệnh, ứng phó kịp thời với tình hình thời tiết thì sản xuất lúa gạo trong
những tháng cịn lại của năm 2011 vẫn đạt được kết quả rất khả quan.
Do sản xuất lúa gạo phụ thuộc rất lớn vào tình hình thời tiết, nhưng yếu
tố thời tiết lại rất khó lượng hố để đưa ra kết quả dự báo sản lượng lúa gạo,
vì thế để dự báo sản lượng lúa gạo năm 2011, nhóm nghiên cứu đã tiến hành
dự báo năng suất lúa trung bình của cả nước. ðây được xem là chỉ tiêu vừa có
thể lượng hố, vừa thể hiện được những tác động của yếu tố thời tiết cũng như
các yếu tố khác (như phân bón, thuỷ lợi, trình độ thâm canh,...).[73]
Năng suất lúa của Việt Nam năm 2011 có thể đạt 54,6-55 tạ/ha (tăng so
với mức 53,2 tạ/ha của năm 2010). Trong khi đó, theo ước tính của Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn và các chun gia phân tích thì diện tích gieo
trồng lúa năm 2011 ñạt khoảng 7,52 - 7,55 triệu ha (bảng 2.2). Theo đó, sản
lượng lúa sẽ đạt khoảng 41,05 - 41,5 triệu tấn trong năm 2011, tăng so với
mức 39,98 triệu tấn của năm 2010.[73]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Bảng 2.2: Diện tích và sản lượng lúa gạo năm 2009, 2010, 2011
Năm

2009


2010

2011

Sản lượng lúa (triệu tấn)

38,89

39,98

41,05 - 41,5

Diện tích lúa (triệu ha)

7,44

7,51

7,52 - 7,55

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn)
2.2 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón trên thế giới
ðứng trước thực trạng dân số bùng nổ, q trình đơ thị hố diễn ra
mạnh mẽ, diện tích đất nơng nghiệp đang bị thu hẹp dần. Vấn ñề an ninh
lương thực ñược ñặt lên hàng ñầu. ðể ñáp ứng nhu cầu cơ bản lương thực,
thực phẩm Châu Á trong thời gian tới thì khơng thể khơng sử dụng một lượng
lớn phân bón. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu phân bón đối với cây lúa đang
được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm.

Muốn tái sản xuất lúa cần bón lượng phân khơng những bù đắp phần
dinh dưỡng do con người lấy mà cịn bù đắp lượng dinh dưỡng bị mất qua quá
trình thẩm lậu tự nhiên như rửa trơi, xói mịn.
Nhu cầu đạm của cây có tính chất liên tục từ đầu thời kỳ sinh trưởng
đến lúc chín. Trong suốt q trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa có hai
đỉnh cao nhu cầu dinh dưỡng đạm đó là thời kỳ đẻ nhánh và thời kỳ làm địng.
Thơng thường lúa hút 70% lượng đạm cần thiết trong thời kỳ ñẻ nhánh
(S.Mutsui, 1962 [51], Agos, 1977 [43]). ðây là thời kỳ hút đạm có ảnh hưởng
lớn đến năng suất vì số nhánh lúa đẻ quyết định số bơng trên khóm. Theo
S.Yoshida, 1985 [60] thì lượng ñạm cây hút thời kỳ này quyết ñịnh 74% năng
suất lúa.
Theo Koyama, 1981 [48], Sarker, 2002 [55]: “ðạm là yếu tố xúc tiến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


q trình đẻ nhánh của cây, lượng đạm càng cao lúa ñẻ nhánh càng nhiều, tốc
ñộ ñẻ nhánh lớn nhưng lụi đi cũng nhiều”.
Theo Yoshida, 1981 [60]: Bón thúc đạm tiến hành lúc hình thành bơng,
khi bơng non dài khoảng 1 - 2 mm, ñộ 25 ngày trước trổ gié. ðạm hấp thu lúc
này ñược dùng hữu hiệu ñể tăng số gié, nhờ đó góp phần vào sự quang hợp
tích cực cho sản lượng hạt.
Theo tác giả Tanaka (bàn về lúa sinh thái nhiệt đới) [19], sản xuất chất
khơ của quần thể ruộng lúa phụ thuộc vào việc bón đạm. Lượng phân đạm
tăng thì diện tích lá của quần thể tăng, hơ hấp hầu như tăng theo. Tốc độ sản
xuất chất khô là sự chênh lệch giữa quang hợp và hô hấp. Thông thường trong
sản xuất lúa nước khi phân bón tăng thì năng suất tăng, nhưng cần bón lượng
phân thích hợp nhất, bón q nhiều năng suất lại giảm. Lượng phân thích hợp

tuỳ vào giống, đất đai, khí hậu. Do vậy, có thể nói khi sử dụng phân đạm một
cách hợp lý sẽ góp phần làm tăng năng suất lúa và làm tăng hiệu quả kinh tế.
Tuy nhiên, hiệu suất sử dụng phân ñạm ñối với cây lúa ñược nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu.
Theo kết quả nghiên cứu của Sinclair, 1989 [57]: Hiệu suất bón đạm
cho lúa rất khác nhau: 1kg N cho từ 3,1 – 23 kg thóc.
Ngồi đạm, yếu tố lân và kali cũng là những yếu tố dinh dưỡng quan
trọng ñối với cây lúa. Lân giúp cho bộ rễ lúa phát triển tốt, giúp ñẻ nhánh tập
trung và chín sớm, giúp nâng cao năng suất và phẩm chất lúa. Cây lúa hút lân
mạnh nhất vào thời kỳ làm địng. Kali xúc tiến sự di chuyển các chất đồng
hố gluxit trong cây. Cây lúa hút nhiều kali ở ñầu thời kỳ sinh trưởng. Nếu
thiếu kali vào thời kỳ làm địng sẽ ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất lúa.
Theo Sarker, 2002 [55] khi nghiên cứu ảnh hưởng lâu dài của lân ñối
với lúa ñược ñánh giá: “Hiệu suất của lân ñối với hạt ở giai ñoạn ñầu cao
hơn giai ñoạn cuối và lượng lân hút ở giai ñoạn ñầu chủ yếu phân phối ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


các cơ quan sinh trưởng. Do đó, phải bón lót ñể ñáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng cho cây lúa”.
Các thí nghiệm của Patrick, 1968 [52] đều cho thấy kali có vai trị quan
trọng trong giai đoạn trước và sau làm ñòng, thiếu kali ở giai ñoạn này năng
suất lúa giảm mạnh.
Theo Shi, 1986 [56] và cộng sự cho rằng: phân bón có tác dụng thúc
đẩy hoạt động quang hợp. Kết quả nghiên cứu các giống lúa Indica có phản
ứng với phân bón là tăng diện tích lá lớn hơn so với giống lúa Japonica nhưng
lại phản ứng yếu hơn khi hàm lượng phân bón tăng. Khi bàn về năng suất tác

giả cho biết: năng suất là kết quả của những giống có phản ứng tốt với phân
bón và biện pháp kỹ thuật. Ở vùng ơn đới, giống Japonica thường cho năng
suất cao vì nó phản ứng tốt với phân bón.
Theo S.Yoshida, 1981 để tạo ra 1 tấn thóc khơ ở vùng nhiệt đới thì
lượng N, P, K cần là: 19 - 24 kg đạm (trung bình 20,5 kg), 4 - 6 kg lân (trung
bình 5 kg), 35 - 60 kg kali (trung bình 44,4 kg) [60]. Tuy nhiên tỷ lệ ñạm cây
hút ñược thay ñổi tuỳ tựng loại ñất, phương pháp bón, thời gian bón và các kỹ
thuật quản lý khác.
2.2.2 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón ở Việt Nam
Thắng lợi của lĩnh vực nông nghiệp là sự tổng hợp của nhiều yếu tố
nhưng trong đó phải kể đến vai trị khá quan trọng của ngành phân bón. Sản
lượng cần tăng lên trong khi diện tích đất nơng nghiệp lại khó có khả năng mở
rộng, người nơng dân đã cần đến sự hỗ trợ của phân bón ñể tăng năng suất
cây trồng. Trong nhiều năm qua, tiêu thụ phân bón của Việt Nam gia tăng
mạnh. Ngành sản xuất phân bón trong nước vẫn chưa đáp ứng được ñủ nhu
cầu nhưng cũng ñã dần thoát khỏi sự bảo hộ của nhà nước tự tạo cho mình vị
trí nhất ñịnh trên thị trường [63].
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân ñạm ñến sự sinh trưởng và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


phát triển của cây lúa, Bùi Huy ðáp cho biết: “Phân hố học cung cấp từ 1/3
đến 1/2 lượng phân ñạm cho lúa”. Những năm gần ñây việc bón phân chuồng
cho lúa khơng đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cây nên con người đã sử
dụng phân đạm hố học để bón. Mỗi giống lúa khác nhau cần một lượng phân
bón nhất định vào các thời kỳ cây đẻ nhánh, ñẻ nhánh rộ và giảm dần khi lúa
ñứng cái [9].

Khi cây lúa được bón đủ đạm thì nhu cầu tất cả các chất dinh dưỡng
khác như lân và kali ñều tăng - Nguyễn Hữu Tề và cs, 1997 [33]. Theo Bùi
Huy ðáp [9] , ñạm là yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến năng suất lúa, cây có đủ
đạm thì các yếu tố khác mới phát huy hết được tác dụng.
Hiện nay ở Việt Nam, bón phân kali đã cho mùa màng bội thu, có
trường hợp vượt cả đạm và lân. Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn
Bộ, 2003 [1] cho thấy: Bội thu do có đạm và lân trên ñất phù sa là 11,7 tạ/ha
trên ñất bạc màu với lượng tương tự chỉ cho 1,2 tạ/ha. Nguyên nhân ở ñây là
do trong ñất phù sa giàu kali, cây trồng khi ñã ñủ ñạm và lân tự cân ñối nhu
cầu về kali trong ñất nên có bón thêm kali bội thu khơng cao. Ngược lại trên
đất bạc màu dự trữ kali ít nếu khơng bổ sung kali từ phân bón thì cây trồng
khơng sử dụng đạm được dẫn ñến năng suất thấp. Từ kết quả trên ông ñưa ra
khuyến cáo, trên đất phù sa nếu bón dưới 150 N + 4 tấn phân chuồng thì bón
kali khơng có hiệu quả, xong nếu lượng bón trên 12 kg đạm/sào Bắc Bộ thì
nhất thiết phải bón kali. Trên đất bạc màu, nếu khơng bón kali chỉ nên bón tối
đa 7 – 9 kg ñạm/sào Bắc Bộ.
Theo Phạm Văn Cường, 2005 [3] trong giai ñoạn từ ñẻ nhánh ñến ñẻ
nhánh rộ, hàm lượng đạm trong thân lá ln cao, sau đó giảm dần. Như vậy,
cần bón tập trung đạm vào giai ñoạn này.
Bùi Huy ðáp, 1980 [8] cho rằng: lân có vai trị quan trọng đối với q
trình tổng hợp đường, tinh bột trong cây lúa và có ảnh hưởng rõ rệt đến năng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


×