Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các giải pháp bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm tại huyện sa pa tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 119 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

BÙI XUÂN QUÝ

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
CÂY THUỐC TẮM TẠI HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là nghiêm túc, trung thực và chưa từng sử dụng ñể bảo vệ học vị nào.
- Tơi xin cam đoan mọi số liệu, sự giúp ñỡ thực hiện trong luận văn này
ñã ñược cảm ơn và chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Bùi Xuân Quý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn
và phát triển cây thuốc tắm tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai” bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các
thầy cơ giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS ðỗ Kim Chung,
người thầy tâm huyết đã tận tình đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Viện ðào tạo sau ðại học, các thầy cô giáo
khoa Kinh tế phát triển Nông thôn, bộ môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính
sách trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Cục thống kê tỉnh Lào Cai, phòng
Lao ñộng Thương binh Xã hội, phòng Kinh tế huyện Sapa, lãnh ñạo Uỷ ban
nhân dân thị trấn Sapa, xã Tả Phìn, xã Bản Khoang, xã Tả Van huyện Sapa đã
trang bị kiến thức và tạo điều kiện cho tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu
đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố, mẹ và tồn thể gia
đình, người thân, các tập thể, cá nhân, ñồng nghiệp, bạn bè ñã ñộng viên, chia
sẻ khó khăn, khích lệ tơi trong suốt thời gian học tập và thực hiện ñề tài.

Hà nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn

Bùi Xuân Quý


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


Mơc lơc
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung............................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 2
3. ðối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 3
4.1 Về nội dung:................................................................................................. 3
4.2 Phạm vi về không gian................................................................................. 3
4.3 Phạm vi thời gian ......................................................................................... 3
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CÂY THUỐC TẮM ......................................... 4
1.1 Khái niệm về bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm ....................................... 4
1.2 Cây thuốc tắm của đồng bào người Dao ...................................................... 7
1.3 Vai trị của bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm ......................................... 13
1.4 Những nội dung của bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm .......................... 14
1.4.1 Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm....................................... 14
1.4.2 Nhận thức của người dân nâng cao vai trò bảo tồn cây thuốc tắm .......... 16
1.4.3 Hình thành cộng đồng bảo tồn gắn với khai thác cây thuốc tắm ............. 17
1.4.4 Những giải pháp kỹ thuật, tập huấn, lưu giữ, thu hái cây thuốc tắm ............. 21
1.4.5 Những giải pháp về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thuốc tắm................. 21
1.4.6 Những chính sách khuyến khích bảo tồn và phát triển............................ 22
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm................. 24
1.6 Tình hình bảo tồn và phát triển cây thuốc trên thế giới và Việt Nam........... 25
1.6.1 Trên thế giới............................................................................................ 25

1.6.2 Ở Việt Nam ............................................................................................. 28
1.7 Các ñề tài nghiên cứu có liên quan............................................................. 32
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


CHƯƠNG II. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu..................................................................... 34
2.1.1 ðiều kiện tự nhiên................................................................................... 34
2.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội ......................................................................... 37
Cơ sở hạ tầng của huyện .................................................................................. 39
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 45
2.2.1 Khung phân tích logic ............................................................................. 45
2.2.2 Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................ 47
2.2.3 Cơng cụ nghiên cứu ................................................................................ 47
2.2.4 Thu thập số liệu....................................................................................... 51
2.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 53
2.2.6 Phương pháp phân tích............................................................................ 53
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 54
3.1 Thực trạng bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm ......................................... 54
3.1.1 Tình hình khai thác cây thuốc tắm trong tự nhiên ................................... 54
3.1.2 Công tác quy hoạch bảo tồn cây thuốc tắm............................................. 61
3.1.3 Hình thành cộng đồng bảo tồn cây thuốc tắm ......................................... 64
3.1.4 Kết quả bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm ........................................... 67
3.1.5 Các hoạt ñộng tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu hái cây
thuốc tắm.......................................................................................................... 71
3.1.6 Tình hình sản xuất và tiêu thụ ................................................................. 73
3.1.7 Những chính sách khuyến khích bảo tồn và phát triển CTT tại ñịa phương........... 77
3.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng ñến bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm ............ 79
3.2 Các giải pháp bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm..................................... 84
3.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm......... 84

3.2.2 Giải pháp kết hợp khu bảo tồn giữ nguyên và trồng mới ........................ 87
3.2.3 Giải pháp nâng cao nhận thức cho người dân ......................................... 88
3.2.4 Tăng cường kiến thức, kỹ thuật, tập huấn, thông tin tuyên truyền .......... 88
3.2.5 Tăng cường cơ sở hạ tầng ....................................................................... 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


3.2.6 Giải pháp về vốn ..................................................................................... 89
3.2.7 Giải pháp về thị trường ........................................................................... 90
3.2.8 Các chính sách khuyến khích bảo tồn và phát triển cây thuốc ................ 90
3.2.9 Xây dựng mối liên kết bốn nhà ............................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 93
1. Kết luận........................................................................................................ 93
2. Khuyến nghị................................................................................................. 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MơC B¶NG
Bảng 1.1: Số lượng cây thuốc tắm được dùng trong các trường hợp cụ thể của
người Dao ñỏ ở Sa Pa ................................................................................... 12
Bảng 1.2: Mức độ và hình thức tham gia của cộng ñồng vào Quy hoạch bảo tồn 19
Bảng 2.1 : Các nhóm đất chính của huyện Sa Pa .......................................... 37
Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Sa Pa (2007– 2009) ....... 40
Bảng 2.3: Tình hình phân bố và sử dụng đất đai huyện Sa Pa (2007– 2009). 41
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tổng hợp huyện Sapa giai ñoạn 2005 - 2009......... 42
Bảng 2.5: Mơ hình Ma trận SWOT............................................................... 48
Bảng 2.6: Thang ño ñiểm các loài cây thuốc tắm ưu tiên bảo tồn ................. 49
Bảng 2.7: Nhóm chỉ tiêu thể hiện qui mơ phát triển...................................... 53
Bảng 2.8: Nhóm chỉ tiêu đánh giá tiêu chí nhận thức của người dân về bảo tồn

và phát triển cây thuốc tắm........................................................................... 53
Bảng 3.1: Nguồn thu hái cây thuốc tắm của người dân................................. 54
Bảng 3.2: Thông tin chung của người thu hái ............................................... 55
Bảng 3.3: Sản lượng thuốc tắm khai thác trên ñịa bàn huyện Sapa ............... 56
Bảng 3.4: Danh mục các cây thuốc trong bài thuốc tắm giảm mạnh trữ lượng . 58
Bảng 3.5: Danh mục các cây thuốc tắm có mức độ ưu tiên bảo tồn ≥ 10 ở Sa Pa ..59
Bảng 3.6: Thời gian ñể cây thuốc tắm phát triển trở lại bình thường............. 60
Bảng 3.7: Tóm tắt các vườn hộ ở huyện Sa Pa.............................................. 62
Bảng 3.8: Quy hoạch trồng cây thuốc tắm tại Tả Phìn .................................. 62
Bảng 3.9: Một số lồi cây thuốc tắm dự kiến được gây trồng tại Tả Phìn ..... 63
Bảng 3.10: Nhân tố ảnh hưởng tới quá trình người dân tham gia trồng cây
thuốc tắm...................................................................................................... 66
Bảng 3.11: Theo dõi sinh trưởng một số lồi cây thuốc tắm được gây trồng. 67
Bảng 3.12: Kết quả quy hoạch trồng cây thuốc tắm...................................... 69
Bảng 3.13: Tình hình sản xuất và doanh thu của công ty Sa Pa Napro.......... 69
Bảng 3.14: Thu nhập của các hộ từ cây thuốc tắm ........................................ 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


Bảng 3.15: Mức ñộ tham gia các lớp tập huấn của người dân ....................... 73
Bảng 3.16: Các cây thuốc thường ñược sử dụng trong bài thuốc tắm............ 74
Bảng 3.17: Số học sinh các cấp .................................................................... 80
Bảng 3.18: Nhận thức của người dân trong khai thác cây thuốc tắm bền vững....80
Bảng 3.19: ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong bảo tồn và phát
triển cây thuốc tắm ....................................................................................... 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MơC BIĨU

Biểu đồ 1.1: Ý nghĩa tên gọi cây thuốc tắm .................................................. 10
Biểu ñồ 1.2: Các bộ phận sử dụng trong bài thuốc tắm của người Dao ñỏ ở Sa Pa..12
Biểu ñồ 3.1: Biến ñộng về thời gian thu hái thuốc qua các năm.................... 54
Biểu ñồ 3.2: Kết quả các lồi cây thuốc tắm được gây trồng tại Tả Phìn ...... 69
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dạng sản phẩm thuốc tắm ............................................. 75
Biểu ñồ 3.4: Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm thuốc tắm......................... 76
Biểu ñồ 3.5: Biến ñộng giá bán các loại sản phẩm thuốc tắm ....................... 76
Biểu ñồ 3.6: Hiểu biết của người dân trong việc khai thác để cây thuốc tắm có
thể phát triển bình thường............................................................................. 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


DANH MơC H×NH
Hình 1.1: Q trình chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm thuốc tắm....... 22
Hình 2.1: Khung nghiên cứu giải pháp bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm . 46
Hình 2.2: Qui trình thu thập và phân tích số liệu .......................................... 52
Hình 3.1: Cấu trúc liên kết giữa hộ trồng cây thuốc tắm và công ty.............. 64
Hình 3.2: Mơ hình hoạt động của HTX, Tổ liên kết tại cộng đồng ............... 65
Hình 3.3: Vai trị của các bên tham gia bảo tồn ............................................ 71
Hình 3.4: Liên kết các bên tham gia bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm...... 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình qn


CP

Chính phủ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTT

Cây thuốc tắm

DA

Dự án

DN

Doanh nghiệp

ðVT

ðơn vị tính

HGð

Hộ gia đình

KT-XH


Kinh tế xã hội

MT

Mơi trường

NC

Nghiên cứu

PTCð

Phát triển cộng đồng



Quyết định

SPTT

Sản phẩm thuốc tắm

TNBQ

Thu nhập bình qn

Tr.đ

Triệu đồng


TT

Thuốc tắm

UBND

Uỷ ban nhân dân

VQG

Vườn quốc gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... x


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa tới nay sức khỏe ln là vốn q của con người, cùng với sự phát
triển của kinh tế, xã hội và khoa học kỹ thuật sức khỏe con người ngày càng
ñược cải thiện hơn. Hiện nay có rất nhiều phương cách ñể con người có thể
tiếp cận và chăm sóc cho sức khỏe của mình, một trong số đó là sử dụng các
loại thảo dược thiên nhiên ñược nhiều người yêu thích và lựa chọn.
Nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, Sa Pa là một huyện vùng cao của tỉnh
Lào Cai, nơi cư trú của nhiều ñồng bào dân tộc với những nét văn hóa bản địa
vơ cùng đặc sắc. Sa Pa hiện đang sở hữu cho riêng mình nhiều tài ngun vơ
giá như bầu khí hậu trong lành, mát mẻ, mang sắc thái ơn đới, thảm thực vật
tự nhiên vơ cùng phong phú, đa dạng và đặc biệt là nơi lưu giữ nhiều loại thảo
dược thiên nhiên quý giá. Trong số các lồi thảo dược q đó khơng thể
khơng kể đến các lồi cây được dùng trong bài thuốc tắm của người Dao.
Thuốc tắm của người Dao ñược nấu từ 10 đến 120 lồi thuộc nhiều họ thực

vật và dạng sống khác nhau, trong đó có 5 - 10 cây thuốc ñược coi là quan
trọng nhất[7]. Thuốc tắm của người Dao có nhiều tác dụng tốt đối với sức
khỏe con người như dùng ñể chữa các bệnh ñau nhức cơ, xương, khớp, cảm
cúm, ngứa, táo bón, đinh nhọt, đặc biệt, ñối với phụ nữ mới sinh, bài thuốc
giúp cơ thể chóng bình phục, sau mấy ngày là có thể ñịu con lên nương làm
rẫy. Thuốc tắm của người Dao là một dạng ñặc trưng về cách sử dụng cây cỏ
làm thuốc để chăm sóc sức khoẻ và chữa bệnh, đó cũng là nét đẹp văn hố y
học gia truyền trong cộng ñồng các dân tộc ở Việt Nam.
Tuy nhiên khi bài thuốc tắm của người Dao ñỏ ở Sa Pa được nhiều
người biết đến thì cũng là lúc chúng trở thành sản phẩm được thương mại
hóa, qua đó giá trị các lồi thảo dược được gia tăng và thu nhập của người dân
nơi ñây cũng dần ñược cải thiện. Thuốc tắm của người Dao nói chung cũng
như của người Dao đỏ ở Sa Pa nói riêng có tiềm năng phát triển rất lớn. Do
nhu cầu thuốc tắm tăng nhanh (kể cả dùng tại chỗ cho khách du lịch trong và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


ngoài nước và tại Hà Nội) nên việc thương mại hố thuốc tắm của người Dao
đỏ đã được phát triển một cách tự phát bởi nhiều cá nhân, tổ chức và theo
nhiều cách khác nhau với lượng dược liệu sử dụng theo tất cả các cách là
hàng trăm tấn nguyên liệu tươi hằng năm.
Vấn ñề ñặt ra hiện nay là phần lớn các loài dược liệu dùng làm thuốc tắm
chủ yếu được khai thác trong tự nhiên, vì vậy việc khai thác ồ ạt, bừa bãi và
thiếu sự kiểm soát, hiểu biết của người dân cũng như chính quyền địa phương
hiện nay có nguy cơ như thế nào đối với việc sinh tồn của các lồi thảo dược
và mơi trường sinh thái nơi ñây? Người dân là người cung cấp nguồn dược
liệu và tri thức sử dụng cây cỏ, vậy lợi ích mà họ được hưởng so với những
người bn bán và kinh doanh ngồi cộng đồng hưởng như thế nào? Việc
khai thác như thế nào để có thể dung hịa lợi ích về kinh tế gắn liền với việc
bảo tồn và phát triển các loài cây thuốc tắm tại Sa Pa?

Xuất phát từ thực tiễn trên và ñể thấy rõ lợi ích từ khai thác sử dụng
nguồn dược liệu thuốc tắm của người dân tại huyện Sa Pa, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn và phát triển cây
thuốc tắm tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm tại
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, giúp công tác bảo tồn và phát triển cây thuốc có
hiệu quả.
2.2 Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về bảo tồn và
phát triển.
• ðánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm (quy hoạch
bảo tồn, cộng ñồng bảo tồn, hoạt ñộng trồng, khai thác và chế biến, thị trường
tiêu thụ…), từ đó đưa ra những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình
bảo tồn và phát triển các loài cây thuốc tắm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


• ðưa ra ñịnh hướng và các giải pháp quản lý tổ chức nhằm bảo tồn,
phát triển các loài cây thuốc tắm.
3. ðối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý luận về giải pháp bảo tồn và phát triển cây thuốc, các ñề tài
nghiên cứu thực tiễn về bảo tồn cây thuốc, bài học kinh nghiệm trong công
tác bảo tồn và phát triển cây thuốc đã cơng bố.
Các hộ dân, doanh nghiệp và các tổ chức tham gia vào quá trình trồng,
khai thác và chế biến, tiêu thụ, sử dụng cây thuốc tắm.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Về nội dung:
ðề tài tập trung ñi sâu nghiên cứu các yếu tố về kinh tế - tổ chức như:

+ Thực trạng khai thác, cơng tác quy hoạch, hình thành cộng đồng bảo
tồn, hoạt ñộng tập huấn, cơ chế chính sách khuyến khích bảo tồn, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm cây thuốc tắm.
+ Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm.
+ Vai trò của Nhà nước, chính quyền địa phương, của doanh nghiệp và
của người dân trong công tác bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm.
4.2 Phạm vi về khơng gian
ðề tài được tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
4.3 Phạm vi thời gian
Nguồn số liệu phục vụ ñề tài nghiên cứu chủ yếu ñược tiến hành thu thập
từ năm 2005 - 2010.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CÂY THUỐC TẮM
1.1 Khái niệm về bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm
Bảo tồn
Theo ñịnh nghĩa của Tổ chức Bảo tồn Thiên Nhiên Quốc tế (IUCN) năm
1991: “Bảo tồn là sự quản lý, sử dụng của con người về sinh quyển nhằm thu
ñược lợi nhuận bền vững cho thế hệ hiện tại trong khi vẫn duy trì tiềm năng
để đáp ứng những yêu cầu và nguyện vọng của thế hệ tương lai”.
Khái niệm Bảo tồn sinh học (Biological Conservation) là biện pháp ñặc
biệt ñể duy trì và bảo vệ ñộng thực vật quý hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng.
Hiện có hai phương pháp bảo tồn sinh học ñang ñược sử dụng là: Bảo tồn tại
chỗ (in-situ conservation) là khoanh vùng bảo tồn ñộng thực vật tại nơi gốc
mà chúng sống. ðây ñược coi là phương pháp ưu tiên và tốt nhất ñể bảo tồn
ñộng thực vật quý hiếm; Bảo tồn chuyển vị (ex-situ conservation) là biện

pháp di chuyển ñộng thực vật từ nơi nguyên gốc mà chúng ñã và ñang sống
ñến nơi khác để gìn giữ bảo vệ, kể cả gìn giữ hay bảo quản tồn bộ hoặc một
phần động thực vật trong điều kiện đơng lạnh (cryo-reservation) ở trong
phịng thí nghiệm. Biện pháp này ñược áp dụng khá phổ biến, ñặc biệt trong
trường hợp nơi ở nguyên gốc của ñộng thực vật bị thu hẹp hoặc bị ñe dọa
khác cần phải di chuyển ñộng thực vật ñể bảo vệ, nhân nuôi và thả lại tự
nhiên hoặc phục vụ nghiên cứu, ñào tạo, du lịch...
ðể hiểu hơn về vai trò cũng như tác dụng của bảo tồn ñối với tài nguyên
rừng cần biết thêm một số khái niệm sau[15]:
ða dạng sinh học là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái
trong tự nhiên.
Bảo tồn ña dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của hệ sinh thái
tự nhiên quan trọng, ñặc thù hoặc ñại diện; bỏ vệ môi trường sống tự nhiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan mơi trường, nét
đẹp độc đáo của tự nhiên, ni, trồng, chăm sóc lồi thuộc danh mục lồi
nguy cấp, q, hiếm ñược ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu
vật di truyền.
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là cơ sở chăm sóc, ni dưỡng, cứu hộ,
nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật ni, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích
bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học
Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật
tự nhiên, vẫn cịn giữ được cá nét hoang sơ.
Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực ñịa lý ñược xác lập ranh giới và phân
khu chức năng ñể bảo tồn ña dạng sinh học.
Lồi hoang dã là lồi động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống và
phát triển theo quy luật.

Phát triển bền vững ña dạng sinh học là việc khai thác, sử dụng hợp lý
các hệ sinh thái tự nhiên, phát triển nguồn gen, loài sinh vật và bảo ñảm cân
bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tri thức truyền thống về nguồn gen là sự hiểu biết, kinh nghiệm, sáng
kiến của người dân ñịa phương về bảo tồn và sử dụng nguồn gen.
Vùng ñệm là vùng bao quanh, tiếp giáp khu bảo tồn, có tác dụng ngăn
chặn, giảm nhẹ tác động tiêu cực từ bên ngồi đối với khu bảo tồn.
Phát triển:
Hiện nay trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về phát triển. Theo
Raaman Weitz thì: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội”[17].
Theo Ngân hàng thế giới thì khái niệm về phát triển có ý nghĩa rộng lớn
hơn bao gồm các thuộc tính quan trọng liên quan đến hệ thống giá trị của con
người, đó là: “Sự bình đẳng hơn, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


cơng dân để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong các mối
quan hệ với Nhà nước, với cộng đồng…”[16].
Tuy có nhiều quan niệm về sự phát triển nhưng nói chung thì phạm trù
của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ
thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của sự phát triển là nâng cao các
quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân của
mọi người dân[17].
Phát triển bền vững
Trong một vài thập kỷ trở lại ñây, do dân số gia tăng và nhu cầu nâng cao
mức sống, hoạt ñộng của con người nhằm khai thác nguồn lực tài ngun
thiên nhiên đã làm cho mơi trường bị ơ nhiễm và cạn kiệt. Lồi người đang
phải đương đầu với những thách thức lớn do suy thoái về nguồn lực, giảm cấp

về mơi trường. Trước những biến đổi đó, vào nửa cuối thế kỷ 20 Liên Hợp
Quốc ñã ñưa ra ý tưởng về phát triển bền vững, theo quan ñiểm của Liên Hợp
Quốc thì một thế giới phát triển bền vững là thế giới khơng sử dụng các
nguồn tài ngun có thế tái tạo (nước, ñất ñai, sinh vật) nhanh hơn khả năng
tái tạo của chúng.
Phát triển ý tưởng của Liên Hợp Quốc, Ủy ban quốc tế về phát triển và
môi trường (1987) ñã ñịnh nghĩa: “Phát triển bền vững là một q trình của sự
thay đổi trong đó, việc khai thác và sử dụng tài nguyên, hướng ñầu tư, hướng
phát triển của công nghệ và kỹ thuật và sự thay ñổi về tổ chức là thống nhất
hiện tại và tương lai của con người”[10].
Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất về Môi trường và phát triển tổ chức ở Rio
de Janeiro (Braxin) năm 1992 ñã ñưa ra ñịnh nghĩa vắn tắt về phát triển bền
vững: “Phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà không làm
tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”[10].
Hội nghị Thượng ñỉnh Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở
Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 ñã xác ñịnh “phát triển bền
vững” là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hồ giữa 3
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trưởng kinh
tế), phát triển xã hội (mục tiêu là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xố đói
giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (mục tiêu là xử lý,
khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống
cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên). Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế
ổn ñịnh; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao được chất lượng mơi
trường sống.
Nhà nước ta đã ñưa ra quan niệm chính thức về phát triển bền vững là

thỏa mãn chu cầu vật chất, tinh thần, văn hóa cho thế hệ hiện tại và tương lai
của Việt Nam thông qua quản lý một cách khôn khéo tài nguyên thiên nhiên,
xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch hoạt ñộng, cơ chế tổ chức
nhằm ñảm bảo cho khả năng sử dụng các tài nguyên thiên nhiên ñược nhất thể
hóa và liên kết chặt chẽ với tất cả các khía cạnh của q trình phát triển kinh
tế và xã hội của ñất nước.
1.2 Cây thuốc tắm của ñồng bào người Dao
Cộng ñồng người Dao
Người Dao ở Việt Nam hiện nay có hơn 685.432 người (số liệu thống kê
năm 2003). Người Dao ñứng thứ 9 so với các dân tộc khác trong cả nước.
Người Dao cư trú phân tán, sống xen kẽ với người H’mông, Tày, Nùng, Kinh,
v.v dọc theo biên giới Việt - Trung, Việt - Lào và một số tỉnh trung du và
miền núi phía Bắc như: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào
Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lai Châu, Lạng Sơn, Hà Tây, v.v.
Một số khác sinh sống ở miền trong như ðắk Lắk, Lâm ðồng, Gia Lai, Kon
Tum, v.v. Người Dao sống trên cả ba địa hình là núi cao, vùng giữa và vùng
thấp. ðồng bào dân tộc Dao sống ở những vùng khác nhau có những nét văn
hố đặc sắc riêng [4].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


Người Dao có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng do biến cố lịch sử mà
phân tán thành các nhóm nhỏ và rời cái nơi của mình là đất Châu Dương và
Châu Kinh ñể di tản ñi khắp nơi ñể sinh sống trong đó một số nhóm đã di cư
sang Việt Nam từ suốt thế kỷ XII, XIII cho ñến nửa đầu thế kỷ XX. Trong
q trình di cư, các nhóm người Dao ñã tiếp thu thêm nhiều yếu tố văn hóa
của các dân tộc khác đồng thời các yếu tố văn hóa mới được nảy sinh và hình
thành những tính cách riêng và mang những tên họ khác nhau. Hiện nay, dân
tộc Dao được chia ra thành 7 nhóm (theo sự phân chia của Nguyễn Khắc

Tụng) gồm: Dao ðỏ, Dao Tiền, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Giang (Dao Thanh
Phán), Dao Quần Trắng, Dao Thanh Y, Dao Tuyển (Dao Áo Dài). Mặc dù
vậy, tất cả các nhóm Dao đều sử dụng chung một thứ tiếng nói. Sự khác nhau
về tiếng nói giữa nhóm Dao ở Việt Nam là khơng đáng kể, chỉ ở một số từ vị
cơ bản và thanh ñiệu cịn cấu trúc ngữ pháp thì khơng có gì thay ñổi. Ngôn
ngữ Dao rất gần với ngôn ngữ Mông nên được xếp vào nhóm ngơn ngữ Mơng
- Dao. Người Dao chưa có chữ viết riêng theo hệ La tinh như một số dân tộc
thiểu số khác, tuy nhiên một số người dùng chữ Hán để ghi lại tiếng nói của
mình như cách dùng chữ Nôm của người Việt. Tiếng Dao là một ngơn ngữ có
thanh điệu với 5 thanh điệu khác nhau, 28 phụ âm làm ñầu, 4 nguyên âm ñơn
và 2 nguyên âm làm âm ñiệu, 2 nguyên âm và 6 phụ âm làm âm cuối.
Người Dao tự gọi mình là “Dìu miền” hay “Kiềm miền”. “Dìu miền” có
nghĩa là người Dao, cịn “Kiềm” có nghĩa là người ở rừng do cuộc sống của
họ luôn gắn liền với rừng, lúa nương, lúa trên ruộng bậc thang, ngô, sắn và
một số loại rau màu khác. Bên cạnh đó, người Dao cịn có một số nghề phụ
khác và nghề thủ cơng như: ñan lát, dệt vải, rèn, v.v... ðặc biệt là nghề làm
thuốc Nam do xuất phát là cuộc sống ở vùng sâu, vùng xa nên y học dân tộc
ln đóng vai trị chủ đạo. Phần lớn các gia đình người Dao ñều tự chữa bệnh
cho các thành viên trong gia ñình mình theo các bài thuốc cha truyền con nối.
Cây thuốc ñược người Dao sử dụng rất ña dạng và ñể chữa nhiều nhóm
bệnh, chứng khác nhau. Cây thuốc ñược người Dao chia thành 3 loại chính là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


thuốc bổ, thuốc chữa bệnh và thuốc ñộc. Cây thuốc chữa bệnh thường là
những cây cỏ có vị đắng, chát, ngọt hoặc bộ phận của ñộng vật như mật gấu,
dạ dày nhím, v.v.
Cây thuốc được người Dao sử dụng có thể ở dạng tươi, chế biến dưới
dạng khô hoặc nấu thành cao. Thơng thường, để chữa bệnh người Dao phải
phối hợp nhiều vị thuốc theo những tỉ lệ nhất ñịnh thì mới trở thành bài thuốc

có hiệu quả. Các cách sử dụng cây thuốc chính được xác định là uống, dùng
ngồi và ăn [4].
Dao đỏ (có tên khác là Dao Cóc ngáng, Dao sừng, Dao ðại bản), có
trang phục nữ nổi bật là dùng nhiều mầu ñỏ, nhiều tua và nhóm bơng đỏ.
Trong lễ cưới cơ dâu và phụ nữ tham dự phải ñội một cái mũ to, khung bằng
gỗ có cắm hai nan tre nhơ ra phía trước, ngồi khung được phủ bằng một tấm
vải đỏ. Nhóm Dao đỏ cư trú chủ yếu ở Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang,
Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên [4].
Tên gọi Bài thuốc tắm bằng tiếng Dao là “ðìa dảo xin” (đìa: có nghĩa là
cây thuốc, dảo xin có nghĩa là tắm) dùng ñể chỉ việc sử dụng cây thuốc tắm
của người Dao trong ñiều trị các bệnh theo những cách khác nhau. ðây là bài
thuốc gồm nhiều loại cây thuốc dùng ngoài. Các nghiên cứu về tài nguyên cây
thuốc ở Sa Pa cho thấy Sa Pa là một địa phương có nguồn tài nguyên và tri
thức sử dụng cây thuốc phong phú.
ðặc ñiểm cây thuốc tắm
Hầu hết các tên cây thuốc tắm của người Dao đều có ý nghĩa hoặc có
nguồn gốc nhất định. Các cây có tên gọi liên quan đến ñặc ñiểm dạng sống, màu
sắc, mùi vị, công dụng, thể chất, kích thước, v.v…của cây chiếm tỉ lệ cao nhất.
Qua kết quả ñiều tra cho thấy cách gọi tên theo công dụng chiếm 38,7%,
dạng sống 32%, màu sắc 14,7%, mùi vị 13,3%, cách gọi khác là 1,3%.
Các danh từ chỉ dạng sống thường gặp khi gọi tên cây thuốc là m’hây
(dây leo), ñiẻng (cây gỗ), mia (cây cỏ), chà (chè).
Các danh từ chỉ nguồn gốc/nơi sống thường gặp như kềm (rừng), (cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


hoang dại),…Các danh từ chỉ công dụng thường gặp là đìa (thuốc), lay (rau).
Các tính từ thường được dùng để chỉ ñặc ñiểm của cây thuốc như màu
sắc, bao gồm xi’ (ñỏ), pẹ (trắng), kia’ (ñen), meng (xanh), vièng (vàng); chỉ
mùi như: ñang (thơm), chuổi (thối), cam (ngọt), im (ñắng); chỉ kích thước như

ngồng (lớn), ton (nhỏ).

dạng sống
mùi vị
khác 1,3%
32,0%
13,3%
màu sắc
14,7%
cơng dụng
38,7%

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2009)
Biểu đồ 1.1: Ý nghĩa tên gọi cây thuốc tắm
Bài thuốc tắm của người Dao đỏ
Hiện nay chưa có tài liệu nào khẳng ñịnh ñược nguồn gốc của cây thuốc
tắm chỉ biết rằng bài thuốc tắm của người Dao đỏ đã có từ lâu đời và bài
thuốc tắm ngày càng được hồn thiện. Cây thuốc tắm mọc ở các vùng núi cao
ñược tìm thấy nhiều tại Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn…
Bài thuốc tắm của người Dao ñỏ ở Sa Pa bao gồm nhiều loại cây hơn so
với bài thuốc tắm của các nhóm người Dao khác. Số cây thuốc sử dụng trong
bài thuốc tắm thường rất lớn nhưng thông thường là trên 10 loại. Trong đó có
khoảng 5-7 loại cây chính ngồi ra cịn có nhiều loại cây phụ khác tuỳ vào
loại bệnh cần ñiều trị. Sau khi lấy ñủ nguyên liệu thì thuốc sẽ được cho vào
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


một nồi lớn và đun sơi khoảng 20 phút, nước thuốc sẽ ñược cho vào một
thùng gỗ lớn pha nước ra khoảng 450-500C ñể tắm. Khi tắm ngâm người
khoảng 15 phút người nào yếu có thể bị say thuốc, khi say chỉ cần nghỉ một

lúc là khoẻ lại.
Thuốc tắm có tác dụng rất lớn ñối với sức khỏe con người, dịch thuốc ấm
có tác dụng làm giãn mạch tồn thân và tại chỗ, thúc đẩy tuần hồn huyết
dịch, cải thiện công năng hấp thu của da, làm giãn cơ và giảm ñau. ðối với
các vết thương xung huyết thời kỳ ñầu, việc ngâm trong dịch thuốc lạnh có
khả năng làm co mạch và giảm xuất tiết. Áp lực của nước có tác dụng xoa bóp
các bộ phận được ngâm, thúc ñẩy quá trình hồi lưu của máu và dịch bạch
huyết, làm giảm sưng nề và giảm đau. Ngồi ra, dịch thuốc cịn tác động lên
các huyệt vị, nếu kết hợp với các động tác xoa bóp khi ngâm sẽ giúp cơ thể
cân bằng âm dương, phục hồi công năng của các tạng phủ và làm lưu thông
huyết mạch.
Các chế phẩm thuốc tắm hiện nay khá ña dạng, nếu sử dụng cho gia đình
hay cho khách tắm tại nhà thì người dân thường dùng lá thuốc tươi ñể ñun
thành thuốc tắm. ðối với một số cây quý hiếm thì cần phải lấy phơi khơ dự
trữ lại để dùng dần. Nếu lấy cây thuốc về ñể bán cho khách sạn tại Sa Pa hoặc
để khách mua mang về xi thì người dân băm nhỏ, phơi khơ rồi đem đóng
gói, thường thì các túi này có thành phần đơn giản hơn thường chỉ có 5 loại
cây thuốc. Ngồi ra cịn có các sản phẩm là thuốc tắm đóng chai, thuốc chế
thành dạng bột khơ, đóng gói dưới dạng nhúng.
Số lượng cây thuốc tắm ñược sử dụng
Theo quan niệm của người Dao ñỏ ở Sa Pa thì số cây thuốc tắm được sử
dụng trong bài thuốc tắm là lẻ và số loài cây thuốc ñược sử dụng cho một lần
tắm thường là 9 - 25 lồi. Một số trường hợp tắm khi bị đau cơ xương khớp
thì có thể lấy nhiều hơn.
Số lượng cây thuốc tắm trong các trường hợp cụ thể là khác nhau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


Bảng 1.1: Số lượng cây thuốc tắm ñược dùng trong các trường hợp

cụ thể của người Dao ñỏ ở Sa Pa
Trường hợp
sử dụng

Sau khi Xương Cảm
sinh con khớp cúm

Số lượng (cây)
Tỉ lệ (%)

Sưng
phù

Ngoài
da

Tăng cường
thể lực và
trẻ nhỏ

81

74

67

51

58


78

86,17

78,72

71,28

54,26

61,70

82,98

* Tổng các tỉ lệ % ở đây khơng bằng 100% do một lồi có thể
sử dụng trong nhiều trường hợp
(Nguồn: Tổng hợp số liệu ñiều tra, 2009)
Bộ phận sử dụng của các cây thuốc tắm là thân, dây leo và lá. Một số lồi
sử dụng cả rễ và cả cây. Cịn đối với dây leo và cây bụi thì phần lá sử dụng tốt
hơn phần thân. Bộ phận của các cây thuốc tắm ñược thu hái chính là lá và
thân. Với một số rất ít lồi như hoa tiên thì sử dụng cả cây do ñặc ñiểm về
sinh khối ñặc biệt của cây.
90.5
100.0

86.9

84.5

Tỉ lệ %


80.0
60.0
40.0
8.3

6

20.0
0.0
cả cây



thân

lá + thân thân rễ

Bộ phận sử dụng
(Nguồn: Tổng hợp số liệu ñiều tra, 2009)
Biểu ñồ 1.2: Các bộ phận sử dụng trong bài thuốc tắm của người Dao đỏ
ở Sa Pa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


1.3 Vai trò của bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm
Cây thuốc tắm ñược người Dao thường xuyên sử dụng như một vị thuốc
dùng trong gia đình để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, gần ñây Bài thuốc tắm
của người Dao ñược nhiều người biết ñến và ñã trở thành một sản phẩm mang
tính chất thương mại hố. Nhu cầu người dùng sản phẩm thuốc tắm ngày càng

nhiều hơn, điều đó cũng đồng nghĩa với việc ngày càng nhiều số lượng cây
thuốc tắm bị khai thác nhiều hơn trước, với tình trạng khai thác một cách tự
phát khơng có sự kiểm sốt và khơng có ý thức gìn giữ thì nguy cơ tuyệt
chủng đối với các lồi cây thuốc tắm là rất cao. Do vậy, công tác bảo tồn và
phát triển cây thuốc tắm có một ý nghĩa rất lớn khơng chỉ với cộng đồng
người Dao mà cịn ảnh hưởng tới hệ sinh thái của vùng.
Công tác bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm sẽ ñảm bảo an toàn sinh
trưởng và phát triển của các loài cây thuốc tắm, tránh ñược nguy cơ bị khai
thác cạn kiệt làm mất đi lồi dược liệu q của Việt Nam;
Cây thuốc tắm trong Bài thuốc tắm của người Dao không chỉ là nguồn
dược liệu q mà nó cịn là một nét văn hố mang đậm bản sắc của người Dao
đỏ ở Sa Pa. Do vậy, gìn giữ và phát triển cây thuốc tắm cũng là gìn giữ, bảo
tồn nét đẹp văn hoá truyền thống dân tộc Việt Nam;
Bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm cũng là góp phần bảo tồn tính đa
dạng sinh học các lồi;
Sa Pa là một ñịa ñiểm du lịch nổi tiếng bởi quang cảnh của núi rừng
nguyên sơ và trong lành, hàng năm thu hút hàng ngàn lượt khách du lịch trong
và ngồi nước. Chính vì vậy, việc gìn giữ và phát triển cây thuốc tắm sẽ trở
thành hình thức thu hút khách du lịch ñến với Sa Pa nhiều hơn ñể tìm hiều và
khám phá cái hay trong bài thuốc tắm của người Dao;
Công tác bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm không thể tách rời cộng
ñồng ñịa phương nơi người Dao sinh sống, bảo tồn các loài cây thuốc tắm ở
Sa Pa ñó là các hoạt ñộng bảo tồn tại chỗ, bảo tồn giữ nguyên kết hợp với
việc trồng mới các loài cây thuốc tắm, cơng tác này cần có sự tham gia của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


người dân địa phương. Khi đó tính cộng đồng và ý thức của người dân cũng
vì thế được khơi gợi và nâng cao. Người dân khi tham gia trồng cây thuốc
tắm sẽ tăng thêm thu nhập của mình, góp phần vào cơng tác xóa đói giảm

nghèo ở địa phương.
1.4 Những nội dung của bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm
1.4.1 Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây thuốc tắm
Theo khái niệm của Peter Hall thì “Quy hoạch là một hoạt động nhằm
tạo ra một chuỗi có trật tự các hành ñộng dẫn dắt tới sự thực hiện một hay
nhiều mục tiêu đã dự kiến”[6]. Nói cách khác, quy hoạch được hiểu là q
trình liên quan tới hệ thống các vấn đề được xem xét tồn diện với mục ñích
xác ñịnh các giải pháp tối ưu cho các vấn ñề ñó.
Vùng bảo tồn (khu bảo tồn) là một vùng ñất nhất ñịnh nào ñó ñược thiết
lập nhằm bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên, các giá trị văn hoá, lịch sử ñi
kèm bằng pháp luật hoặc các biện pháp tích cực khác (định nghĩa của Tổ chức
Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - IUCN).
Quy hoạch bảo tồn tài nguyên rừng trong đó có cây thuốc tắm là một
trong những hệ thống quy hoạch bảo tồn ða dạng sinh học. Theo chiến lược
bảo tồn thế giới (World conservation Stratery, 1980), Quy hoạch Bảo tồn ða
dạng sinh học là sự tổ chức quy hoạch sử dụng sinh quyển một cách hiệu quả
phục vụ lợi ích của các thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai; tổ chức hoạt
ñộng bảo vệ, duy trì, sử dụng, phục hồi và cải thiện môi trường thiên nhiên,
bảo tồn tài nguyên sinh học và các tài ngun khác có liên quan, duy trì các
q trình sinh thái và các hệ hỗ trợ, bảo tồn nguồn gen, sử dụng bền vững các
loài và các hệ sinh thái.
Với khái niệm như vừa nêu thì quy hoạch bảo tồn ña dạng sinh học về
thực chất là quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn tại chỗ trên cạn, ñất ngập
nước và biển cùng biện pháp bảo tồn chuyển chỗ cũng như bảo tồn ngoài khu
bảo tồn. Theo nghĩa khái quát, quy hoạch hệ thống là tổ chức lập kế hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


×