Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hoàn thiện mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn huyện sơn dương tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 137 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

DƯƠNG ANH CHUNG

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN MƠ HÌNH
QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử
dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin được trích dẫn trong luận văn này
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2011

Học viên

Dương Anh Chung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành đến các thầy, cơ giáo
trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nơi, Viện ðào tạo Sau đại học, khoa Kinh tế
và Phát triển nơng thơn đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích và đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tơi thực hiện bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Mậu
Dũng – Phó Trưởng Bộ môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
thực hiện ñề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Nước sạch và VSMT, Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Tuyên Quang, Huyện ủy, HðND và UBND huyện, các
phòng, ban chuyên môn thuộc huyện Sơn Dương, các xã, thị trấn của huyện
Sơn Dương, phịng Nội vụ, phịng Nơng nghiệp và PTNT, trạm Khuyến nông,
trạm Thú y, trạm Bảo vệ thực vật...ñã cung cấp những số liệu cần thiết và
giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới gia đình,
bạn bè đã khơng ngừng động viên, giúp đỡ tơi cả về vật chất lẫn tinh thần
trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ, năng lực bản thân cịn hạn chế nên trong báo

cáo của tơi chắc chắn khơng tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy giáo, cơ
giáo, các bạn sinh viên góp ý để nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2011
Học viên

Dương Anh Chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

ii


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU

i

1.1 Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1 Mục tiêu chung

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể


2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

3

2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN

4

2.1 Cơ sở lý luận

4

2.1.1 Một số khái niệm

4

2.1.1.1 Khái niệm nước sinh hoạt nông thôn

4


2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nước sinh hoạt nông thơn

4

2.1.1.3 Mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn

4

2.1.2 Quan điểm về quản lý nước sinh hoạt nơng thơn

5

2.1.3 Vai trị, vị trí của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn

5

2.1.4 Các vấn đề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nông thôn

6

2.1.4.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt nông thôn

6

2.1.4.2 ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn

7

2.1.4.3 Vấn đề ơ nhiễm và các giải pháp khắc phục


8

2.1.5 Chiến lược nước sinh hoạt nông thôn Việt Nam

10

2.2 Cơ sở thực tiễn

11

2.2.1 Quản lý nước sinh hoạt nơng thơn một số nước đang phát triển trên thế giới 11
2.2.2 Tình hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở Việt Nam

17

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

30

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên

30

3.1.1.1Vị trí địa lý

30

3.1.1.2 ðặc điểm địa hình


30

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iii


3.1.1.3 Khí hậu và thủy văn

31

3.1.1.4 Tài nguyên

31

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội

32

3.1.2.1 Nguồn lực ñất ñai

32

3.1.2.2 Nguồn lực dân số, lao ñộng

33

3.1.2.3 Cơ sở hạ tầng


35

3.1.2.4 ðiều kiện văn hóa - xã hội

37

3.1.3 Vài nét về sự phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Sơn Dương

38

3.2 Phương pháp nghiên cứu

39

3.2.1 Nguồn số liệu

39

3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu

40

3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu

42

3.2.4 Phương pháp phân tích đánh giá

42


3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu trong ñề tài

43

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

44

4.1 Thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thơn trên địa bàn huyện Sơn Dương

44

4.1.1 Tình hình khai thác và sử dụng nguồn nước sinh hoạt nông thôn của tỉnh
Tuyên Quang

44

4.1.2 Kết quả cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Sơn Dương

48

4.1.2.1 Các loại hình cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn

48

4.1.2.2 Kết quả cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Sơn Dương

48

4.1.2.3 Kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước

52
4.1.3 Khái qt các mơ hình quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn trên
địa bàn huyện Sơn Dương

53

4.1.3.1 Khái quát cơ cấu tổ chức, bộ máy các mơ hình quản lý nước SHNT

53

4.1.3.2 Khái qt thực trạng quản lý ñầu tư, khai thác và sử dụng của các mơ hình
cấp nước SHNT trên địa bàn huyện

59

4.2 ðánh giá các mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn huyện Sơn
Dương

65

4.2.1 Mơ hình UBND xã quản lý

65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iv


4.2.1.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy quản lý


65

4.2.1.2 ðánh giá cơ chế quản lý tài chính

66

4.2.1.3 ðánh giá kết quả cung cấp nước của mơ hình

69

4.2.2 Mơ hình HTX quản lý

70

4.2.2.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy

70

4.2.2.3 ðánh giá công tác cung cấp nước của mơ hình

73

4.2.3 Mơ hình Cộng đồng quản lý các cơng trình cấp nước SHNT

74

4.2.3.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy quản lý

74


4.2.3.2 ðánh giá cơ chế quản lý tài chính của mơ hình

75

4.2.3.3 ðánh giá chất lượng cung cấp nước của mơ hình

77

4.2.4 So sánh, đánh giá tổng hợp các mơ hình quản lý cơng trình cấp nước SHNT
trên ñịa bàn huyện Sơn Dương

77

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các mơ hình quản lý nước sinh hoạt
nơng thơn trên địa bàn huyện Sơn Dương

82

4.3.1 Các yếu tố về kinh tế - xã hội

82

4.3.1.1 ðiều kiện kinh tế

82

4.3.1.2 ðiều kiện văn hoá xã hội

87


4.3.2 Các yếu tố về cơ chế, chính sách, chủ trương của Nhà nước

92

4.3.2.1 Cơ chế

92

4.3.2.2 Pháp chế

93

4.3.2.3 Chính sách đầu tư

93

4.3.3 Các yếu tố khác

94

4.4. Một số ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu hồn thiện các mơ hình quản lý nước
sinh hoạt nông thôn của huyện

95

4.4.1. ðịnh hướng

95


4.4.1.1 ðịnh hướng về đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn
trên địa bàn huyện

95

Nguồn: Trung tâm NS&VSMT tỉnh Tun Quang.

98

4.4.1.2 ðịnh hướng về quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn
huyện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

99

v


4.4.2 Một số giải pháp hồn thiện mơ hình quản lý nước SHNT huyện Sơn Dương
99
4.4.2.1 Giải pháp về xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn

99

4.4.2.2 Giải pháp hồn thiện các mơ hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn của
huyện Sơn Dương

104


5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

116

5.1 Kết luận

116

5.2 Kiến nghị

117

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

119

PHỤ LỤC

121

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình đất đai của huyện Sơn Dương giai đoạn 2006 – 2010

33


Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động của huyện giai đoạn 2006 - 2010

34

Bảng 3.3 Hệ thống cơ sở vật chất của huyện Sơn Dương năm 2010

36

Bảng 3.4 Tình hình phát triển kinh tế của huyện giai ñoạn 2006-2010

38

Bảng 4.1 Thống kê cơng trình khai thác nước mặt cấp nước sinh hoạt nơng thơn xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tun Quang năm 2010

46

Bảng 4.2 Tổng hợp số dân ñược sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương theo từng loại hình năm 2011

49

Bảng 4.3 Thực trạng cấp và sử dụng nước sinh hoạt tập trung trên ñịa bàn huyện
Sơn Dương năm 2011

51

Bảng 4. 4 Kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước tập trung
trên ñịa bàn huyện Sơn Dương giai ñoạn 2006 – 2010


53

Bảng 4.5 Hiện trạng quản lý, sử dụng các cơng trình cấp nước tập trung tại 4 xã
ñiểm nghiên cứu

63

Bảng 4.6 ðơn giá sử dụng nước phân theo mơ hình quản lý NSHNT

64

Bảng 4.7 Hạch tốn thu chi tài chính của cơng trình cấp nước thơn Hà Sơn

67

Bảng 4.8 ðánh giá của người dân về kết quả cấp nước của cơng trình

69

Bảng 4.9 Hạch tốn thu chi tài chính của cơng trình cấp nước thơn Văn Bảo

72

Bảng 4.10 ðánh giá của người dân về kết quả cấp nước của cơng trình

73

Bảng 4.11 Hạch tốn thu chi tài chính của cơng trình cấp nước thơn Lẹm

76


Bảng 4.12 ðánh giá kết quả cấp nước của cơng trình

77

Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả ñánh giá các nội dung về các mơ hình quản lý NSHNT
của cán bộ và người dân

79

Bảng 4.14 Sự đóng góp xây dựng của người dân vào các cơng trình cấp nước SHNT
trên địa bàn huyện Sơn Dương

83

Bảng 4.15 Khả năng chi trả tiền sử dụng nước SHNT của người dân

84

Bảng 4.16 ðóng góp của người dân vào việc xây dựng cơng trình ban đầu và vào
q trình vận hành, duy tu, sửa chữa CT cấp nước SHNT khi bị hư hỏng

86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vii


Bảng 4.17 Ảnh hưởng của trình độ văn hố chủ hộ ñến sự hiểu biết về nước sạch,

nước hợp vệ sinh và tác dụng của nó

87

Bảng 4.18 Ảnh hưởng của trình độ văn hố chủ hộ đến sự quan tâm sử dụng nước
sạch, nước hợp vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày

88

Bảng 4.19 Ảnh hưởng của nguồn gốc dân tộc chủ hộ ñến sự quan tâm sử dụng nước
sạch, nước hợp vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày

89

Bảng 4.20 Ảnh hưởng của giới tính đến sự quan tâm sử dụng nước sạch, nước hợp
vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày

89

Bảng 4.21 Tỷ lệ số hộ tham gia các lớp tập huấn về NSH & VSMTNT

90

Bảng 4.22 ðánh giá của người dân và chính quyền xã về quản lý nước SHNT trên
địa bàn

91

Bảng 4.23 Danh mục các cơng trình cấp nước tập trung ưu tiên ñầu tư làm mới,
nâng cấp, sửa chữa giai đoạn 2011-2015


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

97

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1: Hệ thống bộ máy tổ chức của mơ hình UBND xã quản lý nước SHNT

54

Sơ ñồ 2: Cơ chế quản lý nước SHNT của mơ hình HTX quản lý

55

Sơ đồ 3: Cơ chế quản lý nước SHNT của mơ hình cộng đồng quản lý.

57

Sơ ñồ 4: Hệ thống bơm dẫn nước mặt

102

Sơ ñồ 5: Hệ thống bơm dẫn nước ngầm

103

Sơ ñồ 6: Hệ thống cấp nước tự chảy


104

Sơ đồ 7: Mơ hình UBND xã quản lý nước SHNT

109

Sơ đồ 8: Mơ hình HTX quản lý nước SHNT

110

Sơ đồ 9: Mơ hình Cộng đồng quản lý nước SHNT

113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NS

Nước sạch

VSMT

Vệ sinh môi trường

HTX


Hợp tác xã

UBND

Ủy ban nhân dân

PTNT

Phát triển nông thôn

NSH

Nước sinh hoạt

NSHNT

Nước sinh hoạt nơng thơn

CNS

Cấp nước sạch

WB

Ngân hang thế giới

NN

Nơng nghiệp




Lao động

ðVT

ðơn vị tính

PTBQ

Phát triển bình qn

BQL

Ban quản lý

PRA

ðánh giá nơng thơn có sự tham gia

CT

Cơng trình

HVS

Hợp vệ sinh

TW


Trung ương

DA

Dự án

SD

Sử dụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nước là nhu cầu thiết yếu của sự sống, đóng vai trị quan trọng trong đời
sống con người và có liên quan tới tất cả các ngành, các lĩnh vực cũng như mọi mặt,
mọi vấn ñề của ñời sống xã hội. Nước sạch và vệ sinh môi trường là một trong
những vấn ñề ñược quan tâm không chỉ ở phạm vi một quốc gia, một khu vực mà
ñang là vấn ñề ñược quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Nước sạch và vệ sinh mơi
trường nơng thơn là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng được ðảng, Nhà nước, Chính
phủ đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trị, ý nghĩa và các mục tiêu
của cơng tác này ñã liên tục ñược ñề cập ñến trong nhiều loại hình văn bản quy
phạm pháp luật của ðảng, Nhà nước và Chính phủ, như: Nghị quyết Trung ương
IX, X, XI, Chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đói giảm nghèo, Chiến lược
quốc gia Nước sạch và vệ sinh nơng thơn giai đoạn 2000 đến 2020.
Mặc dù đã có hàng loạt các dự án, chương trình nhằm nâng cao năng lực cho

chương trình nước sinh hoạt nơng thơn nhất là về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Thế
nhưng cơ chế và cơng tác quản lý cịn thiếu đồng bộ ẩn chứa nhiều bất cập và hạn
chế, giảm tác dụng của các chương trình dự án nước sinh hoạt nông thôn. Mặc dù
Trung tâm nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn Quốc gia đã ban hành tài liệu
“Hướng dẫn quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống cấp nước tự chảy’’, tuy nhiên
nó chưa đáp ứng được những yêu cầu vô cùng phong phú của thực tiễn về cơng tác
quản lý; nhiều vùng, miền, địa phương đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa
chọn mơ hình quản lý phù hợp với ñiều kiện ñặc thù của mình.
Khơng nằm ngồi tình hình chung trên, huyện Sơn Dương, tỉnh Tun
Quang cũng đang gặp rất nhiều khó khăn trong cơng tác quản lý và xây dựng mơ
hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn. Nhiều cơng trình nước sinh hoạt nơng thơn
trên địa bàn được đầu tư xây dựng với nguồn vốn hàng tỷ ñồng nhưng hiệu quả sử
dụng cịn khá thấp. Có những cơng trình sau khi xây dựng, bàn giao ñưa vào sử
dụng xong lại thiếu nước hoặc khơng có nước; có cơng trình giai đoạn đầu hoạt
động rất có hiệu quả song trong q trình quản lý còn nhiều bất cập, cộng với sự
thiếu ý thức trong sử dụng và bảo vệ cơng trình dẫn đến xuống cấp, khơng thể sử
dụng được. Cùng với đó mặc dù huyện cũng đã áp dụng nhiều mơ hình quản lý như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

1


mơ hình Ủy ban nhân dân xã, HTX dịch vụ quản lý và mơ hình cộng đồng tự quản
lý nhưng hiệu quả đạt được của các mơ hình vẫn chưa cao và cần phải hồn thiện.
Vấn đề đặt ra ở ñây là làm thế nào ñể mở rộng sự tham gia và khu vực được
hưởng lợi từ các chương trình ñầu tư về nước sạch nông thôn cho nơi ñây? Làm sao
ñể nâng cao chất lượng nước phục vụ sinh hoạt trên địa bàn? Những bất cập trong
cơng tác quản lý nước sinh hoạt nơng thơn ở đây như thế nào? Cần xây dựng mơ
hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn như thế nào cho phù hợp với địa phương? Sự
tham gia của người dân trong công tác xây dựng và quản lý các cơng trình cấp nước

sinh hoạt ở ñịa phương như thế nào? Những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến hoạt
động của các mơ hình quản lý nước sinh hoạt ở ñây? Các giải pháp ñược đưa ra ở
đây là gì để hồn thiện các mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn ở huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang?
Trên cơ sở tồn tại của các vấn ñề ñã nêu ra ở trên tác giả ñã thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu hồn thiện mơ hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích thực trạng mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn,
từ đó đề xuất giải pháp để hồn thiện các mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nước sinh hoạt nơng
thơn và mơ hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn.
- Khái quát thực trạng cấp nước sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang.
- ðánh giá thực trạng các mô hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn trên địa
bàn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các mơ hình quản lý
nước sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
- ðề xuất một số ñịnh hướng và giải pháp nhằm hồn thiện các mơ hình quản
lý nước sinh hoạt nông thôn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

2


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội
dung, phương thức hoạt động của các mơ hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở
huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
ðịa ñiểm nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ tháng 7/2010 ñến tháng 7/2011
Số liệu ñược thu thập từ năm 2000 2011.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các mơ hình quản lý nước sinh hoạt
nơng thơn ở huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

3


2. TỔNG QUAN
VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm nước sinh hoạt nơng thơn
Nước được cung cấp tại khu vực nơng thơn đã qua xử lý, sau hệ thống phân
phối, dùng trong sinh hoạt gọi là nước sinh hoạt nông thôn (Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành (2003), TCVN 5502: 2003 Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng).
Nước cung cấp cho sinh hoạt tại khu vực nơng thơn nêu tại đây bao hàm
nước cấp ở những vùng nơng thơn thuần t cùng các đơ thị nhỏ loại V với số dân
không quá 30.000 người (Trung tâm NS và VSMT tỉnh Tuyên Quang, 2006).

2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Là việc thực thi các chính sách do hội đồng quyết định và phối hợp các hoạt
động hàng ngày để đạt được mục đích và mục tiêu của cơ quan hay tổ chức. Nâng
cao ñiều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện các dịch vụ cấp
nước sinh hoạt; nâng cao nhận thức và thay ñổi hành vi của cộng ñồng về bảo vệ
mơi trường. Giảm tác động xấu do điều kiện cấp nước kém gây ra ñối với sức khoẻ
của dân cư nơng thơn và giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm môi trường nông thôn
(Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn, 2005).
2.1.1.3 Mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
Theo Bách khoa tồn thư Việt Nam, mơ hình được hiểu:
- Nghĩa hẹp là mẫu, khn, tiêu chuẩn theo đó mà chế tạo ra sản phẩm hàng loạt .
- Nghĩa rộng là hình ảnh (hình tượng, sơ đồ, sự mơ tả...) ước lệ của một
khách thể (hay một hệ thống các khách thể, các quá trình hoặc hiện tượng). Khái
niệm mơ hình được sử dụng rơng rãi trong triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học.........
Trong kinh tế học, mô hình được hiểu là hình ảnh mang tính chất quy ước
của ñối tượng nghiên cứu, diễn tả các mối quan hệ ñặc trưng giữa các yếu tố của
một hệ thống thực tế trong tự nhiên, xã hội.....

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

4


Như vậy, mơ hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn có thể hiểu là hình ảnh
(hình tượng, sơ đồ, sự mơ tả...) mang tính chất quy ước của một hệ thống quản lý
nước sinh hoạt nông thôn cụ thể trong thực tiễn.
2.1.2 Quan ñiểm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Phát huy nội lực của dân cư nông thơn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở đẩy mạnh
xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường hiệu quả quản lý

nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt. Người sử dụng quyết định mơ
hình cấp nước sinh hoạt phù hợp với khả năng cung cấp tài chính, tổ chức thực hiện
quản lý cơng trình. Nhà nước đóng vai trị hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp đỡ các
gia đình thuộc diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng đặc
biệt khó khăn khác để họ ñược tiếp cận với các nguồn cung cấp nước sạch nông thôn
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chiến lược quốc gia về nước sạch và
VSMT ñến năm 2020, 2006) .
2.1.3 Vai trị, vị trí của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn là một vấn đề được ðảng,
Nhà nước quan tâm ñặc biệt và xác ñịnh là một bộ phận trong chính sách phát triển
nơng thơn; xem việc ñảm bảo cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường là tiêu chí
để phát triển nơng thơn văn minh, hiện ñại, là nhiệm vụ quan trọng của ðảng và
Nhà nước, của các ngành các cấp và chính quyền địa phương. Cơng trình cấp nước
cịn được xác định là một trong 8 loại cơng trình cần xây dựng ở các vùng nông
thôn và là một trong 6 loại hạ tầng cơ bản nhất để đánh giá điều kiện thốt nghèo ở
các xã khó khăn (điện, đường, trường học, trạm xá, nước sạch và chợ). Bên cạnh đó
Việt Nam cũng đã tham gia từ rất sớm và ký hàng loạt cam kết và tun bố quốc tế
về xố đói giảm nghèo và cải thiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường như:
Chương trình nước uống và vệ sinh mơi trường thế giới, Tun bố Dudlin, Mục tiêu
thiên niên kỷ...Chính vì lẽ đó, việc quản lý nước sinh hoạt nơng thơn được xác định
có những vai trị, vị trí quan trọng sau:
- Vai trị đối với kinh tế: Các cơng trình cấp nước sinh hoạt hiện nay nếu ñược
cải tiến và nhân rộng sẽ đem lại lợi ích to lớn, nâng cao điều kiện sống cho người dân
nơng thơn, làm giảm bớt sự cách biệt giữa đơ thị và nơng thơn, góp phần thúc đẩy cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

5



- Vai trị đối với xã hội: Tăng cường sức khỏe cho dân cư nông thôn bằng
cách giảm thiểu các bệnh có liên quan đến nước nhờ cải thiện việc cấp nước sinh
hoạt và nâng cao thực hành vệ sinh của dân chúng.
- Vai trị đối với mơi trường: Chống cạn kiệt, chống ô nhiễm, bảo vệ chất
lượng nguồn nước ngầm và nước mặt tại các hồ, đầm, sơng suối.
ðặc ñiểm của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Một trong những giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể thực hiện tốt Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn đến năm 2020 đã được Chính phủ
xác định, đó là: “Xã hội hố lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn là vận động
và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý để khuyến khích sự tham gia của nhân dân, của các
thành phần kinh tế và toàn xã hội vào sự phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn
nhằm nâng cao điều kiện sống và tăng cường sức khoẻ cho dân cư nông thôn”.
ðể triển khai thực hiện giải pháp trên cần áp dụng mơ hình quản lý cộng
đồng trong việc quản lý các cơng trình nước sinh hoạt nơng thơn với ngun tắc cơ
bản là: cộng ñồng phải tự vận hành và bảo dưỡng cơng trình cấp nước.
Theo mơ hình quản lý này, công tác quản lý nước sinh hoạt nông thôn sẽ bao
gồm các ñặc ñiểm sau:
- Do tập thể cộng đồng kiểm sốt cơng trình.
- Tập thể cộng đồng vận hành và bảo dưỡng cơng trình.
- Tập thể cộng đồng làm chủ cơng trình.
- Tập thể cộng đồng đóng góp chi phí.
2.1.4 Các vấn đề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nông thôn
2.1.4.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
- Nâng cao nhận thức của người dân: Nâng cao nhận thức của chính quyền các
cấp và nhân dân sống ở nông thôn về việc sử dụng nước sinh hoạt nông thôn. ðây là
cơ sở hết sức quan trọng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân và
xây dựng nông thôn mới theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố. Hiện nay, phần
lớn dân cư nơng thơn cịn thiếu hiểu biết về nước sinh hoạt, bệnh tật và sức khoẻ; về
môi trường sống xung quanh mình cần phải được cải thiện và có thể cải thiện được.

Kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực cho thấy nếu người nông dân nhận thức rõ được
vấn đề thì với sự trợ giúp của Chính phủ, họ có thể vươn lên khắc phục khó khăn, cải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

6


thiện được mơi trường sống cho mình tốt hơn. Vì vậy, các hoạt động thơng tin giáo dục
và truyền thơng có tầm quan trọng lớn đối với thành cơng của chiến lược phát triển.
- Cải tiến tổ chức, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước và phát triển nguồn
nhân lực: Tổ chức phải thực hiện theo một số nguyên tắc chung, phân công trách
nhiệm của từng cấp quản lý từ trung ương tới cấp thấp nhất thích hợp gắn liền với
các tổ chức cộng ñồng. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước. Phát triển nguồn
nhân lực nhằm: Cung cấp ñủ và sắp xếp cho hợp lý cán bộ nhân viên trong lĩnh vực
cho phù hợp với nghề nghiệp và nhiệm vụ; bồi dưỡng cho cán bộ trung ương và ñịa
phương về chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, các kiến
thức và kỹ năng về lập chương trình, kế hoạch, điều phối, quản lý theo cách tiếp cận
dựa trên nhu cầu ñối với cấp nước sinh hoạt nông thôn; huấn luyện nhân viên chịu
trách nhiệm thực thi ở các cấp huyện, xã ñể thực hịên tốt vai trị mới của mình.
- ðổi mới cơ chế tài chính, huy động nhiều nguồn vốn để phát triển cấp nước
sinh hoạt nông thôn. Cơ chế tài chính phát huy nội lực dựa trên nguyên tắc người sử
dụng phải đóng góp phần lớn chi phí xây dựng cơng trình và tồn bộ chi phí vận
hành, duy tu bảo dưỡng và quản lý. Cấp nước sinh hoạt nông thôn phục vụ cho việc
nâng cao sức khoẻ, giảm thiểu các bệnh tật do thiếu nước sạch và kém vệ sinh gây
ra, cải thiện ñiều kiện sinh hoạt cho mọi gia đình. ðó là sự nghiệp của tồn dân, vì
vậy cần xã hội hố cơng tác này, huy động mọi nguồn vốn trong nước, phát huy nội
lực, ñồng thời thu hút vốn nước ngồi cho cấp nước sinh hoạt nơng thôn.
- Nghiên cứu phát triển và áp dụng công nghệ thích hợp. ðẩy mạnh cơng tác
nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn. Giới thiệu các

công nghệ khác nhau cho người sử dụng giúp cho họ có kiến thức cần thiết để quyết
định lựa chọn loại công nghệ phù hợp.
2.1.4.2 ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Hiểu biết tường tận về các nguồn nước và tăng cường công tác quản lý
nguồn nước, coi nước là loại tài nguyên quí hiếm. Hiện nay đã có nhiều thơng tin về
các nguồn nước ở các Bộ: Công nghiệp, Nông nghiệp & PTNT, Xây dựng, Ban chỉ
ñạo Quốc gia về nước sạch và VSMT và các tỉnh. Những thơng tin này cần được hệ
thống hố, giúp cho việc quản lý nguồn nước ñược thống nhất và chặt chẽ ở Trung
ương cũng như cấp cơ sở. Luật Tài nguyên nước quy ñịnh rõ nước sử dụng cho sinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

7


hoạt cần ñược ưu tiên hơn nước sử dụng cho các mục đích khác và điều này phải
được đưa vào qui chế quản lý và sử dụng các nguồn nước.
Cấp nước cho sinh hoạt nông thôn chỉ là một bộ phận sử dụng nước với khối
lượng nhỏ nhưng lại rất quan trọng vì địi hỏi chất lượng cao. Bởi vậy cần chú trọng
chống ô nhiễm nguồn nước, cần thiết lập hệ thống theo dõi nguồn nước, sử dụng
các số liệu ñược thu thập từ quá trình thực hiện chương trình Nước sạch - Vệ sinh
mơi trường. Như vậy phải có kế hoạch ñiều tra, quản lý và bảo vệ nguồn nước.
ðiều tra nguồn nước: Cần thành lập một cơ sở dữ liệu, thống kê về các
nguồn nước. Những thông tin về kết quả thực hiện cấp nước sinh hoạt sẽ ñược bổ
sung vào cơ sở dữ liệu này. Cần ñiều tra tỉ mỉ về trữ lượng nước ngầm, nước mặt,
nước mưa, khả năng có thể khai thác được, số lượng ñã khai thác, khả năng hồi
phục của nguồn nước. Cơ sở dữ liệu này có thể bao gồm cả danh sách ñăng ký
những ñối tượng khai thác nước và tất cả các hộ hay các tổ chức có nhiều chất thải
rắn hoặc lỏng thải vào các nguồn nước; cần thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm
phải chịu trách nhiệm ñể làm sạch nguồn nước.

Quản lý, bảo vệ nguồn nước: Cần soạn thảo kế hoạch quản lý, bảo vệ nguồn
nước, nêu lên từng nguồn nước sẽ ñược phát triển ra sao và yêu cầu bảo vệ như thế
nào, các ñối tượng ñược ưu tiên phân bổ nguồn nước, và ñặc biệt phải có kế hoạch
dự phịng khi hạn hán hay gặp các tình huống khẩn cấp về nguồn nước. Phối hợp
giữa các tỉnh ñể bảo vệ nguồn nước các lưu vực sơng chảy qua nhiều tỉnh.
2.1.4.3 Vấn đề ơ nhiễm và các giải pháp khắc phục
Cùng với xu thế công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước cần đề ra một số giải
pháp chủ yếu ñể khắc phục vấn ñề ô nhiễm môi trường và thực hiện chương trình
nước sạch và vệ sinh nơng thơn bao gồm:
• ðẩy mạnh xã hội hoá, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sinh hoạt nơng
thơn, huy động sự tham gia rộng rãi của tồn xã hội, các thành phần kinh tế nhằm huy
động các nguồn lực ñể ñẩy nhanh tỷ lệ người dân nơng thơn được hưởng nước nhằm
cải thiện điều kiện sống góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược tăng trưởng và xóa đói
giảm nghèo. ðể đẩy mạnh xã hội hố, một số nhiệm vụ cần ñược triển khai bao gồm:
- Ban hành các cơ chế chính sách thuận lợi để khuyến khích sự tham gia của các
thành phần kinh tế ñầu tư phát triển nước sinh hoạt theo ñịnh hướng của nhà nước:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

8


+ Chính sách về đất đai: Giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt phục vụ cộng đồng.
+ Chính sách khuyến khích đầu tư: Bình đẳng về cơ chế hỗ trợ, nguồn vốn
vay tín dụng để đầu tư cho cơng trình cấp nước sinh hoạt. Nhà nước bảo hộ quyền
lợi hợp pháp ñối với cộng ñồng, tổ chức, cá nhân khi đầu tư.
+ Chính sách thuế, phí, lệ phí: Bảo ñảm các tổ chức dịch vụ cấp nước sinh
hoạt có khả năng tự chủ ñộng và tự cân ñối tài chính.
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng và quản lý khai thác

cơng trình.
- Tăng cường tính pháp lý và chế tài xử phạt đối với các vi phạm trong hoạt
động cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về thông tin - giáo dục - truyền thông và tham gia của cộng ñồng.
Nâng cao hiểu biết của người dân về mối liên quan giữa nước sạch với sức khoẻ; Vận
động, khuyến khích người dân nơng thơn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Cung
cấp thông tin để người dân có thể tự lựa chọn loại hình cấp nước sinh hoạt phù hợp;
khuyến khích người dân tự nguyện đóng góp tài chính hoặc cơng sức để xây dựng cơng
trình cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về qui hoạch, kế hoạch
Xây dựng, rà sốt, đánh giá, bổ sung qui hoạch cấp nước sinh hoạt là nhiệm
vụ thường xuyên trong công tác quản lý nhà nước.
ðổi mới công tác xây dựng kế hoạch theo phương pháp kế hoạch hoá. Tăng
cường việc phân cấp quản lý ñể ñảm bảo các tỉnh chủ ñộng trong việc lập kế hoạch,
triển khai và quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt. Việc xây dựng kế hoạch của
chương trình được tiến hành theo lịch trình 5 năm và hàng năm phải xuất phát từ cơ sở.
• Giải pháp về tài chính
Cơ cấu huy ñộng và phân bổ vốn hợp lý ñối với từng mục tiêu, từng vùng
khác nhau.
• Giải pháp về khoa học cơng nghệ
Phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, ñảm bảo
nguyên tắc bền vững, ưu tiên tìm kiếm và tận dụng các nguồn nước ổn định đối với các
vùng đặc biệt khó khăn (như vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt, vùng núi cao, hải
đảo…).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

9


• Quản lý ñầu tư – xây dựng, khai thác và bảo vệ cơng trình cấp nước

• ðào tạo phát triển nguồn nhân lực: ðào tạo phát triển nguồn nhân lực phải
ñáp ứng ñược với các cách tiếp cận dựa theo nhu cầu và phân cấp quản lý, thực thi
cho các cấp.
• Mở rộng hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác thơng qua nhiều hình thức
khác nhau như đa phương, song phương…
2.1.5 Chiến lược nước sinh hoạt nông thôn Việt Nam
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn được soạn thảo
trong bối cảnh có một số chương trình và dự án cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn
đã được thực hiện trong nhiều năm nay và chương trình mục tiêu Quốc gia nước
sạch và Vệ sinh mơi trường đã được Chính phủ phê duyệt ngày 03/12/1998 ñược
thực hiện giai ñoạn I từ 1999-2005 và giai đoạn 2 từ 2006-2010 (Bộ Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn, Chương trình quốc gia về nước sạch và VSMT giai ñoạn 19982005 và ñịnh hướng ñến 2010, Hà Nội, 1997).
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn sẽ hướng dẫn
những nguyên tắc cơ bản: phát triển bền vững, cách tiếp cận dựa trên nhu cầu và xã
hội hóa cơng tác Cấp nước sạch và Vệ sinh nơng thơn để chỉ đạo tồn bộ lĩnh vực
cũng như các chương trình và dự án cấp nước sạch và VSNT.
Trong giai đoạn 1999-2005 đã hình thành một chương trình hành động nhằm
hỗ trợ xây dựng năng lực, cải cách tổ chức và các thể chế, trợ giúp kỹ thuật ñể tạo
các tiền ñề quan trọng cho việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh mơi trường và các chương trình dự án khác, đồng thời xây dựng nền
móng vững chắc cho việc thực hiện Chiến lược Quốc gia Cấp nước sạch và Vệ sinh
nơng thơn. Cụ thể là:
- Cần điều chỉnh các chương trình Cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn hiện
có như chương trình WATSAN, chương trình phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
do Ngân hàng Phát triển châu Á tài trợ và các dự án Cấp nước sạch và Vệ sinh nông
thôn khác sao cho phù hợp với các nguyên tắc cơ bản và cách tiếp cận chung của
Chiến lược Quốc gia. Chương trình Mục tiêu Quốc gia nước sạch và Vệ sinh mơi
trường cũng cần được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản của Chiến lược Quốc gia.
- Thực hiện tốt các chương trình hiện có và các chương trình thí điểm về Cấp
nước sinh hoạt và mở rộng việc thực hiện chương trình cấp nước sinh hoạt nhằm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

10


nâng cao tỷ lệ dân cư nơng thơn được dùng nước sạch theo mục tiêu ñã ñề ra. Cần
kết hợp các chương trình thí điểm để giải quyết u cầu bức bách nhất về cấp nước
cho nhân dân ở những vùng bị hạn hán và các vùng khác ñang thiếu nước nghiêm
trọng. ðồng thời rút ra các bài học về công tác thông tin – giáo dục - truyền thông,
phát triển nguồn nhân lực, cải cách hệ thống tổ chức, xây dựng các cơ chế tài chính
để bổ sung và hoàn thiện Chiến lược Quốc gia Cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Quản lý nước sinh hoạt nơng thơn một số nước đang phát triển trên thế giới
• Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Trung Quốc
Chìa khố thành cơng của Trung Quốc chính là q trình lập kế hoạch, xác định
trách nhiệm tham gia của các cấp chính quyền, các ngành của TW và ñịa phương. Theo
kinh nghiệm của Trung Quốc sau khi lập kế hoạch việc đảm bảo nguồn tài chính là rất
quan trọng. Chiến lược huy ñộng vốn từ 3 nguồn: Từ nguồn vốn của chính phủ TW và
địa phương, huy động qun góp vốn từ các tổ chức, giới kinh doanh, đóng góp của
người hưởng lợi từ chương trình.
Ví như trong dự án vay vốn WB cho nước sạch và VSMT 50% vốn từ WB,
25% từ Chính phủ TQ và 25% cịn lại là đóng góp của hộ gia ñình (ñối tượng ñược
hưởng lợi). Chiến lược huy ñộng vốn ở Trung Quốc rất hiệu quả, trung bình mỗi năm
huy ñộng trên 10 tỷ nhân dân tệ cho VSMT nông thơn (Nguyễn Vũ Hoan, Trương
ðình Bắc), Kinh nghiệm về quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường tại Trung Quốc,
2005).
Về lĩnh vực cấp nước: Trung Quốc chủ trương khuyến khích hình thức cấp nước
bằng đường ống và tuỳ theo từng ñiều kiện cụ thể mà lắp ñặt các hệ thống cho phù hợp.
ðến cuối năm 2004, tỷ lệ người dân ñược sử dụng nước máy là 60%. Hỗ trợ kỹ thuật của
chính phủ qua các thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật theo từng loại hình cấp nước khác

nhau, ban hành tiêu chuẩn nước ăn uống. Trong khoảng thời gian 20 năm Trung Quốc đã
có 4 giai đoạn vay vốn của WB cho lĩnh vực phát triển hệ thống cấp nước tại 17 tỉnh
điểm. Trung bình 4-5 tỷ Nhân dân tệ/năm. Giai ñoạn ñầu tập trung vốn cho các tỉnh có
điều kiện kinh tế giàu có. Sau đó người dân trả lại vốn thông qua trả tiền nước; giai ñoạn
2 tập trung cho các tỉnh nghèo. Trong số người thụ hưởng có khoảng 30% người nghèo
sẽ hỗ trợ 100% vốn góp, 70% số cịn lại trả vốn qua tiền nước sử dụng (Nguyễn Vũ
Hoan, Trương ðình Bắc), Kinh nghiệm về quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường tại
Trung Quốc, 2005).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

11


Quản lý chất lượng nước: Năm 1985 ban hành tiêu chuẩn nước ăn uống áp
dụng cho toàn Trung Quốc. Tiêu chuẩn Quốc gia là tiêu chuẩn nước uống duy nhất
cho tồn Trung Quốc. Năm 1991 do ở nhiều vùng nơng thơn khó đạt được tiêu
chuẩn này Quốc gia do vậy Trung Quốc ñã ban hành Hướng dẫn giám sát chất
lượng nước cho vùng nông thôn. Kinh nghiệm thực tế nếu chỉ ban hành các tiêu
chuẩn hay hướng dẫn thì chưa ñủ mà cần có các cơ quan quản lý, giám sát và các
giải pháp phù hợp, xây dựng tổ chuyên trách và đề ra chế tài xử lý sẽ góp phần ñảm
bảo chất lượng nước.
Trong 10 năm qua Trung Quốc ñã ñạt ñược thành công lớn trong lĩnh vực giáo
dục vệ sinh: Các cấp lãnh ñạo từ trung ương cho tới các cấp nhỏ nhất và người dân ñều
ñã hiểu ñược tầm quan trọng của nước sạch và VSMT.
ðiều phối và phối hợp liên ngành trong lĩnh vực cấp nước nơng thơn: Trung
Quốc đã lập Uỷ ban phát triển chiến dịch y tế với mục tiêu đẩy truyền thơng đi trước
một bước. Uỷ ban này có nhiệm vụ phối hợp với Bộ Nông nghiệp và 2 tổ chức lớn nhất
Trung Quốc là thanh niên và phụ nữ. Trong đó thanh niên là lực lượng trẻ, thích tiếp
cận các vấn đề mới và thường cập nhật thông tin mới. Phụ nữ thường hay quan tâm ñến
các vấn ñề của phụ nữ và gia đình đặc biệt là vấn đề vệ sinh nơng thơn và nước sạch.

Các địa phương cũng có mơ hình tổ chức và hợp tác tương tự như Trung ương, hợp tác
theo cấp với 2 tổ chức quần chúng ở cấp mình quản lý (Y tế - Nơng nghiệp - Thanh
niên - Phụ nữ).
Nước sạch –Vệ sinh trong nhà trường: Trung Quốc khơng có một chương
trình hay dự án riêng về lĩnh vực này. Nhưng các can thiệp ñầu tiên ở ñịa phương
thuộc lĩnh vực NS -VSMT là ở trường học. Các hoạt động trong trường học rất có
lợi do học sinh vừa là đối tượng được truyền thơng vừa là các truyền thơng viên về
NS-VSMT cho cộng đồng. Trường học là nơi có độ tập trung đơng người, nếu các
điều kiện vệ sinh khơng đảm bảo sẽ xảy dịch và lan nhanh do dó cần quan tâm và
đầu tư các ñiều kiện vệ sinh cho nhà trường. Năm 2004, Bộ Y tế và Bộ Giáo dục
phối hợp nghiên cứu ñể ñưa ra thiết kế NS - VSMT trong trường học.
Bài học về kinh nghiệm quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở Trung
Quốc cho thấy, việc thành cơng chỉ có thể có được khi chiến lược, quy hoạch phải
phù hợp với ñiều kiện và tập quán của nhân dân, công tác truyền thông thông qua

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

12


các chiến dịch phải được duy trì thường xun và rộng rãi kết hợp giữa các bộ, các
cấp chính quyền và các tổ chức xã hội, đồn thể ở địa phương, đặc biệt là thanh niên
và phụ nữ.
• Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Pakistan
Các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn của Pakistan dựa vào cộng đồng phổ
biến ở Bang Azad Jammu và Kashmir (AJK), ñây là bang có dân số khoảng trên 2 triệu
người. Các cơng trình này do cộng đồng đề xuất và được xây dựng dựa trên cơ sở tự
giúp ñỡ với sự hỗ trợ chi phí từ Vụ Phát triển Nơng thơn của Chính quyền địa phương
(LGRDD). Nhờ sự hướng dẫn của lãnh ñạo ñịa phương và những người có hiểu biết,
các cộng ñồng ñã lựa chọn công nghệ và mức dịch vụ, lập kế hoạch và thiết kế các hệ

thống với sự hướng dẫn kỹ thuật của LGRDD và nhà tư vấn. Kinh nghiệm của AJK biểu
thị cả tính hiệu quả và tính bền vững, đây là mơ hình có thể áp dụng trên qui mô lớn.
Thôn Bangrila ở Quận Mirpur (bang AJK) là một ví dụ về hệ thống cấp nước
sinh hoạt bằng đường ống dựa vào cộng đồng. Bangrila có dân số gần 5000 người,
sống rải rác trên các sườn dốc của vùng có địa hình đồi núi. Năm 1981, ñể ñáp ứng
nhu cầu cấp thiết về nước uống, cộng ñồng người ñịa phương ñã quyết ñịnh xây
dựng hệ thống cấp nước riêng của mình. Dân làng đã thành lập một ban về nước và
sau đó thơng qua liên đồn lao ñộng và Hội ñồng của huyện ñể tiếp cận với
LGRDD. Cộng đồng đã thoả thuận chia sẻ chi phí xây dựng cơ bản củ dự án và toàn
bộ chi phí vận hành và bảo dưỡng. Ban cấp nước xây dựng quĩ cần thiết từ các
khoản đóng góp của nhân dân. Dự án ñược thực hiện như một dự án liên doanh của
cộng đồng với Vụ của chính quyền địa phương. Gần 250 hộ gia đình được sử dụng
nước. Số tiền đóng góp hàng tháng có thể bù đắp được chi phí điện năng, trả lương
cho một người vận hành và một người đóng mở của van nước. Chủ tịch của Ban về
nước duy trì một sổ sách ghi chép tiền đóng góp hàng tháng của từng hộ gia đình và
các chi phí nảy sinh. Khi có hộ nào đó yêu cầu, họ có thể kiểm tra cuốn sổ này. Sau
khi xây dựng, các cơng trình đều làm việc tốt (Trung tâm Quốc gia nước sạch và
VSMTNT, Tài liệu tập huấn quản lý bền vững các Chương trình cấp nước và
VSMTNT, Hà Nội, 2003).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

13


• Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Israel
Hiện nay, tổng trữ lượng khai thác các nguồn nước tự nhiên ở đất nước Israel
khoảng 2 tỷ m3/năm, trong đó 63% là nguồn nước ngầm chủ yếu khai thác từ ðịa
Trung Hải; còn 33% trữ lượng nước là nguồn nước mặt lấy từ hồ Kinnerret (nằm ở
phía Bắc vùng cao ngun Goland). Ngồi ra, khoảng 4% nước được khai thác theo

cách thu nước chảy bề mặt.
ðể ñáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt, cơng nơng nghiệp... ngồi
việc sử dụng nguồn nước mặt ra, nhà nước Israel luôn chú trọng đến việc tăng
cường tìm kiếm các nguồn nước mới, sử dụng triệt ñể các giải pháp bảo vệ nguồn
nước ngọt. ðó là lý do mà nước này cho xây dựng hệ thống chuyển nước quốc gia
như một “ñộng mạch chính”, được dẫn từ hồ Kinnerret tới hàng ngàn trang trại, khu
dân cư, thành phố, các nhà máy công nghiệp suốt từ miền Trung, đến miền Nam đất nước.
Bí quyết của sự thành công:
ðối với từng người dân Israel, một giọt nước cũng rất q và tuyệt đối khơng
được lãng phí. Nhận thấy sự khan hiếm nguồn nước, nhằm thực hiện việc kiểm soát,
mở rộng khai thác nguồn nước ngầm, Israel ñã xây dựng hẳn một bộ luật về ño
lường mức nước tiêu thụ, Luật về kiểm soát khai thác nước ngầm và thành lập Uỷ
ban nhà nước, nhằm ngăn cấm khai thác nước ngầm “lậu” làm suy thoái và ô nhiễm
các mạch nước ngầm, ảnh hưởng tới việc cung cấp nước cho hệ thống .
ðể nâng cao chất lượng nguồn nước cung cấp, hiện nay Israel chủ yếu sử
dụng phương pháp sinh học ñể xử lý và bảo vệ, mục đích tránh ơ nhiễm do tảo, các
lồi sinh vật độc hại gây nên. Ngồi ra, nước này cịn áp dụng phương pháp nuôi
các loại cá làm sạch nước như các loại cá chép bạc, chép ñầu to, kết hợp sử dụng
các loại cá tầng ñáy như cá Talapia (rơ phi), cá đồi... ăn các loại thực vật và tảo tầng
ñáy, một số loại cá ăn cá con, ñiều chỉnh lượng cá trong hồ. ðối với ñất nước này,
luật ñã quy ñịnh rõ, nước thải cũng là nguồn tài sản quốc gia, mọi đối tượng phải
hồn trả lại sau khi sử dụng nước tại các trạm xử lý tập trung. Hiện cả nước có trên
600 trạm xử lý nước thải, ñảm bảo xử lý 100% tổng lượng nước thải sinh hoạt của
toàn quốc, vào khoảng trên 380 triệu m3, trong tổng số 685 triệu m3 nước cung cấp.
Trong đó, lượng nước thải sử dụng lại trong nông nghiệp chiếm 24,4% tổng lượng
nước cấp cho nông nghiệp. Hiện nay, nhà nước Israel vẫn đang kêu gọi tồn dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

14



×